Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Thực trạng cho vay ngắn hạn và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp quốc tế (vib) – chi nhánh kim đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.48 KB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO & POHE
***

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Thực trạng cho vay ngắn hạn và giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)
– Chi nhánh Kim Đồng

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN KHÁNH HUYỀN
Lớp chuyên ngành: Ngân hàng CLC K61
Mã sinh viên: 11192459
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Đăng Khâm

Hà Nội - 2023

MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................5
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................5
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...........................................................................6
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...............................................................................6
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................6
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................6
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
......................................................................................................................................
8
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..............................................8


2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................8
2.1.2 Bản chất tín dụng ngân hàng....................................................................8
2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng...................................................................8
2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN.....10
2.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn..................................................................10
2.2.2 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn.............................................................10
2.2.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn.............................................................10
2.2.4 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn.........................................12
2.2.5 Vai trò cho vay ngắn hạn........................................................................13
2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN 14
2.3.1 Chất lượng hoạt động tín dụng...............................................................14
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn..............16
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ.............18
2.4.1 Nghiên cứu của Parasuraman và các tác giả...........................................18
2.4.2 Nghiên cứu của Johnston và Silvestro....................................................19
2.4.3 Nghiên cứu của Gronroos.......................................................................19
2.4.4 Các nghiên cứu khác..............................................................................19
2.5 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................19


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................21
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................21
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................21
3.2.1 Nghiên cứu định tính..............................................................................21
3.2.2 Nghiên cứu định lượng...........................................................................22
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................25
4.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ- KIM ĐỒNG.............25
4.1.1


Lịch sử hình thành và phát triển........................................................25

4.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu.........................................................25
4.1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................26
4.1.4 Các sản phẩm cho vay ngắn hạn tại VIB Chi nhánh Kim Đồng............27
4.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM- CHI NHÁNH KIM ĐỒNG........................................28
4.2.1 Hoạt động huy động vốn........................................................................28
4.2.2 Hoạt động sử dụng vốn...........................................................................30
4.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB- KIM ĐỒNG (2020-2022).......32
4.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG ......................................................................................................................34
TMCP VIỆT NAM- CHI NHÁNH KIM ĐỒNG...............................................34
4.3.1 Một số quy định về cho vay ngắn hạn tại VIB- Chi nhánh Kim Đồng. .34
4.3.2 Tình hình cho vay ngắn hạn tại VIB- KIM ĐỒNG từ 2020- 2022........36
Bảng 4.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng...................................36
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế................................................38
4.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn tại VIB- KIM
ĐỒNG 40


Bảng 4.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay NH trên tổng dư nợ cho vay của VIB- KIM
ĐỒNG...........................................................................................................................40
Bảng 4.7: Mức độ tăng trưởng cho vay ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG..................41
Bảng 4.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VIB- KIM ĐỒNG..................42
Bảng 4.9: Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG.........................43
Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn của VIB - KIM ĐỒNG...................................44
Bảng 4.11: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG..........................................45
Bảng 4.12: Tỷ lệ sinh lời ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG.........................................46
4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY

NGẮN HẠN CỦA VIB- CHI NHÁNH KIM ĐỒNG..............................................46
4.4.1 Những kết quả đạt được.........................................................................46
4.4.2 Hạn chế và ngun nhân.........................................................................47
4.5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................49
4.5.1 Phân tích mơ tả.......................................................................................49
Bảng 4.13: Thống kê đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ......................................49
Bảng 4.14: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân giới tính......................................49
Bảng 4.15: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo nghề nghiệp........................50
Bảng 4.16: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mức thu nhập hàng tháng. . .50
Bảng 4.17: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn.........50
Bảng 4.18: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo loại hình doanh
nghiệp...........................................................................................................................51
Bảng 4.19: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp 51
Bảng 4.20: Thống kê số lượng khách hàng DN theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh 52
4.5.2 Kết quả phân tích thang đo.....................................................................52
Bảng 4.21: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha...............................................52
Bảng 4.22: Kết quả phân tích nhân tố khám phá..........................................................56
Bảng 4.23: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc................57


Bảng 4.24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc...........................57
Bảng 4.26: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mơ hình hồi quy.......................60
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ- CHI NHÁNH KIM ĐỒNG 62
5.1 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG .......................................................................................................................62
NGẮN HẠN CỦA VIB - CHI NHÁNH KIM ĐỒNG........................................62
5.2 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIB CHI NHÁNH KIM ĐỒNG....63
5.2.1 Định hướng phát triển.............................................................................63

5.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển.............................................................64
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI VIB CHI NHÁNH KIM ĐỒNG..............................................................65
5.3.1 Giải pháp với nhóm nhân tố Tính tiếp cận.............................................66
5.3.2 Giải pháp với nhóm nhân tố Độ tin cậy..................................................66
5.3.3 Giải pháp với nhóm nhân tố Sự đảm bảo...............................................67
5.3.4 Giải pháp với nhóm nhân tố Sự đáp ứng................................................68
5.3.5 Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ đẩy mạnh chất lượng tín dụng NH.....69
5.4 KIẾN NGHỊ...................................................................................................70
5.4.1 Đối với ngân hàng Việt Nam- Chi nhánh Kim Đồng............................70
5.4.3 Đối với NHNN.......................................................................................73
KẾT LUẬN..................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................76



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc tế

VIB chi nhánh

: Ngân hàng TMCP Quốc tế– Chi nhánh Kim

Đồng NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NHTM


: Ngân hàng Thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

NH

: Ngân hàng

CN

: Chi nhánh

KH

: Khách hàng

DN

: Doanh nghiệp

TCTD

: Tổ chức tín dụng

HMTD

: Hạn mức tín dụng


VLĐ

:Vốn lưu động

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

i
i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Tình hình tốc độ tăng trưởng huy động vốn của VIB-Chi nhánh Kim
Đồng.............................................................................
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động sử dụng vốn của VIB- Chi nhánh Kim Đồng..............30
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2020- 2022
Bảng 4.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng...................................36
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế................................................38
Bảng 4.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay NH trên tổng dư nợ cho vay của VIB- KIM
ĐỒNG...........................................................................................................................40

Bảng 4.7: Mức độ tăng trưởng cho vay ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG...................41
Bảng 4.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VIB- KIM ĐỒNG..................42
Bảng 4.9: Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG..........................43
Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn của VIB - KIM ĐỒNG...................................44
Bảng 4.11: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG..........................................45
Bảng 4.12: Tỷ lệ sinh lời ngắn hạn của VIB - KIM ĐỒNG.........................................46
Bảng 4.13: Thống kê đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ......................................49
Bảng 4.14: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân giới tính.......................................49
Bảng 4.15: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo nghề nghiệp.........................50
Bảng 4.16: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mức thu nhập hàng tháng....50
Bảng 4.17: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn.........50
Bảng 4.18: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo loại hình doanh
nghiệp............................................................................................................................51
Bảng 4.19: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp
51 Bảng 4.20: Thống kê số lượng khách hàng DN theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
..................................................................................................................................... 52
Bảng 4.21: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha...............................................52
Bảng 4.22: Kết quả phân tích nhân tố khám phá..........................................................56
Bảng 4.23: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc................57
Bảng 4.24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc...........................57
Bảng 4.26: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mơ hình hồi quy.......................60

i
i
i


i
v



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập với kinh tế thế giới đã mang lại cho nền kinh tế
nước ta nhiều lợi ích đồng thời cũng khơng ít những rủi ro. Điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nước phải nâng cao khả năng cạnh tranh về cơng nghệ, trình độ tổ chức,
chuyên môn nghiệp vụ... để đáp ứng nhu cầu xã hội cũng như nâng cao uy tín, thương hiệu
của doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất
quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế phụ thuộc
vào qui mô và hiệu quả của vốn đầu tư. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh tranh, các
doanh nghiệp Việt Nam phải mở rộng, phát triển với qui mô ngày càng lớn, đổi mới dây
chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để có thể cạnh tranh với các
nước trong khu vực và thế giới. Bởi vậy nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày càng tăng.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ. Với vai trị là trung
gian tài chính, NHTM tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân
phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của các doanh
nghiệp, cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế thơng qua hình thức tín dụng. Do đó, tín dụng
ngân hàng hết sức quan trọng và đó cũng là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu tạo ra thu nhập
trong các hoạt động của ngân hàng thương mại.
Cùng với xu hướng tồn cầu hóa hiện nay, bên cạnh sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
thì trong lĩnh vực ngân hàng cũng diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng
thương mại trong nước và nước ngoài cung cấp các dịch vụ trên thị trường Tài chính Ngân
hàng Việt Nam. Trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là trung tâm duy
nhất tạo ra lợi nhuận, là nhân tố quyết định sự tồn tại của Ngân hàng. Vì vậy, chiến lược
kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan
trọng bậc nhất. Làm thế nào để đem đến cho khách hàng sự hài lòng, cảm nhận tốt nhất luôn
là vấn đề mà các Ngân hàng phải cố gắng thực hiện với tất cả khả năng của mình. Tín dụng
ngắn hạn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng nên ngân hàng cần phải duy trì và
khơng ngừng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn thông qua việc đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách tốt nhất.

Nhận thức được vai trò của hoạt động tín dụng đối với ngân hàng, đặc biệt là hoạt động
cho vay ngắn hạn, với những kiến thức đã được học ở trường cùng với những kiến thức thu
nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại ngân hàng vừa qua, em đã chọn đề
tài “Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn và một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch

5


vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) – Chi nhánh Kim Đồng” để làm
báo cáo tổng hợp tốt nghiệp.
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn, tình hình thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của ngân
hàng để nắm rõ hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm 2020 - 2022.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2020 - 2022
thông qua các chỉ tiêu về hệ số thu nợ, vịng quay vốn tín dụng, nợ q hạn trên tổng dư nợ,
tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn, tổng dư nợ trên vốn huy động.
- Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại VIB Chi
nhánh Kim Đồng.
- Xây dựng mơ hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn.
- Từ việc phân tích, đánh giá thơng qua các chỉ tiêu và mơ hình nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại VIB Chi nhánh Kim
Đồng.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại VIB Chi
nhánh Kim Đồng.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để xác định và đo lường mối quan hệ giữa các
nhân tố với chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn.
- Để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VIB Chi nhánh
Kim Đồng cần có những đề xuất kiến nghị giải pháp chủ yếu nào.

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Quốc tế(VIB) – Chi nhánh Kim Đồng.
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung thực hiện trong phạm vi hoạt động cho vay
ngắn hạn của ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) – Chi nhánh Kim Đồng giai đoạn 20202022.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu, bài báo khoa học đã được
công bố ở các cơ quan lưu trữ, trên sách, báo, tạp chí của ngành Tài chính- Ngân hàng, trên
internet. Sử dụng thông tin đã được công bố qua các tài liệu của chi cục thống kê, Tổng cục
thống kê, Bộ tài chính…Nguồn số liệu cơng bố từ Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Các báo
cáo, tài liệu công bố tại Hội Sở VIB và VIB Chi nhánh Kim Đồng.
6


- Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua điều tra khảo sát về sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của VIB Chi nhánh Kim Đồng thông qua
bảng

7


câu hỏi được thiết kế sẵn. Số mẫu được lựa chọn ít nhất là 220 mẫu theo phương pháp chọn
mẫu thuận tiện.
Phương pháp xử lý số liệu
- Xử lý số liệu đã công bố: dựa vào số liệu đã được công bố, đối chiếu và thống kê
tổng hợp lại số liệu, sau đó sàng lọc chọn ra những thơng tin phù hợp với hướng nghiên cứu
của đề tài và bổ sung những thơng tin cịn thiếu.
- Xử lý số liệu điều tra: toàn bộ số liệu điều tra được xử lý bằng máy tính thơng qua
chương trình Microsoft Excel và chương trình SPSS 20.

Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: nghiên cứu sự biến đổi số lượng có mối quan hệ mặt
chất ở thời gian và địa điểm cụ thể. Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu như số tương đối,
số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian để nghiên cứu tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, quy mơ hoạt động, thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
VIB Chi nhánh Kim Đồng.
- Phương pháp so sánh: so sánh kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động
tín dụng ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của VIB Chi
nhánh Kim Đồng qua các năm. Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh số tuyệt đối: để biết sự tăng/ giảm về giá trị, doanh số.
+ So sánh số tương đối: để biết sự tăng/ giảm về tỷ trọng, tỷ lệ.
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Gồm có 5 chương:

Chương 1: Giới thiệu


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn tại NHTM



Chương 3: Phương pháp nghiên cứu



Chương 4: Thực trạng và kết quả nghiên cứu


Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế(VIB) – Chi nhánh Kim Đồng.


8


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín dụng) và bên
đi vay (các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó ngân hàng chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn.
Từ khái niệm trên ta có thể thấy tín dụng ngân hàng bao gồm ba nội dung chính sau:
- Có sự chuyển nhượng tài sản từ người sở hữu (ngân hàng) sang người sử dụng (bên đi
vay). Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ. Tuy nhiên,
trong một số hình thức tín dụng như cho th tài chính thì tài sản trong giao dịch tín dụng
cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị khoản vay,
khả năng thanh toán, mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tài sản thế chấp,…
- Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí, đó là bên đi vay ngoài trách nhiệm phải
hoàn trả vốn vay cịn phải thanh tốn cho ngân hàng một khoản lãi chính là chi phí của
khoản vay.
2.1.2 Bản chất tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng ngân hàng là sự vận động của vốn tiền tệ thông qua các ngân
hàng. Ngân hàng bằng các nghiệp vụ và các hình thức huy động vốn khác nhau huy động
lượng tiền nhàn rỗi trong lưu thông, tạo thành nguồn vốn lớn. Đồng thời, ngân hàng sử dụng
chính đồng vốn này để đem cho vay với lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi. Là trung gian tài
chính nên ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn hay nói cách khác, việc
sử dụng nguồn vốn trong các doanh nghiệp nói riêng và trong nền kinh tế nói chung được

ngân hàng điều hòa sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao. Như vậy, ngân hàng bằng hoạt
động của mình đã góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội. Qua đó,
ngân hàng sẽ được hưởng phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi.
2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới nhiều
góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Trên thực tế, người ta thường đề
cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức phân chia sau:
-

Phân loại theo phương thức cấp tín dụng

-

Phân loại theo thời hạn tín dụng
9


+ Tín dụng ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử dụng
vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các
doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm, thường được dùng để
cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định; cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ;
mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi
vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
-


Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay

+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các
doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cung cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia
đình,…và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường của đời sống thơng qua
phát hành thẻ tín dụng.
-

Phân loại theo mức độ đảm bảo

+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài
sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
khơng cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng với
khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sịng phẳng với ngân hàng. Khách hàng này
phải có tình hình tài chính mạnh và có uy tín với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả
gốc và lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ.
-

Phân loại theo phương thức hoàn trả

+ Hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời gian xác định
trong hợp đồng tín dụng.
+ Hồn trả nhiều lần/ Trả góp: các khoản vay được hoàn trả cả gốc và lãi theo định kỳ, các
khoản này có thể bằng nhau hay khơng bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực hiện
theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Phân loại theo xuất xứ tín dụng
+ Trực tiếp: NHTM tài trợ vốn trực tiếp tới KH

1


+ Gián tiếp: NHTM tài trợ vốn cho KH thông qua bên thứ ba
2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
2.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa tổ chức tín dụng (NHTM) và khách hàng.
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn tối đa là 12 tháng, thường được sử dụng
vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các
doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
2.2.2 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn
Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cho
vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho vay và thu nợ luôn diễn ra vào lúc bắt đầu
và kết thúc của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thường cho vay khi khách hàng
phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, trang trải chi phí sản xuất hoặc mua
hàng hóa (đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại). Khi hàng hóa được xác định
tiêu thụ, khách hàng có doanh thu cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. Xuất phát từ đặc điểm
này, các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh
doanh của bên đi vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong cho vay ngắn hạn nhanh.
Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thường thấp hơn
các khoản cho vay trung và dài hạn, mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn mức lãi suất
cho vay trung và dài hạn.
Hình thức cho vay phong phú: ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng các phương thức
cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng
phân tán được rủi ro.
2.2.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM có thể cho khách hàng vay ngắn hạn dưới

các hình thức sau:
Cho vay từng lần
- Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng
thường xuyên. Mỗi lần cho vay, khách hàng và ngân hàng cho vay làm thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với
tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay,
khách hàng lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay cụ thể và
không
1


vượt quá so với thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Loại tiền nhận nợ phải
phù hợp với loại tiền xác định trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay phát bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá
trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử
dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn
hoặc chuyển nợ quá hạn.
- Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm sốt
từng món vay riêng biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.
Cho vay theo hạn mức
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng truyền thống
có uy tín với ngân hàng, có nhu cầu vay vốn thường xuyên và lập được kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong từng thời kì. Đây là nghiệp vụ cam kết cho khách hàng sử
dụng một số dư tối đa trong một khoảng thời gian xác định. Phương pháp cho vay
này không định kỳ hạn nợ cụ thể và được quản lý theo số dư nợ. Mỗi lần vay không
phải lập hồ sơ tín dụng như cho vay từng lần, khách hàng chỉ cần trình bày phương
án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và
nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân

hàng sẽ giải ngân cho khách hàng.
Cho vay chiết khấu chứng từ có giá
Chiết khấu là việc các TCTD mua lại chứng từ có giá ngắn hạn chưa đến hạn
thanh tốn của khách hàng dưới mệnh giá của chứng từ có giá đó. Chiết khấu áp
dụng với số tiền cho vay tính trên 100% mệnh giá chứng từ. Chứng từ có giá gồm
tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, hối phiếu nhận nợ và hối phiếu đòi nợ, séc,
giấy nhận nợ. Như vậy, chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn
hạn được thực hiện dưới hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ cho ngân
hàng để nhận một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi mức chiết khấu.
Thấu chi
Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn trong đó ngân hàng cho vay bằng cách
cho phép khách hàng được rút tiền quá số dư trên tài khoản vãng lai trong phạm vi
số tiền và thời hạn nhất định. Tài khoản vãng lai là tài khoản tiền gửi được phép dư
nợ và mức dư nợ tối đa trên tài khoản đó bằng hạn mức tín dụng (HMTD) đã cam
kết.
Phương thức cho vay thấu chi được sử dụng nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu
hụt vốn lưu động (VLĐ) theo HMTD đã cam kết. Cơ sở xác định HMTD là bảng
cân
1


đối kế tốn dự tính được lập tại thời điểm doanh nghiệp có nhu cầu VLĐ cao nhất
trong kỳ.
Với phương thức này khách hàng có quyền chủ động vay tiền của ngân hàng,
hay được đáp ứng nhu cầu vay vốn tức thời mà không cần chứng minh phương án
kinh doanh. Chính vì vậy đối tượng áp dụng chủ yếu là những khách hàng có quan
hệ lâu dài, uy tín với ngân hàng.
Bao thanh tốn
Bao thanh tốn là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán
hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa

đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
Phương thức cho vay này giúp đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng, thuận tiện cho
khách hàng, thúc đẩy quan hệ mua bán trong và ngồi nước.Các hình thức của bao
thanh tốn:
+ Bao thanh tốn có quyền truy địi: ngân hàng có quyền địi lại số tiền đã
ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hồn thành nghĩa
vụ thanh tốn.
+ Bao thanh tốn miễn truy địi: ngân hàng phải chịu hồn tồn rủi ro khi bên
mua hàng khơng có khả năng hồn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Ngân
hàng chỉ có quyền địi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp
bên mua hàng từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không
đúng như thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
2.2.4 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn

Mục đích cho vay: Nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp
để hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.


Đối tượng cho vay: Các tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và thể

nhân.


Hạn mức cho vay: Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một

thời hạn nhất định mà ngân hàng cho vay và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Hạn mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng – Vốn
tự có
– Vốn khác (nếu có).



Điều kiện vay vốn:
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam
kết.
1


-

Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư.

1


- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh phải có tính khả
thi và phải tính được hiệu quả trực tiếp.
- Phải thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo
quy định của chính phủ.


Thời hạn cho vay: Tối đa là 12 tháng.



Nguyên tắc cho vay:
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản vay phải được thanh toán đầy đủ
nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo tồn được vốn để có thể
duy trì hoạt động.

- Nguyên tắc thời hạn: khoản vay phải được hoàn trả vào đúng
thời điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong hợp
đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngồi việc thanh tốn đầy đủ và đúng hạn
khoản gốc, khách hàng phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính
bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: khoản vay phải có giá trị tài sản
tương đương làm đảm bảo để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khơng có khả năng thanh tốn
cho ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: vốn vay phải
được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có
hiệu quả.

2.2.5 Vai trị cho vay ngắn hạn
• Đối với các doanh nghiệp
- Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này không chỉ giúp các doanh nghiệp duy trì liên
tục quá trình sản xuất kinh doanh mà còn tái sản xuất mở rộng, hoặc giúp các doanh
nghiệp tháo gỡ khó khăn tạm thời về tài chính. Ngồi ra, tín dụng ngắn hạn cịn là
giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bắt kịp
những cơ hội kinh doanh, tận dụng thời cơ phát triển sản xuất.
- Cho vay ngắn hạn đồng thời là động lực, yếu tố kích thích sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Các điều kiện trong cho vay ngắn hạn tạo áp lực buộc
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Khi doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng thì
áp lực mà họ phải chịu là khoản gốc và lãi sẽ phải trả khi đến hạn, chính vì điều này
nên các doanh nghiệp sẽ phải tìm ra nhiều biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả, tiết
kiệm, tăng nhanh
1




×