Tải bản đầy đủ (.pdf) (243 trang)

(Luận án tiến sĩ) Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 243 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

LÊ THỊ ÁNH

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN
BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

LÊ THỊ ÁNH

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN
BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kế toán


Mã số

: 9.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS. NGHIÊM THỊ THÀ

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa từng cơng bố ở một
cơng trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận án

Lê Thị Ánh


ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .............................................................................................................................. i
Mục lục ......................................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt......................................................................................................... v
Danh mục các bảng ..................................................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ ..............................................................................................................ix

Danh mục các sơ đồ, hình........................................................................................................ix
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ..............................................................................14
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................15
5. Câu hỏi nghiên cứu của luận án ................................................................................15
6. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu luận án .......................................................15
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ..............................................................20
8. Kết cấu của luận án....................................................................................................20
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP.................................................................................................................21
1.1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..................................................................................21
1.1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính doanh nghiệp .................................................21
1.1.2. Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.................................26
1.2. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP......................28
1.2.1. Tổ chức bộ máy, quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ...........28
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .................................31
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP....................38
1.3.1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn doanh nghiệp..................................................38
1.3.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp.....................43
1.3.3. Phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ doanh nghiệp ........................................44
1.3.4. Phân tích liên báo cáo tài chính doanh nghiệp .................................................46
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ..........................................................................................58
1.4.1. Các nhân tố chủ quan .........................................................................................58
1.4.2. Các nhân tố khách quan .....................................................................................59



iii
1.5. KINH NGHIỆM PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ...................................................................................59
1.5.1. Kinh nghiệm phân tích BCTC DN tại một số nƣớc trên thế giới ...................59
1.5.2. Bài học phân tích báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp Việt Nam............66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................68
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG
VIỆT NAM............................................................................................................................. 69
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU
CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM ...........................................................................69
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của các doanh nghiệp thuộc Tập
đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .............................................................69
2.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng
Việt Nam ảnh hƣởng đến phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .................71
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM ....................................................................................................82
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy, quy trình phân tích báo cáo tài chính .................82
2.2.2. Thực trạng về phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính .................................85
2.3. THỰC TRẠNG NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM ....................................................................................................88
2.3.1. Thực trạng phân tích Bảng cân đối kế tốn ......................................................88
2.3.2. Thực trạng phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ..........................103
2.3.3. Thực trạng phân Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ..................................................108
2.3.4. Thực trạng phân tích liên báo cáo tài chính....................................................110
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN

THƠNG VIỆT NAM ..................................................................................................118
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................118
2.4.2. Những hạn chế..................................................................................................120
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................125
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.....................................................................................................126


iv
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH
VIỄN THÔNG VIỆT NAM ..............................................................................................127
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NGUYÊN TẮC HỒN THIỆN PHÂN
TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP
ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM .................................................127
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ....................................................................................127
3.1.2. Định hƣớng phát triển các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Bƣu chính
Viễn thơng Việt Nam.......................................................................................130
3.1.3. Ngun tắc hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại các doanh
nghiệp thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .............................133
3.2. HỒN THIỆN TỔ CHỨC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG
VIỆT NAM ..................................................................................................................135
3.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy và quy trình phân tích báo cáo tài chính tại
các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .............135
3.2.2. Hồn thiện về phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính ...............................140
3.3. HỒN THIỆN NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐỒN BƢU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM ..................................................................................................147
3.3.1. Hồn thiện phân tích Bảng cân đối kế tốn tại các doanh nghiệp
thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .........................................147

3.3.2. Hồn thiện phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .................161
3.3.3. Hồn thiện phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại các doanh nghiệp
thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .........................................165
3.3.4. Hồn thiện phân tích liên báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp
thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam .........................................169
3.4. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ............................................................184
3.4.1. Về phía nhà nƣớc .............................................................................................184
3.4.2. Về phía Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam......................................186
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.....................................................................................................188
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................189
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ...................................................................................................................190
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................191
PHỤ LỤC .............................................................................................................................203


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- Tiếng Việt
Chữ viết tắt
BC LCTT
BCTCDN
BCĐKT
BCKQSXKD
BH &CCDV
CNTT
DN
DTT&TN

HĐĐT
HĐKD
HĐTC
HTK
KNSL
KQKD
LNST
SXKD
TM BCTC
TSBQ
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCĐ
VCSH
VKD
VLĐ
VNPT

Nội dung
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo kết quả SXKD
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần và thu nhập
Hoạt động đầu tƣ
Hoạt động kinh doanh

Hoạt động tài chính
Hàng tồn kho
Khả năng sinh lời
Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Sản xuất kinh doanh
Thuyết minh BCTC
Tài sản bình quân
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh
Vốn lƣu động
Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam

- Tiếng Anh
Từ viết tắt

Nội dung tiếng Việt

ESG

Môi trƣờng, Xã hội, Quản trị

ROA
ROE
ROS


Tỷ suất sinh lời của tài sản
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần

Nội dung tiếng Anh
Environmental, Social and
Governance
Return on asset
Return on equity
Return on sales


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Thông tin chủ yếu trên bảng cân đối kế tốn .......................................................24
Bảng 1.2: Thơng tin chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..........................24
Bảng 1.3: Thông tin cơ bản trên Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...............................................25
Bảng 1.4: Chỉ tiêu phân tích danh mục đầu tƣ của DN ........................................................39
Bảng 1.5: Bảng nhận diện rủi ro tài chính thơng qua phân tích BCTC DN ........................56
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình huy động vốn của cơng ty mẹ - VNPT .......................91
Bảng 2.2: Phân tích tình hình biến động vốn của Tổng cơng ty Vinaphone
năm 2019 ................................................................................................................................ 92
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp phân tích tình hình huy động vốn của Cơng ty CP Vật
tƣ Bƣu điện năm 2020.............................................................................................................92
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình tài sản của công ty mẹ VNPT .....................................95
Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình tài sản của Tổng cơng ty VNPT-Vinaphone ..............95
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu tài sản năm 2019 của Tổng Công ty VNPT-Vinaphone ................96
Bảng 2.7: Bảng PT cơ cấu tài sản năm 2021 của Công ty CP Số liệu tồn cầu..................96

Bảng 2.8: Bảng phân tích tình hình đầu tƣ của Công ty mẹ của VNPT năm 2020 ............97
Bảng 2.9: Bảng phân tích hoạt động thối vốn tại các DN thuộc VNPT năm 2020 ..........97
Bảng 2.10: Bảng phân tích tình hình tài trợ cho hình thành TS và XDCB năm
2020 tại VNPT.........................................................................................................................98
Bảng 2.11: Bảng phân tích các khoản phải thu của cơng ty mẹ VNPT............................... 99
Bảng 2.12: Bảng phân tích các khoản phải trả tại Công ty mẹ VNPT ..............................100
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp phân tích cơng nợ từ năm 2017 đến năm 2019 tại
Công ty VNPT-Tech .............................................................................................................101
Bảng 2.14: Bảng phân tích khả năng thanh tốn tại Cơng ty mẹ VNPT ...........................102
Bảng 2.15: Chỉ tiêu phân tích KNTT theo quy định của VNPT ........................................102
Bảng 2.16: Bảng phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH MTV Cáp
quang - Focal .........................................................................................................................103
Bảng 2.17: Bảng phân tích khả năng thanh tốn của Công ty CP Vật tƣ Bƣu điện .........103
Bảng 2.18: Bảng phân tích kết quả kinh doanh tại Cơng ty mẹ VNPT .............................104
Bảng 2.19: Bảng phân tích KQKD năm 2021 tại Cơng ty CP Số liệu tồn cầu ...............105
Bảng 2.20: Bảng phân tích sức sinh lời hoạt động tại Cơng ty mẹ của VNPT .................106
Bảng 2.21: Phân tích sức sinh lời hoạt động năm 2020 tại VNPT - Media ......................107
Bảng 2.22: Phân tích sức sinh lời hoạt động năm 2018 tại VNPT-Tech...........................108


vii
Bảng 2.23: Bảng phân tích tình hình lƣu chuyển tiền tệ của VNPT-Vinaphone ..............110
Bảng 2.24: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của Vinaphone .............................................111
Bảng 2.25: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn tại Công ty CP Vật tƣ Bƣu điện ..................112
Bảng 2.26: Bảng phân tích khả năng sinh lời của cơng ty mẹ - VNPT .............................113
Bảng 2.27: Tình hình sinh lời của VNPT-Vinaphone ........................................................113
Bảng 2.28: Bảng phân tích KNSL năm 2019 Công ty TNHH MTV Cáp
quang Focal ..........................................................................................................................114
Bảng 2.29: Bảng phân tích KNSL năm 2021 của Cơng ty CP Vật tƣ Bƣu điện ..............114
Bảng 2.30: Bảng phân tích tình hình tăng trƣởng tại VNPT-Media ..................................115

Bảng 2.31: Phân tích rủi ro tài chính của Vinaphone .........................................................117
Bảng 2.32: Phân tích rủi ro tài chính tại Cơng ty CP Vật tƣ Bƣu điện ..............................118
Bảng 3.1: Phân cơng nhân sự phân tích BCTC tại các DN thuộc Tập đoàn VNPT .........135
Bảng 3.2: Nội dung kiểm tra BCTC các DN thuộc Tập đoàn VNPT ...............................139
Bảng 3.3: Nội dung phƣơng pháp SWOT trong phân tích BCTC tại các DN thuộc
Tập đoàn VNPT ....................................................................................................................141
Bảng 3.4: Sử dụng PP SWOT trong phân tích BCTC tại Tập đồn VNPT
năm 2020 ...............................................................................................................................141
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu trong mơ hình Dupont của Tập đồn VNPT .................................145
Bảng 3.6: Phân tích tình hình huy động vốn năm 2021 tại VNPT-Vinaphone.................147
Bảng 3.7: Bảng phân tích tình hình huy động vốn năm 2020 tại Công ty CP Viễn
thông - Tin học Bƣu điện ......................................................................................................148
Bảng 3.8: Bảng phân tích tình hình tài trợ tại các DN thuộc Tập đồn VNPT .................150
Bảng 3.9: Phân tích tình hình tài trợ năm 2020 tại VNPT-Media .....................................150
Bảng 3.10: Phân tích cơng nợ từ năm 2017 đến năm 2020 tại cơng ty mẹ Tập
đồn VNPT ............................................................................................................................153
Bảng 3.11: Các chỉ tiêu PT khả năng thanh tốn của các DN thuộc Tập
đồn VNPT ...........................................................................................................................156
Bảng 3.12: Phân tích khả năng thanh tốn từ năm 2019 đến năm 2021 tại Tổng
Công ty VNPT - Vinaphone .................................................................................................158
Bảng 3.13: Phân tích tình hình khả năng thanh tốn tại cơng ty CP Viễn thơng Tin học Bƣu điện CT-IN năm 2020 .....................................................................................159
Bảng 3.14: Hệ số khả năng thanh toán của 1 số DN cùng ngành của của công ty
CP Viễn thông - Tin học Bƣu điện CT-IN năm 2020.........................................................160
Bảng 3.15: Đề xuất chỉ tiêu phân tích tình hình quản trị chi phí và sức sinh lời
hoạt động tại các DN thuộc Tập đoàn VNPT......................................................................161


viii
Bảng 3.16: Phân tích tình hình quản trị chi phí và sức sinh lời hoạt động từ năm
2019 đến năm 2021 của Công ty CP Vật tƣ Bƣu điện........................................................163

Bảng 3.17: Đề xuất các chỉ tiêu phân tích BCLCTT tại các DN thuộc Tập
đồn VNPT ...........................................................................................................................165
Bảng 3.18: Phân tích Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ Công ty CP Vật tƣ Bƣu điện từ
năm 2019 đến năm 2021 .......................................................................................................166
Bảng 3.19: Các biến ảnh hƣởng đến ROA, ROE trong nghiên cứu nƣớc ngoài: .............169
Bảng 3.20: Các biến ảnh hƣởng đến ROA, ROE trong nghiên cứu trong nƣớc ...............170
Bảng 3.21: Tổng hợp các biến trong nghiên cứu ................................................................171
Bảng 3.22: Thống kê mô tả các biến trong mơ hình ...........................................................172
Bảng 3.23: Ma trận tƣơng quan............................................................................................173
Bảng 3.24: Mối quan hệ giữa các biến độc lập và ROA của DN ......................................173
Bảng 3.25: Bảng kiểm tra khuyết tật của kết quả hồi quy giữa ROA và biến
độc lập ...................................................................................................................................174
Bảng 3.26: Mối quan hệ giữa biến độc lập và khả năng sinh lời ROA của doanh
nghiệp dựa trên kết quả ƣớc lƣợng FGLS ...........................................................................175
Bảng 3.27: Mối quan hệ giữa biến độc lập và ROE của DN .............................................175
Bảng 3.28: Bảng kiểm tra khuyết tật của kết quả hồi quy giữa ROA và biến
độc lập ...................................................................................................................................176
Bảng 3.29: Mối quan hệ giữa biến độc lập và khả năng sinh lời ROE của doanh
nghiệp dựa trên kết quả ƣớc lƣợng FGLS ...........................................................................176
Bảng 3.30: Chỉ tiêu PT hiệu suất sử dụng vốn tại các DN thuộc Tập đồn VNPT ..........178
Bảng 3.31: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của VNPT-Media từ năm 2017 đến
năm 2018 ...............................................................................................................................179
Bảng 3.32: Phân tích tình hình tăng trƣởng tại Tập đoàn VNPT từ năm 2019 đến
năm 2021 ...............................................................................................................................180
Bảng 3.33: Các chỉ tiêu phân tích rủi ro tài chính các DN thuộc Tập đoàn VNPT ..........182
Bảng 3.34: Điểm số ZCore - Mơ hình Altman (2007) của một số DN .............................183
thuộc Tập đồn VNPT ..........................................................................................................183
Bảng 3.35: Mẫu báo cáo PT tình hình huy động vốn các DN thuộc Tập
đồn VNPT ............................................................................................................. 186



ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Phân loại DN theo tỷ lệ % VĐL do VNPT sở hữu .........................................77
Biểu đồ 2.2: Phân loại DN theo kết quả kinh doanh năm 2020 ...........................................78
Biểu đồ 2.3: Phân loại doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp ......................................78
Biểu đồ 2.4: Phân loại doanh nghiệp theo tiêu chí thối vốn của VNPT ............................ 79
Biểu đồ 3.1: Phân tích Dupont tại Tập đồn VNPT ...........................................................146
Biểu đồ 3.2: So sánh chỉ tiêu ROE và ROA của VNPT với trung bình ngành .................146

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................16
Hình 1.1: Quy trình phân tích BCTC DN theo AAFM ........................................................60
Sơ đồ 2.1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng
Việt Nam .................................................................................................................................73
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty truyền thông VNPT-Media ..........................75
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vật tƣ Bƣu điện ......................................76
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị Viễn thơng ANSV .......................76
Sơ đồ 3.1: Quy trình kiểm tra, cung cấp thơng tin phân tích BCTC tại các DN
thuộc Tập đồn VNPT ..........................................................................................................136
Sơ đồ 3.2: Quy trình phân tích BCTC tại DN thuộc Tập đoàn BCVT VN.......................140
Sơ đồ 3.3: Mơ hình Dupont trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
các DN thuộc Tập đoàn VNPT ............................................................................................145
Sơ đồ 3.4: Quy trình phân tích cơng nợ phải thu tại các DN thuộc Tập đồn
VNPT.....................................................................................................................................155
Sơ đồ 3.5: Mơ hình ra quyết định kéo dài thời gian trả nợ của khách hàng tại các
DN thuộc Tập đoàn VNPT ...................................................................................................155



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là một trong những cơng cụ quản lý tài
chính hữu ích của mỗi chủ thể quản lý, phân tích BCTCDN làm rõ thực trạng hoạt động
tài chính hiện tại và dự đốn đƣợc tiềm năng cũng nhƣ các nguy cơ rủi ro tài chính của
DN trong tƣơng lai, cung cấp căn cứ thích hợp để các nhà quản lý DN đƣa ra các giải
pháp cải thiện tình hình tài chính DN, các nhà đầu tƣ, góp vốn, cho vay, cơ quan quản lý
nhà nƣớc… có căn cứ ra quyết định phù hợp với mục tiêu của mỗi bên. Chính vì vậy, chủ
đề phân tích BCTCDN ln thu hút sự quan tâm của giới nghiên cứu, các cơ quan quản lý
nhà nƣớc, các tổ chức tín dụng, nhà đầu tƣ và nhất là các nhà quản lý DN. Đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc về chủ đề này, cơng bố những kết quả nghiên
cứu khác nhau, tùy thuộc vào không gian, thời gian, mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu,
bởi vậy chủ đề này cần thêm những nghiên cứu chuyên sâu về hồn thiện phân tích BCTC
DN, nhất là các DN có các đặc thù riêng, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin đa dạng của các
chủ thể quản lý có lợi ích gắn với các DN.
Trong những năm gần đây, những sai phạm về quản lý tài chính, gian lận về kế
toán của các DN, sự thiếu tuân thủ về đạo đức hành nghề của các kiểm toán độc lập, các
công ty thẩm định giá… dẫn đến BCTC sai sự thật, che đậy nguy cơ rủi ro tài chính, kéo
theo sự sụp đổ của các hàng loạt tập đoàn lớn trong nƣớc và quốc tế nhƣ: Enron,
Worldcom, Vinashin, Vinaline, AVG… Bên cạnh đó, q trình cổ phần hóa các DNNN
cũng để lộ những lỗ hổng về quản lý tài chính, định giá DN, gây ra thất thốt, tổn thất
vốn, tài sản của nhà nƣớc tại các DNNN cổ phần hóa. Thực tiễn quản lý tài chính tại các
doanh nghiệp, tập đồn kinh tế, tổ chức tín dụng, các cơ quan quản lý nhà nƣớc đã giúp
các chủ thể quản lý tài chính thấy rõ hơn tầm quan trọng của việc sử dụng các cơng cụ
quản trị tài chính DN, trong đó có phân tích BCTCDN vào quản trị và giám sát tài chính
DN, các DN thuộc VNPT cũng khơng phải là ngoại lệ.

Các DN thuộc VNPT là các DNNN hoạt động trong lĩnh vực bƣu chính viễn
thơng, thuộc nhóm các DN tiếp cận nhanh và ứng dụng sớm các tiến bộ khoa học công
nghệ vào quản lý, điều hành DN, có vị thế quan trọng trong q trình chuyển đổi số của
Chính phủ và các DN trong những năm gần đây. Mặc dù các DN thuộc VNPT đều đã cố
gắng sử dụng các công cụ quản trị DN hiện đại, trong đó cơng cụ phân tích BCTCDN
phục vụ việc quản lý, giám sát tài chính của chủ sở hữu, quản trị và điều hành DN của
Ban giám đốc và các phòng, ban chức năng. Tuy nhiên, việc sử dụng cơng cụ phân tích
BCTC những năm qua tại các DN thuộc Tập đồn VNPT cịn thiếu đồng bộ, kết quả phân
tích BCTCDN cung cấp cho các nhà quản lý DN và các bên liên quan chƣa đầy đủ, toàn
diện, kịp thời, hiệu quả quản trị chƣa cao. Vì vậy, làm rõ thực trạng phân tích BCTC, tìm
giải pháp thực hiện phân tích BCTCDN một cách tồn diện, đồng bộ, hiệu quả tại các DN


2
thuộc tập đoàn VNPT ngày càng bức thiết. Mặt khác, các DN thuộc VNPT đều đang
trong quá trình thực hiện kế hoạch tái cấu trúc, cổ phần hóa, thối dần vốn nhà nƣớc,
nhƣng q trình cổ phần hóa các DN đều đã chậm tiến độ so với kế hoạch đƣợc Chính
phủ phê duyệt. Các DN thuộc Tập đồn VNPT đã đang tìm biện pháp tháo gỡ những
vƣớng mắc về quản lý tài chính để cổ phần hóa thuận lợi. Bên cạnh đó, tình hình tài chính,
hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của một số DN của Tập đoàn những năm qua
thấp hơn so với tiềm năng và gặp khơng ít khó khăn trong q trình cạnh tranh với các đối
thủ trong ngành. Vì vậy, yêu cầu sử dụng hệ cơng cụ quản trị tài chính một cách đồng bộ,
hiệu quả để đánh giá đúng thực trạng tài chính, tìm ngun nhân, đề xuất các giải pháp cải
thiện tình hình tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN thuộc VNPT trong bối
cảnh hiện nay vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu lý luận và thực tiễn nhƣ trên, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài
“Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam” làm luận án tiến sĩ nhằm đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn đặt ra.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
2.1. Các công trình nghiên cứu về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

2.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về tổ chức phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về tổ chức bộ máy, quy trình phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp
 Về tổ chức bộ máy phân tích BCTCDN
Có nhiều cơng trình đã cơng bố kết quả nghiên cứu về tổ chức bộ máy phân tích
BCTCDN về các khía cạnh: Mơ hình tổ chức bộ máy, các cấu phần của bộ máy phân tích
BTCDN. Điển hình là các cơng bố sau đây:
+ Các tác giả: PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ, PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81], [82], tác
giả PGS,TS Nguyễn Năng Phúc [62], PGS,TS Nguyễn Ngọc Quang [65], GS,TS Nguyễn
Văn Công [90], tác giả David E.Vance [152], tác giả George T.Fridlob[156]… đều cho
rằng: Tổ chức bộ máy phân tích báo cáo tài chính của DN bao gồm: tổ chức về phƣơng
tiện, nhân sự, tài liệu, trong đó: nhân sự và tài liệu là yếu tố quan trọng nhất, trình độ
chun mơn, phẩm chất đạo đức, kinh nghiệm hành nghề của các nhà phân tích tài chính
ảnh hƣởng đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy phân tích BCTCDN. Tài liệu sử
dụng để phân tích là các BCTCDN đã đƣợc kiểm toán, đủ tin cậy và tính trung thực, hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu. Việc tổ chức bộ máy phân tích BCTCDN cần đƣợc xây
dựng một cách linh hoạt, tùy thuộc vào đặc thù tổ chức, lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp có thể lụa chọn 1 trong 3 mơ hình tổ chức bộ máy phân tích BCTCDN là: mơ hình
tập trung, mơ hình phân tán hoặc kết hợp tập trung nửa phân tán. Mỗi mơ hình tổ chức
đều có ƣu, nhƣợc điểm riêng.


3
Các tác giả đã hướng dẫn chung về tổ chức bộ máy phân tích BCTCDN, khẳng
định các yếu tố: nhân sự, phương tiện, tài liệu phân tích là yếu tố cơ bản để đảm bảo bộ
máy phân tích BCTCDN hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, đây là những vấn đề lý thuyết cơ
bản, hướng dẫn chung cho các DN trong nền kinh tế, chưa có sự hướng dẫn cụ thể về mơ
hình tổ chức bộ máy phân tích BCTC cho từng loại hình DN cụ thể một cách phù hợp.
+ Các tác giả Phạm Thị Hƣơng [97], Trần Thị Minh Hƣơng [119] cho rằng: bộ
máy phân tích BCTC của các DNNN bao gồm: nhân sự, phƣơng tiện và các BCTCDN.

Bộ phận phân tích BCTCDN thuộc bộ máy kế tốn của DNNN và là nhân viên chuyên
trách phân tích BCTCDN, thực hiện phân tích BCTC mỗi niên độ kế tốn theo yêu cầu
giám sát tài chính của đại diện chủ sở hữu nhà nƣớc tại DN, vừa tiết kiệm chi phí hơn là tổ
chức bộ máy phân tích BCTCDN độc lập, vừa đáp ứng yêu cầu giám sát tài chính của đại
diện chủ sở hữu nhà nƣớc tại DN.
+ Các tác giả: Nguyễn Hồng Anh [57], Trần Thị Cẩm Thanh [118], Phạm Thành
Long [95], Nguyễn Thị Ngọc Lan [71]… đã nghiên cứu về tổ chức bộ máy phân tích
BCTC trong các DN thuộc các ngành nghề kinh doanh khác nhau, ở các giai đoạn khác
nhau nhằm phục vụ các chủ thể quản lý khác nhau đã cho thấy: mỗi DN tổ chức bộ máy
phân tích BCTCDN khác nhau, tùy thuộc vào quy mơ DN, năng lực tài chính, trình độ
quản trị DN… và hiệu quả hoạt động của bộ máy phân tích BCTCDN thực tế tại các đơn
vị nghiên cứu cịn rất hạn chế, các phần mềm phân tích BCTCDN chƣa có, các văn bản
quy định về phân tích BCTCDN chƣa đầy đủ, cụ thể, khơng có mơ hình tổ chức bộ máy
phân tích BCTC giống nhau cho mọi loại hình DN.
Như vậy, các nghiên cứu về tổ chức bộ máy phân tích BCTCDN của các tác giả đã
cơng bố đã cơ bản làm rõ các yếu tố cơ bản để tổ chức bộ máy phân tích BCTC của các
DN nói chung, vận dụng vào 1 số các DN thuộc các ngành nghề kinh doanh cụ thể. Tuy
nhiên, các nghiên cứu đều cho thấy sự thiếu hụt về hành lang pháp lý để các DN tổ chức
bộ máy phân tích BCTCDN, mơ hình phân tích BCTCDN phù hợp cho loại hình DN
tương tự như các DN thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. Vì vậy, NCS sẽ tập
trung làm rõ thêm vấn đề này trong luận án.
 Về quy trình phân tích BCTCDN
Đã có nhiều cơng bố về quy trình phân tích BCTCDN, điển hình là các cơng trình
nghiên cứu sau:
+ Các tác giả: PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ, PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81], tác giả
PGS,TS Nguyễn Năng Phúc [61], GS,TS Nguyễn Văn Công [87], tác giả Martin
Fridson và Fernando Alvarez [163], tác giả David E.Vance [152], tác giả George
T.Fridlob[156], tác giả White, G.I, A.C Sondhi và D.Fried [172] đều đƣa ra lý thuyết
chung về quy trình phân tích BCTCDN bao gồm 3 giai đoạn: lập kế hoạch phân tích,
tiến hành phân tích và kết thúc phân tích BCTCDN. Giai đoạn lập kế hoạch phân tích



4
BCTCDN chủ yếu là xác định mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi, thời gian, hậu cần cho cơng
tác phân tích BCTCDN. Giai đoạn thực hiện kế hoạch phân tích BCTCDN chủ yếu là
thu thập, xử lý dữ liệu từ BCTCDN và các tài liệu có liên quan bằng các phƣơng tiện và
phƣơng pháp phù hợp theo từng mục tiêu trong kế hoạch đặt ra. Kết thúc phân tích
BCTCDN tạo ra sản phẩm của quy trình phân tích BCTCDN là các báo cáo phân tích
TCDN: cung cấp thơng tin về thực trạng, xu hƣớng biến động về TCDN, các kết quả và
hạn chế về tình hình tài chính… có minh chứng cụ thể từ các tài liệu thu thập đƣợc, các
phƣơng pháp kỹ thuật phân tích BCTC, các khuyến nghị về TCDN cho từng chủ thể
quản lý…Tuy nhiên, các cơng trình này đều công bố lý thuyết chung về tổ chức quy
trình phân tích BCTC của các DN nói chung, chứ chưa có hướng dẫn cụ thể đối với
từng loại DN, kể cả các DN thuộc Tập đoàn VNPT.
+ Các tác giả: Nguyễn Trọng Cơ [80], Hoàng Văn Ninh [39], Nguyễn Bích Ngọc
[55] Nguyễn Thị Thanh [76], Nguyễn Lê Hoa [60], Hà Thị Việt Châu [34], Đặng Thị
Thúy Hằng [32], Nguyễn Hồng Anh [57], Nguyễn Thanh Qúy [67], Nguyễn Thị Cẩm
Thúy [68], Phạm Thị Quyên [99], Nguyễn Ngọc Quang [63], Nguyễn Tuấn Phƣơng [86],
Phạm Thành Long [95], Trần Thị Cẩm Thanh [118], Phạm Xuân Kiên [101], Trần Thị
Minh Hƣơng [119], Nguyễn Thu Trang [79], Nguyễn Trọng Kiên [84], Võ Thị Vân Na
[130], Nguyễn Hữu Tân [57] trong luận án tiến sĩ của mình đều cho rằng: lý thuyết chung
và giải pháp để hồn thiện quy trình phân tích BCTCDN bao gồm 3 giai đoạn: lập kế
hoạch phân tích, thực hiện phân tích và kết thúc phân tích, hoặc chia nhỏ thành quy trình 4
bƣớc: Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, báo cáo kết quả, lƣu trữ hồ sơ phân tích
BCTCDN. Thực tế, rất ít các DN thực hiện quy trình phân tích BCTC đầy đủ nhƣ vậy.
Tác giả Nguyễn Thị Đào [69] đã đƣa ra quan điểm hoàn thiện quy trình phân tích
BCTCDN bao gồm 4 bƣớc (i) lập kế hoạch phân tích; (ii) thực hiện phân tích; (iii) kết
thúc phân tích và lập báo cáo phân tích; (iv) theo dõi thực hiện kết luận phân tích, quy
trình phân tích BCTC cần bổ sung thêm giai đoạn 4 nhằm tăng cƣờng hiệu lực của kiểm
toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây lắp. Các tác giả đều nhấn mạnh: chất lƣợng cơng

tác phân tích BCTC phụ thuộc vào giai đoạn thực hiện kế hoạch phân tích BCTC, nhất là
việc thu thập, xử lý dữ liệu.
+ Các tác giả: K.R. Subramanyam, John J. Wild [161], Hongjiang Xu [158],
George [155], Abu-Nassar và RutherFord A [135], các nghiên cứu của Trueman [170],
Carslaw và Kaplan [145], Afify [136] đều chỉ ra rằng các BCTC của các DN là nguồn tài
liệu cơ bản nhất đƣợc các nhà đầu tƣ, cho vay, cơ quan quản lý nhà nƣớc quan tâm khi
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chất lƣợng thông tin trên BCTC DN phụ
thuộc vào nhiều yếu tố và ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng phân tích tài chính DN. Các cơng
ty báo cáo lỗ trong kỳ đƣợc dự kiến sẽ phát hành BCTC chậm trễ hơn so với các cơng ty
có báo cáo lãi.


5
+ Tác giả Amel-Zadeh và Serafeim 2017, Trƣờng Kinh doanh Said thuộc Đại học
Oxford và Trƣờng Kinh doanh Harvard (HBS) cho rằng: bên cạnh các thơng tin tài chính,
nhà phân tích ngày càng có xu hƣớng sử dụng các thơng tin phi tài chính trong báo cáo
ESG (là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh (Environmental, Social and corporate
Governance) chỉ nhóm các yếu tố Mơi trƣờng, Xã hội và Quản trị cơng ty). Tác giả khảo
sát tồn cầu đối với các tổ chức đầu tƣ tài chính cho thấy: “Đa số ngƣời trả lời khảo sát
(82%) cho rằng họ sử dụng thơng tin ESG vì những thơng tin đó có vai trị trọng yếu ảnh
hƣởng đến tài chính và hiệu quả đầu tƣ”. Nghiên cứu của Said/HBS cho thấy thông tin
ESG đƣợc cho là cung cấp thông tin cơ bản về rủi ro. Tƣơng tự, khảo sát của Viện CFA
(Chartered Financial Analyst) năm 2017 thấy rằng 73% số nhà đầu tƣ có cân nhắc đến các
vấn đề về ESG trong phân tích và ra quyết định đầu tƣ, chủ yếu để hỗ trợ quản lý rủi ro
đầu tƣ. Báo cáo của PRI (Nguyên tắc Đầu tƣ có Trách nhiệm) về các yếu tố ESG trong
phân tích rủi ro tín nhiệm cho thấy các nhà đầu tƣ và tổ chức xếp hạng tín nhiệm ngày
càng nỗ lực xem xét nhiều hơn tới các yếu tố ESG trong phân tích rủi ro tín nhiệm, chủ
yếu tập trung vào các vấn đề mơi trƣờng (PRI 2017b).
Nhƣ vậy, quy trình phân tích BCTCDN với trọng tâm là thực hiện kế hoạch phân
tích BCTCDN thì việc thu thập, kiểm tra, xử lý dữ liệu từ BCTC và các tài liệu, thông tin

phi tài chính đóng vai trị quan trọng, là yếu tố đầu vào quyết định chất lƣợng, kết quả
phân tích BCTCDN. Nghiên cứu tổng quan cho thấy, các tác giả đều đánh giá việc tn
thủ quy trình phân tích BCTCDN thực tế rất thấp, tại các DN thuộc Tập đồn VNPT chƣa
có một nghiên cứu đầy đủ nào về vấn đề này.
NCS kế thừa kết quả nghiên cứu của các tác giả đã cơng bố về quy trình phân tích
BCTCDN gồm 3 giai đoạn là: lập kế hoạch phân tích, thực hiện kế hoạch phân tích và lập
báo cáo, theo dõi thực hiện, lưu trữ hồ sơ phân tích BCTCDN để nghiên cứu và đề xuất,
hướng dẫn các DN thuộc Tập đoàn VNPT thực hiện quy trình phân tích BCTCDN một
cách đầy đủ, hiệu quả.
2.1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phương pháp phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp
Có rất nhiều các tài liệu cơng bố về phƣơng pháp phân tích BCTCDN. Hầu hết,
các cơng trình nghiên cứu đều xác định có 3 nhóm phƣơng pháp phân tích BCTCDN
gồm: phƣơng pháp đánh giá, phƣơng pháp phân tích nhân tố, phƣơng pháp dự báo. Các
nghiên cứu điển hình về các phƣơng pháp phân tích BCTCDN gồm:
* Nghiên cứu phương pháp đánh giá BCTC DN
+ Các tác giả: PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ, PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81], [82],
GS,TS Nguyễn Văn Công [90], PGS,TS Nguyễn Năng Phúc [62], PGS,TS Nguyễn Ngọc
Quang [63],[65], Nguyễn Thị Thanh [76], Phạm Thị Quyên [99], Nguyễn Lê Hoa [60],
Nguyễn Tuấn Phƣơng [86], Phạm Thành Long [95], Trần Thị Cẩm Thanh [118], Phạm


6
Xuân Kiên [101], Trần Thị Minh Hƣơng [119], Nguyễn Hồng Anh [57] Nguyễn Thị Cẩm
Thúy [68]… đều đã làm rõ lý thuyết chung về phƣơng pháp đánh giá theo các tiêu chí:
mục tiêu, điều kiện áp dụng, cách thức thực hiện phƣơng pháp đánh giá, các kỹ thuật và
trình tự thực hiện phƣơng pháp này nhƣ: so sánh, đối chiếu, chi tiết…để đánh giá thực
trạng, xu hƣớng biến động về tài chính DN thơng qua phân tích các BCTCDN. Các
nghiên cứu cũng đã chỉ ra mức độ và kết quả vận dụng phƣơng pháp đánh giá trong phân
tích BCTC, đề xuất hồn thiện phƣơng pháp này ở từng nhóm DN nghiên cứu. Tuy nhiên,

chưa có nghiên cứu nào đề cập đến phương pháp đánh giá sử dụng trong phân tích
BCTC tại các DN thuộc Tập đoàn VNPT.
* Nghiên cứu phương pháp phân tích nhân tố
+ Các tác giả PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ, PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81] [82] [83],
GS,TS Nguyễn Văn Công [89] [90], PGS,TS Nguyễn Năng Phúc [62], PGS,TS Nguyễn
Ngọc Quang [65], Phan Đức Dũng [102] đã làm rõ lý thuyết cơ bản về các phƣơng pháp
phân tích nhân tố trong phân tích tài chính bao gồm: nhận diện các nhân tố, đo lƣờng mức
độ ảnh hƣởng của các nhân tố bằng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: loại trừ, thay thế liên
hoàn, số chênh lệch, số cân đối, phƣơng pháp Dupont, phƣơng pháp phân tích tích chất
ảnh hƣởng của các nhân tố. Các nghiên cứu này chỉ đưa ra những khn mẫu chung về
từng kỹ thuật phân tích nhân tố, chưa nghiên cứu thực trạng phương pháp phân tích nhân
tố cho từng ngành, DN cụ thể nên cần nhiều hơn những nghiên cứu vận dụng vào từng
ngành, doanh nghiệp cụ thể, tìm giải pháp áp dụng phù hợp với đặc thù ngành nghề và
đặc điểm kinh doanh, đặc điểm tài chính của các DN.
+ Các tác giả: Martin Fridson và Fernando Alvarez [163], tác giả David E. Vance
[152], tác giả George T. Friedlob [156], giáo trình thi CFA [146], tác giả White, G. I, A.C
Sondhi và D. Fried [172] đã sử dụng phƣơng pháp Dupont để phân tích nguồn gốc các
nhân tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản.
+ Các tác giả: Nguyễn Trọng Cơ [80], Hồng Văn Ninh [39], Nguyễn Bích Ngọc
[55] Nguyễn Thị Thanh [76], Nguyễn Lê Hoa [60], Hà Thị Việt Châu [34], Đặng Thị
Thúy Hằng [32], Nguyễn Hồng Anh [57], Nguyễn Thanh Qúy [66], Nguyễn Thị Cẩm
Thúy [68], Phạm Thị Quyên [99], Nguyễn Ngọc Quang [63], Nguyễn Tuấn Phƣơng [86],
Phạm Thành Long [95], Trần Thị Cẩm Thanh [118], Phạm Xuân Kiên [101], Trần Thị
Minh Hƣơng [119], Nguyễn Thu Trang [79], Nguyễn Trọng Kiên [84], Võ Thị Vân Na
[130], Ngô Thị Ngọc, Đinh Thị Thùy Linh, Nguyễn Thu Hà [53]… đã hệ thống hóa
phƣơng pháp phân tích nhân tố theo cơ sở lý thuyết, đồng thời đánh giá thực trạng sử
dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố tại các DN nghiên cứu, đề xuất giải pháp hồn thiện
phƣơng pháp phân tích nhân tố tại các DN nghiên cứu theo 2 hƣớng: (1) hƣớng dẫn các
DN thực hiện phân tích BCTDN theo phƣơng pháp Dupont, (2) sử dụng mơ hình hồi quy
OLS, FEM, REM…để kiểm định tác động của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các



7
DN nghiên cứu. Việc sử dụng các mơ hình định lượng để phân tích các nhân tố tác động
đến tỷ suất sinh lợi của các DN trong từng nhóm ngành hoặc từng khu vực địa phương để
có giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các DN này là đóng góp lớn của các nhóm
tác giả, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào thực hiện đánh giá thực trạng sử dụng phương
pháp phân tích nhân tố, nghiên cứu lượng hóa tác động của các nhân tố đến hiệu quả tài
chính tại các DN thuộc Tập đồn VNPT. Đây cũng là một khoảng trống nghiên cứu để
NCS thực hiện trong nghiên cứu luận án của mình.
* Nghiên cứu phương pháp dự báo trong phân tích BCTCDN
Phƣơng pháp dự báo phức tạp hơn các phƣơng pháp khác, địi hỏi trình độ chun
mơn cao, dữ liệu lớn, nặng về tính tốn kỹ thuật. Vì vậy, thực tế chƣa có nhiều các nghiên
cứu chuyên sâu về phƣơng pháp này, rất ít DN dự báo khi phân tích BCTCDN. Một số
cơng trình nghiên cứu điển hình về phƣơng pháp này nhƣ sau:
+ Các tác giả: PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ, PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81] [82] [83],
GS,TS Nguyễn Văn Công [90], PGS,TS Nguyễn Năng Phúc [62], PGS,TS Nguyễn Ngọc
Quang [65] …đã mô tả lý thuyết căn bản về phƣơng pháp dự báo trong phân tích
BCTCDN bao gồm: phƣơng pháp toán xác suất, phƣơng pháp phân tích nhạy để dự báo
và phƣơng pháp mơ hình kinh tế lƣợng. Tác giả PGS,TS Nghiêm Thị Thà [51] chỉ rõ
phƣơng pháp dự báo trong phân tích tài chính doanh nghiệp gồm: phƣơng pháp sử dụng ý
kiến chuyên gia, sử dụng mơ hình định lƣợng... để dự báo khả năng tăng trƣởng, dự báo
rủi ro tài chính DN. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ đưa ra lý thuyết chung, chưa
vận dụng nghiên cứu cho các DN cụ thể.
Tác giả Phạm Đình Phùng [94] đã trình bày và nhấn mạnh đến việc sử dụng các
mơ hình tốn để dự báo tài chính thơng qua chỉ tiêu lợi nhuận biên của với các doanh
nghiệp sản xuất. Tác giả Martin Fridson và Ferrnando Alvarer [163] đã giới thiệu mơ hình
rủi ro phá sản của Altman để dự đoán phá sản của DN trong nội dung dự báo và phân tích
tỉ mỉ. Tác giả cho rằng mơ hình định lƣợng có xu hƣớng phân loại các vấn đề không chỉ
cho các công ty đã phá sản rồi mà còn phân loại cho các công ty chƣa phá sản. Tác giả

Đinh Đức Minh [33], đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng sử dụng mơ hình
Zscore-1993 của Altman cho dự báo vỡ nợ doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả Hoàng Thị
Hồng Vân [37] đã sử dụng mơ hình Z-core của Altman và cộng sự 2007 để đƣa ra dự báo
phá sản của mô hình tại các doanh nghiệp ở Việt Nam dựa trên dữ liệu của 30 doanh
nghiệp đã phá sản và 30 doanh nghiệp đang hoạt động. Thơng tin tài chính đƣợc tổng hợp
bao gồm tổng tài sản, vốn lƣu động, lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay, vốn
chủ sở hữu, tổng doanh thu. Các thông tin đƣợc thu thập nhằm mục đích tính tốn chỉ số
trong mơ hình Z-score, từ đó tính ra giá trị Z của mỗi cơng ty. Dựa vào giá trị Z đã tính,
tác giả so sánh giá trị Z với các điểm giới hạn để tính tốn tỷ lệ dự báo phá sản của mơ
hình Z-score của các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu. Tác giả Phạm Thị Tƣờng Vân


8
[93] đã thực hiện nghiên cứu gần 1000 doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán tại nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm các ngành Chế biến - chế tạo (tập trung phân
tích dƣợc phẩm - y tế, thực phẩm, thủy sản, vật liệu xây dựng, nhựa - bao bì), xây dựng và
du lịch - dịch vụ. Tại đó, số lƣợng Dữ liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là bộ dữ liệu
tổng hợp từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2010 - 2014 của các doanh nghiệp niêm yết
trên hai sở giao dịch chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Trong đó, ngành
chế biến - chế tạo có số lƣợng doanh nghiệp lớn nhất (201 doanh nghiệp gồm dƣợc phẩm
- y tế, thực phẩm, thủy sản, vật liệu xây dựng, nhựa - bao bì); ngành xây dựng 105 doanh
nghiệp và ngành du lịch - dịch vụ dựa trên số liệu của toàn bộ 12 doanh nghiệp niêm yết.
Kết quả nghiên cứu khẳng định việc sử dụng phƣơng pháp Z-score dự báo tình hình vỡ nợ
của doanh nghiệp, sẽ mang lại hiệu quả cao hơn cho các nhà đầu tƣ, cơ quan giám sát,
quản lý, nhà hoạch định chiến lƣợc và bản thân các doanh nghiệp.
Có thể thấy mơ hình Z-Score của Altman đã ra đời từ lâu và đƣợc thực hiện nghiên
cứu tại rất nhiều quốc gia và các cơng trình nghiên cứu đã cho những kết quả chính xác
cao. Các nghiên cứu về phƣơng pháp phân tích của các tác giả trên đã giúp NCS xác định
cơ sở lý thuyết về phƣơng pháp phân tích nói chung và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài
chính nói riêng. Vì vậy, NCS kế thừa nội dung của các phƣơng pháp phân tích này và lựa

chọn các phƣơng pháp thích hợp với đối tƣợng nghiên cứu luận án của mình.
NCS nhận thấy càng các cơng trình nghiên cứu đƣợc thực hiện về sau thì càng có
sự hồn thiện về phƣơng pháp phân tích trên cơ sở kế thừa và phát triển, nhƣng tính
đồng bộ, phù hợp và hiệu quả của các phƣơng pháp phân tích không phải lúc nào cũng
đạt đƣợc. Từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã công bố của các tác giả nghiên
cứu các phương pháp phân tích BCTC ở các khơng gian, thời gian, loại hình DN và
mục đích nghiên cứu khác nhau giúp NCS hệ thống hóa, kế thừa kết quả nghiên cứu để
vận dụng vào cơng trình nghiên cứu của mình nhằm đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp và
hiệu quả hơn.
2.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về nội dung phân tích BCTC DN
Phân tích BCTC DN đóng vai trị quan trọng đối với các đối tƣợng liên quan đến
DN, nên từ lâu đã có rất nhiều tài liệu trong nƣớc và nƣớc ngoài nghiên cứu về nội dung
phân tích BCTC DN. Tuy nhiên, mỗi tài liệu có cách tiếp cận khác nhau, tổng hợp lại có
hai cách tiếp cận phổ biến nhất về nội dung phân tích BCTC DN trong các cơng trình đã
cơng bố là: (i) cách tiếp cận nội dung phân tích BCTC DN theo chu trình tài chính DN và
(ii) cách tiếp cận nội dung phân tích BCTC theo cơ sở dữ liệu phân tích.
2.1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu nội dung phân tích BCTCDN theo chu trình tài
chính DN
Có khá nhiều nhà khoa học khi nghiên cứu về chỉ tiêu phân tích BCTC đã chọn
cách tiếp cận là phân tích dựa trên chu trình tài chính DN.


9
Theo PGS,TS. NGƢT Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81] [82]
khi phân tích tài chính DN có thể tiếp cận theo chu trình tài chính, các nội dung cơ bản
gồm: Phân tích chính sách tài chính DN, phân tích tình hình sử dụng vốn: hiệu suất, khả
năng sinh lời, Phân tích tiềm lực tài chính, phân tích rủi ro tài chính, phân tích tình hình
tăng trƣởng của doanh nghiệp, phân tích giá trị DN và dự báo tài chính.
Theo GS,TS Nguyễn Văn Cơng [90], khi phân tích BCTC ngồi phân tích kế tốn
thì cần thực hiện phân tích tài chính. Tại đó, phân tích tài chính là việc sử dụng các BCTC

để xem xét, đánh giá, phân tích tình hình và thực trạng tài chính, để ƣớc tính các chỉ tiêu
tài chính trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Nội dung phân tích tài chính gồm: đánh giá
khái quát tình hình tài chính, phân tích cấu trúc tài chính, phân tích tình hình thanh tốn,
phân tích rủi ro tài chính, phân tích cân bằng tài chính, phân tích kết quả kinh doanh, phân
tích khả năng sinh lợi, phân tích dịng tiên, dự báo các chỉ tiêu tài chính, định giá doanh
nghiệp. Có thể thấy cách tiếp cận này đi theo chu trình tài chính DN.
PGS,TS Nguyễn Ngọc Quang [65] khi phân tích BCTC DN cần phân tích theo các
nội dung: phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh của DN, phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn, phân tích hiệu quả
kinh doanh của DN, phân tích dấu hiệu rủi ro tài chính của DN, phân tích tốc đọ tăng
trƣởng và dự đốn tài chính DN.
Tác giả Charles H. Gibson [147] đã thực hiện nội dung phân tích tài chính từ các
chƣơng 6 đến chƣơng 11. Đặc biệt tại chƣơng 12 đã đề cập đến những vấn đề gặp phải khi
phân tích tài chính của 6 ngành đặc thù là: ngân hàng, điện, dầu khí, giao thơng vận tải,
bảo hiểm, bất động sản. Từ đó chỉ ra những điểm khác biệt trong báo cáo ngành. Tại
chƣơng 13, tác giả đã trình bày về BCTC cá nhân, BCTC nhà nƣớc và các tổ chức phi lợi
nhuận. Có thể thấy nội dung của này đã tiếp cận 1 phần theo chu trình tài chính nhưng
chưa đề cập đến ngành đặc thù là dịch vụ CNTT, bưu chính viễn thơng.
Tác giả Fabozzi, Frank [154] đã tiếp cận phân tích báo cáo tài chính với các nội
dung theo chu trình tài chính, bao gồm phân tích tỷ lệ tài chính về tình hình đầu tƣ, khả
năng thanh tốn, phân tích thu nhập và phân tích dịng tiền.
Tác giả Josette Peyrard [160] cho thấy nội dung phân tích chủ yếu tập trung vào
phân tích hiệu quả hoạt động, phân tích khả năng sinh lợi, phân tích rủi ro và phân tích
tăng trƣởng ở doanh nghiệp.
Tác giả Pinches và Mingo [166] đánh giá các nội dung phân tích tài chính có thể
đƣợc chia thành bốn nhóm là địn bẩy tài chính, mức độ thâm dụng vốn ngắn hạn, lợi tức
đầu tƣ và mức độ thâm dụng vốn dài hạn.
Tác giả Libby [162] cũng nghiên cứu sự phân chia các tỷ lệ tài chính và cơ đọng sự
phân chia đó từ bảy thành năm. Năm bộ phận bao gồm thanh khoản, hoạt động, vị thế tiền
mặt, khả năng sinh lời và số dƣ tài sản.



10
Nhóm tác giả Chen và Shimerda [148] đã kiểm tra sâu năm nghiên cứu trƣớc đó đã
đƣợc cơng bố và thấy rằng một số trong số mƣời hai yếu tố đƣợc trình bày trong các
nghiên cứu là giống nhau và chỉ đơn giản là tên đƣợc thay đổi. Do đó, mƣời hai yếu tố
đƣợc nhóm lại thành bảy yếu tố. Bảy yếu tố là vị thế tiền mặt, đòn bẩy tài chính, vịng
quay hàng tồn kho, khả năng thanh khoản ngắn hạn, lợi tức đầu tƣ, vòng quay các khoản
phải thu và vịng quay vốn.
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước trên đã đề cập đến nội
dung phân tích BCTC DN theo chu trình tài chính, tuy nhiên những nghiên cứu này mới
chỉ đưa ra hướng dẫn cho các DN nói chung mà chưa có những nghiên cứu cụ thể cho
các DN thuộc VNPT.
Bên cạnh đó, luận án tiến sĩ nghiên cứu về Hồn thiện nội dung và phƣơng pháp
phân tích tài chính trong các tập đồn kinh tế hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - con ở
Việt Nam của tác giả Nguyễn Thị Thanh [76] đã nghiên cứu nội dung phân tích tài chính
theo chu trình tài chính của DN với các nội dung: Phân tích đánh giá khái qt tình hình
tài chính; Phân tích chính sách tài chính; Phân tích tình hình sử dụng vốn; Phân tích tiềm
lực tài chính; Phân tích khả năng sinh lời; Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài
chính; Phân tích đánh giá tình hình tăng trƣởng. Tác giả Phạm Thị Quyên [99] nghiên cứu
về nội dung phân tích tài chính trong các CTCP thuộc Tổng công ty Công nghiệp xi măng
Việt Nam. Tác giả đã tiếp cận nội dung phân tích tài chính theo các nội dung của chu trình
tài chính bao gồm: Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn; tình hình tài trợ; tình hình
cơng nợ và khả năng thanh toán; kết quả kinh doanh... Cách tiếp cận nội dung phân tích
báo cáo tài chính theo chu trình tài chính DN cũng đƣợc sử dụng phổ biến trong luận án
tiến sĩ tại Việt Nam về phân tích tài chính một đối tƣợng DN cụ thể (Nguyễn Ngọc Quang
[63], Nguyễn Thị Thanh [76], Phạm Thị Quyên [99], Nguyễn Thị Quyên [75],…). Tuy
nhiên cách tiếp cận này được tác giả sử dụng khi phân tích tài chính DN chứ khơng phải
phân tích BCTC DN, và tác giả cũng chưa nghiên cứu tại các DN thuộc VNPT.
Ngoài ra, đối với các cơng trình nghiên cứu về Tập đồn VNPT, có thể kể đến luận

án tiến sĩ của tác giả Vũ Khắc Hùng [132] nghiên cứu các giải pháp tài chính nâng cao
năng lực cạnh tranh của Tập đoàn VNPT, bao gồm các giải pháp tài chính vi mơ và vĩ mơ.
Giải pháp tài chính vi mơ: huy động vốn, sử dụng vốn, quản lý tài sản, vốn, phân phối kết
quả. Giải pháp tài chính vĩ mơ gồm: chính sách thuế, tín dụng, tỷ giá ngoại tệ. Có thể thấy
các giải pháp này tập trung vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các VNPT mà
chưa đi nghiên cứu riêng các DN thuộc VNPT, cũng như nghiên cứu chuyên sâu về phân
tích BCTC tại các DN thuộc VNPT.
Tác giả Hồng Thị Tuyết [38] nghiên cứu về hoạt động kiểm soát tài chính trong
Tập đồn VNPT, đã phân tích hiện trạng kiểm sốt tài chính trong Tập đồn VNPT ở cả


11
2 giác độ là kiểm sốt tài chính của nhà nước với VNPT và kiểm sốt tài chính tại VNPT,
mà chưa nghiên cứu hoạt động phân tích BCTC tại các DN thuộc VNPT.
NCS cho rằng cách tiếp cận nội dung phân tích BCTC theo chu trình tài chính DN
là phù hợp khi thực hiện phân tích tài chính DN. Đối với hoạt động phân tích báo cáo tài
chính DN, cần phân tích trên từng BCTC và mối quan hệ giữa các BCTC. Vì vậy, NCS
khơng lựa chọn cách tiếp cận phân tích BCTC theo chu trình tài chính để nghiên cứu về
phân tích báo cáo tài chính tại các DN thuộc Tập đồn VNPT.
2.1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu nội dung phân tích BCTC DN theo cơ sở dữ liệu
phân tích
Theo quan điểm của các nhà khoa học của Học viện Tài chính, cụ thể là của
PGS,TS. NGƢT Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS Nghiêm Thị Thà [81] [82] khi phân tích
báo cáo tài chính DN theo dữ liệu là các BCTC DN, để thuận tiện cho việc xử lý số liệu
và tổng hợp thông tin về tài sản, lãi (lỗ), dịng tiền và thuyết minh thì thực hiện phân tích
BCTC theo từng báo cáo tài chính và liên BCTC. Đối với phân tích từng BCTC thì phân
tích bảng cân đối kế tốn gồm các nội dung: phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản
và nguồn vốn, phân tích tình hình tài trợ, phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh
tốn, phân tích rủi ro tài chính. Đối với phân tích báo cáo kết quả hoạt động SXKD thì cần
phân tích các nội dung về đánh giá chung kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hoạt động

của DN. Trong phân tích báo cáo LCTT, nội dung phân tích bao gồm phân tích khả năng
tạo tiền và tình hình lƣu chuyển tiền. Phân tích chi tiết thuyết minh BCTC. Phân tích liên
BCTC với các chỉ tiêu sử dụng thơng tin từ hai BCTC trở lên.
Cịn theo quan điểm của GS,TS Nguyễn Văn Công [90] cho rằng nội dung phân
tích báo cáo tài chính gồm: phân tích kế tốn và phân tích tài chính. Phân tích kế toán
theo nội dung và cách thức ghi nhận các chỉ tiêu cơ bản theo từng hoạt động trên từng
BCTC, điều chỉnh và ghi nhận tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đối, của các sai sót
và ƣớc tính kế tốn, của sự thay đổi các chính sách kế toán và của cả các sự kiện phát
sinh sau ngày lập BCTC. Mục đích của phân tích kế tốn là làm cho BCTC phản ánh
một cách trung thực thực trạng kinh tế của DN, làm cơ sở thuận lợi và tin tƣởng cho
cơng tác phân tích tài chính.
Theo nhà khoa học của Đại học Kinh tế Quốc dân là PGS,TS Nguyễn Ngọc Quang
[65] thì nội dung phân tích BCTC là phân tích từng BCTC và mối quan hệ giữa các BCTC.
Tác giả GS,TS Nguyễn Năng Phúc [61] [62] cho rằng nội dung phân tích báo cáo
tài chính phải bao gồm 2 vấn đề cơ bản. Đó là phân tích trên từng báo cáo tài chính và
phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Tác giả Martin Fridson và Ferrnando Alvarer [163] đã trình bày phân tích báo cáo
tài chính gồm 3 phần. Phần 1: “Đọc hiểu phân tích BCTC”, tìm hiểu các động cơ phức tạp


12
của các công ty phát hành cùng các nhà quản lý của họ. Phần 2: “Các báo cáo tài chính cơ
bản” đã tìm hiểu chi tiết về các thơng tin cơng bố trong Bảng cân đối kế tốn, báo cáo thu
nhập và báo cáo dòng tiền. Phần 3: “Dự báo và phân tích tỷ mỉ” có các gợi ý để dự báo
chính xác hơn. Nội dung chính của tác phẩm đã tập trung vào việc phân tích từng báo cáo
tài chính từ tổng qt đến chun sâu. Qua đó đƣa ra những dự báo về báo cáo tài chính.
Nhóm tác giả John J. Wild, K.R. Subramanyam, Robert F. Halsey [159] đã nhấn
mạnh đến vai trị của phân tích báo cáo tài chính trong việc cung cấp thơng tin về tình
hình tài chính của một doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể dự báo những rủi ro tài
chính có thể xảy ra. Nội dung cuốn sách trình bày tổng quan về phân tích báo cáo tài

chính, phân tích hoạt động tài chính, các hoạt động đầu tƣ và hợp tác đầu tƣ quốc tế.
Tác giả Charles H. Gibson [147] đã trình bày phân tích báo cáo tài chính và các
thơng tin kế tốn tài chính gồm 13 chƣơng. Trong đó các chƣơng từ 1 đến 2 giới thiệu về
báo cáo tài chính và các dạng tổ chức kinh tế. Các chƣơng 3, 4, 5 tiến hành nhận xét
chuyên sâu về các báo cáo kế tốn của doanh nghiệp.
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước trên đều đã đưa ra
quan điểm và hướng dẫn phân tích BCTC theo dữ liệu phân tích bao gồm phân tích từng
BCTC và phân tích liên BCTC của DN. Cách phân tích này đã đem lại hiệu quả cao cũng
như làm rõ vai trị phân tích BCTC là cơng cụ phục vụ quản lý. Tuy nhiên, đây là những
sự hướng dẫn chung cho các DN trong nền kinh tế, chưa có sự hướng dẫn về nội dung
phân tích BCTC theo dữ liệu phân tích cho đối tượng cụ thể là các DN thuộc Tập đồn
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam.
Ngồi ra, PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ [60] đã thực hiện nghiên cứu về phân tích tài
chính trong các cơng ty cổ phần phi tài chính tại VN trong luận án tiến sĩ với cách tiếp cận
nội dung phân tích BCTC theo dữ liệu phân tích. Bên cạnh phân tích trên từng BCTC thì
tác giả đã thực hiện phân tích liên BCTC với các nội dung phân tích bao gồm: phân tích
mức độ đảm bảo vốn cho q trình kinh doanh, phân tích cấu trúc tài chính và tình hình
đầu tƣ, phân tích khả năng thanh tốn, phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời,
phân tích hiệu quả đầu tƣ cổ phiếu và đánh giá DN.
Tác giả Phạm Thành Long [95] nghiên cứu các nội dung phân tích BCTC theo
thơng tin trên các BCTC và liên BCTC với các nội dung về phân tích khái qt tình hình
tài chính; Phân tích bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động SXKD; Phân tích diễn biến nguồn
vốn và sử dụng vốn; Phân tích hiệu quả sử dụng vốn; Phân tích tình hình và khả năng
thanh toán.
Tác giả Nguyễn Hồng Anh [57] cũng tiếp cận phân tích BCTC trong các DN sản
xuất liên doanh nƣớc ngồi theo dữ liệu phân tích trên từng BCTC và kết hợp các BCTC
cho rằng nội dung phân tích BCTC bao gồm: Đánh giá khái qt tình hình tài chính; Phân


13

tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh; Phân tích
thanh tốn nợ phải thu, nợ phải trả; Phân tích hiệu quả kinh doanh....
Tác giả Phạm Xuân Kiên [101] đã nghiên cứu phân tích tài chính trong các DN
giao thơng đƣờng bộ Việt Nam theo dữ liệu phân tích BCTC, với nội dung phân tích bao
gồm đánh giá khái qt tình hình tài chính; Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm
bảo vốn cho hoạt động SXKD; Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn; Phân
tích hiệu quả kinh doanh; Phân tích rủi ro tài chính; Phân tích tình hình thu nhập của cán
bộ cơng nhân viên và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách.
Cách tiếp cận nội dung phân tích báo cáo tài chính theo dữ liệu phân tích cũng
đƣợc sử dụng phổ biến trong luận án tiến sĩ tại Việt Nam về phân tích tài chính một đối
tƣợng DN cụ thể (Nguyễn Ngọc Quang [63], Nguyễn Tuấn Phƣơng [86], Phạm Xuân
Kiên [101], Trần Thị Minh Hƣơng [119], Nguyễn Văn Hậu [91], Nguyễn Thị Cẩm Thúy
[68], Nguyễn Thị Ngọc Lan [71], Đàm Thanh Tú [28],…).
NCS nhận thấy, các luận án tiến sĩ này mặc dù đã tiếp cận nội dung phân tích theo
dữ liệu phân tích cho đối tƣợng DN cụ thể, tuy nhiên chƣa có cơng trình nào nghiên cứu
về nội dung phân tích BCTC tại các DN thuộc Tập đoàn VNPT. Mặt khác, cách tiếp cận
nội dung phân tích theo dữ liệu phân tích sẽ giúp phân tích đƣợc từng BCTC và mối quan
hệ giữa các chỉ tiêu trên các BCTC, giúp hoạt động phân tích BCTC vừa đáp ứng tính
tổng hợp, chi tiết, để phát hiện kịp thời sai sót, phản ánh thực trạng tài chính và đƣa ra
những dự đốn tài chính trong tƣơng lai. Cách tiếp cận này cũng cho thấy rõ nét hơn vai
trị của phân tích BCTC DN là công cụ phục vụ hoạt động quản lý của DN. Vì vậy, NCS
lựa chọn cách tiếp cận nội dung phân tích BCTC theo dữ liệu phân tích để nghiên cứu về
phân tích báo cáo tài chính tại các DN thuộc Tập đoàn VNPT.
2.2. Đánh giá tổng quan nghiên cứu và xác định khoảng trống nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu các cơng trình trong và ngồi nƣớc về phân tích báo cáo tài
chính DN, và các cơng trình nghiên cứu các DN tại Tập đoàn VNPT, NCS nhận thấy:
Những kết quả đạt được từ các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố
- Các nghiên cứu đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về phân tích BCTC DN thơng
qua nghiên cứu về bộ máy phân tích, dữ liệu phân tích và quy trình phân tích, phƣơng
pháp phân tích và nội dung phân tích BCTC DN. Cụ thể, các nghiên cứu đã đề cập đến bộ

máy phân tích trong đó chủ yếu là bố trí nhân sự phân tích; Các nghiên cứu đã xây dựng
quy trình phân tích phù hợp với từng ngành, từng lĩnh vực nghiên cứu, tại đó hầu hết đều
cho rằng quy trình phân tích gồm ba giai đoạn là lập kế hoạch phân tích, tiến hành phân
tích và kết thúc phân tích; Các nghiên cứu đã chỉ ra các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử
dụng trong phân tích là phƣơng pháp đánh giá, phƣơng pháp phân tích nhân tố, có một số
tác giả đã đề cập đến phƣơng pháp dự báo; Các nghiên cứu đã tiếp cận nội dung phân tích


14
BCTC DN dựa trên quan điểm và cách tiếp cận khác nhau, nhƣng chủ yếu gồm hai cách
là tiếp cận theo dữ liệu phân tích và tiếp cận theo chu trình tài chính DN.
- Các nghiên cứu đã tiếp cận và đề xuất giải pháp hồn thiện phân tích BCTC cho
các DN nghiên cứu, dựa trên thực trạng và đặc thù của các DN đó ở các phạm vi khơng
gian và thời gian cụ thể.
Khoảng trống nghiên cứu:
+ Làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức bộ máy phân tích BCTC tại các
DNNN đang trong q trình chuyển đổi hình thức sở hữu thơng qua cổ phần hóa.
+ Quy trình phân tích BCTCDN hầu hết đều đề cập có 3 giai đoạn. Tuy nhiên,
nội hàm và sản phẩm của từng giai đoạn phân tích BCTCDN cịn thiếu thống nhất,
nhất là giai đoạn thực hiện cơng tác phân tích BCTCDN và cơng bố kết quả, theo
dõi, đánh giá việc DN và các bên liên quan thực hiện các khuyến nghị từ kết quả
phân tích tại các DNNN.
+ Về phƣơng pháp phân tích BCTCDN cịn thiếu tính đồng bộ, lý luận và thực
tiễn về phƣơng pháp dự báo, nhất là dự báo rủi ro phá sản tại các DN còn khoảng
trống khá lớn.
+ Về nội dung phân tích BCTC DN, hầu hết các cơng trình đã tiếp cận nội
dung phân tích BCTCDN theo chu trình tài chính DN với mục đích phục vụ cho
quản trị tài chính DN, trong khi phân tích BCTCDN theo cơ sở dữ liệu chính là các
BCTC ít đƣợc tiếp cận, điều này khiến các DN khó vận dụng phân tích BCTC vào
thực tế. Đặc biệt, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về nội dung phân tích BCTC tại

các DN thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam, cũng nhƣ đề xuất các chỉ
tiêu phân tích BCTC phù hợp với ngành nghề kinh doanh của các DN này để nâng
cao năng lực quản trị tài chính DN.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Luận án đề ra những mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hồn thiện phân tích BCTC tại các
DN thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận cơ bản về phân tích BCTC DN
- Nghiên cứu làm rõ thực trạng phân tích BCTC tại các DN thuộc Tập đồn Bƣu
chính Viễn thơng Việt Nam giai đoạn 2014-2021
- Đề xuất giải pháp hồn thiện phân tích BCTC tại các DN thuộc Tập đồn Bƣu
chính Viễn thơng Việt Nam


×