KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
KHĨA VỀ ĐÍCH 2023
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 42: ĐỀ LUYỆN CĂN BẢN (SỐ 18)
LIVE CHỮA: 21g30, THỨ 5 (ngày 04/5/2023)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
Câu 81: Vi khuẩn amơn hóa tham gia vào q trình chuyển hóa nào sau đây?
A. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành N2.
B. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NO2-.
C. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NH4+.
D. Chuyển nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NO3-.
Câu 82: Động vật nào sau đây có hệ tuần hồn hở?
A. Ếch, cá, thủy tức, bị sát.
B. Ếch, cá, cào cào, chim, thú.
C. Cá, chim, thú, châu chấu.
D. Ốc sên, châu chấu, trai sông.
Câu 83: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã?
A. 5’AAU3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’AUG3’.
Câu 84: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và
xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim ADN polimeraza.
B. Enzim ligaza.
C. Enzym ARN polimeraza.
D. Enzim restrictaza.
Câu 85: Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của lồi được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
A. Nguyên phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. Nhân đôi ADN và dịch mã.
D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 86: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể
sau đây là thể đa bội?
A. AaaBbbDdd.
B. AaBbd.
C. AaBbDdd.
D. AaBBbDd.
Câu 87: Trong điều kiện giảm phân khơng có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
A. AaBb.
B. XDEXde.
C. XDEY.
D. XDeXdE.
Câu 88: Một lồi có 12 nhóm liên kết, số NST trong bộ lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
A. 6.
B. 12.
C. 18.
D. 24.
Câu 89: Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai khác lồi.
C. Lai khác dịng.
D. Lai phân tích.
Câu 90: Loại biến dị nào sau đây khơng di truyền được cho đời sau?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến NST.
C. Thường biến.
D. Biến dị tổ hợp.
Câu 91: Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. thành phần kiểu gen của quần thể.
C. kiểu gen của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.
Câu 92:Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen
vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Plasmit hoặc ARN.
C. Plasmit hoặc virut.
D. Plasmit hoặc enzim cắt giới hạn.
KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 93: Hình thành lồi mới bằng con đường địa lí thường chủ yếu gặp ở nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật bậc thấp, thường có đời sống cố định.
B. Các lồi vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh.
C. Động vật sinh sản vơ tính.
D. Động vật phát tán mạnh.
Câu 94: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng tế bào học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng hoá thạch.
Câu 95: Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối
với loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là
A. khoảng chống chịu.
B. khoảng thuận lợi.
C. ổ sinh thái.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 96: Trong tự nhiên, nguồn năng lượng của hệ sinh thái có nguồn gốc từ:
A. Năng lượng thủy triều.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng hố học.
Câu 97: Khi nói về hơ hấp của hạt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tăng độ ẩm của hạt thì thường dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nhiệt độ mơi trường càng cao thì cường độ hơ hấp càng tăng.
C. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hơ hấp càng giảm.
D. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hơ hấp càng giảm.
Câu 98: Khi nói về hệ tuần hồn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín.
II. Máu chảy trong động mạch ln có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi thường chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 99: Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A
của phân tử này là
A. 30%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 20%.
Câu 100: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thối hố của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit
amin.
II. Trong q trình nhân đơi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5‘-3‘ so với chiều trượt
của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng
hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khn để tổng hợp phân tử
mARN.
V. Trong q trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5‘ đến 3‘ của mARN.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 101: Ở một lồi động vật, lơng đen do alen A quy định là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
trắng, gen nằm trên NST thường. Cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên, thu được F1 có 9% số con
lơng trắng. Nếu chỉ cho các con lông đen F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời F2 như thế nào
A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.
B. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.
C. Số con mang alen lặn chiếm 9/169.
KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
D. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169.
Câu 102: Trong q trình tiến hóa, ban đầu quần thể cân bằng di truyền, về sau trạng thái cân bằng di truyền
bị phá vỡ và quần thể có độ đa dạng di truyền tăng lên. Độ đa dạng di truyền của quần thể này có thể bị thay
đổi bỡi những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen, đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Câu 103: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, địi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
D. Có thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Câu 104: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế ngun sinh xảy ra ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở mơi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã không tác động đến sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
D. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
Câu 105: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu
phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi khơng có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở các gen không quan trọng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 106: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; Kiểu gen tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ có nhiều
loại kiểu gen nhất?
A. AAAaBBbb × AAaaBBBb.
B. AAAaBBBb × AAaaBBBb.
C. AAaaBBbb × AAaaBbbb.
D. AAaaBBbb × AAAABBBb.
Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và
nếu có hốn vị gen thì tần số hoán vị gen ở đực và cái là như nhau. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với
cây hoa trắng, quả dài, thu được F1 có 9% hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số hốn vị gen bằng 20%.
B. F1 có 59% số cây dị hợp.
C. F1 có 34% số cây dị hợp về 2 cặp gen.
D. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen
Câu 108: Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen
AaBbDdEe giao phấn với cây X, thu được F1 có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Cơ
thể X có kiểu gen là:
A. AaBbddee.
B. aaBbDdee.
C. AABbDdee.
D. AaBbDdEe.
Câu 109: Một quần thể động vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen trội hồn tồn so
với alen a quy định lơng trắng; Các cá thể có sức sống như nhau và khả năng sinh sản như nhau. Thế hệ xuất
phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA+ 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông
giao phối với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu lơng khác màu lơng của cơ thể mình. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Ở thế hệ F1, các kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau.
II. Ở thế hệ F2, kiểu hình lơng trắng chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Ở thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/10.
IV. Ở thế hệ F4, kiểu hình lơng đen chiếm tỉ lệ 7/12.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 110: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
II. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
IV. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 lồi
D
C
B
được mơ tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
H
E
A
I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
III. Nếu lồi H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6
M
K
I
lồi.
IV. Tổng sinh khối của lồi A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 112: Trên một cánh đồng có nhiều lồi cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh
đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao,
chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác.
IV. Chim sáo tăng số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm cho cỏ tăng số lượng.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 113: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng NST trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn được ứng dụng vào kĩ thuật chuyển gen.
III. Đột biến mất đoạn nhỏ có thể được áp dụng để loại bỏ gen xấu.
IV. Đột biến lặp đoạn làm tăng bản sao của gen nên luôn làm tăng sự biểu hiện của tính trạng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
AB
Câu 114: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
giảm phân bình thường tạo giao tử, khơng có đột
ab
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có trao đổi chéo thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
II. Nếu có trao đổi chéo thì tỷ lệ loại giao tử Ab, aB tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa 2 gen đó.
III. Hai loại giao tử AB, ab ln được tạo ra với tỷ lệ bằng nhau.
IV. Các loại giao tử có thể được tạo ra với tỷ lệ 1:1:1:1.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
II. Cho 2 cây hoa trắng F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, đời con có tối đa 3 kiểu tỉ lệ phân li kiểu hình.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 cấu trúc di truyền của quần thể là 0,09 AA :
0,42 Aa : 0,49 aa.
II. Nếu có di - nhập gen thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì alen a quy định tính trạng xấu sẽ bị loại bỏ hồn tồn khỏi
quần thể.
IV. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì có thể làm tăng tần số alen a.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 117: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông cơng cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mịn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả trịn (P), thu được F1
có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả dài :
2 cây hoa đỏ, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con ln chỉ có 2 loại kiểu hình.
III. Đời F2 có thể có 7 loại kiểu gen.
IV. Nếu cây F1 tự thụ phấn thì ln thu được đời con có 3 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Cho biết tính trạng màu hoa do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau tương
tác theo kiểu bổ sung. Trong đó, khi có mặt cả 4 alen trội A, B, D, E thì quy định hoa đỏ, các trường hợp cịn
lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D, E lần lượt là 0,8; 0,7; 0,6, 0,5.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 81 kiểu gen.
II. Có tối đa 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 44,9632%.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/39.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
KHĨA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 120: Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen qui định. Gen gây bệnh Alkan
niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có
kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2
gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ta lập được sơ đồ
phả hệ sau. Biết rằng khơng phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Khả năng cặp vợ chồng 5, 6 sinh được một người con không bị bệnh Alkan niệu là 50%.
III. Người vợ của cặp vợ chồng 5, 6 đang mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh
Alkan niệu là 89%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng 10, 11 sinh đứa con máu AB và bị bệnh Alkan niệu là 25%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.