Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Cơ khí Gia Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.55 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ GIA TƯỜNG

Họ và tên sinh viên: HOÀNG THỊ PHƯỢNG
Mã số sinh viên:

1723403010205

Lớp:

D17KT04

Ngành:

KẾ TOÁN

GVHD:

TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài báo cáo “Kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Cơ khí Gia
Tường” là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của giảng viên
Ths. Mã Phượng Quyên và anh chị kế tốn tại Cơng ty TNHH cơ khí Gia Tường. Đề


tài, nội dung bài báo cáo là sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học
tập. Những kết quả và các số liệu trong bài báo cáo đều có thực, đúng với thực tế. Tơi
xin cam đoan chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Phượng


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến trường Đại Học Thủ Dầu
Một và tất cả các cá nhân, tổ chức đặc biệt cơng ty TNHH Cơ khí Gia Tường đã tạo
điều kiện hỗ trợ giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu đề tài cho bài báo
cáo tốt nghiệp này. Trong suốt quá nghiên cứu đề tài tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của quý Thầy Cô, quý Công ty và bạn bè.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô khoa Kinh tế - trường Đại học Thủ Dầu Một
đã tâm huyết truyền đạt vốn kiến thức cho tơi trong q trình học tập tại trường. Nhờ
có những kiến thức và lời hướng dẫn dạy bảo của Thầy Cơ mà tơi mới hồn thành tốt
bài báo cáo này.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn đến Cô Mã Phượng Quyên đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm,
hướng dẫn tơi hồn thành tốt bài báo cáo trong thời gian qua.
Vì vốn kiến thức và thời gian nghiên cứu đề tài còn hạn hẹp, những bỡ ngỡ bước đầu
đi vào thực tế nên bài báo cáo của tôi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận được những góp ý của q Thầy Cơ để bài báo cáo của tơi được hồn thiện hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi

PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.

Lí do chọn đề tài ...............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................1

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................1

4.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................2

5.

Ý nghĩa đề tài ....................................................................................................3

6.

Kết cấu đề tài ....................................................................................................3

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ GIA
TƯỜNG .......................................................................................................................4
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH CƠ
KHÍ GIA TƯỜNG .......................................................................................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty ............................................................................4

1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ..........................................................5
1.1.2.1.Đặc điểm ..........................................................................................................5
1.1.2.2.Quy trình sản xuất kinh doanh .........................................................................5
1.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ .....................................................6

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................6
1.2.2. Chức năng từng bộ phận ...................................................................................6
1.3.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .....................................................8

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................8
1.3.2. Chức năng từng bộ phận ...................................................................................9
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP
DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ GIA TƯỜNG ............................................10
1.4.1. Chính sách kế toán ..........................................................................................10
1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng..................................................10
1.4.3. Hệ thống chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ............................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH CƠ
KHÍ GIA TƯỜNG .....................................................................................................13
i


2.1.

NỘI DUNG ....................................................................................................13

2.2.


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ............................................................................13

2.3.

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT ..........................15

2.4.

CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN ..............................................................15

2.4.1. Các loại chứng từ ............................................................................................15
2.4.2. Các loại sổ sử dụng tại đơn vị thực tập ...........................................................20
2.5.

CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY .........................23

2.5.1. Các nghiệp vụ phát sinh ..................................................................................23
2.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán ....................................................................................35
2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính ......................................................................39
2.6.

PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG KHOẢN MỤC TIỀN MẶT ...............................42

2.6.1. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều ngang ............................42
2.6.2. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều dọc ................................42
2.7.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...........................................................44


2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán........................................................................44
2.7.1.1.Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang......................44
2.7.1.2.Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc .........................53
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..
........................................................................................................................63
2.7.2.1.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang................63
2.7.2.2.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc....................66
2.7.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................69
2.7.3.1.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang ..................................69
2.7.3.2.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc ......................................73
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính .......................................77
2.7.4.1.Phân tích tỷ số khả năng thanh toán ...............................................................77
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .................................................................81
3.1.

NHẬN XÉT ....................................................................................................81

3.1.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý ...............................................................................81
3.1.2.

Về cơ cấu bộ máy kế toán ............................................................................81

3.1.3 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty.........................................................83
3.1.4. Về biến động của khoản mục tiền mặt ...........................................................83
ii


3.1.5. Về tình hình tài chính của cơng ty .................................................................84
3.2.


GIẢI PHÁP.....................................................................................................84

3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý ...............................................................................84
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ...............................................................................85
3.2.3. Về cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty .........................................................85
3.2.4. Về biến động của khoản mục tiền mặt ............................................................85
3.2.5. Về tình hình tài chính của cơng ty...................................................................86
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Diễn giải

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

GTGT


Giá trị gia tăng

BTC

Bộ tài chính

TT

Thơng tư

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Trích sổ nhật ký chung ............................................................................. 36
Bảng 2.2. Trích sổ cái ............................................................................................. 37
Bảng 2.3. Trích sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ...................................................... 38
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .............. 42
Bảng 2.5. Bảng phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều dọc .................. 43
Bảng 2.6. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang .............................. 45
Bảng 2.7. Bảng phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn theo chiều
ngang năm 2017-2018 ................................................................................................... 49
Bảng 2.8. Bảng phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn theo chiều
ngang năm 2018-2019 ................................................................................................... 51
Bảng 2.9. Bảng phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc .................................. 54
Bảng 2.10. Bảng phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn theo chiều
dọc năm 2017-2018 ....................................................................................................... 58
Bảng 2.11. Bảng phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn theo chiều
dọc năm 2018-2019 ....................................................................................................... 60
Bảng 2.12. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ....
........................................................................................................................................ 64
Bảng 2.13. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc .... 67
Bảng 2.14. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
theo chiều ngang ............................................................................................................ 70
Bảng 2.15. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính theo chiều
ngang .............................................................................................................................. 71
Bảng 2.16. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
theo chiều dọc ................................................................................................................ 74
Bảng 2.17. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính theo chiều
dọc .................................................................................................................................. 75
Bảng 2.18. Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền ............................... 78
Bảng 2.19. Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành ......................................... 79
Bảng 2.20. Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh ............................................... 80


v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phiếu thu số PT18/001 .............................................................................. 23
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000491 ...................................................................... 24
Hình 2.3. Phiếu chi số PC18/002 .............................................................................. 25
Hình 2.4. Phiếu nhập kho số NK00085 .................................................................... 26
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000818 ...................................................................... 27
Hình 2.6. Phiếu chi số PC18/005 .............................................................................. 28
Hình 2.7. Phiếu thu số PT18/003 .............................................................................. 29
Hình 2.8. Giấy báo có ............................................................................................... 30
Hình 2.9. Phiếu thu số PT18/004 .............................................................................. 31
Hình 2.10. Phiếu chi số PC18/013 ............................................................................ 32
Hình 2.11. Phiếu chi số PC18/014 ............................................................................ 33
Hình 2.12. Bảng chấm công tháng 01/2018 .............................................................. 34
Hình 2.13. Bảng lương tháng 01/2018 ...................................................................... 35
Hình 2.14. Bảng cân đối kế toán ............................................................................... 40
Hình 2.15. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................... 41

vi


1. Lí do chọn đề tài

PHẦN MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Một mơi
trường mang tính cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội song cũng khơng ít thách
thức cho doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng mở

rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau. Do đó,
các doanh nghiệp phải ngày càng hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế, đặc
biệt là cơng tác kế tốn – tài chính.
Kế tốn tiền mặt là một bộ phận không thể thiếu trong doanh nghiệp. Kế tốn tiền
mặt có trách nhiệm theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ,
theo dõi tồn quỹ hằng ngày, từ đó báo cáo với bộ phận chức năng công ty để đề ra kế
hoạch sử dụng tiền phù hợp cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tiền mặt tại
doanh nghiệp nói riêng nên tơi quyết định chọn đề tài “Kế tốn tiền mặt tại cơng ty
TNHH Cơ khí Gia Tường” làm báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại cơng ty
TNHH cơ khí Gia Tường.
Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu khái quát về cơng ty TNHH cơ khí Gia Tường, tìm hiểu về cơ cấu bộ máy
quản lý, bộ máy kế tốn, hình thức và chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty.
Tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH cơ khí Gia
Tường.
Phân tích biến động khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính chung tại cơng ty TNHH
cơ khí Gia Tường.
Nhận xét và đánh giá ưu, nhược điểm. Từ đó đưa ra các nhận xét, giải pháp nhằm hoàn
thiện cơng tác kế toán và tình hình tài chính tại cơng ty TNHH cơ khí Gia Tường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

1


Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo là công tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH

cơ khí Gia Tường.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH cơ khí Gia Tường
Thời gian nghiên cứu:
-

Thơng tin chung về cơng ty TNHH cơ khí Gia Tường trong niên độ kế toán hiện
hành tại thời điểm báo cáo

-

Thông tin thực trạng kế toán tiền mặt vào năm 2018

-

Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính của cơng ty TNHH cơ khí Gia Tường được
thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019

4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này vận dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty TNHH cơ khí Gia
Tường, phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhân viên, phương pháp quan sát để tìm hiểu
khái quát về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các chính sách, hình
thức, chế độ kế tốn áp dụng.
Từ đó thu thập được các chứng từ liên quan đến đề tài như phiếu chi, phiếu thu, hóa
đơn GTGT, phiếu nhập kho, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương. Các loại sổ:
sổ cái tài khoản 111, sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và báo cáo tài
chính của cơng ty.
Phương pháp để phân tích báo cáo tài chính chủ yếu là phương pháp so sánh:
So sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về

tài chính của cơng ty, thấy được sự cải thiện tốt hay xấu để có biện pháp khắc phục kỳ
tới. So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu. So sánh theo chiều
ngang để thấy được sự biến đổi của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên
tiếp. Phương pháp phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố.
Phương pháp phân tích để phân tích thực trạng kế toán tiền mặt và phân tích báo cáo
tài chính.
Ng̀n dữ liệu
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã được công bố

2


Tài liệu giao dịch: chứng từ phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền lương.
Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
năm 2018 được lưu trữ tại phòng kế toán
Thu thập chọn lọc và tổng hợp thông tin qua các văn bản về luật kế toán, các thông tư
nghị định về kế tốn, sách báo, internet, website của cơng ty.
5. Ý nghĩa đề tài
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiền mặt là tài sản linh hoạt nhất, sự luân chuyển
của nó liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như
thanh toán tiền mua hàng cho người bán hoặc trả các khoản nợ… và là kết quả của quá
trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu.
Như vậy, qua sự luân chuyển của tiền mặt người ta có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng
hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số liệu có của tiền mặt còn
phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các đề xuất, giải
pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện hơn.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về cơng ty TNHH Cơ khí Gia Tường

Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Cơ khí Gia Tường
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

3


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ GIA
TƯỜNG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CƠ
KHÍ GIA TƯỜNG
1.1.1.

Giới thiệu sơ lược về cơng ty

Tên đầy đủ: Cơng ty TNHH Cơ Khí Gia Tường
Tên giao dịch quốc tế: Gia Tuong Mechanical Company Limited
Ngày thành lập: 29/03/2016
Mã số thuế: 3702449634 được đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế thị xã Bến Cát
Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 4415, tờ bản đồ số 33, đường DL16, khu phố 3, phường
Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Người đại diện pháp luật: Bà Lê Thị Hà Giang
Điện thoại: 0936111491
Email:
Website: />Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng ( Bằng chữ: Mười tỷ đồng)
Công ty TNHH Cơ khí Gia Tường là cơng ty chun sản xuất , gia cơng các sản phẩm
nồi hơi, lị hơi theo hình thức công ty TNHH
Quy mô, số lượng nhân viên: Từ 11- 50 người
Ngành nghề kinh doanh: Chế tạo nồi hơi, lò hơi- thiết kế; Nồi hơi, lò hơi đốt bằng rác,
vải vụn ; Nồi hơi, lò hơi đốt than; Nồi hơi, lò hơi đốt củi; Lò đốt rác, lò đốt rác thải sinh
hoạt, lò đốt rác thải y tế; Nồi hơi dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, cho thuê nồi

hơi, bán hơi…
Các doanh nghiệp hợp tác với công ty như:
Công ty TNHH một thành viên thương mại dịch vụ tôn thép Việt Xuân Phát; Công ty
TNHH sản xuất thương mại cơ khí Hồng Tiến; Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ
Đức Trí Phát; Cơng ty cổ phần vật liệu chịu lửa Bảo Ngọc; Công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Trần Khoa; Công ty cổ phần vận tải Cát Bi…
Q trình phát triển
Cơng ty TNHH Cơ khí Gia Tường là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng.
4


Từ những ngày đầu thành lập hoạt động của công ty cịn nhỏ và gặp khơng ít khó khăn.
Tuy nhiên, với sự tâm huyết của Giám đốc điều hành và toàn thể nhân viên có trình độ
lẫn kinh nghiệm nên cơng ty đã dần được hồn thiện hơn và ngày càng khẳng định
được vị trí, khả năng của mình trong kinh doanh với nhiều dự án, hợp đồng sản xuất
có giá trị tới hàng tỷ đồng. Doanh thu trong những năm gần đây luôn đạt vượt chỉ tiêu
kế hoạch đề ra, mỗi năm một thành tích vượt trội. Sau một thời gian dài thành lập và
phát triển, công ty TNHH Cơ khí Gia Tường xứng đáng là một địa chỉ tin cậy để các
nhà đầu tư, khách hàng cùng nhau hợp tác.
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Đặc điểm
Chu trình sản xuất kinh doanh của công ty là 12 tháng
Ngành nghề sản xuất chính:
Tư vấn, thiết kế kỹ thuật chuyên ngành cơ khí, máy móc, thiết bị.
Sản xuất chế tạo nồi hơi.
Dịch vụ chăm sóc, bảo dưỡng các sản phẩm cơ khí..
Dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, cho thuê nồi hơi, bán hơi.
Các sản phẩm chủ yếu
Nồi hơi, lò hơi đốt bằng rác, vải vụn.

Nồi hơi, lò hơi đốt than.
Nồi hơi, lò hơi đốt củi.
Lò đốt rác, lò đốt rác thải sinh hoạt, lò đốt rác thải y tế…
1.1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty được hoạt động theo mô hình như sau ( xem
sơ đồ 1.1)

5


Thiết kế

Thành phẩm Đóng gói bao bì

Lắp đặt các bộ
phận và hệ thống
bên ngồi thân lị

Chế tạo vỏ nồi
hơi và các bộ
phận bên trong
thân lò

Sơn, dọn và lau
chùi

Chạy thử nồi hơi

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh
Ng̀n: Bộ phận sản xuất

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Công ty có tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình hoạt động như sau (xem sơ đồ 1.2)
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN SẢN
XUẤT

THỦ KHO

PHỊNG BÁN
HÀNG

BỘ PHẬN CƠ
KHÍ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bợ máy quản lý
Ng̀n: Phịng kế tốn
1.2.2.

Chức năng từng bộ phận

6


Giám đốc
Là người đại diên pháp luật của công ty
Chịu trách nhiệm về chi tiêu tài chính
Duyệt các quy định về tài chính và quy định về thẩm quyền ký duyệt về tài chính
Quyết định các chương trình đầu tư, thu hút khách hàng
Quyết định các chiến lược kinh doanh, các chiến lược ngân sách của các phòng ban,
các chương trình phát triển thương hiệu của cơng ty.
Phịng kế tốn
Chức năng: Ghi nhận lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, bảo quản sổ
sách, số liệu kế toán đã được báo cáo lên cấp trên và cơ quan nhà nước, thực hiện
theo chuẩn mực kế toán hiện hành và pháp luật. Tổng hợp báo cáo hàng tháng, quý,
năm. Dựa trên kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính cho cơng ty. Tổ chức quản lý
kế toán, đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán đúng theo
chế độ kế toán nhà nước ban hành. Kiểm tra việc thực hiện những công việc về nghiệp
vụ chun mơn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế
toán và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty… Thu thập và xử lý thông tin
có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong cơng ty và tình hình biến
động của các tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản.
Nhiệm vụ: Tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, hoạt động hiệu quả. Bảo mật
về số liệu kế tốn tài chính và bí mật kinh doanh của cơng ty. Kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hồn chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình Giám
đốc ký duyệt, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình hoạt động phù hợp với quy định của nhà nước và cơng ty, phân tích
các thơng tin kế tốn theo u cầu của lãnh đạo công ty. Tiến hành các thủ tục quyết
toán các loại thuế với cơ quan thuế, lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời
cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định.
Phòng bán hàng

Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu của ban giám đốc đưa
ra. Quản trị hàng hóa, nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa hàng, đặt
hàng sản xuất. Tham mưu đề xuất với ban giám đốc để xử lý các công tác liên quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn
7


nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách. Kiểm tra giám sát cơng việc của nhân viên
thuộc bộ phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
Phịng kỹ thuật
Chức năng: Quản lý, thực hiện cơng tác kỹ thuật, thi cơng nhằm đảm báo tiến độ, an
tồn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong tồn cơng ty. Quản lý sử dụng,
sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động trong cơng ty
Nhiệm vụ: Xây dựng các phương án thi công, phương pháp an toàn lao động trong
lúc sản xuất sản phẩm, kỹ thuật cho các dự án, các loại phương tiện xe, thiết bị thi
công, các sản phẩm khác để tổ chức thực hiện trong công ty. Xác định, kiểm tra chất
lượng, quy cách vật tư, mức hao phí lao động dựa trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật được duyệt.
Bộ phận sản xuất
Nhận đơn đặt hàng, phân tích số liệu, lập kế hoạch, lịch trình sản xuất. Ước tính, thỏa
thuận về thời gian, ngân sách sản xuất. Đảm bảo việc sản xuất hàng hóa đúng thời
gian và kế hoạch đề ra. Theo dõi, đề xuất phương án điều chỉnh phù hợp. Tuyển dụng,
đào tạo, đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên bộ phận. Quản lý sản xuất, phát
hiện, đánh giá, khắc phục lỗi của sản phẩm.
Bộ phận cơ khí
Kiểm tra các hoạt động của các máy móc, lên lịch bảo trì, bảo dưỡng, vệ sinh các máy
móc thiết bị. Tiến hành sửa chữa các máy móc thiết bị khi có hư hỏng trục trặc kỹ
thuật. Nghiên cứu, thiết kế bản vẽ kỹ thuật.
Thủ kho
Chịu trách nhiệm về tồn bộ số vật tư, cơng cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố

định, hàng hóa do mình quản lý. Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tư, cơng cụ
dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố định, hàng hóa theo hàng tuần, hàng tháng, hàng
quý, hàng năm. Cùng bộ phận kế toán kiểm kê kho định kỳ ( theo tháng hoặc theo
quý ). Quy trình về quản lý hàng hóa thì tùy thuộc vào hoạt động của doanh nghiệp
mà ban hành quy chế quản lý hàng hóa.
1.3.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN

1.3.1.

Sơ đồ tổ chức bợ máy kế tốn

Cơng ty có tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình hoạt động như sau (xem sơ đồ 1.3)
8


KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

THANH TOÁN

THỦ QUỸ
BÁN HÀNG

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bợ máy kế tốn
Ng̀n: Phịng kế tốn

1.3.2.

Chức năng từng bợ phận

Kế toán trưởng
Giám sát tồn bộ hoạt động của phịng kế tốn. Tổ chức cơng tác kế toán cho nhân
viên. Tham mưu cho ban giám đốc và chịu trách nhiệm đối với báo cáo tài chính. Đối
chiếu và duyệt những chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên .
Hướng dẫn và bổ sung những thiếu sót trong phần hành của nhân viên. Gởi báo cáo
cho ban giám đốc.
Kế toán thanh toán
Ghi chép, theo dõi công tác thanh toán với các ngân hàng, nhà cung cấp và khách
hàng. Thực hiện các công tác kế tốn của phần hành cơng nợ phải thu, phải trả.
Thủ quỹ:
Thu tiền, chi tiền khi phát sinh nghiệp vụ. Phối hợp với ban Giám đốc kiểm kê quỹ
hàng tháng và khi có u cầu.
Kế tốn bán hàng
Thường xun cập nhật các hóa đơn bán hàng, quản lý, sắp xếp và lưu trữ chúng. Theo
dõi một cách tổng hợp và chi tiết việc bán hàng hóa và dịch vụ ra. Theo dõi bán hàng
theo hợp đồng, bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng. Khi hàng hóa bán ra, tính thuế
giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó theo quy định. Thực hiện theo dõi các khoản
phải thu, tình hình thu tiền và thực trạng cơng nợ của khách hàng hiện tại. Kết hợp, liên

9


kết số liệu cụ thể với kế tốn cơng nợ phải thu, kế tốn tiền mặt, tiền gửi để có thể lên
được báo cáo công nợ và sau đó chuyển sang cho kế toán tổng hợp xử lý tiếp theo.
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP
DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ GIA TƯỜNG

1.4.1.

Chính sách kế tốn

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
Xuất kho hàng theo phương pháp: Bình qn gia quyền
Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xun
1.4.2.

Chế đợ kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng

Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Cơ sở đo lường: báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá
gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp.
Kỳ kế toán: Công ty TNHH Cơ khí Gia Tường lập báo cáo tài chính theo năm. Niên
độ kế toán theo năm dương lịch được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hằng năm.
Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, hạch toán, báo cáo quyết toán là
đồng nội tệ: Việt Nam đồng ( VND).
Hình thức kế tốn áp dụng: Ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.
Chuẩn mực kế tốn áp dụng: Cơng ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được
lập và trình bày đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn và chế dộ kế
tốn hiện hành.
Ngồi ra, cơng ty sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 để phục vụ cho
việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể

thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại (đối với doanh nghiệp hoạt động thương mại: giá gốc hàng tồn
10


kho bao gồm chi phí mua và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến mua hàng tồn
kho). Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá trị thuần có thể thực hiện được xác định bằng giá bán ước tính từ các chi phí ước
tính để hồn thành sản phẩm cùng chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm cùng chi
phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Theo nguyên tắc giá gốc là giá gốc trên hóa đơn chứng từ mua vào (+) cước phí vận
chuyển, bốc xếp ( nếu có ).
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ đi giá
trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và tồn bộ các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẳn sàng sử dụng.
Chính sách kế toán liên quan đến sửa chữa tài sản cố định: Chi phí sửa chữa được hạch
tốn một lần vào chi phí sản xuất chung hoặc chi phí quản lý trong kì.
Ngun tắc ghi nhận tài sản cố định vơ hình quyền sử dụng đất: Tài sản cố định vơ
hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất và được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị
hao mòn lũy kế. Quyền sử dụng được phân bổ theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian sử dụng lô đất (phần này chỉ có ý nghĩa mô tả). Tài sản vô hình được tạo ra
từ nội bộ doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu và phát triển (nếu áp dụng ). Chi phí cho
hoạt động nghiên cứu được ghi nhận là chi phí của năm tài chính (kỳ hoạt động ) thực
tế phát sinh chi phí đó.
Tài sản vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp phát sinh từ giai đoạn phát triển chỉ
được ghi nhận khi thỏa mãn điều kiện sau: Tài sản tạo ra có thể xác định được, chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ tài sản đó, chi phí phát triển tài sản có

thể xác định được một cách tin cậy.
1.4.3.

Hệ thống chứng từ kế tốn và tài khoản sử dụng

Hệ thớng chứng từ kế tốn
Chứng từ kế toán được sử dụng tại cơng ty là các chứng từ theo mẫu quy định thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, theo hình thức bắt buộc và
hướng dẫn.

11


Công ty đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán do Bộ
Tài Chính ban hành như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, bảng
chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương,…
Ngồi các chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành, công ty sử dụng một số chứng từ do
công ty tự thiết kế như: hợp đồng kinh tế, giấy thanh tốn tạm ứng,…
Hệ thớng tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán của chế dộ kế tốn doanh nghiệp ban
hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính để vận dụng
và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

12


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ GIA TƯỜNG
2.1. NỘI DUNG

Tại công ty TNHH Cơ khí Gia Tường các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt diễn ra
thường xuyên, liên tục,… căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy
tính và máy tính sẽ tự động lập ra các chứng từ, sổ sách liên quan.
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.
Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ.
Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt do thủ quỹ của doanh
nghiệp thực hiện.
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, biên bản thu
tiền, biên bản kiểm kê quỹ.
Nội dung phản ánh tài khoản 111- tiền mặt:
Số dư đầu kỳ bên Nợ: Số dư tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ đầu kỳ.
Phát sinh trong kỳ bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. Số tiền
mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ thời điểm báo cáo. Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tăng tại thời điểm báo cáo.
Phát sinh trong kỳ bên Có: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ. Số tiền
mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
đồng Việt Nam).
Số dư cuối kỳ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt
tại thời điểm báo cáo.
2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Việc chi tiêu hằng ngày cho các hoạt động kinh doanh của cơng ty cần có một khoản
tiền mặt tại quỹ. Do vậy, việc quản lý sử dụng tiền mặt tại quỹ cần phải chặt chẽ và
thực hiện đúng nguyên tắc nhằm đảm bảo lưu trữ lượng tiền trong két phù hợp.
Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 - “ Tiền mặt” số tiền mặt,
ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển
13



nộp ngay vào ngân hàng ( không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì khơng ghi vào
bên Nợ TK 111- “ Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113- “ Tiền đang chuyển”.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
xuất quỹ đính kèm.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại
tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành. Tại tất cả các thời điểm lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:


14


Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ
giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố
bởi ngân hàng nhà nước. Trường hợp ngân hàng nhà nước khơng cơng bố giá mua
vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo
luật định.
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải
đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
-

Rút Sec về nhập quỹ

-

Nộp bổ sung nguồn vốn kinh doanh

-

Thu hồn ứng

Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
-


Chi tiền mua hàng

-

Chi tiền tiếp khách

-

Chi nộp bảo hiểm xã hội

-

Chi thanh tốn tiền lương

Sớ dư cuối kỳ bên Nợ: Thế hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ.
2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TỐN
2.4.1.

Các loại chứng từ

a. Phiếu thu
Mục đích lập phiếu thu: Là phiếu lập ra nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ…thực tế
nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu
liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu. Đối với
ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “ bảng kê ngoại tệ” đính kèm
với phiếu thu.
Cách lập phiếu thu: Góc bên trái của phiếu thu phải nêu rõ tên và địa chỉ đơn vị.

15



Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi
phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu, số phiếu thu phải đánh liên tục
trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày,
tháng, năm thu tiền. Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
Dòng “ lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp như tiền như sau: Thu tiền bán hàng hóa, sản
phẩm, thu hồn ứng… Dịng “số tiền” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ
đơn vị tính là đồng Việt Nam hay USD. Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm
theo phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dụng trên phiếu và ký vào
phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển
cho thủ quỹ và làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực
tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1
liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày
toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển sang cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Chú ý: Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số
tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải được
đóng dấu.
b. Phiếu chi
Mục đích lập phiếu chi: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ
và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
Cách lập phiếu chi: Góc bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng
phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải
ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ
người nhận tiền.
Dòng “ lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền. Dòng “ số tiền” ghi bằng số hoặc bằng chữ
số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay USD. Dòng tiếp theo ghi số
lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.

Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ kỹ ( ký theo từng liên) của
người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận
đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên
16


×