Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

LỊCH SỬ YHCT VIỆT NAM ThS BS Nguyễn Trương Minh Thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.41 KB, 39 trang )

LỊCH SỬ YHCT
VIỆT NAM
ThS. BS. Nguyễn Trương Minh Thế


MỤC TIÊU
-

-

-

Nêu được những bước phát triển
của Y học Việt Nam.
Liệt kê được những tác phẩm Y học
mang đậm bản sắc Y học cổ truyền
Việt Nam.
Nhận thức được YHCT Việt Nam chịu
ảnh hưởng rất lớn của hệ tư tưởng
Triết học Trung Quoác


Y HỌC VIỆT NAM QUA CÁC THỜI
KỲ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


8.

Thời kỳ dựng nước
Thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần I
Thời kỳ độc lập đời Ngô – Đinh – Lê –
Lý – Trần – Hồ
Thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần
II
Thời kỳ độc lập đời Hậu Lê – Tây
Sơn – Nguyễn.
Thời kỳ thực dân Pháp xâm lược
Thời kỳ Việt Nam dân chủ Cộng hòa
Thời kỳ từ năm 1975 đến nay


I. THỜI KỲ DỰNG NƯỚC

(TỪ THỜI THƯNG CỔ ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ THỨ I TRƯỚC CN, KÉO
DÀI # 2000 NĂM)

THỜI KỲ CÁC VUA HÙNG (2879 B.C)
-

-

Đời Hồng Bàng (2879 – 257 tr.CN): biết ăn
Gừng với thịt cá cho dễ tiêu.
Dùng Hành, Tỏi, Ớt làm gia vị kích thích tiêu
hóa
Nhai Trầu chống lạnh, gây phấn chấn, chống

sốt rét, nhuộm răng để bảo vệ răng.
Uống nước Vối giúp tiêu hóa và phòng
bệnh … và biết dùng nhiều thứ thuốc có
giá trị đến ngày nay: quả giun (Sử quân tử)
trị giun trẻ em, Gừng gió chữa thổ tả, Đậu
khấu, Xương bồ, Quế, Sen, Sắn dây, Đồi
mồi, San hô, Ý dó.
Đời Hùng Vương biết ủ và nấu rượu để
uống và làm thuốc


AN DƯƠNG VƯƠNG (257 B.C)
-

Biết dùng Thủy ngân ướp
xác;
Biết chế thuốc độc tẩm tên
đồng.

NAM VIỆT(TRIỆU ĐÀ) (179-111 B.C)


I. THỜI KỲ DỰNG NƯỚC

(TỪ THỜI THƯNG CỔ ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ THỨ I TRƯỚC CN, KÉO
DÀI # 2000 NĂM)

Tóm tắt:
Y học thời kỳ này chỉ là một
nền Y học dân gian kinh nghiệm,

mang tính chất tự phát, truyền
khẩu, hòan tòan không có tổ
chức, chưa có hệ thống Y tế
Nhà nước


I. THỜI KỲ DỰNG NƯỚC

(TỪ THỜI THƯNG CỔ ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ THỨ I TRƯỚC CN, KÉO DÀI
# 2000 NĂM)

Dược liệu Việt Nam được nhập khẩu
vào Trung Quốc
 Ý dó-Sắn dây (Danh y biệt lục)
 Hoắc hương (Nam phương thảo mộc)
 Đậu khấu (Hải Nam bản thảo-đời
Đường)
 Sa û(bản thảo thập di)
 Trầu cau (Tô cung bản thảo)


II. THỜI KỲ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC
LẬP LẦN I (THỜI KỲ BẮC THUỘC) (111
B.C - 938 A.C)

Hình thành 2 nền Y học song hành:
- Y học dân tộc (Thuốc Nam): truyền
khẩu, kinh nghiệm
- Y học Trung Quốc (Thuốc Bắc): có
hệ thống lý luận, có sách vở

Cả 2 cùng mang tính chất tự phát và
kết hợp nhau cũng tự phát. Chưa có
hệ thống Y tế Nhà nước cũng như
Tư nhân. Chưa có trước tác Y học
riêng.


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

ĐỜI NGÔ (939-904)– ĐINH (968-980) – LÊ
(981-1009)


Về Y học và Y tế
không thấy có tài
liệu ghi chép.
Đền thờ vua Đinh
Tiên Hoàng

Ngô Quyền giết thái tử
Hoằng Thao
(Nam Hán) trên sông

Đền thờ vua Lê Đại Hành


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)


ĐỜI LÝ (1009 - 1225)
* Tổ chức Y tế:
 - Có Ty Thái Y và
Ngự y.
 Phát triển việc
trồng thuốc
* Y học:
 - Nghề vu y: chữa
bệnh bằng bùa chú
được dân tin dùng
và Triều đình tôn
sùng








* Danh y:
- Nhà sư Nguyễn Minh
Không: dùng phương
pháp tắm thuốc
- Đạo Huệ Thiền sư
có bài kệ Thủy
Hỏa Phong Địa chép
trong quyển Thiền
uyển tập anh ngữ
lục

- Nguyện Học Thiền
sư có tác phẩm Đạo
vô ảnh ưởng và
Liễu ngộ tâm thân


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

ĐỜI LÝ (1009-1225)



Dưới ảûnh hưởng
của đạo Giáo và
Phật giáo: y học
là sự kết hợp
giữa kinh nghiệm
và bùa chú


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

ĐỜI TRẦN (1225-1399)










Nho giáo và Y học phát
triển mạnh.
Tổ chức Y tế:
Ty Thái Y (Thái Y Viện):
Chữa bệnh cho Triều
đình và dân. Chỉ đạo
cả việc Đào tạo, trồng
và hái thuốc cho quân
đội và dân
Năm 1261(Trần Thánh
Tôn) lần đầu tiên mở
khoa thi tuyển Thầy
thuốc làm tại Thái Y
Viện.
Có chính sách trọng đãi
Y quan

nh hưởng văn hoá từ Trung
Quoác


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

ĐỜI TRẦN (1225 - 1399)






Y học :
Đã có cơ sở biện
chứng luận trị dựa
trên lý luận Trung y
nhưng
sáng
chế
phương thang, dùng
dược liệu tại chỗ.
Châm cứu được tin
dùng hơn
Hưng Đạo Vương
Trần Quốc Tuấn


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

ĐỜI TRẦN (1225 - 1399)


Danh y &Tác phẩm:

1. Phạm Công Bân (1293-1313): Nổi bật về Y
đức, chữa bệnh không phân biệt giàu
nghèo với chủ trương Bệnh nguy chữa trước.

2. Chu Văn An(1329 - 1370): Để lại một số tư
liệu và Bệnh án về kinh nghiệm chữa bệnh
(nhất là bệnh dịch). Ông sáng chế các
phương thuốc Đảng khấu thang, Cố nguyên
thang (chữa ngoi cảm thương hàn), Tư Khảm,
Dưỡng Ly (Bổ Thủy Hỏa), Thần tiên cứu
khổ đan, Tuân
3. Trâu Canh (1341-1369): Nổi tiếng nhờ dùng
châm cứu chữa bệnh cho Vua.
4. Phan Phu Tiên: giữ chức Quốc tử Bác só.
Biên sọan Bản thảo thực vật toản
yếu(1429) gồm 392 vị thuốc Nam là thức
ăn và chỉ dẫn sử dụng phòng trị bệnh(Y
thực trị)


III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

ĐỜI TRẦN (1225 - 1399)
Danh y và Tác phẩm:
5. Nguyễn Bá Tónh (Tuệ Tónh)
(1341-1369):
được
tôn

Thánh Thuốc Nam. Ông để
lại 2 bộ sách:
Nam dược thần hiệu
Hồng nghóa giác tư y thư

Ông chủ trương:
Về thuốc: Nam dược trị Nam
nhân.
Về Dưỡng sinh: “Bế tinh,
dưỡng khí, tồn thần. Thanh
tâm, quả dục, thủ chân,
luyện hình”
Không dùng bùa chú mê tín
dị đoan để chữa bệnh
Chủ trương của ông đã ảnh
hưởng đến Y học nước nhà
suốt từ đó đến nay



III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ (939 –
1406)

HỒ(1400-1404)



Y tế:



- Đặt ra Y ty
(Quảng tế thự )
làm cơ sở Khám
chữa bệnh cho

dân chúng.
- Đẩy mạnh việc
sử dụng Châm
cứu
(đời
Hồ
Hán Thương ).





Danh y
phẩm:



Tác



Nguyễn
Đại
Năng lãnh đạo
Quảng tế thự
và là tác giả
của Châm cứu
tiệp hiệu diễn
ca



III. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI NGÔ- ĐINH- LÊ – LÝ-TRẦN - HỒ
(939 – 1406)

Tóm tắt:
 Thời kỳ này
- Hình thành tổ chức Y tế nhà nước
- Tổ chức Y tế nhân dân hình thành dạng
sơ khai trong các chùa và từ thiện
- Nền Y học đã kết hợp được cả 2 trường
phái Y học (có rất ít phân biệt giữa
thuốc Nam và thuốc Bắc)
- Y học dân tộc dần mang nét riêng (có
cơ sở lý luận và tác phẩm Y học riêng,
hình thành ý thức tự chủ về Y Dược)



IV. THỜI KỲ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP LẦN II (14071427)





Y học: không phát triển do giặc
Minh xâm lược đã vơ vét sách
vở, thuốc men và đưa các danh y
về nước chúng. Chủ trương đồng
hóa dân tộc ta và thủ tiêu văn
hóa nước ta.

Tác phẩm Y học: Hầu hết bị
mất như Cúc đường dị thảo của
Trần Nguyên Đào, Dược thảo tân
biên của Nguyễn Chí Tân.


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN
(1428 - 1876)



Y tế:

HẬU LÊ(1427-1788)

Bộ luật Hồng Đức đề ra:

+ Qui chế về nghề Y, Vệ sinh xã hội, Pháp
y
+ Chống tảo hôn
+ Cấm phá thai
+ Hạn chế thuốc lào














Phổ biến phương pháp vệ sinh phòng
bệnh và luyện tập giữ gìn sức khỏe
Thu thập Y thư và đem in phổ biến cho
dân
Tổ chức Y tế:
+ Thái Y Viện (ở Triều đình)
+ Thái Y Tượng Viện (chăn nuôi và chữa
bệnh cho Voi)
+ Sở Lương Y (trong quân đội)
+ Tế Sinh Đường (ở các Tỉnh)
+ Quản Ty (ở các Phủ Huyện)
+ Xây dựng Y miếu (ở Thăng Long)
Có chế độ đãi ngộ Lương y có phẩm
hàm.


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN
(1428 - 1876)

HẬU LÊ(1427-1788)












Về đào tạo:
Mở kỳ thi tuyển Lương y (1473,
Lê Thánh Tông). Mở khoa thi
tiến só y khoa (1747)
Tổ chức khoa giảng dạy ở Thái
Y Viện, Y học huấn khoa ở Phủ
Huyện
Hiệu đính và tái bản sách vở Y
học: Châm cứu tiệp hiệu diễn
ca, Hồng nghóa giác tư y thư, Nam
dược thần hiệu, …
Biên sọan sách mới: Y học nhập
môn diễn ca, Y phương ca quát
Trao đổi sản vật với Trung Quốc
để lấy sách Y học và thuốc
Bắc.


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN
(1428 - 1876)

HẬU LÊ(1427-1788)

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

Danh y và Tác phẩm:

Bảo Anh lương phương (1455-Nguyễn
Trực)
Y học yếu giải tập chú di diên
(1466-Chu Dõan Văn)
Hoạt nhân toát yếu (1574-Hoàng
Đôn Hoà)
Nhãn khoa yếu lược (1638-Lê Đức
Vọïng)
Châm cứu thủ huyệt đồ (Lý

Công Tuân)
Bảo sinh diên thọ toản yếu (1676Đào Công Chính)
Tạ thị Chuẩn đích Y ước (Tạ Chất
Phác)
Thực vật tiệp lục (1732-Nguyễn
Công Triều)
Vạn phương tập nghiệm (1762-Ngô
Văn Tónh)
Văn Sách (1747-Trần Đình Nhâm)
Hải Thượng Y Tôn tâm lónh
(1791- Lê Hữu Trác) (Nhân
dân tôn làn Y toå)


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN
(1428 - 1876)

TÂY SƠN(1788-1802)




Y học không có gì

mới.
Tổ chức Y tế: Lập
thêm Cục Nam dược
(Chuyên nghiên cứu
thuốc Nam chữa bệnh
cho quân đội và

nhân dân), đã để lại
tài liệu:
+



Nam dược chỉ danh

truyền.
+ Gia truyền bí thư
+ Kinh nghiệm lương phương

Danh y & Tác phẩm:
- Nguyễn Gia Phan : Liệu dịch
phương pháp tòan thư (Truyền
nhiễm), Hộ nhi phương pháp
tống lục & Tiểu nhi khoa (Nhi
khoa), Lý âm phương pháp
thông lục & Thai sản điều lý
phương pháp (Phụ khoa)
- Nguyễn Quang Tuân : La Khê
phương dược(1802) & Kim Ngọc
Quyển
- Nguyễn Hoành: Nam dược
giới thiệu 500 dược liệu từ
thực vật và 130 dược liệu từ
khoáng vật và động vật


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN

(1428 - 1876)

NGUYỄN (1802 - 1876)
-

Tổ chức Y tế: Tương - Đào tạo:
tự nhà Hậu Lê
+ Có trường dạy thuốc ở
+ Thái Y Viện (ở Triều
đình)
+ Tượng Y Ty (chăn nuôi
và chữa bệnh cho Voi)
+ Lương Y Ty (ở các Tỉnh)
+ Dưỡng Tế Sự (ở các
Tỉnh : điều dưỡng
người tàn tật, bị cùi)
+ Quân Y (trong quân
đội): chính thức thành
lập hệ thống quân y
đầu tiên

-

Đặt ra qui chế hành
nghề Y (Luật Gia Long)

Huế.
+ Y học huấn khoa ở Phủ
Huyện
+ Xuất bản bộ Hải

Thượng Y Tông tâm lónh
- Danh xưng thầy thuốc:
+ Ngự y (trị cho Vua &
hoàng tộc),
+ Điều hộ (cụ Điều – trị
cho quan),
+ Lương y (cụ Lang- chỉ đa
số thầy thuốc bình thường
trong nước).


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN (1428
– 1884)

NGUYỄN (1802 - 1884)
TT

DANH Y

TÁC PHẨM

1

Nguyễn Quang Lượng

Nam dược tập nghiệm quốc âm

2

Lê Đức Huệ


Nam thiên đức bào tòan thư

3

Trạch Viên (đời Gia Long)
(Nguyễn Huấn ?)

Trạch viên môn truyền tập yếu y thư

4

Nguyễn Thế Chuẩn (17941843)

Một sách xem mạch, nhiều bài thuốc
gia truyền

5

Trần Nguyên Phương (đời
Tự Đức)

Nam bang thảo mộc

6

Trần Đức HInh

Dược khoa (1869)


7

Phạm Đãi Dụng

Gia truyền phương pháp (1880)

8

Đặng Xuân Bảng (1827-?)

Nam phương danh vật khảo

9

Nguyễn Tónh (đời Tự Đức)

Tế nhân dược liệu

(phân dược liệu làm 28 loại theo biện chứng
lập phương )


V. THỜI KỲ ĐỘC LẬP ĐỜI HẬU LÊ – TÂY SƠN – NGUYỄN (1428
- 1884)

NGUYỄN (1802 - 1884)
TT

DANH Y


TÁC PHẨM

10 Lê Trác Du (đời Tự Đức)

Nam Thiên đức
quyển) (1811)

11 Đỗ Minh Luân (đời Tự Đức)

Y lý tòan khoa

12 Nguyễn
Đình
(1822-1888)
13 Nguyễn Công
Thành Thái)

bảo tòan

thư

(5

Chiểu Ngư Tiều Y thuật vấn đáp

Bảo

(đời Bản thảo thực vật

14 Trần Văn Cận (1858 - 1938)


Nam bang thảo mộc

15 Lê Văn Ngư

Y học tỏan yếu (1923) ? (1823)

16 Bùi Thúc Trinh (đời Khải Vệ sinh yếu chỉ
Định)
17 Đinh Nho Chấn (đời Khải Trung Việt dược tính hợp biên (1923)?
Định)
(1823)
18 Vũ Bỉnh Phu (Triều đại ?)

Y thư lược sao(tái bản 1902)

19 Lê Trác Như (1805) ? (MP)

Cứu pháp tinh vi ?

20 Lê Kinh Hạp

Xuân đình Y án Kinh trị chủ chứng


×