Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại chuỗi nhà thuốc an khang thuộc công ty cổ phần đầu tư thế giới di động (mwg)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ

HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI
CHUỖI NHÀ THUỐC AN KHANG THUỘC CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
(MWG)

GVHD: THS. LÊ TRƯỜNG DIỄM TRANG
SVTH: LÊ THỊ THU TRANG

SKL009591

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12/2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ
🙞🙞*🙜🙜

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CHUỖI
NHÀ THUỐC AN KHANG THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)
Giáo viên hướng dẫn:



ThS. Lê Trường Diễm Trang

Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Thu Trang

Lớp:

191362A

Mã số sinh viên:

19136088

Ngành:

Kinh Doanh Quốc Tế

Khóa:

2019

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ
🙞🙞*🙜🙜


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CHUỖI
NHÀ THUỐC AN KHANG THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)
Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Lê Trường Diễm Trang

Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Thu Trang

Lớp:

191362A

Mã số sinh viên:

19136088

Ngành:

Kinh Doanh Quốc Tế

Khóa:

2019


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các Quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế Trường Đại học
Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM trong những năm qua đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức
nền tảng và kỹ năng để em tự tin áp dụng vào quá trình làm việc thực tế tại cơng ty CPĐT
Thế Giới Di Động (MWG). Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - Cô Lê
Trường Diễm Trang đã hướng dẫn và giúp đỡ tận tình để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp
một cách tốt nhất. Em xin kính chúc Q Thầy Cơ ln dồi dào sức khỏe, có nhiều thành tích
cao trong cơng tác giảng dạy và chúc ngôi Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM luôn
thành công và phát triển.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, các khối, các phịng ban và
Phịng Nhân sự của cơng ty CPĐT Thế Giới Di Động. Đặc biệt là anh Nguyễn Tiến Trường
– Trưởng nhóm Phịng Tuyển dụng Chuỗi Nhà thuốc An Khang đã hướng dẫn, truyền đạt lại
nhiều kinh nghiệm, những kiến thức thực tế, các kỹ năng cần thiết trong công việc, định hướng
nghề nghiệp và tạo điều kiện để em có thể hồn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức và thời gian cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong được Quý Thầy Cô, anh chị bộ phận Nhân sự của Công ty CPĐT Thế Giới Di Động
nhận xét và đánh giá để em hoàn thiện bài báo cáo.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q Thầy Cơ, anh chị thật nhiều sức khỏe, thành cơng
trong cơng việc. Kính chúc Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM và Công ty CPĐT
Thế Giới Di Động ngày càng có nhiều hợp tác, nâng cao chất lượng lao động.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thu Trang

i



DANH MỤC VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPĐT

Cổ phần Đầu tư

ESOP

Quyền sở hữu cổ phiếu của nhân viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNCN

Thu nhập cá nhân


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

USD

Đồng Đơ la Mỹ

VNĐ

Việt Nam Đồng

ii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Logo cơng ty CPĐT Thế Giới Di Động ...................................................................4
Hình 1. 2 Logo các thương hiệu thuộc cơng ty ........................................................................8
Hình 1. 3 Mơ hình quản trị của cơng ty ...................................................................................9
Hình 1. 4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty .................................................................................10
Hình 1. 5 Cơ cấu tổ chức Chuỗi Nhà thuốc An Khang ..........................................................19
Hình 2. 1 Sơ đồ hệ thống đãi ngộ trong doanh nghiệp...........................................................23
Hình 3. 1 Lộ trình làm việc và thăng tiến tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang…………………44
Hình 3. 2 Top 10 người dạy nhiều nhất An Khang trong tháng 6/2022 ................................46
Hình 3. 3 Kêu gọi giúp đỡ chi phí điều trị cho nhân viên Phan Thị Năm .............................49

iii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Nhân sự của công ty được phân chia theo khối năm 2020-2021 ...........................12
Bảng 1. 2 Phân tích biến động quy mơ tài sản giai đoạn năm 2019-2021 .............................13
Bảng 1. 3 Phân tích biến động quy mô vốn giai đoạn năm 2019-2021 .................................15
Bảng 1. 4 Phân tích biến động chi phí giai đoạn năm 2019-2021 .........................................16
Bảng 1. 5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2019-2021 ......................16
Bảng 3. 1 Tình hình biến động nhân sự giai đoạn năm 2019-2021 .......................................27
Bảng 3. 2 Cơ cấu nhân sự theo giới tính tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ............28
Bảng 3. 3 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ..............29
Bảng 3. 4 Cơ cấu nhân sự theo trình độ tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 .............30
Bảng 3. 5 Cơ cấu nhân sự theo thâm niên tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ..........31
Bảng 3. 6 Thu nhập bình quân mỗi tháng trên mỗi nhân viên ...............................................34
Bảng 3. 7 Ví dụ về hệ số thưởng M .......................................................................................36
Bảng 3. 8 Bảng tiêu chuẩn thưởng vai trị chun doanh ......................................................37
Bảng 3. 9 Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang .....................38
Bảng 3. 10 Phần trăm tăng trưởng lợi nhuận sau thuế và phát hành ESOP…………………..43
Bảng 4. 1 Phiếu đánh giá của nhân viên mới đối với quá trình đào tạo của quản lý…………..58

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. 1 Biến động quy mô tài sản giai đoạn năm 2017-2019 ........................................14
Biểu đồ 1. 2 Biến động quy mô vốn giai đoạn năm 2019-2021.............................................15
Biểu đồ 1. 3 Biến động kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2019-2021 ................17
Biểu đồ 3. 1 Biến động nhân sự giai đoạn năm 2019-2021 ...................................................27
Biểu đồ 3. 2 Cơ cấu nhân sự theo giới tính tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ........28
Biểu đồ 3. 3 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ..........29
Biểu đồ 3. 4 Cơ cấu nhân sự theo trình độ tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 .........30
Biểu đồ 3. 5 Cơ cấu nhân sự theo thâm niên tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ......32


v


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Bố cục bài báo cáo ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPĐT THẾ GIỚI DI ĐỘNG VÀ CHUỖI
NHÀ THUỐC AN KHANG .................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về Công ty CPĐT Thế Giới Di Động (MWG) ............................................. 4
1.1.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty.................................................................................4
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................................5
1.1.3 Tầm nhìn và giá trị cốt lõi ........................................................................................7
1.1.4 Lĩnh vực hoạt động ...................................................................................................8
1.1.5 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................................9
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn năm 2019–2021 ........... 13
1.2.1 Quy mô tài sản giai đoạn năm 2019-2021 .............................................................13
1.2.2 Quy mô vốn giai đoạn năm 2019-2021 ..................................................................15
1.2.3 Kết quả kinh doanh giai đoạn năm 2019-2021 ......................................................16
1.3 Vị thế và quy mô của công ty năm 2021 ...................................................................... 17
1.4 Tổng quan về Chuỗi Nhà thuốc An Khang................................................................... 18
1.4.1 Giới thiệu khái quát về Chuỗi Nhà thuốc An Khang. .............................................18
1.4.2 Cơ cấu tổ chức tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang. ....................................................19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ ....................................... 20
2.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................................. 20
2.2 Sự hài lịng trong cơng việc .......................................................................................... 20

2.3 Đãi ngộ nhân sự ............................................................................................................ 21
2.4 Vai trò của đãi ngộ nhân sự .......................................................................................... 22
2.5 Các hình thức đãi ngộ nhân sự ...................................................................................... 22
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự .................................................................. 23
2.6.1 Yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ........................................................................23
2.6.2 Yếu tố bên trong doanh nghiệp ...............................................................................25
2.6.3 Yếu tố cá nhân người lao động ...............................................................................25
2.6.4 Yếu tố thuộc về công việc .......................................................................................26
vi


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CHUỖI NHÀ
THUỐC AN KHANG THUỘC CÔNG TY CPĐT THẾ GIỚI DI ĐỘNG ..................... 27
3.1 Tình hình nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang giai đoạn năm 2019-2021 ............ 27
3.1.1 Tổng quan về tình hình nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang giai đoạn năm
2019-2021 ........................................................................................................................27
3.1.2 Cơ cấu nhân sự theo giới tính tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021.............28
3.1.3 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ...............29
3.1.4 Cơ cấu nhân sự theo trình độ tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 .............30
3.1.5 Cơ cấu nhân sự theo thâm niên tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang năm 2021 ..........31
3.2 Thực trạng chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang ............................ 32
3.2.1 Thực trạng chế độ đãi ngộ tài chính cho nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang
.........................................................................................................................................33
3.2.2 Thực trạng chế độ đãi ngộ phi tài chính cho nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An
Khang...............................................................................................................................43
3.3 Đánh giá chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang ............................... 49
3.3.1 Những ưu điểm của chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang .......49
3.3.2 Những hạn chế của chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang........51
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ
TẠI CHUỖI NHÀ THUỐC AN KHANG .......................................................................... 53

4.1 Căn cứ đề xuất giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An
Khang .................................................................................................................................. 53
4.2 Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang ............ 53
4.2.1 Giải pháp tăng lương cho nhân viên thử việc và thêm phụ cấp cho nhân viên .....53
4.2.2.Giải pháp hỗ trợ nhân viên học liên thơng.............................................................54
4.2.3 Giải pháp hồn thiện giai đoạn 2 trong quy trình đào tạo nhân viên mới. ...........55
4.2.4 Giải pháp hoàn thiện điều kiện làm việc tại nhà thuốc. .........................................58
4.2.5 Giải pháp thêm công cụ hỗ trợ tạo đơn thuốc. .......................................................59
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 62

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đã giúp cho thị
trường lao động tại Việt Nam có những chuyển biến vô cùng mạnh mẽ. Công nghệ tự động
hóa đã dần thay thế một số cơng việc của con người. Tuy nhiên, con người vẫn là nhân tố
hàng đầu quyết định sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ngày càng
cạnh tranh gay gắt, khách hàng khơng chỉ có u cầu về chất lượng của sản phẩm mà còn yêu
cầu về dịch vụ chăm sóc khách hàng. Doanh nghiệp cần có những chiến lược để có thể thu
hút và phục vụ khách hàng tốt, nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh việc làm hài
lịng khách hàng doanh nghiệp cần có chế độ đãi ngộ nhân sự tốt, bởi vì nhân viên chính là
người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, góp phần tạo nên sự hài lòng của khách hàng.
Theo phân loại của tổ chức IQVIA Institute công bố ngày 30/4/2021, Việt Nam có
trong danh sách các nước có thị trường dược mới nổi ( quốc gia có thu nhập bình quân đầu
người dưới 30.000 USD/ năm và 5 năm tăng trưởng tuyệt đối trong chi tiêu dược phẩm lớn
hơn 1 tỷ USD). Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân đang tăng lên sau tình hình đại
dịch Covid 19 và hiện nay dân số nước ta đang bước đến giai đoạn “già hóa”. Hứa hẹn tiềm

năng tăng trưởng thị trường kênh bán lẻ của các nhà bán thuốc tại Việt Nam. Thị trường dược
Việt Nam đang được nhiều tập đoàn nước ngoài như Taisho, Adamed Group, Abbott,…và
nhiều tập đoàn trong nước như FPT, Vingroup, Thế Giới Di Động,… đầu tư. Điều này tạo
nên sức ép không chỉ về thị phần mà cả về nhân sự. Dược sĩ có nhiều sự lựa chọn nơi làm
việc hơn buộc doanh nghiệp phải có nhiều chính sách đãi ngộ nhân sự hấp dẫn để giữ chân
các nhân viên và thu hút ứng viên. Đảm bảo đủ nhân sự để phát triển thị phần và mở rộng
kinh doanh.
Chuỗi Nhà thuốc An Khang thuộc Công ty CPĐT Thế Giới Di Động (MWG) đang cố
gắng chạy đua tranh giành thị phần, với tham vọng đứng đầu thị trường ngành dược. Để thực
hiện được tham vọng đó, cùng với việc mở rộng quy mô hệ thống cửa hàng bán thuốc, cơng
ty cịn phải chú trọng đến chế độ đãi ngộ nhân sự tại nhà thuốc để nhân viên an tâm làm việc.
Mặc dù Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động hiện tại đã xây dựng được chế độ đãi ngộ
nhân sự tốt cho các chuỗi bán lẻ, tuy nhiên Chuỗi Nhà thuốc An Khang mới được công ty
nâng tỉ lệ sở hữu lên 99,9% vào năm 2021 và đặc thù ngành bán lẻ dược phẩm ngồi việc địi
hỏi kỹ năng bán hàng cịn cần nguồn nhân sự phải có bằng cấp chun mơn Dược. Vì vậy,
cơng ty đang cố gắng hồn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự phù hợp với đặc thù của ngành bán
1


lẻ dược phẩm cho chuỗi nhà thuốc. Nhận thức được tầm quan trọng của chế độ đãi ngộ và
thực trạng chế độ đãi ngộ tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang còn một số hạn chế, tác giả đã quyết
định chọn đề tài: “Hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang thuộc
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG)”. Qua bài báo cáo mô tả, đánh giá được
thực trạng chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang và đưa ra những giải pháp
nhằm góp phần hồn thiện nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự, giữ chân nhân tài, đáp ứng được
nhu cầu phát triển và phục vụ khách hàng của cơng ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm hồn thành báo cáo tốt nhất, bài báo cáo đã dựa trên những cơ sở lý luận về công
tác đãi ngộ nhân sự và tình hình thực tế tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang, hướng đến các mục
tiêu nghiên cứu dưới đây:

Thứ nhất, phân tích thực trạng chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang
thuộc Công ty CPĐT Thế Giới Di Động. Từ đó đánh giá, đưa ra được những ưu điểm và hạn
chế còn tồn tại trong các chế độ. Xác định rõ nguyên nhân dẫn đến những hạn chế.
Thứ hai, từ những hạn chế và nguyên nhân đã được xác định, báo cáo đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu do công ty cung cấp cũng như nghiên
cứu trên internet, các bài khóa luận, báo chí để đưa ra những phân tích và đánh giá.
• Quan sát thực tế, sử dụng phương pháp liệt kê để mơ tả, phân tích chế độ đãi ngộ nhân
sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang.
• Dùng phương pháp so sánh để đối chiếu, so sánh kết quả kinh doanh, tình hình nhân
sự giữa các năm. So sánh giữa thực tế và lý thuyết.
• Phương pháp trao đổi với giáo viên hướng dẫn, trao đổi với anh chị hướng dẫn thuộc
Khối Hành chính - Nhân sự của Cơng ty CPĐT Thế Giới Di Động về chế độ đãi ngộ nhân sự
và trải nghiệm thực tế tại cơng ty.
• Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại tất cả thông tin để đưa ra kết luận cuối cùng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc An Khang thuộc
Công ty CPĐT Thế Giới Di Động.

2


• Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Chuỗi Nhà thuốc An Khang thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư
Thế Giới Di Động.
+ Phạm vi dữ liệu nghiên cứu từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2021.
5. Bố cục bài báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo bao gồm 4 chương chính:
• Chương 1: Tổng quan về Công ty CPĐT Thế Giới Di Động và Chuỗi Nhà thuốc An

Khang.
• Chương 2: Cơ sở lý thuyết về đãi ngộ nhân sự.
• Chương 3: Thực trạng chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi nhà Thuốc An Khang thuộc
Công ty CPĐT Thế Giới Di Động.
• Chương 4: Đề xuất giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại Chuỗi Nhà thuốc
An Khang.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPĐT THẾ GIỚI DI ĐỘNG VÀ
CHUỖI NHÀ THUỐC AN KHANG
1.1 Tổng quan về Công ty CPĐT Thế Giới Di Động (MWG)
1.1.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty
• Tên cơng ty: Cơng ty Cổ Phần Đầu tư Thế Giới Di Động
• Tên tiếng anh: Mobile World Investment Corporation JSC (MWG)
• Địa chỉ: 222 Yersin, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
• Địa chỉ văn phịng hoạt động: Tịa nhà MWG, Lô T2-1.2, Đường D1, Khu Công nghệ
cao, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, Tp. HCM.
• Điện thoại: (84.28) 38 125 960
• Website: www.mwg.vn
• Email:
• Mã cổ phiếu: MWG
• Mã số thuế: 0303217354
• Giấy phép kinh doanh số: 410301227
• Logo cơng ty:

Hình 1. 1 Logo cơng ty CPĐT Thế Giới Di Động
(Nguồn: Website Công ty CPĐT Thế Giới Di Động, 2022)
Ý nghĩa của logo: Hình khối trịn tượng trưng cho mặt trời, trái đất, thể hiện khát vọng

đưa thương hiệu vươn tầm thế giới. Khối tròn còn mang đến cho người nhìn sự cân đối, hài
hịa và hồn hảo. Hình ảnh con người được lồng ghép bên trong với ý nghĩa con người là
trung tâm của vũ trụ, khách hàng chính là trung tâm được cơng ty chú ý, chăm sóc. Khi kết
hợp cả hình khối trịn và hình ảnh con người ở logo thể hiện nghĩa bóng chính là một thế giới
ln dịch chuyển, phát triển khơng ngừng; nghĩa đen là một địa điểm mà mọi người có thể
tha hồ mua sắm, đầy đủ những thứ bạn cần như một thế giới thu nhỏ. Những thương hiệu
4


khác của công ty đều sử dụng biểu tượng con người nằm trong trung tâm của khối tròn, tuy
nhiên ở từng thương hiệu sẽ thay đổi màu sắc của logo cho phù hợp. Công ty mong muốn tạo
nên một sự nhất quán và liên kết giữa các thương hiệu, giúp khách hàng dễ dàng nhận ra
thương hiệu.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 7/2022, Công ty CPĐT Thế Giới Di Động chào mừng sinh nhật lần thứ 18, đánh
dấu bước đầu đầy ấn tượng từ cửa hàng nhỏ đến doanh nghiệp tỷ đô, dẫn đầu trong thị trường
bán lẻ hàng hóa trực tuyến tại Việt Nam. Q trình hình thành và phát triển có những dấu mốc
quan trọng phải kể đến như:
• Vào năm 2004:
+ Tháng 3/2004, Cơng ty TNHH Thế Giới Di Động được thành lập theo mô hình
thương mại điện tử. Website www.thegioimobi.com và 03 cửa hàng nhỏ chính thức ra đời
vào tháng 6/2004, sau một thời gian đã đổi tên thành www.thegioimobile.com, sau đó đã tiếp
tục đổi thành www.thegioididong.com.
+ Tháng 10/2004, bắt đầu chuyển đổi mô hình kinh doanh, đầu tư vào các cửa hàng
bán lẻ các thiết bị di động. Khai trương cửa hàng thegioididong.com đầu tiên thay thế cho các
cửa hàng nhỏ. Công ty đã chú trọng, chăm chút dịch vụ chăm sóc khách hàng từ những ngày
đầu mở siêu thị.
• Vào năm 2007: Thành công kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital, chuyển sang hình
thức cơng ty cổ phần, phát triển quy mơ hoạt động.
• Vào năm 2010: Cơng ty đã có đến gần 70 siêu thị thegioididong.com. Đến cuối tháng

12/2010, công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng điện tử tiêu dùng với thương
hiệu Dienmay.com (sau được đổi thành Dienmayxanh.com).
• Năm 2012: Thegioididong.com đã trở thành hệ thống bán lẻ thiết bị di động đầu tiên
và duy nhất có mặt tại 63 tỉnh thành Việt Nam.
• Vào năm 2014: Ngày 14/07/2014, có hơn 62.000.000 cổ phiếu với mã cổ phiếu là
MWG đã được niêm yết thành công. Mã cổ phiếu MWG là một trong những cổ phiếu có sức
hấp dẫn nhất sàn Hose, được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm.
• Vào năm 2015: Cơng ty đã có tốc độ mở siêu thị nhanh. Trong năm có 269 siêu thị
mới được mở cửa. Đưa tổng số siêu thị đang phục vụ khách hàng lên đến 633 siêu thị. Công
ty đã mở đầu giai đoạn thử nghiệm chuỗi siêu thị mini Bách Hóa Xanh vào cuối năm, chuẩn
bị kinh doanh ngành hàng tiêu dùng.
5


• Vào năm 2016: Dienmayxanh đã có mặt khắp các tỉnh thành trên cả nước. Chuỗi siêu
thị Bách Hóa Xanh đã hồn tất giai đoạn đầu của thử nghiệm có kết quả ấn tượng với lợi
nhuận sau thuế tăng trưởng 47% so với năm 2015.


Vào năm 2017:
+ Thegioididong.com vẫn tiếp tục dẫn đầu thị phần và cải tiến liên tục nhằm nâng cao

chất lượng dịch vụ khách hàng với hơn 1.000 siêu thị trên toàn quốc. Dienmayxanh tăng
cường mở rộng thêm cửa hàng với hơn 640 siêu thị vào cuối năm 2017. Chuỗi siêu thị Bách
Hóa Xanh cũng mở rộng với hơn 300 siêu thị.
+ Tháng 6/2017, không dừng lại ở thị trường tại Việt Nam, cửa hàng Bigphone đầu
tiên tại Campuchia đã được khai trương - một thị trường với khoảng 16 triệu dân, trong đó có
đến 96% dân số sử dụng điện thoại di động là thị trường đầy tiềm năng. Đây là bước tiến thử
nghiệm đầu tiên để tìm kiếm cơ hội vươn ra thế giới của cơng ty.
+ Tháng 12/2017, Cơng ty đã xác nhận có kế hoạch mua nhà thuốc Phúc An Khang.

• Vào năm 2018: Chuỗi Nhà thuốc An Khang tiền thân là Chuỗi nhà thuốc Phúc An
Khang được cơng ty rót vốn đầu tư với tỷ lệ sở hữu là 49% vốn điều lệ.
• Vào năm 2020: Bluetronics đã trở thành nhà bán lẻ số 1 về điện thoại và điện máy với
37 cửa hàng tại Campuchia. Mơ hình 4KFarm bắt đầu được thử nghiệm (chuyển giao công
nghệ và hỗ trợ nông dân trồng rau an tồn 4 “Khơng”).
• Vào năm 2021: Bất chấp tình hình dịch bệnh Covid 19 cơng ty có doanh thu hơn 5 tỷ
đô với hơn 5000 siêu thị trên tồn quốc. Tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu thị phần bán lẻ thiết bị
công nghệ và điện tử tiêu dùng với thị phần điện thoại 60% và thị phần điện máy 50% theo
ước tính từ số liệu của các hãng lớn trên thị trường. Chuỗi nhà thuốc An Khang chính thức
được hợp nhất với cơng ty, nâng tỷ lệ sở hữu lên đến 99,99%. Sẵn sàng bứt phá trong những
năm kế tiếp. Topzone được ra mắt, đây chính là chuỗi cửa hàng được Apple ủy quyền. Cơng
ty bắt đầu thử nghiệm kinh doanh xe đạp.
• Đầu năm 2022: Công ty cho ra mắt các chuỗi mới AVAKids, AVASport,
AVAFashion, AVAJi và AVACycle. Tận Tâm (dịch vụ sửa chữa – bảo hành), dịch vụ
logistics Tồn Tín và nơng nghiệp 4Kfarm được công ty tiếp tục đầu tư. Công ty đang nỗ lực
không ngừng thử nghiệm ở nhiều lĩnh vực kinh doanh mới để có thể tìm ra động lực tăng
trưởng mới.

6


1.1.3 Tầm nhìn và giá trị cốt lõi
• Tầm nhìn của công ty năm 2030
+ Vào năm 2030, Công ty mong muốn sẽ trở thành tập đoàn số 1 tại Đông Nam Á
trong lĩnh vực bán lẻ, thương mại điện tử và các dịch vụ liên quan khác.
+ Công ty sẽ được khách hàng tin tưởng bởi sự phục vụ, sản phẩm và dịch vụ tốt, vẫn
giữ gìn văn hóa đặt khách hàng làm trọng tâm.
+ Nhân viên của công ty sẽ nhận được sự tử tế, niềm vui, sung túc và niềm tự hào.
+ Có những đóng góp to lớn vào trách nhiệm xã hội.
➢ Công ty vào năm 2030 sẽ trở nên lớn mạnh, vươn tầm thế giới, trở thành niềm tự hào

của Việt Nam.
• Giá trị cốt lõi của công ty CPĐT Thế Giới Di Động
Ban Giám đốc của công ty hiểu được tầm quan trọng của giá trị cốt lõi có thể ảnh
hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh, độ nhận diện thương hiệu và các quyết định của
công ty. Dưới đây là năm giá trị cốt lõi mà công ty đã xây dựng và đáng được học hỏi:
+ Tận tâm với khách hàng: Không chỉ được biết đến là một thương hiệu lớn, phổ biến
trên khắp cả nước. Thế Giới Di Động còn để lại ấn tượng bởi cách chăm sóc khách hàng hiệu
quả với sự chuyên nghiệp vô cùng tuyệt vời. Luôn đặt sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên
số một, khơng chỉ xem khách hàng là thượng đế mà cịn xem mỗi khách hàng như người thân
của mình.
+ Làm đúng cam kết và nhận trách nhiệm: Công ty đề cao giá trị cốt lõi này đối với
mỗi nhân viên. Bao gồm việc làm đúng quy trình theo quy định của cơng ty. Nhận trách
nhiệm thuộc về mình và khơng đẩy trách nhiệm của mình cho những người khác. Đưa ra hành
động mới và cam kết mới với người có liên quan để khơi phục lịng tin.
+ u thương và hỗ trợ đồng đội: Đây chính là giá trị cốt lõi mà mỗi nhân viên của
cơng ty có thể dễ dàng nhận thấy nhất, tạo nên sự khác biệt giữa công ty và các doanh nghiệp
khác, sự yêu thương xuất phát từ tự nhiên. Mỗi nhân viên luôn nỗ lực để có thu nhập và được
cơng nhận. Giá trị này giúp nhân viên gắn bó lâu dài với cơng ty.
+ Trung thực về tiền bạc và các mối quan hệ: Sự trung thực được xây dựng ở mỗi thành
viên tạo nên sự tin tưởng giữa mọi người với nhau, tạo nên một tập thể đoàn kết, vững mạnh.
Việc tập trung xây dựng đội ngũ nhân sự có tính trung thực cao trong công việc sẽ giúp công
ty tránh được rủi ro về tham nhũng, mất mát, lãng phí.

7


+ Máu lửa trong công việc: Đây được xem là một yếu tố quan trọng để tạo nên thành
công trong bất kỳ lĩnh vực nào trong công việc và cuộc sống của mỗi người. Máu lửa trong
công việc là kỹ năng có thể rèn luyện được. Trong cơng việc, phải khơng ngại khó, khơng trì
hỗn, ln nói “có” để tạo nên kết quả một cách nhanh chóng nhất.

1.1.4 Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty trong năm 2021 và các cơng ty con (nhóm
cơng ty) là mua bán, sửa chữa và bảo hành: các thiết bị tin học, linh kiện, điện thoại với
thương hiệu Thế Giới Di Động. Thương hiệu Điện Máy Xanh với các mặt hàng điện máy;
các mặt hàng thực phẩm, lương thực, đồ uống,… với thương hiệu Bách Hóa Xanh. Chuỗi
Nhà thuốc An Khang kinh doanh thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm,… Công ty CPĐT
Thế Giới Di Động đang vận hành các chuỗi bán lẻ chính: thegioididong.com, Bách Hố Xanh,
An Khang, Điện máy xanh, Topzone ở trong nước và Bluetronics ở thị trường Campuchia.

Hình 1. 2 Logo các thương hiệu thuộc công ty
(Nguồn: Website Công ty CPĐT Thế Giới Di Động, 2022)
Tính đến ngày 31/12/2021, Cơng ty CPĐT Thế Giới Di Động có đến 10 cơng ty con
được hợp nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm cơng ty bao gồm Công ty CP Thế
Giới Di Động, Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh, Cơng ty Cổ Phần Thế Giới Số
Trần Anh, Công ty TNHH một thành viên Công nghệ thông tin Thế Giới Di Động, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn MWG (Campuchia), Công ty Cổ phần Dịch vụ Lắp đặt - Sửa chữa Bảo hành Tận Tâm, Công ty Cổ phần Dược Phẩm An Khang Pharma, Công ty Cổ phần 4K
Farm, Công ty TNHH Vui Vui, Cơng ty Cổ phần Logistics Tồn Tín.

8


1.1.5 Cơ cấu tổ chức
1.1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
• Mơ hình quản trị
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG

ỦY BAN
KIỂM TỐN


HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN GIÁM
ĐỐC

Hình 1. 3 Mơ hình quản trị của công ty
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2021)
Mơ hình quản trị của cơng ty bao gồm đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, tổng
giám đốc/giám đốc và có ủy ban kiểm tốn thuộc hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b,
điều 137 luật doanh nghiệp.
• Cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CPĐT Thế Giới Di Động bao gồm nhiều
cấp bậc. Có 3 khối chính là khối bán hàng, khối ngành hàng và khối hỗ trợ. Dưới đây là sơ
đồ cơ cấu tổ chức của công ty theo báo cáo thường niên của năm 2021.

9


Hình 1. 4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2021)
1.1.5.2 Nhiệm vụ của các phịng ban
Mỗi phịng ban tại Cơng ty CPĐT Thế Giới Di Động sẽ có nhiệm vụ, chức năng khác
nhau nhằm thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ mục tiêu chung của cơng ty. Ở cơng
ty có số lượng phịng ban chun mơn hóa sâu, số lượng nhiều. Các phịng ban khác sẽ có
những chức năng và nhiệm vụ như sau:
• Ban giám đốc:
Tổng giám đốc của cơng ty có trình độ chun mơn và kinh nghiệm phù hợp với vị trí.
Ngồi Tổng giám đốc cịn có các giám đốc tại các khối của công ty. Ban Giám đốc có trách
nhiệm hoạch định chiến lược, mục tiêu của công ty trong tương lai, điều hành và quản lý công

ty. Chịu trách nhiệm cao nhất, là đại diện cơng ty trước tịa án và các cơ quan Nhà nước cũng
như thay mặt cơng ty thực hiện bất kì và tất cả các hợp đồng với bên thứ ba. Tổ chức thực
hiện các nghị quyết, nghị định mà hội đồng quản trị đã đề ra.
• Khối bán hàng:
Khối bán hàng là bộ phận đóng góp và ảnh hưởng trực tiếp vào kết quả doanh thu của công
ty. Lực lượng bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lực lượng lao động trong công ty.

10


• Khối ngành hàng:
Phân tích và nghiên cứu xu hướng của thị trường về các ngành hàng công ty đang kinh
doanh là vai trò của khối ngành hàng. Mua các sản phẩm từ các nhà cung cấp. Phối hợp với
các phòng ban khác lên kế hoạch khuyến mãi, đổi trả, bảo hành cho từng ngành hàng.
• Khối hỗ trợ:
+ Kế tốn tài chính: Tham mưu, giúp Ban Giám đốc về cơng tác kế tốn tài chính, đảm
bảo cho cơng ty hoạt động có hiệu quả và đúng pháp luật.
+ Kho vận (Tồn Tín): Chịu trách nhiệm sắp xếp hàng hóa. Nhận đơn đặt hàng từ các
siêu thị. Đảm bảo cung cấp đầy đủ và tránh thiếu hụt nguồn cung. Tính tốn số lượng hàng
hóa trong kho và lên kế hoạch nhập hàng.
+ Kho vận (Tồn Tín): Chịu trách nhiệm sắp xếp các hàng hóa; tiếp nhận các đơn hàng
từ các siêu thị trong khu vực; đảm bảo cung cấp đầy đủ, tránh thiếu hụt nguồn hàng. Thống
kê số lượng hàng hóa trong kho, lập ra kế hoạch nhập hàng.
+ Cơng nghệ thông tin: Đảm bảo hệ thống hạ tầng công nghệ thơng tin của tồn cơng
ty hoạt động ổn định, hỗ trợ cho các khối khác trong công ty về công nghệ thông tin. Thực
hiện các công tác xây dựng hệ thống quản trị trên hệ thống baocaonoibo.com hay phần mềm
ERP, xây dựng các website phục vụ cho công tác bán hàng hay trao đổi thơng tin.
+ Hành chính nhân sự: Phịng Nhân sự có chức năng đảm bảo đủ nhân sự trong cơng
ty. Tổ chức đào tạo cho tồn bộ nhân viên cơng ty. Xây dựng, thực hiện chính sách đãi ngộ
cho nhân viên. Đối với Phịng Hành chính sẽ thực hiện các công tác quản lý tài sản, giải quyết

các loại công văn, chứng từ và thực hiện các yêu cầu khác từ các phòng ban.
+ Xây dựng và dịch vụ sau bán hàng (Tận Tâm): Liên hệ khách hàng, khảo sát về mức
độ hài lòng của khách hàng sau khi mua các sản phẩm của công ty. Ghi nhận những thông tin
phản hồi của khách hàng, tiếp nhận khiếu nại. Hỗ trợ khách hàng, tri ân khách hàng sau khi
mua hàng. Đồng thời dựa trên những thông tin phản hồi của khách hàng để có quyết định
thưởng hoặc phạt cho nhân viên một cách hợp lý.
+ Trải nghiệm khách hàng: Phòng Trải nghiệm khách hàng sẽ chịu trách nhiệm lập kế
hoạch nâng cao trải nghiệm khách hàng khi mua sắm tại các siêu thị của công ty. Phối hợp
với các phòng ban khác để nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
+ Marketing: Phịng Marketing có nhiệm vụ xây dựng và phát triển hình ảnh thương
hiệu của cơng ty trong và ngoài nước. Hoạch định, xây dựng và thực hiện các kế hoạch, chiến
lược marketing của công ty.
11


+ Phát triển mặt bằng: Tìm kiếm, thương lượng, đàm phán, ký hợp đồng thuê mặt
bằng phù hợp với nhu cầu của công ty. Theo dõi các hợp đồng thuê, xử lý các phát sinh trong
quá trình thuê mặt bằng như xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng,…
+ Pháp chế: Đây là phịng ban đại diện cho cơng ty giải quyết các tranh chấp phát sinh
của công ty với các đối tác, khách hàng, nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước,.. theo chỉ định
hoặc ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Kiểm sốt và duy trì việc tuân thủ các chính sách và
thủ tục dựa trên chính sách pháp lý và của công ty.
+ Quan hệ Cổ đơng và Đầu tư: Có trách nhiệm thúc đẩy tương tác hai chiều giữa công
ty với cổ đông và nhà đầu tư, đảm bảo giá cổ phiếu phản ánh đúng giá trị công ty, đồng thời
đảm bảo truyền thông về chiến lược và hoạt động của doanh nghiệp được truyền tải một cách
đầy đủ, kịp thời và nhất quán.
Nhân sự của Công ty CPĐT Thế Giới Di Động được phân chia theo khối vào năm
2020 và 2021 như sau:
Bảng 1. 1 Nhân sự của công ty được phân chia theo khối năm 2020-2021
Khối


(Đơn vị tính: Người)
Năm
Tỷ lệ năm

Năm

Tỷ lệ năm

2020

2020

2021

2021

Khối Bán hàng Online

908

1,28%

1.416

1,9%

Khối Công nghệ thông tin

652


0,9%

982

1,31%

12.156

17,1%

14.041

18,94%

170

0,24%

188

0,25%

Khối Kinh doanh

1.526

2,15%

1.812


2,44%

Khối Siêu thị

54.979

77,36%

54.941

74,18%

680

0,97%

731

0,98%

71.071

100%

74.111

100%

Khối Cung ứng hậu cần

Khối Hành chính – Nhân sự

Khối Tài chính Kế tốn
Tổng

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2021)
Từ bảng 1.1 ta thấy, số lượng nhân sự tại công ty năm 2021 vẫn tăng 3.040 nhân viên
so với năm 2020 bất chấp đại dịch Covid-19. Số lượng nhân viên khối siêu thị chiếm số lượng
lớn nhất, chiếm khoảng 74,18% so với tổng nhân viên của các khối vào năm 2021, tuy nhiên
nhân viên khối siêu thị khơng có sự tăng trưởng so với năm 2020. Năm 2021, nhân sự của
Khối Bán hàng Online có sự gia tăng rõ rệt, tăng 55,95% so với năm 2020 do ảnh hưởng của
dịch Covid-19, người dân có xu hướng mua sắm trực tuyến dẫn đến sự phát triển khối Khối
12


Bán hàng Online, gia tăng nhân sự để phục vụ khách hàng. Khối Hành chính – Nhân sự chiếm
số lượng ít nhất, chỉ chiếm khoảng 0,25% so với tổng nhân viên của các khối vào năm 2021.
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn năm 2019–2021
1.2.1 Quy mơ tài sản giai đoạn năm 2019-2021
Phân tích quy mô tài sản rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi nó chính là cơng cụ
để doanh nghiệp phát hiện sớm các vấn đề, thực trạng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp ở
hiện tại và những năm trước đây.
Bảng 1. 2 Phân tích biến động quy mơ tài sản giai đoạn năm 2019-2021
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chênh lệch giữa Chênh lệch giữa

Năm

Khoản mục
2019


2020

2020 và 2019
2021

2021 và 2020

Δ

%

Δ

%

A.Tài sản ngắn hạn

35.012

37.317 51.955

2.305

6,58

14.638

39,22


1.Tiền và các khoản

3.115

7.348

4.142

4.233

135,89

(3.206)

(43,63)

3.317

8.057

14.237

4.740

142,90

6180

76,70


1.815

1.595

3.162

(220)

(12,12)

1567

98,24

4.Hàng tồn kho

25.745

19.422 29.167 (-6.323) (24,56)

9.745

50,18

5.Tài sản ngắn hạn

1.199

895


1.247

(304)

(25,35)

352

39,33

B.Tài sản dài hạn

6.696

8.714

11.016

2.018

30,14

2.302

26,42

1.Phải thu dài hạn

375


439

482

64

17,07

43

9,79

2.Tài sản cố định

5.404

7.295

9.647

1.891

34,99

2.352

32,24

87


133

80

46

52,87

(53)

(39,85)

56

53

-

(3)

(5,36)

(53)

(100)

774

794


807

20

2,58

13

1,64

tương đương tiền
2.Đầu tư tài chính
ngắn hạn
3.Các khoản phải thu
ngắn hạn

khác

3.Tài sản dở dang dài
hạn
4.Đầu tư tài chính dài
hạn
5.Tài sản dài hạn
khác

13


TỔNG TÀI SẢN


41.708

46.031 62.971

4323

10,36

16.940

36,80

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn năm 2019-2021)
Biến động quy mơ tài sản giai đoạn 2019-2021
70000
60000
50000
40000
30000
20000

10000
0
2019
A.Tài sản ngắn hạn

2020
B.Tài sản dài hạn

2021

Tổng tài sản

Biểu đồ 1. 1 Biến động quy mô tài sản giai đoạn năm 2017-2019
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn năm 2019-2021)
Dựa vào bảng 1.2 và biểu đồ 1.1 có thể thấy tổng tài sản năm 2020 tăng 4.323 tỷ đồng
so với năm 2019, tương ứng tăng 10,36%; năm 2021 so với năm 2019 tăng 16.940 tỷ đồng,
tương ứng tăng 36,8%. Quy mô tài sản của công ty tăng mạnh vào giai đoạn 2020-2021 chủ
yếu do tài sản ngắn hạn tăng; giai đoạn năm 2019-2020 quy mô tài sản chỉ tăng nhẹ, do ảnh
hưởng của dịch Covid-19 mới bùng nổ, chưa có kế hoạch để ứng phó kịp thời.
Tổng tài sản của cơng ty tại thời điểm cuối năm 2020 tăng trưởng 10,36% so với cùng
kỳ năm 2019, đạt hơn 41.708 tỷ đồng chủ yếu nhờ lợi nhuận giữ lại trong năm 2020. Tại thời
điểm cuối năm 2020, cơng ty khơng có khoản phải thu nào quá hạn ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của cơng ty. Đầu tư tài chính ngắn hạn vào cuối năm 2021 tăng mạnh so với năm
2020. Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm phải thu chiết khấu từ nhà cung cấp và phải thu
các đơn hàng bán trả góp thơng qua cơng ty tài chính. Cơng ty đánh giá khơng có rủi ro trong
việc thu hồi các khoản này. Giá trị hàng tồn kho vào cuối năm 2021 tăng mạnh so với cuối
năm 2020 vì cơng ty chủ động tăng trữ hàng tồn kho phục vụ nhu cầu mua sắm tết trong tháng
1/2022, đặc biệt trong bối cảnh thị trường hàng hóa tồn cầu thiếu nguồn cung do ảnh hưởng
dịch bệnh Covid-19. Giá trị hàng tồn kho mà cơng ty đã thực hiện trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho theo quy định của Nhà nước và chính sách của cơng ty. Tài sản cố định bao
gồm các tài sản hữu hình và tài sản vơ hình, giá trị tài sản cố định vào năm 2021 tăng 32% so
với năm 2020 chủ yếu bởi vì công ty tiếp tục đầu tư mở rộng thêm cửa hàng (năm 2021 tăng
1.141 cửa hàng so với năm 2020). Đến ngày 31/12/2021, cơng ty đã khơng cịn khoản đầu tư
14


dài hạn nào. Từ những số liệu trên có thể thấy tình hình quy mơ tài sản của cơng ty tương đối
tốt, số tiền mặt năm 2021 giảm do công ty dùng tiền để mua hàng hóa dự trữ nhưng vẫn ổn
định. Hàng hóa dự trữ tăng cuối năm 2021 trong tình hình thiếu nguồn cung, đảm bảo được
hàng hóa đầu năm mới, tránh được tình trạng ứ đọng vốn. Công ty phải chú ý đến các khoản

phải thu ngắn hạn các đơn hàng bán hàng trả góp thơng qua cơng ty tài chính tránh tình trạng
bị chiếm dụng vốn.
1.2.2 Quy mô vốn giai đoạn năm 2019-2021
Bảng 1. 3 Phân tích biến động quy mơ vốn giai đoạn năm 2019-2021
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Năm

Chênh lệch giữa

Chênh lệch giữa

2020 và 2019

2021 và 2020

Khoản mục
2019

2020

2021

Δ

%

Δ

%


A.Nợ phải trả

29.565 30.549 42.593

984

3,33

12.044

39,43

1.Nợ ngắn hạn

28.442 29.423

-

981

3,45

(29.423)

(100)

2.Nợ dài hạn

1.112


20.378

15

1,35

19.245

1.707,63

B.Vốn chủ sở hữu

12.144 15.482 20.378

3338

27,49

4.896

31,62

1.Vốn chủ sở hữu

12.144 15.482 20.378

3.338

27,49


4.896

31,62

TỔNG NGUỒN

41.708 46.031 62.971

4.323

10,36

16.940

36,80

1.127

VỐN
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn năm 2019-2021)
Biến động quy mô vốn giai đoạn 2019-2021
70
60
50
40
30
20
10
0
2019


A.Nợ phải trả

2020

B.Vốn chủ sở hữu

2021

Tổng nguồn vốn

Biểu đồ 1. 2 Biến động quy mô vốn giai đoạn năm 2019-2021
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2019-2021)
15


×