Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Ga dai so 9 c2 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 41 trang )

Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Học xong chương này, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Biết hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y = ax + b (a 0)
+ Biết đồ thị y = ax + b cũng được gọi là đường thẳng y = ax + b và b là tung độ gốc của đường
thẳng.
+ Biết mối liên hệ giữa hệ số a của đường thẳng y = ax + b (a 0) với góc tạo bởi đường thẳng
này và trục Ox. Từ đó hiểu rằng a được gọi là hệ số góc của đường thẳng.
- HS hiểu:
+ Hiểu khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.
+ Hiểu rằng đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng song song hoặc trùng
với đường thẳng y = ax(a 0)
+ Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0)
+ Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường
thẳng cho trước.
2. Kó năng:
- HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b ) (a0) với các hệ số a và b chủ yếu là các số
hữu tỉ;
- Xác định được toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau; biết áp dụng định lí Pytago để
tính khoảng cách giữa hai điểm tren mặt phẳng toạ độ; tính được góc  tạo bởi đường thẳng y = ax + b
(a0) và trục Ox.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác, phát triển tư duy độc lập sáng tạo và niềm say mê
học toán.Có ý thức vận dụng toán học vào đời sống.
Tuần: 10 -Tiết PPCT: 19
Ngày dạy : 16/10/2012


Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1: HS hiểu khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng
hoặc bằng công thức
* Hoạt động 2,3: HS biết đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các
cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x), y =
g(x), … giá trị của hàm số y = f(x) tại x 0, x1, … được kí hiệu là f(x 0), f(x1),…. Hiểu được khái niệm hàm
số đồng biến trên R, nghịch biến trên R
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: biểu diễn các cặp số (x;y) trêân mặt phẳng tọa độ,
- HS thực hiện thành thạo: Tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; vẽ
thành thạo đồ thị hàm số y = ax(a 0)
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
- Tính cách: tính cẩn thận , chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Khái niệm hàm số
- Đồ thị của hàm số
- Hàm số đồng biến, nghịch biến
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên: Thước thẳng .
3.2. Học sinh : Thước thẳng, máy tính.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Ổn định lớp.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
Câu 2: Hàm số được cho bằng cách nào?
Trả lời: 1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x luôn xác định
được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
2. Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức
GV: Giới thiệu chương II: Hàm số bậc nhất
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

*Giới thiệu bài:
Ở lớp 7 chúng ta đã được học về hàm số y = ax
(a 0). Em nào nhắc lại khái niệm về hàm số?
Hoạt động 1:
GV : Ở lớp 7 các em đã được làm quen với các
khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái
niệm mặt phẳng tọa độ; đồ thị h/s y = ax. Ở lớp 9
ngoài ôn tập các kiến thức trên ta còn bổ sung

1/ Khái niệm hàm số:
- Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay
đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác
định được một giá trị tương ứng của y thì y được
gọi là hàm số của x và x được gọi labiến số.

Giáo viên: Đinh Công Tuấn



Giáo án đại số lớp 9
thêm một số khái niệm: Hàm số đồng biến, hàm
số nghịch biến, đường thắng song song và xét kỹ
một hàm số cụ thể y = a x+ b (a 0 )
Hỏi : Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số
của đại lượng thay đổi x ?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Hàm số có thể cho bằng những cách nào ?
HS : cho bởi bảng và công thức
GV Yêu cầu HS nghiên cứu vd 1(a ) 1(b) GV
đưa VD lên bảng phụ và giới thiệu :
Vd 1(a) : y là hàm số của x được cho bởi bảng
GV: Em hãy giải thích tại sao y là hàm số của x?
GV: Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x
là một hàm số ?
GV : y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x
Em hiểu như thế nào về ký hiệu f(0), f(1)
GV yêu cầu HS làm ? 1
HS đọc đề bài
Trả lời miệng :
1
f(0 ) = 5 ; f(a ) = a + 5; f(1) = 5,5
2
Hoûi : Thế nào là hàm hằng cho ví dụ ?
HS : Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị
không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không
đổi y = 2
Vd y = 2 là hàm hằng

GV Gợi ý : công thức y = 0x + 2 có đặc điểm gì ?
Hoạt động 2:
Gv yêu cầu HS làm ? 2 . kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy
lên bảng ( bảng có sẵn lưới ô vuông )
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm một câu
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
GV theo dõi HS làm dưới lớp

HS 2 : vẽ đồ thị của hàm số y = 2x

Giáo viên: Đinh Công Tuấn

Chương II
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công
thức.
Ví dụ 1:
a) y là hàm số của x được cho bằng bảng sao:

x
y

1
3
6

1
2
4

1


2

2

1

3

4

3
1
2
2
b) y là hàm số của x được cho bằng công thức:
4
y = 2x; y = 2x + 3; y =
x
1
?1 y f (x)  x  5
2
1
1
11
f (0)  .0  5 5 ;
f (1)  .1  5 
2
2
2

13
f (2) 6 ; f (3)  ; f (  2) 4 ; f (  10) 0
2

* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị
không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng.

2. Đồ thị của hàm số.
?2
a)

b) Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.
Với x = 1  y = 2  A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số
y = 2x.


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Với x = 1  y = 2  A(1;2 ) thuộc đồ thị hàm số
y=2x
* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá
trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ
HS nhận xét bài
được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
Hỏi : Thế nào là đồ thị hàm số y = f (x ) ?
HS : Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp
giá trị tương ứng ( x ; f(x) ) trên mặt phẳng tọa độ
được gọi là đồ thị hàm số y = f (x)

GV : Em hãy nhận xét các cặp số của ? 2 a , là
của hàm số nào trong các ví dụ trên ?
HS : các cặp số của ? 2 a , là của hàm số của ví
dụ 1 (a) được cho bởi bảng trang 42
GV: Đồ thị của hàm số đó là gì ?
HS : Là tập hợp các điểm A , B , C , D , E , F
trong mặt phẳng tọa độ Oxy
GV:Đồ thị hàm số y = 2x là gì ?
HS: Là đường thẳng OA trong mặt phẳng tọa độ
Oxy .
Hoạt động 3: 3 . Hàm số đồng biến , nghịch biến
GV yêu cầu HS làm ? 3
?3
Yêu cầu cả lớp tính toán và điền chì vào bảng ở
SGK tr 42
x
-2,5
-2
-1,5
-1
GV: Xét hàm số y = 2x+1
y=2x+1
-4
-3
-2
-1
+ Biểu thức 2x+1 xác định với những giá trị nào
y=-2x+1
6
5

4
3
của x?
0
0,5
1
HS: Biểu thức 2x+1 xác định với mọi x thuộc R.
GV: Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y =
1
2
3
2x +1 thế nào?
1
0
-1
HS: Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y =
2x +1 cũng tăng.
GV: Hàm số y = 2x +1 đồng biến trên R.
+ Em hãy cho biết hàm số y = -2x đồng biến hay
nghịch biến trên R?
HS: Hàm số y = -2x +1 nghịch biến trên R.
GV: Yêu cầu HS đọc phần: “ Một cách tổng * Một cách tổng quát: (SGK/44)
quát” trang 44/ SGK.
HS: Hai HS đọc to phần “ Một cách tổng quát”.

4.4. Tổng kết:
Câu 1: Nhắc lại các khái niệm hàm số. Đồ thị hàm số

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


-0,5
0
2
1,5
4
-2


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Câu 2: Hàm số đồng biến nghịch biến
Bài 3/ SGK/ 45

b)

trị

Hàm số y=2x đồng biến trên R vì khi x tăng dần thì các giá trị
tương ứng của y = 2x cũng tăng.
Hàm số y= -2x nghịch biến trên R. Vì khi x tăng dần thì các gía
tương ứng của y = -2x giảm dần.

4.5. Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Nắm vững khái niệm hàm số , đồ thị hàm số , hàm số đồng biến , nghịch biến
+ Bài tập 1 ; 2 ; 3 Tr 44 , 45 SGK
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Xem trước bài 4 Tr 45 SGK

+ Chuẩn bị thước thẳng.
+ Ôn tập : cách tính quãng đường , vận tốc , thời gian.
Hướng dẫn làm bài 3
Cách 1 : Lập bảng tương tự như ?3
Cách 2 : Xét hàm số y = f(x) = 2x
Lấy x1 , x2  R sao cho x1 < x 2
Chæ ra f(x1) < f (x2 )
5. PHỤ LỤC:

Giáo viên: Đinh Công Tuaán


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Tuần: 10 -Tiết PPCT: 20
Ngày dạy: 16/10/2012

1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức: y = ax + b (a0). Chỉ ra
được tính đồng biến và nghịch biến của nó.
- Hoạt động 2: HS hiểu: các tính chất của hàm số bậc nhất.
1.2 Kó năng :
- HS thực hiện được: biểu diễn các cặp số (x;y) trêân mặt phẳng tọa độ
- HS thực hiện thành thạo: Tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; vẽ
thành thạo đồ thị hàm số y = ax(a 0)
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Xác định hàm số đồng biến, nghịch biến

- Tính cách: cẩn thận ; chính xác khi vẽ đồ thị của hàm số.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Khái niệm về hàm số bậc nhất
- Tính chất hàm số bậc nhất.
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên: Thước thẳng .
3.2. Học sinh: Thước thẳng .
4. TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức rồi tính f(1), f(-2)
Câu 2: Hàm số y = ax + b đồng biến khi a như thế nào? Nghịch biến khi a như thế nào?
p dụng: Cho biết hàm số sau đồng biến hay nghịch biến.
1
a) y 0,5x  1
b) y  x  3
2
Trả lời: a > 0 thì hàm số đồng biến; a < 0 thì hàm số nghịch biến.
a) đồng biến
b) nghịch biến
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

*Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết về hàm số y = ax (a 0) hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hàm số = ax + b (a 
0)
I. Khái niệm về hàm số bậc nhất

Hoạt động 1: Bài toán: (SGK/46)
Để đi đến hàm số bậc nhất, ta xét bài toán thực
tế sau :
GV đưa bài toán lên bảng phụ
GV vẽ sơ đồ chuyển động

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9
?1 : Điền vào chỗ trống (…) cho đúng
Sau một giờ ô tô đi được ……….
Sau t giờ, ô tô đi được ……………
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là :
s = ………..
GV yêu cầu làm ?2
? 2 Điền bảng :
GV gọi HS nhận xét bài làm
Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số
của t ?
GV : Trong công thức s = 50t + 8
Nếu thay s bởi chữ y t bởi chữ x ta có công thức
hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi
a và 8 bởi x thì ta có y = ax + b ( a  0 ) laø hàm
số bậc nhất
Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
GV yêu cầu HS đọc định nghóa
Hoạt động 2:
GV để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất ta
xét ví dụ.

GV: Hàm số y = - 3x + 1 xác định với những giá
trị nào của x ? vì sao ?
HS: Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị
của x  R
Hỏi : Hãy chứng minh hàm số y = -3x+1 nghịch
biến trên R ?
Gợi yù : ta laáy x1, x2  R sao cho x1 < x2 cần
chứng f(x1 ) > f(x2 )
Hãy tính f(x1), f(x2) ?
Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x
 R, vì biểu thức -3x+1 xác định với mọi giá trị
của x  R
Gv yêu cầu HS làm ? 3
GV cho hoạt động theo nhóm
GV theo dõi các nhóm hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày
HS : Khi a  a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt
nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b
GV : Vậy tổng quát hàm số y=ax +b đồng biến
khi nào? nghịch biến khi nào?
HS : Hàm 2số y = -3x + 1 có hệ số a = - 3 < 0 ,
hàm số nghịch biến ,hàm số y=3x + 1 có a = 3 >
0 hàm số đồng biến
GV gọi HS đọc phần tổng quát SGK

Giáo viên: Đinh Công Tuấn

Chương II
?1
Sau 1 giờ, ôtô đi được: 50 (km)

Sau t giờ, ôtô đi được: 50.t (km)
Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội là:
s = 50.t + 8 (km)

?2
t
s = 50t + 8

1
58

2
108

3
4
158 208




Định nghóa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công
thức: y = ax + b, trong đó a, b là các số cho
trước và a 0

II. Tính chất.
Ví dụ: Xét hàm số y f  x   3x  1
TXĐ: x  R
Với x1, x2 thuoäc R sao cho x1 < x2

Suy ra f(x1) = -3x1 +1 và f(x2) = -3x2 +1
Ta có x1 < x2  -3x1 > -3x2
 -3x1 + 1 > -3x2 +1  f(x1) > f(x2).
Vì x1 < x2 suy ra f(x1) > f(x2)
nên hàm số y= -3x + 1 nghịch biến trên R.

?3
Lấy x1, x2 thuộc R sao cho x1 < x2
Suy ra f(x1) = 3x1 +1 vaø f(x2) = 3x2 +1
Ta coù x1 < x2  3x1 < 3x2
 3x1 + 1 < 3x2 +1  f(x1) < f(x2).
Vì x1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) nên hàm số
y= 3x + 1 đồng biến trên R.
Tổng quát: (SGK/47)
Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R
Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

GV : Chốt lại ở trên ta chứng minh hàm số y = 3x
+ 1 đồng biến theo khái niệm hàm số đồng biến,
sau khi có kết luận này, để chỉ ra hàm số bậc
nhất đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xét
xem a > 0 hay a<0 để kết luận
GV : Quay lại bài tập lúc trước : Hãy xét xem
các hàm số sau, hàm số nào đồng biến, hàm số
nào nghịch biến ? vì sao ?

GV yêu cầu HS làm ? 4
?4
GV yêu cầu HS nhắc lại : Định nghóa hàm số , a) Hàm số đồng biến: y = 2x + 1.
tính chất của hàm số bậc nhất
b) Hàm số nghịch biến: y = -2x -1
4.4. Tổng kết:
Câu 1: Hàm số bậc nhất là gì ?
Câu 2: Hàm số y ax  b (a 0) đồng biết khi nào? Nghịch biến khi nào?
Bài 8 /48/ SGK
a) Hàm số y 1  5x là hàm số bậc nhất, trong đó a= - 5, b = 1. Đây là hàm số nghịch biến vì a < 0.
b) Hàm số y  0,5x là hàm số bậc nhất, trong đó a= - 0,5, b = 0. Đây là hàm số nghịch biến vì a < 0.
c) Hàm số y  2  x  1  3 là hàm số bậc nhất, trong ñoù a  2 , b  2  3 . Đây là hàm số
đồng biến vì a > 0.
d) y = 2x2 + 3 không là hàm số bậc nhất.
4.5 Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Định nghóa hàm số bậc nhất y= ax + b (a 0)?
+Tính chất của hàm số bậc nhất y= ax + b (a 0)?
+ Làm bài tập: bài 9; 10 trang 48/ SGK
Hướng dẫn: bài 10/ 48/ SGK
+ Chiều dài ban đầu là 30 (cm)
+ Sau khi bớt x(cm), chiều dài là: 30 – x (cm).
+ Tương tự, sau khi bớt x(cm), chiều rộng là: 20 – x.

+ Công thức tính chu vi là P = (dài + rộng) . 2

- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Học bài và làm bài tập tiết sau học tiết luyện tập.
+ Xem cách biểu diễn toạ độ của 1 điểm lên mặt phẳng toạ độ đã học ở lớp 7.
5. PHỤ LỤC:


Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Tuần: 11 -Tiết PPCT: 21
Ngày dạy: 23/10/2012

1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: Cách xác định hàm số bậc nhất, các hệ số a, b của hàm số.
- Hoạt động 2: HS hiểu: Khắc sâu lại kiến thức cho HS về định nghóa và tính chất của hàm số
bậc nhất.
1.2 Kó năng :
- HS thực hiện được: Chứng minh một hàm số bậc nhất là đồng biến hay nghịch biến.
- HS thực hiện thành thạo: nhận biết hàm số y = ax + b đồng biến , nghịch biến khi nào? xác
định các hệ số a, b của hàm số.
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số
- Tính cách: cẩn thận ; chính xác khi vẽ đồ thị của hàm số.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP :
- Làm bài tập củng cố kiến thức vềm hàm số bậc nhất.
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : thước thẳng .
3.2 Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Ổn định lớp .

4.2. Kiểm tra miệng: (Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

*Giới thiệu bài:
Ở tiết trước chúng ta đã biết điều kiện để một
hàm số là hàm số bậc nhất và hàm số đồng biến,
nghịch biến trên R. Hôm nay chúng ta sẽ vận
dụng chúng để sửa một số bài tập:
Hoạt động 1:
HS1:
Hãy nêu định nghóa hàmsố bậc nhất?
Sửa bài 6/ 57/ SBT.

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Sửa bài tập cũ:
Bài 6/ 57/ SBT
c) y = 5 – 2x2 không là hàm số bậc nhất. Vì
không có dạng y = ax + b.
2  1 x  1 là hàm số bậc nhất, trong đó
d) y =



a=

2  1 ; b = 1.

e) y =

HS2:
Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
Sửa bài 9/ 48/ SGK.

Giáo viên: Đinh Công Tuấn





3 x



2  3.x 

6 là hàm số bậc

nhất, trong đó a = 3 ; b =  6
Bài 2/ 45/ SGK
Hàm số y = (m - 2)x + 3
a) Đồng biến trên R khi (m - 2) > 0  m > 2


Giáo án đại số lớp 9
HS: nh ận x ét
GV: đánh giá và ghi điểm .

Chương II
b) Nghịch biến trên R khi (m - 2) < 0

 m<2

II. Bài tập mới:
Bài 12 Tr 48 SGK. Cho hàm số y = ax +3. Tìm a
khi biết x =1; y=2,5
-GiảiThay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax+3 ta
được :
2,5 = a.1+3 <=> a = 2,5 – 3
<=> a = - 0,5
Vậy a = -0,5
Bài 8 Tr 57 SBT
a) Hàm số đồng biến vì a= 3 - 2 >0
b)
Cho hàm số y (3  2)x  1
x
0
1
a) Hàm số là đồng biến hay nghịch biến trên R?
2
3 2
Vì sao?
8
y (3  2)x  1 1 4  2 3 2  1
b) Tính giá trị tương ứng của y khi x nhận các
c) (3 - 2 ) x + 1 = 0
giá trị : 0; 1; 2; 3  2
1
c) Tính giá trị tương ứng của x khi y nhận các giá  (3 - 2 )x =-1  x =  3  2
trò : 0; 1; 8; 2 + 2
3 2

3 2
x= 
x= 
9 2
7
GV: hướng dẫn HS làm 1 phần
54 2
x
0
3 2
GV yêu cầu HS giải tiếp , hai HS lên bảng
7
Hoạt động 2:
Bài 12 Tr 48 SGK. Cho hàm số y = ax +3. Tìm a
khi biết x =1; y=2,5
GV: Em làm bài này như thế nào?
GV: Thay x = 1; y = 2,5 vào đâu
HS : Ta thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm số y = ax +
3
HS : 2 , 5 = a . 1 + 3
 - a = 3 – 2,5  - a = 0,5  a= -0,5
HS: Một HS lên bảng giải.
Bài 8 Tr 57 SBT

y (3  2)x  1

1

8


2 2

Baøi 13 Tr 48 SGK : Với những giá trị nào của m Bài 13 Tr 48 SGK : Với những giá trị nào của m
thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất
thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhaát
a) y  5  m (x  1) (d1 )
a) y  5  m ( x  1)(d1)
m 1
m 1
b) y 
x  3,5(d 2)
b) y 
x  3,5 (d 2 )
m 1
m 1
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
-GiảiGV nhận xét bài làm của nhóm
a) (d1) là hàm số bậc nhất <=>
a  5  m 0  5  m  0  m  5
b) (d2) là hàm số bậc nhất <=>
m  1 0
m 1
0  
 m 1
m 1
m  1 0
Hoaït động 3: III. Bài học kinh nghiệm:
GV: Qua các bài tập đã làm ta rút ra bài học - Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất khi a ≠ 0.
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0
kinh nghiệm gì?

GV: hsố y=ax+b đồng biến, nghịch biến khi nào? và nghịch biến khi a < 0
- Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

GV: Qua phần sửa bài tập 11/sgk ta rút ra nhận hoành và có phương trình y = 0
xét gì về tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa - Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục
độ?
tung và có phương trình x = 0
4.4 Tổng kết : (đã luyện tập củng cố ở hoạt động 1, 2)
4.5 Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Làm bài tập 14 Tr 48 SGK
+ Ôn lại khái niệm hàm số, hàm đồng biến, nghịch biến.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Ôn lại Đồ thị của hàm số là gì ?
+ Đồ thị của hàm số y = ax là đường như thế nào ?
+ Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a 0).
5. PHỤ LỤC:

Tuần: 11

-Tiết PPCT: 22

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


ĐỒ THỊ HÀM SỐ


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Ngày dạy: 23/10/2012

1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b(a0)
- Hoạt động 2: HS hiểu: đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn cắt trục
tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng
y = ax nếu b0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
1.2 Kó năng :
- HS thực hiện được: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
- HS thực hiện thành thạo:Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số y = ax + b
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Vẽ đồ thị của một hàm số
- Tính cách: cẩn thận ; chính xác khi vẽ đồ thị của hàm số.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Đồ thị của hàm số y = ax + b (a0)
- Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a0)
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Thước thẳng .
3.2 Học sinh : Như hướng dẫn tiết trước.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Ổn định lớp .
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)
Câu 2: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Trả lời: 1. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;
f(x)) trên mặt phẳng toạ độ
2. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

*Giới thiệu bài:
Ở lớp 7 chúng ta đã vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách vẽ đồ thị của
hàm số y = ax + b(a0) và tìm hiểu xem giữa hai
đồ thị có mối quan hệ như thế nào?
Hoạt động 1:
I. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
GV đưa lên bảng phụ ? 1
?1
GV vẽ sẵn trên bảng phụ một hệ trục tọa độ và
gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
GV yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
GV: Nhận xét gì về vị trí các điểm A; B; C?
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì A, B, C có

Giáo viên: Đinh Công Tuấn



Giáo án đại số lớp 9
tọa độ thỏa mãn y = 2x nên A, B, C cùng nằm
trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên một
đường thẳng
GV: Nhận xét gì về vị trí các điểm A’; B’; C’?
HS: Các điểm A’, B’, C’ thẳng hàng.
GV: tứ giác AA’BB’CC’ là hình gì?
HS : chứng minh :
Có AA’ // B’B ( Vì cùng Ox )
AA’ = BB’ = 3 ( đơn vị )
 Tứ giác AA’B’B là hình bình hành ( vì có một
cặp cạnh đối // và bằng nhau )
 A’B’ // AB
Chứng minh tương tự  B’C’ // BC có A ; B ;C
thẳng hàng
 A’ ; B’ ; C’ thẳng hàng theo tiên đề ơ clit
GV rút ra nhận xét : Nếu A; B; C cùng nằm trên
một đường thẳng (d) thì A’; B’ ; C’ cùng nằm
trên một đường thẳng (d’) song song (d)
-GV: Yêu cầu HS là ? 2
-HS cả lớp dùng viết chì điền vào kết quả.
GV nêu cách vẽ:
GV: Khi b = 0 thì hàm số y = ax+ b trở thành y =
ax có vẽ được không?
GV: khi b  0 và a  0 thì sao
Ta cho x = 0 => y = b=> A(0;b)
b
b
Cho y=0=>x =

=> B(
;0)
a
a
Hoạt động 2:
Trong thực hành ta thường xác định 2 điểm đặc
biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ.
GV yêu cầu HS đọc các bước vẽ ĐTHS y = ax+b
(a  0) Tr 51 SGK .
GV hướng dẫn HS làm ? 3
GV: Vẽ đồ thị hàm số a) y = 2x – 3
b) y = -2x +3
GV: cho x = 0 = y = … => A(……; ……)
HS: Cho x=0=>y =3 => A(0;-3)
GV:cho y = 0 => x = … =>B(……; ……)
HS: Cho y = 0=>x = 3/2 = > B(3/2;0)
GV: Hãy biểu diễn hai điểm A; B trên mặt
phẳng tọa độ
HS: Hai HS lên bảng vẽ
GV chốt lại như trong SGK

Giáo viên: Đinh Công Tuấn

Chương II

Nhận xét:
Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d)
thì A’, B’, C’cùng nằm trên một đường thẳng (d’)
song song với (d).


?2
x
y1
y2

- -3 -2 -1 4
0.5
-8 -6 -4 -2 -1
-5 -3 -1 1 2

0 0,5 1

2

3

4

0
3

4
7

6
9

8
11


1
4

2
5

2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax +b.
* Trường hợp: b = 0
x
y
Trường hợp: b ≠ 0
x

0
0

0

1
a

b
a
y
b
0
Đồ thị của hàm số y = ax + b là đường thẳng đi
b
qua hai ñieåm: A(0; b); B(
; 0).

a
?3
a) y = 2x -3


Giáo án đại số lớp 9

b) y = -2x +3
x
0
y = -2x +3 3

Chương II
x
y = 2x -3

0
-3

1,5
0

1,5
0

4.4. Tổng kết:
Câu 1: Đồ thị của hàm số y = ax + b là gì?
Câu 2: Hãy nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax; y = ax + b (a ≠ 0)?
Trả lời: 1) Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.

- Song song với đường thẳng y = ax (b ≠ 0); trùng với đường thẳng y = ax (b = 0).
2) Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b(a ≠ 0): nhö SGK/ 51.
4.5. Hướng dẫn học tập:

- Đối với bài học ở tiết này:

+ Học bài theo vở ghi và SGK.
+ BTVN: bài 15; 16 Tr 51 SGK
+ Nắm vững kết luận về đồ thị hàm số y = ax + b (a  0).
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+Học bài và làm bài tập tiết sau học tiết luyện tập.
+ Mang theo thước thẳng.
5. PHỤ LỤC:

Tuần: 12 Tiết PPCT: 23

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Ngày dạy: 30/10/2012

1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b(a0), biết tìm tọa độ giao điểm cuả
hai đồ thị.
- Hoạt động 2: HS hiểu: Củng cố khắc sâu kiến thức vừa học về vẽ đồ thị của hàm số y = ax +

b (a0;b0)
1.2 Kó năng :
- HS thực hiện được: Tìm tọa độ giao điểm cùa hai hay ba đường thẳng
- HS thực hiện thành thạo: vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số y = ax + b
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Tìm hai điểm thuộc đồ thị
- Tính cách: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ; chính xác khi vẽ đồ thị của hàm số.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Làm bài tập cũng cố kiến thức về đồ thị hàm số y = ax+b (a 0).
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : thước thẳng .
3.2 Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Ổn định lớp .
4.2. Kiểm tra miệng: (Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

*Giới thiệu bài:

Ở tiết trước các em đã biết cách vẽ đồ thị của
hàm số y = ax + b. Hôm nay các em sẽ thực
hành vẽ đồ thị.

Hoạt động 1: I. Sửa bài tập cũ:
Bài tập 15 Tr 51 SGK
HS1: Sữa bài tập 15 Tr 51 SGK

a) Vẽ ĐTHS y =2x+5; y = 2x/3; y = -x/3 +5 trên a)
cùng một
hệ
trục tọa b) Tứ giác ABCO là hình bình hành vì:
- Đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường
độ.
b
) Tứ giác thẳng y = 2x.
OABC là - Đường thẳng y= - 2 x + 5 song song với đường
3
hình gì,
2

sao?
thẳng y= - x .
3
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình
bình hành.
HS2:
1) Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ Bài 16/ 51/ SGK

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9
0; b ≠ 0 )?
2) Sửa bài 16(a;b)/ 51/ SGK.
GV: hướng dẫn HS làm câu c
GV: Vẽ đường thẳng đi qua B(0; 2) song song với
Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định tọa độ điểm

C
HS: C(2; 2)
GV: Hãy tính diện tích ABC?
HS: Một HS nêu cách tính
SABC = SAHC - SAHB
1
hoặc SABC = AH.BC
2
Hoạt động 2:
Bài 18 Tr 52 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
a)
GV: Muốn tìm b trước tiên ta phải làm gì

Chương II
a)
x
y=x

0
0

1
1

x
y = 2x + 2

0

2

b) Toạ độ giao điểm
A(-2; -2)
c) Điểm C(2;2)
Ta có S = ½ a.h
h = 4; a = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)

II. Bài tập mới:
Bài 18 Tr 52 SGK
a) Thay x = 4; y =11 vaøo y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b =>b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là y=3x-1

b)
GV: Muốn tìm a trước hết ta phải làm gì.
GV: Điểm A(-1;3) thuộc đồ thị thì ta có được cái

GV kiểm tra việc hoạt động của các nhóm

b) Thay x = -1; y = 3 vào y=ax+5 ta được
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5

GV nhận xét, đánh giá và cho điểm

Hoạt động 3:
III. Bài học kinh nghiệm:
Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y ax  b (a 0)


Giáo viên: Đinh Công Tuấn

-1
0


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ta thường
chọn hai điểm bất kì. Tùy trường hợp cụ thể ta
chọn sao cho các tọa độ là các số nguyên để vẽ
dễ dàng hơn.
4.4. Tổng kết: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại BHKN.
4.5. Hướng dẫn học tập:

- Đối với bài học ở tiết này:

+ Xem lại các dạng bài tập đã giải
+ Làm bài 17, 19/ 51/ SGK;
+ Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Ôn tập: Trong cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào?
5. PHỤ LỤC:

Tuần: 12 Tiết PPCT: 24

Giáo viên: Đinh Công Tuấn



Giáo án đại số lớp 9

Chương II

Ngày dạy: 30/10/2012

1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1,2: HS biết: Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng y=ax+b (a0)
và y’=a’x+b’(a’0)
- Hoạt động 3: HS hiểu: Nắm vững được điều kiện để hai đường thẳng y=ax+b (a0) và
y’=a’x+b’(a’0) cắt nhau, trùng nhau, song song.
1.2 Kó năng :
- HS thực hiện được: Xác định tham số m để cho hai đường thẳng vuông góc với nhau
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng lí thuyết vào giải các bài toán tìm giá trị của tham số đã
cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là các đường thẳng cắt nhau, trung nhau, song
song.
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Nhận biết các vị trí tương đối của hai hay nhiều đường thẳng
- Tính cách: cẩn thận ; chính xác khi làm bài.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Đường thẳng song song, trùng nhau
- Đường thẳng cắt nhau
- Các bài toán áp dụng
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : thước thẳng .
3.2 Học sinh : thước thẳng .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

f(x)
4
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Ổn định lớp .
3
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x , y = 2x – 2 và y =2x +3
2
Câu 2: Hai đồ thị trên có đặc điểm gì?
1
x
Trả lời: 2. Đồ thị của hàm soá y = 2x + 3 , y = 2x – 2 song song
-2 -1
1
2
3
với đồ thị hàm số y= 2x .
-1

4.3. Tiến trình bài học:

-2

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Giới thiệu bài:
Ở tiết trước các em đẽ biết vẽ đồ thị của hai hay
nhiều hàm số trên cùng một đồ thị. Hôm nay,
chúng ta sẽ xét xem các đường thẳng đó có vị trí
tương đối như thế nào với nhau?
Hoạt động 1: I. Đường thẳng song song

GV: Trên cùng 1 mặt phẳng 2 đường thẳng có ?1
những vị trí tương đối nào ?
Bảng giá trị

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9
HS song song; cắt nhau; trùng nhau.
GV: Qua bài tập trên (Phần kiểm tra bài cũ) giải
thích vì sao đường thẳng y = 2x + 3 // đường
thẳng y = 2x ?
Đồ thị
HS hai đường thẳng trên // với đường thẳng y=
2x
GV:cách khác: hai đường thẳng y=2x +3 và
đường thẳng y = 2x - 2 chúng cắt trục tung tại hai
điểm khác nhau (0; 3) và (0; -2) suy ra chúng
song song

Chương II
x
y= 2x -2

0
-2

1
0


Gv: Nhận xét hệ số a, b của hai đường thẳng ?
* Tổng quát:
GV: Tổng quát 2 đường thẳng y = ax + b và Hai đường thẳng (d): y= ax+b (a 0) và (d’): y
đường thẳng y = a’x + b’ (a, a’  0) song song, = a’x + b’ (a’ 0)
cắt nhau, trùng nhau khi nào ?
+ (d) // (d’) khi và chỉ khi a = a’, b b’
GV kết luận
+ (d)  (d’) khi và chỉ khi a = a’ , b = b’.
HS đọc kết luận
Hoạt động 2: II. Đường thẳng cắt nhau
GV nêu bài tập: Tìm các cặp đường thẳng //, ?2
trùng nhau, cắt nhau trong các đường thẳng sau: - Đường thẳng y = 0,5x -1 song song với đường
y = 0,5x + 2, y = 0,5x - 1,y = 1,5x + 2
thaúng y = 0,5x + 2.
HS: y = 0,5x + 2 vaø y = 0,5 x - 1 song song
- Đường thẳng y = 0,5x + 2 vaø y = 1,5x + 2
y = 0,5x + 2 vaø y = 1,5x + 2 cắt nhau.
không song song cũng không trùng nhau vậy
GV Đưa hình vẽ 3 đồ thị trên để minh hoạ cho chúng cắt nhau.
nhận xét
- Đường thẳng y = 0,5x -1 và y = 1,5x + 2
HS quan sát đồ thị
không song song cũng không trùng nhau vậy
? Vậy 2 đthẳng (d) và (d’) cắt nhau khi nào ?
chúng cắt nhau.
HS: Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và đường thẳng Tổng quát:
y = 1,5x + 2 có a = 0,5 và a’ = 1,5 b = 2
Hai đường thẳng y = ax+b (a 0) vày = a’x +b’
? Hai đường thẳng trên có đặc điểm gì ?
(a’ 0) cắt nhau khi và chỉ khi a a’

HS cắt nhau tại tung b = 2
GV giới thiệu chú ý
HS đọc chú ý
Hoạt động 3: III. Bài toán áp dụng:
Bài toán áp dụng:
Vì các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên a
Cho hàm số y = 2mx + 3(d1) và y=(m+1)x+2 (d2) 0 và a’ 0
a) Tìm m để hai đường thẳng trên cắt nhau.
Tức là 2m 0 và m+1 0
b) Tìm m để hai đường thẳng trên song song với  m 0 và m -1
nhau
a) Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi
? Tìm điều kiện của m để 2 hàm số là hàm số bậc
a a’  2m m+1
nhất.

Giáo viên: Đinh Công Tuấn


Giáo án đại số lớp 9

Chương II

 m 1
-GV cho HS hoạt động nhóm câu a và câu b.
-GV kiểm tra hoạt động nhóm của HS.
Kết hợp với điều kiện trên ta được:
-GV nhận xét đánh giá, kiểm tra bài làm của vài
m 0, m -1 và m 1
nhóm

b) Hai đường thẳng song song nhau khi và chỉ
khi
a= a’, b b’
 2m=m+1 (vì b= 3 b’=2)
 m=1 (thỏa mãn điều kiện)
4.4. Tổng kết:
Câu 1: Hai đường thẳng (d1): y= ax+b (a 0) vaø (d2): y = a’x + b’(a’ 0) song song với nhau khi nào?
Và trùng nhau khi nào?
Câu 2: Hai đường thẳng (d1): y = ax+b (a 0) và (d2): y= a’x+b’ (a’ 0) cắt nhau khi nào?
Trả lời: 1) Hai đường thẳng (d): y = ax+b (a 0) vaø (d’): y = a’x + b’ (a’ 0)
+ (d) // (d’) khi và chỉ khi a = a’, b b’
+ (d)  (d’) khi và chỉ khi a = a’ , b = b’.
2) Hai đường thẳng y=ax+b (a 0) vaø y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau khi và chỉ khi a a’
Bài 20/ 54/ SGK
Ba cặp đường thẳng cắt nhau:
y=1,5x+2 và y= x+2
y=1,5x+2 và y= 0,5x-3
y= 1,5x+2 và y= x-3
Các cặp đường thẳng song song nhau:
y= x+2 vaø y= x-3
y=1,5x+2 vaø y= 1,5x-1
y= 0,5x-3 và y= 0,5x+3
4.5. Hướng dẫn học tập:

- Đối với bài học ở tiết này:

+ Hai đường thẳng (d1): y= ax+b (a 0) vaø (d2): y = a’x + b’(a’ 0) song song với nhau khi
nào? trùng nhau khi nào? ø cắt nhau khi nào?
+ Làm bài tập: bài 21; 22; 23; 24; 25/ 55/ SGK.
* Hướng dẫn: bài 22/ 55/ SGK


Tìm a biết đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = - 2x. Vậy a = ?

- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Tiết sau học tiết: Luyện tập.
+ Mang theo máy tính.
5. PHỤ LỤC:

Tuần: 13 Tiết PPCT: 25

Giáo viên: Đinh Công Tuấn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×