THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
BS HÀ TỐ NGUYÊN
TỔNG QUAN
• Nhau cài răng lược (NCRL) là một phổ
bệnh lý do nhau bám chặc bất thường
vào tử cung và các cơ quan lân cận
• Là mơt trong những biến chứng nghiêm
trọng nhất trong sản khoa vì nguy cơ
bệnh tật và tử vong mẹ.
• Kết cục được cải thiện đáng kể nếu
được chẩn đốn trước sinh và có kế
hoạch sinh ở trung tâm chuyên sâu.
1. Tikkanen M, Antenatal diagnosis of placenta accreta leads to reduced blood loss. Acta Obstet Gynecol Scand 2011; 90: 1140–1146.
2. Silver RM, Center of excellence for placenta accreta. Am J Obstet Gynecol 2015; 212: 561–568
3. Shamshirsaz AA, Multidisciplinary team learning in the management of the morbidly adherent placenta: outcome improvements over time. Am J Obstet Gynecol 2017; 216: 612.e1–5.
TỔNG QUAN
• Nguồn gốc sinh bệnh học của NCRL vẫn chưa rõ.
• Nhiều nghiên cứu cho thấy thai bám sẹo là tiền thân
của NCRL.
• Túi thai làm tổ ở vùng khuyết sẹo nên sự màng rụng
hố khơng xảy ra bình thường, các gai nhau bám
trực tiếp lên lớp cơ và xâm lấn các cấu trúc lân cận.
• Các bằng chứng gần đây cho thấy sự xâm lấn của
các nguyên bào nuôi đã xảy ra từ giai đoạn sớm, là
cơ sở cho việc chẩn đốn PAS có thể từ qúi 1.
1. Jauniaux E, Jurkovic D. Placenta accreta: pathogenesis of a 20th century iatrogenic uterine disease. Placenta 2012; 33: 244–251
2. 3. D'Antonio F, Prenatal identification of invasive placentation using ultrasound: systematic review and meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 42: 509–517.
TỔNG QUAN
• Có nhiều bằng chứng các dấu hiệu của NCRL đã hiện diện ở SA q 1
• Tần suất và các dấu chứng khác nhau tuỳ giai đoạn sớm (6-9 tuần)
hay muộn (11-14 tuần)
1. Calì G.. Changes in ultrasonography indicators of abnormally invasive placenta during pregnancy .Int J Gynaecol Obstet. 2018; 140: 319-325
2. D'Antonio, First-trimester detection of abnormally invasive placenta in high-risk women: systematic review and meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol. 2018
3. Bhatia A. Lower uterine segment scar assessment at 11-14 weeks' gestation to screen for placenta accreta spectrum in women with prior Cesarean delivery. Ultrasound Obstet
Gynecol. 2022 Jan;59(1):40-48.
PHỔ BỆNH LÝ NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
KHUYẾT SẸO MLT
THAI BÁM SẸO
NHAU CÀI
RĂNG LƯỢC
Timor-Tritsch IE, Cesarean scar pregnancy is a precursor of morbidly adherent placenta. Ultrasound Obstet Gynecol2014; 44: 346–353.
Timor-Tritsch IE Cesarean scar pregnancy and early placenta accreta share common histology. Ultrasound Obstet Gynecol 2014; 43: 383–395.
NỘI DUNG
• SIÊU ÂM GIAI ĐOẠN Q 1 SỚM
• SIÊU ÂM GIAI ĐOẠN Q 1 MUỘN và Q 2-3
• TẦM SOÁT- QUẢN LÝ
NỘI DUNG
• SIÊU ÂM GIAI ĐOẠN Q 1 SỚM
• SIÊU ÂM GIAI ĐOẠN Q 1 MUỘN và Q 2-3
• TẦM SOÁT- QUẢN LÝ
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
• Thai bám sẹo được định nghĩa là túi thai, nhau hoặc cả hai
làm tổ ở trong hay có tiếp xúc với khuyết sẹo mổ lấy thai
• Là marker phổ biến nhất của NCRL ở quí một.
1. Definition and sonographic reporting system for Cesarean scar pregnancy in early gestation: modified Delphi method Obstet Gynecol 2021; 59: 437–449
2. Calì G. Changes in ultrasonography indicators of abnormally invasive placenta during pregnancy.Int J Gynaecol Obstet. 2018; 140: 319-325
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
1
Lòng tử cung, kênh cổ tử cung trống
2
Túi thai/Khối nhau thai làm tổ ở vị trí sẹo mổ củ
3
Túi thai hình tam giác (<8 tuần),bầu dục (>8 tuần)
lấp kín khuyết sẹo
4
Lớp cơ giữa túi thai và bàng quang mỏng hoặc mất
5
Vịng tuần hồn của ngun bào ni/Doppler màu
6
Hiện diện yold sac, phơi, thai có hoặc không tim.
Society for Maternal-Fetal Medicine (SMFM)Consult Series #49: Cesarean scar pregnancy (2021)
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Definition and sonographic reporting system for Cesarean scar pregnancy in early gestation: modified Delphi method Obstet Gynecol 2021; 59: 437–449
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
TYPE 1
Phần lớn túi thai vượt
qua đường nội mạc
TYPE 2
Phần lớn túi thai không
vượt qua đường nội mạc
TYPE 3
Túi thai vượt qua
đường thanh mạc
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Do đặc tính di chuyển lên trên nên dấu hiệu túi thai bám
thấp có thể khơng hiện diện ở tuổi thai sau 9 tuần
Calì G. Timor-Tritsch I.E. Palacios-Jaraquemada J. et al. Changes in ultrasonography indicators of abnormally invasive placenta during pregnancy .Int J Gynaecol Obstet. 2018; 140: 319-325
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Nhau trong khuyết sẹo
Timor-Tritsch IE, Cesarean Scar Pregnancy: Diagnosis and Pathogenesis. Obstet Gynecol Clin North Am. 2019 Dec;46(4):797-811. doi: 10.1016/j.ogc.2019.07.009.
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Nhau trong khuyết sẹo
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Dây rốn bám mặt trước
NỘI DUNG
• SIÊU ÂM GIAI ĐOẠN Q 1 SỚM
• SIÊU ÂM GIAI ĐOẠN Q 1 MUỘN và Q 2-3
• TẦM SOÁT- QUẢN LÝ
DẤU HIỆU CỦA NCRL TRONG THAI KÌ
DẤU HIỆU SIÊU ÂM
Túi thai làm tổ thấp
Mất clear zone
Lacunae
Tăng sinh mạch máu TC- BQ
Thành BQ bị gián đoạn
6-9
tuần
100%
0
0
0
0
11-14
tuần
28%
84%
78%
52%
76%
15-24 25-26
tuần tuần
0
0
88% 92%
78% 100%
79% 85%
87% 93%
NCRL GIAI ĐOẠN MUỘN QÚI 1
Lacunae
Bánh nhau có nhiều vùng phản âm trống lớn, bờ khơng
đều, bên trong có dịng chảy xoáy trên 2D/Doppler
NCRL GIAI ĐOẠN MUỘN QÚI 1
Bất thường mặt phân cách TC-BQ
• Mất vùng phản âm kém
sau nhau,
• Cơ tử cung mỏng,
• Tăng sinh mạch
máu/Doppler màu
NCRL GIAI ĐOẠN MUỘN QÚI 1
Xâm lấn cổ tử cung
CÁC DẤU HIỆU NCRL Ở Q 2&3
• Xoang mạch máu trong nhau
• Bất thường mặt phân cách nhau-tử cung: mất vùng phản âm
kém sau nhau, cơ tử cung mòng, tăng sinh mạch máu/Doppler
màu.
• Bất thường mặt phân cách tử cung- bàng quang: cầu mạch
máu, tăng sinh mạch máu giữa TC-BQ, thành BQ mất liên tục
• Các marker khác: lồi nhau, chồi nhau, tăng sinh mạch máu ở
cổ tử cung
Special Report of the Society for Maternal-Fetal Medicine Placenta Accreta Spectrum Ultrasound Marker Task Force: Consensus on definition of
markers and approach to the ultrasound examination in pregnancies at risk for placenta accreta spectrum. Am J Obstet Gynecol. 2021 Jan;224(1):
1. LACUNAE
Hình ảnh bánh nhau khơng đồng nhất “moth-eaten”
với dịng chảy bên trong trên 2D và Doppler.
2. BẤT THƯỜNG MẶT PHÂN CÁCH
TỬ CUNG- NHAU
1. Mất vùng phản âm kém sau nhau (clear zone)
2. Cơ tử cung vùng sau nhau mỏng <1mm
3. Tăng sinh mạch máu trên Doppler màu
CLEAR ZONE
• Comstock 2004: Clear zone là
lớp màng rụng, trên siêu âm là
vùng phản âm kém nằm giữa
NHAU VÀ CƠ TỬ CUNG
• EW-AIP 2016: Clear zone là
vùng nằm giữa NHAU VÀ BÀNG
QUANG, bao gồm màng rụng và
CƠ TỬ CUNG
Shih JC 2019
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
Clear Zone (-)
Collins et al, UOG 2016 47:271-5
BÌNH THƯỜNG
Clear Zone (+)