Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.53 KB, 176 trang )

VAN 8

Bài 1.

Kết quả cần đạt

- Hiểu đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi
Trong buổi tựu trờng đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của
Thanh Tịnh.
- Phân biệt đợc các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ,
- Bớc đầu biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất và chủ
đề
Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tôi đi học

Tiết 1- 2:
A, Phần chuẩn bị.

Thanh Tịnh

I, Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh.
II, Chuẩn bị.
Thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.
Trò: Chuẩn bị vở, soạn bài.


B, Phần thể hiện khi lên lớp.

I, Kiểm tra bài cũ

GV kiểm tra vở soạn của HS.

II, Bài mới :

Giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi con ngời,
những kỷ niệm buổi tựu trờng đợc lu giữ bền lâu trong trí
nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỷ niệm ấn tợng của
ngày tựu trờng đầu tiên. Đọc truyện ngăn tôi đi học phần nào
đa chúng ta trở về với kỷ niệm của tuổi học trò. Văn bản có nd
ntn...
?
g
v

Trình bày hiểu biết
của em về Thanh Tịnh?
- Trong sự nghiệp sáng
tác của mìnhThanh
Tịnh đà có nhiều bài
viết trên nhiều lĩnh
vực:
Truyện
ngắn,

I, Đọc và tìm hiểu chung (5)


1, Tác giả, tác phẩm.
- 1911- 1988 ở Huế.
- Viết văn và làm thơ từ năm 1933
Phong cách đằm thắm tình
cảm êm dịu
- Thơ Thanh Tịnh nhĐ nhµng thÊm
1


?

?

?
?
?
?

?
?
?

?

truyện dài, thơ, bút ký
văn học. Thành công
nhất ở truyện ngắn và
thơ.
HÃy nêu xuất xứ của văn
bản?

HÃy nêu yêu cầu đọc
văn bản?
Gọi HS đọc-> nhận xét
cách đọc.
Qua tìm hiểu chú
thích em hiểu thế nào
là ông Đốc?
lớp 3, lớp 5?
Văn bản đợc kể theo
ngôi thứ mấy? vì sao
em biết? Việc kể theo
ngôi thứ nhất có t/d gì?
Đọc văn bản em thấy
những gì đà gơi lên
trong lòng nhân vật
tôi
Những kỷ niệm này đợc
nhân vật tôi diễn tả
theo trình tự nào?
Có ý kiến cho rằng
những kỷ niệm trong
buổi tựu trờng là kỷ
niệm để tg bộc lộ tâm
trạng của mình. Em có
nhất trí với ý kiến đó
không?
Nỗi nhớ buổi tựu trờng
đầu tiên đợc khơi
nguồn từ thời điểm
nào?


sâu mang d vị man mác buồn thơng, vừa ngọt ngào quyến luyến.
- TP in trong tập Quê mẹ xuất bản
năm 1941
2, Đọc và tìm hiểu chú thích.
Giọng chậm hơn buồn, sâu lắng
chú ý câu nói của nhân vật.
+ Ông Đốc: Ông hiệu trởng.
+ Lớp 3, lớp 5: Các lớp bậc tiểu học .
Lớp năm là lớp thấp nhất( Theo trớc
CM tháng 8)
II, Phân tích văn bản ( 28)
- Ngôi thứ nhất ngôi tôi-> Trực
tiếp kể những gì mình nghe thấy
trải qua tạo cho câu chuyện chân
thực sâu lắng.
- Những kỷ niệm của tg về buổi
tựu trờng đầu tiên.
- Trình tự thời gian không gian:
hiện tại quá khứ khi trên đờng tới trờng, sân trờng trong lớp học
- Nhất trí đó là tâm trạng cảm giác
của nhân vật tôi bộc lộ trong thời
gian không gian. Trình tự ấy giúp
ngời đọc nh đợc cùng tg trở về ngày
đầu của tuổi học trò với nh ngx kỷ
niệm sâu lắng.
1, Tâm trạng của nhân vật
Tôi trong ngày tựu trờng đầu
tiên.
+ Cứ.. cuối thu... lá dụng lòng tôi

náo nức...tng bừng...rộn rÃ.
Tôi quên thế nào đợc...mỉm cời.
- So sánh: Kỷ niệm mơn man náo
nức của buổi tựu trờng không hề
bị thời gian vùi lấp trái lại cứ mỗi độ
thu về lại nảy nở trong lòng đem
đến bao cảm xúc vui sớng bồi hồi.
- Câu văn nh cánh cửa mở ra dẫn
ngời đọc vào một TG đầy ắp sự
việc con ngời nhng cũng bộc lộ tâm
t tình cảm rất đáng chia sẻ mà
2


?

?
?
g
v
?

Lúc ấy tâm trạng của tg
ra sao?
Câu văn nào ghi lại cảm
xúc tg đà s/d biện pháp
nt gì? HÃy phân tích
để thấy đợc cảm gíac
của tg?
- Trong lòng náo nức

biết bao ý nghĩa t/c
xao xuyến mới lạ suốt
đời không thể nào
quên.

trung tâm là cậu bé học trò ngày
đầu tiên đến trờng
a, Khi trên đờng tới trờng.
+
Buổi mai...sơng thu...gió
lạnh...con đờng dài...hẹp
- Là thời điểm nơi chốn quen
thuộc gần gũi gắn liền với tuổi thơ
của tg
- Là buổi đầu tiên đợc cắp sách tới
trờng.

Trên con đờng cùng mẹ
tới trờng cảnh vật đợc
miêu tả qua hình ảnh
chi tiết nào?
Vì sao thời gian ấy
không gian ấy trở thành
kỷ niệm trong tâm trí
tg?

+ Con đờng quen..lạ...cảnh vật thay
đổi...lòng tôi thay đổi...trang
trọng đứng đắn...quyển sách
nặng...ghì chặt...xốc lên...

- Dấu hiệu thay đổi trong nhận
thức, trong tình cảm-. Lòng có thay
đổi lớn tôi đi học.
ĐT miêu tả hành động của nhân
vật ngộ nghĩnh ngây thơ đáng
yêu. Đó là tâm trạng cảm giác rất tự
nhiên.
- Hình ảnh so sánh thú vị giàu
hình ảnh gợi cảm giác với cảnh sắc
thiên nhiên tơi sáng diễn tả cảm xúc
nổi bật ý nghĩ.
Non nớt ngây thơ hồn nhiên
trong sáng.

?

Trong khung cảnh ấy
tâm trạng của tg đợc
miêu tả ntn?

?

Em hÃy phân tích tâm
trạng của tg qua các chi
tiết trên?
Tác giả; chắc chỉ có
ngời thành thạo mới cầm
nổi bút thớc. ý nghĩ ấy
thoảng qua...trên đời.
Có ý kiến cho rằng

đây là nt so sánh thú
vị. Em thấy ntn? vì
sao?
Đối với một cậu bé chỉ
biết chơi qua sông thả
diều ra đồng chạy nhảy
thì đi học quả là một
sự kiện lớn, một thay

?

?

?

b, Khi ở sân trờng (20)
+ Dày đặc ngời...quần áo sạch
sẽ...tơi vui sáng sủa.
-Phản ảnh không khí đặc biệt của
ngày khai trờng.
- Tình cảm của tg với mái trờng
+ Trờng... xa lạ...xinh xắn oai
nghiêm nh đình làng.
- Cha đi học là nơi cao ráo
3


?

?

?
?

?
?
?
?

?

?

?

?

đổi quan trọng đánh
dấu bớc ngoặt của tuổi
thơ.
Cảnh trớc sân trờng
làng Mĩ lý lu lại trong
tâm trí tg có gì đặc
biệt?
Cảnh tợng đó đợc nhớ lại
có ý nghĩ gì?
Trớc cảnh ®ã ý nghÜ
cđa tg vỊ ng«i trêng ra
sao?
Em hiĨu ý nghĩ gì về
sự so sánh của tg?


Theo dõi đoạn tiếp theo
em thấy những cậu học
trò nhỏ tuổi lần đầu
tiên đến trờng đợc miêu
tả ntn?
Em có nhận xét gì về
cách dùng từ?

Bắt đầu đi học so sánh với đình
sự thiêng liêng cao ráo cất giữ
những điều bí ẩn-> Diễn tả cảm
giác trang nghiêm.
* Bồi hồi, bỡ ngỡ .
+ Bỡ ngỡ... nép,,,nhìn nh con chim
mn bay nhng ngËp ngõng...vơng
vỊ lóng tóng...rđnun rén ràng.
- So sánh tinh tế gợi tâm lí của tuôit
thơ ngây thơ hồn nhiên nh cánh
chim đầy khát vọng bồi hồi lo lắng
nghĩ tới chân trời học vấn mênh
mang.
Rụt rè sợ sệt và en ngại.
+ Lúng túng nh quả tim...ngừng
đập
giật
mình
lúng
túng
hơn...nặng nề...dúi đầu ...khóc.

Phần vì lo sợ khi phải rời ngời thân
vì môi trờng hoàn toàn mới lạ bạn bè
thầy cô mới.
Xúc động hồi hộp.

c, Khi vào lớp học.
- Vì bắt đầu cảm nhận đợc sự
độc lập của mình khi đi học. Bớc
Cách dùng từ đó biểu vào lớp học là bớc vào TG của riêng
đạt nd gì?
mình, phải tự mình làm tất cả.
Khi nghe ông Đốc đọc
bản danh sách h/s mới + Mùi hơng lạ xông lên hay hay...bàn
Tâm trạng của nhân ghế...nhìn bạn không xa lạ.
vật tôi ra sao?
- Không cảm thấy xa lạ với bàn ghế
Vì sao nhân vật tôi bất bạn bè ..ý thức đợc những điều đó
giác dúi đầu vào lòng sẽ gắn bó thân thiết với mình từ
mẹ nức nở khóc khi bây giờ và mÃi mÃi.
chuẩn bị vào lớp?
Là t/c trong sáng gần gũi
Hành động đó bộc lộ
thân thiết.
tâm trạng gì?
- Đây là phút sang trang của một
Theo dõi phần cuối văn tâm hồn thơ dại bớc vào TG học trò.
bản cho biết vì sao khi - Nhất trí một TG mới, một chân
xếp hàng định vào lớp trời mới, một tâm trạng mới, một giai
4



?

?

n/v tôi lại cảm thấy
trong thời ...xa mẹ nh
lần này
Khi vào lớp học tg có
cảm giác gì?
Em hÃy lí giải cảm giác
đó của nhân vật?
Chú ý đoạn văn Một
con chim...cảnh thật
Em thấy hình ảnh này
có ý nghĩa gì?
Có ý kiến cho rằng dòng
chữ Tôi đi học kết
thúc truyện vừa khép lại
bài văn vừa mở ra một
TG mới. Em thấy nhận
xét đó có thoả đáng
không? tại sao?
Những ngời lớn có tháu
độ cử chỉ ntn đối với
em bé lần đầu tiên
cắp sách đến trờng?
Em có cảm nhận gì về
thái độ cử chỉ của các
nhân vật này?

- Ông Đốc chân dung
ngời đọc mẫu mực...
Qua đây em có suy
nghĩ gì về vai trò của
gđ, nhà trờng và XH
đối với thế hệ trẻ?

đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ.
2, Thái độ cử chỉ của những ngời lớn đối với các em trong ngày
tựu trờng (14)
+ Mẹ...âu yếm nắm tay.
+ Ông Đốc...nói...nhìn...hiền từ...
cảm động
...tơi cời nhẫn nại.
+ Thầy giáo trẻ... tơi cời...đón
* Các bậc phụ huynh quan tâm chu
đáo tự tay dắt con đến tôn trọng
đại lễ khai giảng.
*Quan tâm chu đáo dịu dàng,
tự tin bao dung, khuyến khích
động viên.
* Là môi trờng gd tốt đẹp.
- Hiện nay Đảng và nhà nớc ta đÃ
quan tâm đến thế hệ trẻ; Có
quyền trẻ em, có lt gd...
III, Tỉng kÕt ghi nhí (5’)

+ Håi tëng tù sự xen miêu tả,
biểu cảm so sánh. Bố cục theo
dòng hồi tởng

+Tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ
ngỡ trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
IV, Luyện tập (5)
Náo nức tng bừng rộn rà muốn thử
sức, lo sợ vẩn vơ- bỡ ngỡ ngập ngừng.
- Trở về thực tại đón nhận giờ học
đầu tiên.

Nhận xét gì về nt của
truyện ngắn này?
Bài văn để lại cho em
ấn tợng gì?

5


Phát biểu cảm nghĩ của
em về dòng cảm xúc
của nhân vật tôi?
III, Hớng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà.
Học bài, làm bài tập2.
Chuẩn bị: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

6


Ngày soạn:3/9/2006
8/9/2006


Tiết 3

Ngày giảng:

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

A, Phần chuẩn bị.
I, Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqh
cấp độ khái quát vủa nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bµi häc rÌn lun t duy trong viƯc nhËn thức mqh
giữa cái chung và cái riêng.
II, Chuẩn bị.
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc ôn tập kiến thức lớp 7.
B,Phần thể hiện khi lên lớp.
I, Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
II, Bài mới:
* Giới thiệu bµi: Em vËn dơng kiÕn thøc líp 7 lµm bµi tập sau:
Tìm hiểu mqh về nghĩa của các cặp từ sau: Trái- quả; Li ( già)( Đại) hồi; Thức ăn- nem- rau sào
Trái quả: Cặp từ đồng nghĩa li- hồi: Cặp từ trái nghĩa
Thức ăn- nem rau xào: Không thuộc hai loại trên.
Vậy mqh về nghĩa của các cặp từ còn lại là gì? Cần hiểu, RL t
duy trong việc nhận thc mqh này ntn. Bài học hôm nay...
?

?

?

?

I, Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
Quan sát sơ đồ trên bảng hẹp (25)

phụ.

Em hÃy cho biết trong sơ
đồ trên nghĩa của từ ĐV
rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa
của
từ
thú,
chim ,cá? Vì sao?
- Trớc hết em hiểu nghĩa
của các từ: ĐV, thú,
chim ,cá có nghĩa ntn?
Vậy nghĩa của từ động

VD

Voi hơu...
tu hú, sáo....
cá rô,
cá thu...
+ Động vật: Những sinh vật có cảm
giác và tự vận động đợc.
+ Thú: ĐV có xơng sống bậc cao có
lông mao, tuyến vú, nuôi con bằng

sữa.
+ Chim : ĐV có xơng sống, đầu có
mỏ, thân có lông vũ, có cánh để bay
đẻ trứng
+ Cá: ĐV cã x¬ng sèng sèng díi níc,

7


?
?
?
?
?
g
v

?

?
g
v

vật bao hàm nghĩa các
từ...đều là động vật.
Về phạm vi nghĩa của từ
ĐV và nghĩa của 3 từ thú,
chim, cá ntn?
Vậy qua VD trên em hiểu
phạm vi nghĩa của từ ngữ

ntn?
Nghĩa của từ thú rộng
hơn hay hẹp hơn ngghĩa
của từ voi, hơu?
Nghĩa của từ chim rông
hơn hay hẹp hơn nghĩa
của từ tu hú ,sáo?
Tơng tự nghĩa của từ
cá...
Vậy qua tìm hiểu một từ
ngữ đực coi là nghĩa
rộng khi nào?
Đợc coi là nghĩa hẹp?
- Chính vì các từ có
phạm vi nghĩa của từ bao
hàm hoặc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của từ ngữ
khác. Có thể s/d vòng
tròn để biểu diễn mqh.
Vòng tròn lớn: Phạm vi
nghĩa của từ ĐV. Vòng
tròn nhỏ phạm vi nghĩa
cá...
Vòng tròn nhỏ phạm vi 3
cấp độ khác nhau của
nghĩa từ ngữ.
Nhìn vào sơ đồ vòng
tròn em thấy nghĩa của
các từ thú, chim, cá rộng
hơn nghĩa của từ nào

đồng thời hẹp hơn
nghĩa của từ nào?
Vậy em rút ra kết luận gì
qua VD này?

thở bằng mang, bơi bằng vây.
.- Nghĩa của từ ĐV rộng hơn, khái
quát hơn nghià của từ chim, thó ,c¸.
- NghÜa cđa tõ thó, chim ,c¸ Ýt khái
quát hơn, hẹp hơn nghĩa của từ ĐV.
* Nghĩa của từ ngữ có thể rộng
hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ
ngữ khác.
- Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa
của từ voi, hơu, vì trong lớp động vật
thú có nhiều loại trong đó có voi hơu.
- Nghĩa của từ chim rộng hơn
ngghĩa của từ tu hú, sáo...vì từ chim
khái quát một loài ĐV trong đó có từ
chim...
* Một từ ngữ đợc coi là nghĩa
rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó
bao hàm phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ khác.
Và hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
đó đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của từ ngữ khác.

- Nghĩa của từ thú chim, cá rộng hơn
nghĩa của từ voi, hơu, tu hú, sáo, ca

rô...
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ ĐV
* Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này ®ång thêi cã thĨ
cã nghÜa hĐp h¬n so víi mét số từ
ngữ khác.
Ghi nhớ: sgk
VD: Học sinh: nghĩa rộng- ngời đang
theo học ở nhà trơng ( PT, CĐ, ĐH....)
ngời theo
8


?

?

Có trờng hợp một từ ngữ
vừa có nghĩa rộng vừa cã
nghÜa hĐp, TÝnh chÊt II, Lun tËp (15’)
réng hĐp cđa từ ngữ chỉ Bài tập 1:
Y phục
là tơng đối...
Gia súc
Mèo
Chó...

?

?

?

Trâu

Lập sơ đồ thể hiện cấp
độ khái quát của nghĩa
từ ngữ trong mỗi nhóm
sau đây?
Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng so với nghĩa của các
từ ở mỗi nhóm sau đây?

Tìm từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của mỗi từ ngữ
sau:

Quần
áo
Quần đùi, quần dài....
áo sơ
mi...
Bài tập 2:
a, Từ ngữ nghĩa rộng: Chất đốt
b,
Nghệ thuật
c,
Thức ăn
d,
Nhìn
đ,

Đánh
Bài tập 3:
- Xe cộ: Ô tô, xe máy. xe đạp...
- Kim loại: Sắt, vàng, bạc, đồng
- Hoa quả: Na, chuối, nhÃn...
Bài tập 4:
a, Thuốc lào
c, Bút điện
b, Thủ quỹ
d, Hoa tai
Bài tập 5:
ĐT có nghÜa réng; Khãc
§T cã nghÜa hĐp: Nøc në, sơt sïi

Em hÃy chỉ ra những từ
ngữ không thuộc phạm vi
nghĩa của mỗi nhóm từ
sau đây?
Tìm 3 ĐT thuộc một phạm
vi nghĩa?
III,Hớng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.
Häc bài, hoàn
thành các bài tập còn lại
Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

9


Ngày soạn.4/9/2006


Tiết 4

Ngày giảng 9/9/2006

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

A.Phần chuẩn bị

I,Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản tính thống nhất
về chủ đề củ văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đè,biết
xác định và duy trì đối tợng trình bày chọn lựa sắp xếp các phần
sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình.
II, Chuẩn bị.
Thầy: Nghiên cứu soạn bài.
Trò : Đọc trớc bài ở nhà.
B, Phần thể hiện khi lên lớp.
I, Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
II, Bài mới.
Giới thiệu bài: Trong chơng trình ngữ văn 7 ở phân môn
TLV các em đợc làm quen một số kiến thức khái quát về phân
môn TLV với liên kết văn bản, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn
bản...Lên lớp 8 chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số khái quát về
VB nhng ở mức độ cao hơn...
?

?
?


?
g
v

Các em đọc lại văn bản
Tôi đi học và cho biết tg
nhớ lại những kỷ niệm
sâu sắc nào trong lời
thơ ấu của mình?

Sự gợi tởng ấy gợi lên
những ấn tợng gì trong
lòng tg?
Nội dung trả lời các câu
hỏi ấy chính là chủ đề
của văn bản Tôi đi học
HÃy phát biểu chủ đề
của văn bản này?
Từ nhận thức trên hÃy

I, Chủ đề của văn bản ( 10)
Văn bản Tôi đi học.
- Những kỷ niệm sâu sắc về buổi
tựu trờng đầu tiên mẹ âu yếm dắt
tay đa đi trên con đờng làng quen
thuộc, cảm giác tâm trạng của mình
lúc đó, nhớ lại hình ảnh ngời bạn cùng
lớp.
+ Hình ảnh ông Đốc hiền dịu, tự tin

bao dung.
+ Hình ảnh thầy giáo trẻ đầy tình
thơng.
- ấn tợng tốt đẹp trong trẻo êm dịu
khó quên trong lòng tg về buổi tựu trờng đầu tiên.
+ Chủ đề: Những kỷ niện về buổi
tựu trờng đầu tiên của tg,( tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ)
10


?

?
g
v

?

?

?

?

cho biết chủ đề của văn
bản là gì?
- Chủ đề là vấn đề chủ
yếu t tởng xuyên suốt TP.
Chủ đề bao quát hơn

đề tài, cònchủ đề trong
văn bản nghị luận là một
t tởng quan niệm của ngời viết đối với vấn đề
đựơc bàn bạc
các em đà biết chủ đề
của văn bản tôi đi học.
Vậy căn cứ vào đâu em
biết đợc văn bản Tôi đi
học nói lên những kỷ
niệm của tg về buổi tựu
trơng đầu tiên?
- Chú ý nhan đề các từ
ngữ, các câu nào nhắc
lại kỷ niệm buổi tựu trờng đầu tiên?
Dựa vào nhan đề các từ
ngữ các câu trong văn
bản-> Văn bản nói lên kỷ
niệm của tg về buổi tựu
trờng biểu hiện tính
thống nhất về chủ đề.
HÃy tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng của
tg un sâu trong suốt
cuộc đời?
HÃy tìm các chi tiết nêu
bật cảm giác lạ xen lẫn bỡ
ngỡ của nhân vật Tôi
Khi cùng mẹ đến trờng,
khi cùng các bạn vào lớp?


* Chủ đề là đối tợng và vấn
chính mà văn bản biểu đạt.
- Đối tợng mà văn bản biểu đạt có
là có thật, có thể là tởng tợng, có
là ngời hay vật hay một vấn đề
đó.

đề
thể
thể
nào

II, Tính thống nhất của văn bản về
chủ đề.(12)

+ Nhan đề của văn bản.
Cho phép dự đoán VB nói về chuyện
Tôi đi học.
Là những kỷ niệm về buổi đi học
của tôi.
Nên đại từ tôi, các từ ngữ biểu thị ý
nghĩa đi học đợc lặp đi lặp lại
nhiều lần. Các câu đều nhắc tới kỷ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm... tựu trờng.
+Tôi quên thế nào đợc.
+ Hai quyển vở mới...xuống đất.
- Văn bản Tôi đi học tập trung hồi tởng tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ
của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng.

+ Hàng năm cứ vào cuối thu lòng
tôi lại náo nức.
+ Tôi quên thế nào đợc...
+ Trên đờng đi học.
- Cảm nhận về con đờng quen...thấy
lạ cảnh vật xung quanh đều thay
đổi.
+ Thay đổi hành vi: Lội qua sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa-> Đi học cố
làm nh một học trò thực sự.
+ Trên sân trêng: C¶m nhËn vỊ mét
11


?
g
v
?

?

?

?
?

?

Nêu nhận xét của em qua ngôi trờng cao ráo, sạch sẽ xinh xắn
những chi tiết đó?

oai nghiêm -. Lo sợ vẩn vơ.
- Cảm giác lúng túng khi bớc vào líp
- Trong líp häc thÊy xa mĐ vµ nhí.
Tõ viƯc phân tích trên - Là những cảm giác trong sáng nẩy
em hiểu thế nào là tính nở trong lòng nhân vật tôi ở buổi tựu
thống nhất về chủ đề trờng đầu tiên. Các chi tiết pt ngôn
của VB?
ngữ tập trung khắc hoạ cảm giác này.
Tất cả thể hiện tính liên kết nd hình
Tìm hiểu VB này em thức và bộc lé t×nh hng thèng nhÊt
thÊy tÝnh thèng nhÊt vỊ cđa chủ đề.
chủ đề đợc thể hiện ở *Văn bản có tính thống nhất chủ
những phơng diện nào? đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đÃ
ở từ ngữ: Các từ ngữ đợc xác định không xa dời hay lạc
lặp đi lặp lại ND chủ đề sang chủ đề khác.
bằng cách thế chỉ từ, Hai bình diện: ND cấu trúc hình
đại từ, §N...
thøc.
Tõ sù hiĨu biÕt trªn theo + Néi dung: §T đợc phản ánh, bộc lộ
em làm thế nào để có đợcý của tg, mọi phần VB, mọi chi tiết
thể có thể viết một VB đều trực tiếp hoặc gián tiếp hớng tới
đảm bảo tính thống điều này.
nhất về chủ đề ?
+ Cấu trúc hình thức: Thể hiện nhan
đề sự sắp xếp các phần mục nhất là
các đơn vị ngôn ngữ trong văn bản.
* Để viết... thể hiện ở nhan đề,
đề mục trong quan hệ giữa các
Đọc VB
phần của văn bản và các từ ngữ

Văn bản trên viết về đối then chốt thờng lặp đi lặp lại.
tợng nào? về vấn đề gì? II, Luyện tập ( 15)
Bài tập 1:
Các đoạn văn đà trình a, Văn bản viết về rừng cọ trong sự
bày đối tợng và vấn đề gắn bó với con ngời quê hơng sông
đó theo một thứ tự nào? thao.
Đoạn 1: Giới thiệu rừng cọ quê hơng.
Đoạn 2: Miêu tả cụ thể cây cọ.
Đoạn 3: Miêu tả sự chan hoà của con
ngời với rừng cọ
Đoạn 4: Cảm nhận sự gắn bã cđa cc
Theo em cã thĨ thay sèng con ngêi với cây cọ
đổi trật tự sắp xếp này Đoạn 5: Dẫn câu nói về t/c của ngời
đợc không?
đi xa luôn nhớ
Đoạn 6: Khẳng định lại t/c của ngời
12


?
?

Em hÃy nêu chủ đề của
VB trên? Chue đề ấy đợc
thể hiện trong toàn VB
Từ việc miêu tả rừng cọ,
đến cuộc sống của ngời
dân. HÃy CM điều đó?
Tìm những từ ngữ, câu
tiêu biểu thể hiện chủ

đề đó?

HÃy chao đổi theo nhóm
xem ý nào sẽ làm cho bài
viết lạc đề?
Hẫy thảo luận cùng bạn
để bổ xung lựa chọn
điều chỉnh các từ các ý
cho thật sát với yêu cầu
của đề bài?

dân sông Thao với rừng cọ quê hơng.
- Không thay đổi vì là trật tự hợp lí
nếu thay đổi văn bản sẽ thiếu tính
liên kết mạch lạc không có tính thống
nhất về chủ đề.
b, Tình cảm gắn bó với rừng cọ quê hơng.
c, Chủ đề thể hiện trong toàn VB: Từ
việc miêu tả rừng cọ, búp cọ, lá cọ,
cây non đợc miêu tả chính xác sinh
động, hết sức đáng yêu. Mùa hè rừng
cọ lấp lánh...Mùa xuân cọ du dơng...c/s của ngời dân đợc nói đến
trong VB cũng thật gắn bó với rừng cọ
quê hơng.
-> Cuộc sống con ngời luôn cần đến
cọ.
d, Nhan đề
Chẳng có nơi nào...trập trùng
Thân cọ...
Bài tập2:

ý b đúng
- Văn bản không đảm bảo tính
thống nhất.
Bài tập 3:
- ý lạc chủ đề: c,g
- có ý hợp chủ đề song cách diễn
đạt cha tốt thiếu tập chung vào
chủ đề b,c
- Điều chỉnh a, Cứ mỗi...
- b, Cảm thấy con đờng...

III, Hớng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.
Häc bài, hoàn chỉnh bài tập 3.
Soạn bài; Trong lòng mẹ.

13


Bài 2

Kết quả cần

đạt
- Hiểu nỗi đau của chú bé mồ côi phải sống xa mẹ và tình yêu thơng vô bờ bến của chú đối với ngời mẹ bất hạnh đợc thể hiện cảm
động trong đoạn trích hồi ký những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.
- Nắm đợc thế nào là trờng từ vựng. Bớc đầu biết vận dụng kiến
thức và trờng từ vựng để nâng hiệu quả diễn đạt.
- Biết cách sắp xếp các nd trong phần thân bài của VB.
Ngày soạn: 6/9/2006
13/9/2006


Ngày giảng:

Tiết 5-6

mẹ

Trong lòng

Nguyên Hồng

A, Phần chuẩn bị.

I, Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần
của nhân vật chú bé Hồng, Cảm nhận đợc tình yêu thơng mÃnh liệt
của chú bé với mẹ
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và nét đặc sắc của thể văn này
qua ngòi bút của Nguyên Hồng. Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự
truyện, chân thành giàu cảm xúc truyền cảm.
II, Chuẩn bị.
Thầy: Đọc soạn bài
Trò: Học bài cũ soạn bài mới.
B, Phần thể hiện khi lên lớp.
I, Kiểm tra bài cũ.(5)
Câu hỏi: Bài tập trắc nghiệm ( hÃy chọn đáp án đung trong
các đáp án sau:
Theo em nhân vật chính trong TP đợc thể hiện chủ yếu ở
phơng diện nào?
A, Lời nói

C, Ngoại hình
B, Tâm trạng
D, Cử chỉ.

14


II, Bµi míi
Giíi thiƯu bµi:
Ai cha tõng xa mĐ mét ngày, ai cha từng chịu cảnh mồ côi cha chỉ
còn mẹ mà mẹ cũng phải rời xa con thì không dễ dàng đồng cảm
sâu sa với tình cảm đáng thơng và tâm hồn nồng nàn tình cảm
mÃnh liệt của cú bé Hồng đối với ngời mẹ khốn khổ của mình .Đoạn
trích mà cô trò...
*Nội dung
I, Đọc và tìm hiểu chung ( 10)

? Trình bày sự hiểu biết của
em về tg?
- Viết về TG này ông bộc lộ
niềm yêu thơng sâu sắc
mÃnh liệt lòng trân trọng
những vẻ đẹp đáng quý. Là
nhà văn của một trái tim dễ bị
tổn thơng dễ bị rung động
đến cực điểm với nỗi đau và
niềm hạnh phúc bình dị của
con ngời.
? Nêu xuất xứ của VB? Vị trí
của đoạn trích?

- Tập hồi ký viết về tuổi thơ
cay đắng của tg từ cảnh ngộ
và tâm sự của chú bé Hồng
nhân vật chính. TG còn cho ta
thấy bộ mặt lạnh lùng của XH
chỉ trọng đồng tiền.
? Nêu cách đọc VB
GV đọc mẫu từ đầu-. Một
đồng quà
HS đọc hết đoạn trích

1.Giới thiệu tác giả tác phẩm
*Là nhà văn của những ngời
lao động cùng khổ ,lớp ngời
dới đáy XH.
*Phong cách giàu chất trữ
tình dạt dào cảm xúc chân
thành thiết tha
->Ng Hồng sớm thấm thía nỗi cơ
cực và gần gũi của những ngời
nghèo khổ.
- Gồm 9 chơng đang báo 1938
in sách 1940
*Đoạn trích thuộc chơng IV
của tác phẩm .
-Hồi kí là một thể văn đợc dùng
để gi lại những truyện có thật
đà sảy ra trong cựôc đời của
một con ngời cụ thể.
->Một XH đày những thành

kiến cổ hủ lạc hậu nhỏ nhen
độc ác của đám thị dân tiểu t
sản khiến cho tình máu mủ ruột
thịt ->Khô héo .
2 Đọc tóm tắt .

? Đoạn trích chia làm mấy 3.Bố cục (hai phần )
phần? Giới hạn và ND của từng Đoạn một :Từ đầu ->Ngời ta hỏi
đến chứ
phần đó?
Cuộc đối thoại giữa ngòi cô độc
và chú bé Hồng .ý nghĩ cảm xúc
15


của chú bé về ngời mẹ bất
hạnh .
Đoạn 2 còn lại :Cuộc gặp lại bất
ngờ với mẹ và cảm giác vui sớng
cực điểm củ chú bé Hồng .
? Đọc thầm đoạn 1.
? Em cho biết n/v bà cô có qh
ntn với nhân vật bé Hồng?
? Tác giả để cho nhân vật bà
cô xuất hiện trong hoàn cảnh
nào?
? Cử chỉ đầu tiên của bà cô
khi gặp bé Hồng là gì?
? Cử chỉ cời hỏi, nd câu hỏi có
phản ánh đúng tâm trạng

tình cảm của bà cô đối với bé
Hồng không?
? Vì sao em nhận ra điều
đó? Từ ngữ nào biểu hiện
thực chất của bà?
Nhng chính bé Hồng bằng
sự nhạy cảm đà nhận ra ý
nghĩa cay độc trong giọng
nói của bà cô.
Em hiểu rất kịch nghĩa là gì?
?Vì sao bà cô lại có thái độ và
cách sử sự nh vậy?
? Sau lời từ chối của bé Hồng
bà cô lại hổi gì? Nét mặt và
thái độ của bà ra sao?
? HÃy PT nét mặt thái độ của
bà cô ?
- Bà cô thể hiện sự săm sói
độc địa cố hành hạ nhục
mạ đứa
bé tự trọng và
ngây thơ bằng cách xoáy
vào nỗi đau khổ của nó.

II .Phân tích văn bản .

1. Nhân vật bà cô (20)
->Em ruột của bố là cô bé
Hồng .
->Trong cuộc gặp gỡ đối thoại

với đứa cháu ruột mà bà cô chủ
đọng tạo ra để nhằm mục đích
riêng của mình .
+ Gọi đến ...cời hỏi...có
muốn vào chơi với mẹ mày
không?
-. Không
Cời hỏi có vẻ quan tâm thơng
cháu lại đánh vào tính thích
chuyện mới lạ thích đi xa của trẻ
khiến ngời đọc vội vàng tởng có
thể đây là một bà cô tốt bụng
thơng anh chị, thơng cháu, mồ
côi,

+ Rất kịch
Giống ngời đóng kịch trên sân
khấu nhập vai biểu diễn rất giả
rối, giả vờ.
- Bà cời hỏi ngọt ngào dịu dàng
không có ý định tốt đẹp gì với
đứa cháu mà đang bắt đầu
một trò chơi tai ác với ngời cháu
nhỏ đáng thơng.
+ Giọng... ngọt ngào...sao
lại...mộ
phát
tài...long
lanh...chằm chặp nhìn...vỗ
vai...

cời...tao
chạy
tiền
tàu...thăm em bé nữa.
Bà tiếp tục đóng kịch trêu cợt
16


? Qua Pt em có nhận xét gì vè
bản chất?
Tiếp ®ã cc ®èi tho¹i diƠn ra
ntn?
? Cã ý kiÕn cho rằng trong lời
nói của bà cô có sự mâu thuẫn
tráo trở. ý kiến của em ntn?

? Đến đây giúp em hiểu thêm
điều gì về bà cô?
? Theo em hình ảnh bà cô
trong đoạn trích có ý nghĩa
gì?
- Hình ảnh bà cô thật là
đáng sợ và đáng ghét,
giọng cời và tiếng cời nham
hiểm, từ những cử chỉ
tâm lí sống động rất thực
của ngời ấy
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì
đặc biệt?


? Theo em cảnh ngộ ấy tạo nên
thân phận bé Hồng ntn?
? Nghe cô hỏi Mày có
muốn... Thì bé Hồng phản
ứng ra sao?.
- Em đà tìm cách ứng xử
thích đáng, cời từ chối nói
rõ lí do... Phản ứng thông
minh
? Trong đoạn đối thoại tiếp bé
Hồng đà có biểu hiện ntn Trớc

cháu, khi Hồng muốn khóc bà
khuyên an ủi khích lệ tỏ ra rộng
lợng muốn giúp đỡ. bề ngoài tỏ
ra thật ngọt ngào, nhng thực
chất...
* Giả rối độc ác và thâm
hiểm.
...tơi cời kể chuyện...
- Nhất trí vừa nói với bé
Hồng: Mẹ phát tài... nhng
ngay sau đó đổi giọng kể lể
bới móc.
- Là sự thật cảnh ngộ của ngời
đàn bà cha đoạn tang chồng
mà chửa đẻ với ngời khác, sự độc
địa nanh ác của bà cô đày đoạ
cháu mồ côi đến tận cùng sự
đau khổ. đứa cháu bị hành hạ

đau khổ bà mới tỏ ra ngậm ngùi
nhng đó tất cả càng chứng tỏ sự
giả rối thâm độc.
Lạnh lùng tàn nhẫn.
- Tố cáo hạng ngời tàn nhẫn đến
héo khô có tình cảm ruột thịt
trong XH thực dân nửa PK x kia,
mặc dù không còn tồn tại đến
XH ngày nay.
- ĐÃ để lại một vết thơng lòng ứa
máu trong trái tim bé Hồng.
2, Nhân vật bé Hồng (35)
a, Những ý nghĩ cảm xúc của
bé Hồng trong cuộc đối thoại
với bà cô.
- Mồ côi cha, bố nghiện ngnập,
mẹ bỏ nhà đi tha hơng cầu
thực, phải sống nhờ cô ruột lạnh
lùng, thâm hiểm không những
thế còn bị hắt hủi.
- Cô độc đau khổ luôn khát
khao tình thơng của mẹ.
+ Toan trả lời có...cúi đầu
không ®¸p
17


cách c sử của bà cô?
? Theo em là cảm giác ntn
Nỗi đau sự day dứt đà lên

đến đỉnh cao.
? Trong tâm hồn non nớt đó
đà diễn ra mâu thuẫn ntn?
Em hiểu suy nghĩ này ntn?
? Chi tiết tôi cời dài trong
tiếng khóc có ý nghĩa gì?

? Sau câu hỏi câu chuyện về
mẹ đợc kể với vẻ mặt tơi cời
của cô. Tâm trạng của bé
Hồng đợc miêu tả ntn?
? Cách s/d từ ngữ có gì đáng
chú ý. Việc s/d từ ngữ có t/d
gì?
- Qua cuộc đối thoại ta
thông cảm với nỗi đau thấm
thía. Đồng thời rất trân
trọng bản lĩnh cứng cỏi của
con ngời rất mực yêu thơng
mẹ.
Theo dõi đoạn văn tiếp theo
? Em hÃy tìm những chi tiết
thể hiện sự bất ngờ của bé
Hồng khi gặp mẹ?
? Cái giả thiết mà tg đặt ra
nếu ngời đó quay mặt lại... tg
s/d nt gì? ý kiến của em về
hiệu quả của phép so sánh ấy?

- đứa bé nào chẳng muốn có

mẹ ở bên, chẳng muốn gần
mẹ . Nhng em nhận ra sự lừa lọc
giả dối trong giọng nói của bà
cô, im lặng cúi đầu. Là để suy
nghĩ tìm một cách đối phó.
...càng thắt lại...khóc mắt
cay
cay...nớc
mắt
ròng
ròng...chan hoà..đầm đìa
Đau đớn tủi nhục.
Tôi
thơng
mẹ
tôi...căm
tủi...con dao vấy máu.
Hình ảnh so sánh dữ dội tình
thơng niềm tin yêu, một chút
ngờ vực ở ngời mẹ, đang nổi
bÃo rằng xé trong lòng chú bé.
+ Cời dài trong tiếng khóc.
- Thể hiện nồng nhiệt mạnh mẽ
cờng độ tâm trạng cảm xúc của
bé Hồng. Bé Hồng nhỏ bé, yếu
ớt mà kiên cờng. Đau xót mà tự
hào và đặc biệt vẫn dạt dào
tình yêu mẹ.
+ Cổ họng nghẹn ứ...khóc
không ra tiếng, giá cổ

tục...là
vật...vồ
lấy...cắn...nhainghiến
nát
mục.
- NT so sánh. ĐT mạnh.
Câu văn dồn dập oán hờn tụ ngng và đột khởi đặc tả tâm lí
uất ức và căm giận.
Em muốn nghiền nát để xoá bỏ
những gì đầy đoạ mẹ em khổ
cực, căm giận cái XH cũ kĩ để lại
thành kiến độc ác đối với ngời
phụ nữ gặp cảnh éo le.
b, Cảm giác khi đợc ở trong
lòng mẹ

? Những giọt nớc mắt của bé
Hồng khi gặp mẹ và những +

Đuổi

theo...gọi

bối
18


giọt nớc mắt của bé Hồng
trong cuộc đối thoại với bà cô
khác nhau ntn?

? Cảm giác của bé Hồng khi ở
trong lòng mẹ ntn?
? Em có nhận xét gì về cách
s/d từ ngữ?
Việc s/d ĐT, DT, TT để miêu tả
có t/d gì?
? Em cảm nhận đợc gì về
tâm trạng của tg ( bé Hồng)
- Có thể nói nhà văn đang
sống lại những kỷ niệm
tuổi thơ của mình để chia
sẻ tâm tình những kỷ
niệm vui buồn...

dối...níu chân...khóc
-> So sánh
Cuống quýt mừng tủi xót xa đau
đớn thể hiện sự khát khao gặp
mẹ. Là sự so sánh giả định phù
hợp để bộc lộ tâm trạng khát
vọng cao cả
- Đau đớn tủi nhục.
+ Sung sớng( tủi thân nên
nghen ngào)
Mẹ không còm cõi xác
sơ...vẫn
tơi
cời,
mắt
trong...da mợt...cảm giác ấm

áp miên man khắp da
thịt ...thơm tho lạ thờng.
- ĐT, DT, TT cùng trờng nghĩa.
- Miêu tả vô cùng xúc động niềm
? Đoạn trích đà có những nét HP lớn lao tởng nh tới cực điểm
nt độc đáo gì?
của tình mẫu tử. Là cảm giác
Nét nt để làm nổi bật nd?
ngất ngây, đắm say mà êm
- Đây là bài ca cảm động dịu, là hình ảnh TG đang bừng
lòng mẹ dịu êm, tình con nở hồi sinh. một TG dụi dàng
cháy bỏng.
đầy ắp tình thơng.
? Có nhận định: NH là nhà
văn của phụ nữ và nhi đồng.
Em hiểu ntnvề nhận định III, Tổng kết ghi nhớ (5)
- Chơng hồi kí đậm chất trữ
đó?
tình là văn tự truyện chân
thành đầy xúc cảm.
- Nỗi đắng cay tủi nhục khi
phải mồ côi cha, xa mẹ và
tình yêu thơng mẹ cháy
bỏng của chú bé Hồng.
IV, Luyện tập (4)

Viết về phụ nữ nhi đồng dành
cho họ tấm lòng chan chứa thơng yêu chân trọng.
III, Híng dÉn HS häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ.
Häc bµi, lµm bµi tËp.

19


Chuẩn bị; Trờng từ vựng.
Ngày soạn: 7/9/2006
14/9/2006
Tiết 7
A, Phần chuẩn bị.

Ngày giảng:

Trờng từ vựng

I, Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết cách xác lập các
trờng từ vựng- đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đà học; Đồng nghĩa, trái nghĩa.
II, Chuẩn bị.
Thầy: Nghiên cứu soạn bài.
Trò; Học bài. làm bài tập
B, Phần thể hiện khi lên lớp.

I, Kiểm tra bài cũ (5)
Câu hỏi: Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây
cỏ hoa và từ có nghĩa rộng hơn ba từ đó?
Đáp án: Thc vật > cây cỏ hoa > cây cam, cây na.
cỏ gấu, cỏ gà
hoa lan, hoa huệ
II, Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết trớc các em đà tìm hiểu về cấp độ và xem

xét VD. Vậy giữa thực vật cây, cỏ, hoa và cây cam ...cã quan
hƯ víi nhau ntn vỊ nghÜa. TiÕt häc h«m nay..
?

?
g
v
?
?

I, ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng ( 22’)

Gäi HS đọc chú ý từ in * VD: Mặt, mắt, gò má.
đùi, cánh tay,miệng.
đậm.
- Chỉ bộ phận của cơ thể con
Những tõ nµy cã nÐt chung
ngêi.
nµo vỊ nghÜa?
- Trêng tõ vùng.
* Là tập hợp của những từ có ít
Thế nào là trờng từ vựng?
- Cơ sở hình thành trờng nhất một nét chung về nghĩa.
từ vựng là đặc điểm Không có đặc điểm chung về
nghĩa thì không có trờng.
chung về nghĩa.
Mặt, mũi
Có trờng t gơng mặt em Gơng mặt
răng, lông mày
hÃy tìm các từ của trờng từ

lông mi
vựng đó?
- Cao thÊp lïn gÇy bÐo...
Cho nhãm tõ: cao, thÊp, lïn ,
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×