Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.74 KB, 54 trang )

MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG

Ngày 01 tháng 8 năm 2012


A. MỤC TIÊU
• Hiểu những kiến thức cơ bản cần thiết của nội
dung PBGDPL trong TTHTCĐ.
• Biết lựa chọn nhóm vấn đề cần thiết, phù hợp
để xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm
đối tượng ở địa phương.
• Tư vấn, hỗ trợ BCV, cộng tác viên trong việc
xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm
đối tượng theo yêu cầu, nhiệm vụ trong từng
thời kỳ.


B. NỘI DUNG
I. Quan điểm lựa chọn nội dung PBGDPL
II. Một số nội dung PBGDPL trong trung
tâm học tập cộng đồng
III. Một số vấn đề cần lưu ý khi tổ chức
PBGDPL trong TTHTCĐ


I. Quan điểm lựa chọn nội dung PBGDPL
1. Phù hợp với đặc điểm người học ở TTHTCĐ
-


Phù hợp với nhận thức chung của nhóm đối tượng.
Phù hợp với nhu cầu tìm hiểu pháp luật
Phù hợp với khả năng tiếp nhận thơng tin
Phù hợp với tình hình, điều kiện KT- XH của địa
phương


I. Quan điểm lựa chọn nội dung
2. Quan điểm lựa chọn nội dung
2.1.Nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục pháp luật cho
người dân cộng đồng
2.2.Cung cấp các quy định của pháp luật trong một số
lĩnh vực của đời sống, giúp người dân có hiểu biết về
pháp luật và vận dụng pháp luật trong cuộc sống hàng
ngày, gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản
của cơng dân
- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật, thói quen chấp
hành pháp luật, tìm hiểu, vận dụng pháp luật trong
cuộc sống.


I. Quan điểm lựa chọn nội dung
2.3. Các nội dung PBGDPL được xây dựng
thành các chủ đề (CĐ). Mỗi CĐ là một vấn đề
tương đối độc lập, bao gồm những nội dung
tương đối trọn vẹn về kiến thức cần truyền tải.
2.4. Thiết kế linh hoạt, mềm dẻo. Không chặt
chẽ về thứ tự, thời gian, thời lượng…
Mỗi CĐ có thể học trong 1 buổi hoặc 2, 3 buổi
( mỗi buổi khoảng 3 tiết)



I. Quan điểm lựa chọn nội dung
3. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của GDTX
- Giúp mọi người vừa làm vừa học nhằm hoàn
thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao
trình độ hiểu biết để cải thiện chất lượng cuộc
sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích
nghi với đời sống xã hội.


II. Nội dung PBGDPL
• Nội dung PBGDPL trong TTHTCĐ gồm 37
chủ đề được chia thành 3 nhóm
Nhóm 1. Một số vấn đề chung về pháp luật và
chính sách của Nhà nước có 06 nội dung (Chủ
đề 01 –06).
Nhóm 2. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân (Chủ đề 07 – 22).
Nhóm 3.Các quy định của pháp luật trong một số
lĩnh vực của đời sống (Chủ đề 23 – 37)


Nhóm 1.
• Nội dung đề cập đến 6 lĩnh vực, cụ thể như sau:
1.1. Pháp luật và đời sống
1.2. Bộ máy chính quyền cơ sở
1.3. Hệ thống chính trị cơ sở
1.4. Chính sách đối với người có cơng, người cao
tuổi, người tàn tật, khuyết tật

1.5. Chính sách đối với người nghèo
1.6. Hệ thống tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lí


Nhóm 2
Gồm 16 nội dung về quyền và nghĩa vụ của công dân:
2.1. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân
2.2. Quyền bình đẳng trước pháp luật
2.3.Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội
2.4.Quyền bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân
2.5. Quyền khiếu nại, quyền tố cáo
2.6. Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo


Nhóm 2
2.7. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; bất khả
xâm phạm về chỗ ở; được bảo đảm an tồn, bí mật
về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
2.8. Quyền được khai sinh, xác định dân tộc, quốc tịch
2.9. Quyền sở hữu tài sản
2.10. Quyền thừa kế
2.11. Quyền và nghĩa vụ lao động
2.12. Quyền tự do kinh doanh


Nhóm 2
2.13. Quyền học tập; Quyền nghiên cứu khoa
học
2.14. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ an ninh

quốc gia, trật tự an toàn xã hội và tham gia
xây dựng quốc phịng tồn dân
2.15. Nghĩa vụ tn theo Hiến pháp, pháp luật,
chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng
đồng
2.16. Nghĩa vụ đóng thuế


Nhóm 3
Gồm 15 nội dung về quy định của pháp luật
trong một số lĩnh vực đời sống xã hội:
3.1. Pháp luật thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn
3.2. Pháp luật về đất đai
3.3. Pháp luật về lao động và việc làm
3.4. Pháp luật về an tồn giao thơng
3.5. Pháp luật về phòng chống ma tuý, mại dâm


Nhóm 3






3.6. Pháp luật về phịng chống HIV/AIDS
3.7. Pháp luật về bảo vệ môi trường
3.8. Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa
3.9. Pháp luật về vệ sinh an tồn thực phẩm

3.10. Pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em


Nhóm 3
3.11. Pháp luật về hơn nhân và gia đình
3.12. Pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia
đình
3.13. Pháp luật về bình đẳng giới và phịng
chống bạo lực gia đình
3.14. Pháp luật về phịng chống bn bán phụ
nữ và trẻ em
3.15. Pháp luật về xử lí vi phạm hành chính


III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1. Về nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật
2. Nguyên tắc hướng dẫn PBGDPL
3. Phương pháp và hình thức tổ chức
PBGDPL
4. Phương tiện dạy học
5. Đánh giá kết quả


CĐ Pháp luật và đời sống
• - Nêu được những đặc trưng cơ bản của pháp luật;
• - Nhận biết được vai trò của PL đối với nhà nước, xã hội và
cơng dân;
• - Phân biệt được những điểm khác biệt giữa PL và phong tục
tập quán;

• - Liên hệ được thực trạng thực hiện PL hiện nay ở địa phương;
• - Biết được sự cần thiết phải sử dụng PL để xử lí những vấn đề
của bản thân, gia đình trong các mối quan hệ xã hội, cộng
đồng theo quy định của PL;
• - Chỉ ra được nguyên nhân cơ bản và hậu quả của hành vi
vi phạm PL;
• - Phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng theo quy định
của PL;


CĐ Bộ máy chính quyền cơ sở
- Nêu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở;
- Nêu được chức năng, nhiệm vụ của HĐND và
UBND cấp xã
-


CĐ Hệ thống chính trị cơ sở
• - Nêu được tên các cơ quan, tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở.
• - Nhận biết được vai trị nhiệm vụ của hệ
thống chính trị cơ sở và các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống trong việc vận động nhân dân
thực hiện đường lối của Đảng, chính sách và
PL của Nhà nước, tăng cường đại đoàn kết
toàn dân.


Chính sách đối với người có cơng, người
cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật

• - Kể tên được một số văn bản PL quy định về
chính sách đối với người có cơng, người cao
tuổi, người tàn tật, khuyết tật.
• - Liên hệ thực tế ở địa phương trong việc giải
quyết chế độ chính sách cho người có cơng,
người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật.
• - Biết một số quyền và chính sách của Nhà
nước đối với người có cơng, người cao tuổi,
người tàn tật, khuyết tật.



×