Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã La Bằng, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.94 KB, 53 trang )

Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ LA BẰNG
Số: 01 /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
La Bằng, ngày tháng 4 năm 2013
ĐỀ ÁN
Xây dựng nông thôn mới xã La Bằng
A. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
Căn cứ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của UBND Tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới Tỉnh Thái
nguyên giai đoạn 2011-2015;
Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Chương trình số 04-CTr/HU ngày 24 tháng 10 năm 2010 của Huyện ủy Đại
Từ về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:


1. Vị trí địa lý: La Bằng là xã nằm ở phía Tây huyện Đại Từ cách trung tâm
huyện 10 Km.
+ Phía Đông giáp xã Bản Ngoại.
1
ỏn Nụng thụn mi xó La Bng
+ Phớa Tõy giỏp huyn Sn Dng tnh Tuyờn Quang.
+ Phớa Nam giỏp xó Hong Nụng.
+ Phớa Bc giỏp xó Phỳ Xuyờn.
2. Din tớch t nhiờn: Tng din tớch t nhiờn ca xó l 2.213,88 ha, trong ú
din tớch t lõm nghip 1.345,32 ha; din tớch t nụng nghip 453,56ha, din tớch
t trng chố 220ha, din tớch t trồng lỳa l 195 ha.
3. c im a hỡnh, khớ hu: L xó min nỳi nm di chõn dóy nỳi Tam
o vi a hỡnh ch yu l i nỳi. Khớ hu cú 2 mựa rừ rt; mựa ma t thỏng 4
n thỏng 10, khớ hu núng m v ma nhiu; mựa khụ t thỏng 11 n thỏng 3, giú
ụng bc chim u th, lng ma ớt, thi tit hanh khụ. c trng khớ hu nhit i
núng m th hin rừ qua cỏc ch s: nhit trung bỡnh hng nm khong 22,9
0
C;
tng tớch ụn t 7.000 8.000
0
C. Lng ma phõn b khụng u cú chờnh lch ln
gia mựa ma v mựa khụ. V mựa ma cng ma ln, chim ti gn 80% tng
lng ma trong nm.
II. TI NGUYấN:
1. Tài nguyên đất đai:
Tổng diện tích đất tự nhiên: 2213,88 ha.
Trong đó:
+Diện tích đất lâm nghiệp: 1.345,32ha
+Diện tích đất nông nghiệp: 453,56 ha.
+Đất trồng chè: 220 ha.

+ Đất trồng lúa: 195 ha.
2. Tài nguyên Rừng:
Tng din tớch rng ton xó hin nay l 1.518 ha, trong ú din tớch rng c
dng thuc vn Quc gia Tam o qun lý l 1096 ha, cũn li l 422 ha rng sn
xut nm ri rỏc ti cỏc xúm. Rng La Bng l rng u ngun, a dng sinh hc
3. Tài nguyên nớc:
- Nguồn nớc mặt gồm có hệ thống Suối La Bằng và hệ thống kênh mơng nội
đồng, ao hồ, đập nằm rải rác trong xã, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân.
- Nguồn nớc ngầm tuy cha đợc khảo sát cụ thể, nhng qua thực tế sử dụng của
nhân dân cho thấy mực nớc ngầm có độ sâu từ 4 - 15 m, chất lợng nớc tốt.
2
ỏn Nụng thụn mi xó La Bng
- Diện tích mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản khoảng 10 ha, nằm rải rác các xóm;
khu đầu nguồn suối La Bằng dới chân núi Tam Đảo có tiềm năng nuôi cá nớc lạnh.
4. Khoáng sản: Trên địa bàn Xã La Bằng có một mỏ quạng thiếc nằm trong v-
ờn quốc gia tam đảo quản lý. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đá, cát, sỏi cấp phối
cung cấp cho các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng cũng nh phục vụ cho xây dựng
của nhân dân địa phơng.
5. Nhỡn chung La Bng cú iu kin t nhiờn, ti nguyờn t, ti nguyờn nc,
ti nguyờn rng tng i thun li phỏt trin sn xut nụng nghip. Rng sn
xut din tớch tng i ln 422ha, t ai mu m phự hp, cũn nhiu tim nng
phỏt trin kinh t rng, thõm canh trong nụng nghip v tn dng ngun nc,
mt nc nuụi trng thu sn c bit l cỏ nc lnh.
III. NHN LC
- Tng s h: 943 h;
- Tng s nhõn khu: 3769 ngi, trong ú n: 1923 ngi;
- Lao ng trong tui: 2264 ngi, trong ú n: 1221 ngi;
- Trỡnh vn húa: ph cp THCS
- T l lao ng ó qua o to so vi tng s lao ng: 28,6 % (649 ngi)

- C cu lao ng: Nụng, lõm, ng nghip 91,2 % (2065 ngi); Cụng
nghip, xõy dng 5,8 % (131 ngi); Thng mi, dch v 3,0 % (68 ngi)
- Tỡnh hỡnh lao ng trong tui ang i lm vic ngoi a phng: hng
nm cú lng lao ng nht nh ca a phng i lao ng ti cỏc cụng ty liờn
doanh, cụng ty nc ngoi ti cỏc khu cụng nghip, cỏc c quan, phn ln l lao
ng tr, c xó khong 120 ngi.
- T l lao ng cú vic lm n nh thng xuyờn:95,6%
* ỏnh giỏ s b v tỡnh hỡnh nhõn lc ca xó
- Thun li: Dõn c ca xó phõn b tng i tp trung 10 xúm, t l lao
ng trong tui cao so vi tng dõn s 60%, lc lng lao ng tr, cn cự
chm ch, sỏng to, cú tinh thn hc hi
- Khú khn: t l lao ng qua o to ca a phng cũn thp, do vy cũn
cú hn ch trong vic ỏp dng khoa hc k thut vo sn xut m ch yu da vo
kinh nghim cỏ nhõn, sn xut cũn nh l, manh mỳn nờn hiu qu kinh t cha cao.
IV. NH GI TIM NNG CA X
3
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế:
- La Bằng là xã nằm ven chân dãy núi Tam Đảo nơi có điều kiện tiểu khí hậu
và nguồn nước rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo tiêu chuẩn GAP, chất
lượng cao đặc biệt là phát triển cây chè, trồng lúa, phát triển chăn nuôi thuỷ sản,
trồng dược liệu, rau đặc sản kết hợp với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh
thái.
La Bằng có lực lượng lao động dồi dào, trẻ, người dân có truyền thống lao
động cần cù, sáng tạo là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh trong sản xuất
và phát triển.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên liên xã, liên xóm; trụ sở
làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế đã được xây dựng
khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1.Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:

Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, nguồn nước thuận lợi, diện tích rừng
sản xuất lớn La Bằng có điều kiện để phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ
cao, hàng nông sản chất lượng, hàng đặc sản để phục vụ cho xã hội.
- Đối với cây lúa: Đất đai mầu mỡ, nguồn nước tưới tiêu thuận lợi, cánh
đồng tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới hóa vào sản
xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư xây dựng, sửa
chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Đối với cây rau màu: La Bằng có vùng tiểu khí hậu thuận lợi để phát triển,
trồng các loại rau đặc sản như rau sắng, bò khai và cây dược liệu
- Đối với cây chè: Với diện tích 220 ha, cây chè được xác định là cây mũi
nhọn trong sản xuất nông nghiệp, năng suất cao, chất lượng tốt đó là lợi thế để
nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh trong sản xuất và phát triển chè; lịch sử trồng
chè cũng như thương hiệu chè Đại Từ gắn liền với chè La Bằng; sản phẩm chè La
Bằng đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, thương hiệu chè La Bằng đã và đang
được quảng bá trên thị trường và đang từng bước khẳng định uy tín trên thị trường.
Mặt khác cây chè cũng là cây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong cơ cấu cây
trồng của xã.Giải quyết việc làm cho một bộ phận nhân dân. Hiện nay diện tích chè
giống mới có năng suất chất lượng cao chiếm 60/5.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 422ha rừng sản xuất, La Bằng
có điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái.
4
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã được quy hoạch 01
khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 50 ha; đây là điều kiện để La Bằng phát
triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại công nghiệp trong tương lai.
1.2. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại: Là một xã có địa hình đẹp, khí hậu mát mẻ, phong cảnh phù hợp để
phát triển ngành du lịch cộng đồng, do vậy tương lai kéo theo ngành tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ phát triển để phục vụ nhu cầu của khách tham quan.
2. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội:

2.1. Về lĩnh vực giáo dục: La Bằng có truyền thống hiếu học, xã đã hoàn
thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS; hàng năm
tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS rất cao, đạt 99 - 100%; xã đã có
03/03 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường trung cấp
nghề, cao đẳng và đại học ngày càng cao đây cũng là tiền đề cho nguồn lao động
chất lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư xây dựng khá đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn.
Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được
nâng lên. La Bằng được đánh giá đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2007.
2.3. Về văn hóa thể thao: La Bằng có truyền thống về phong trào văn hóa
văn nghệ thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và thể
dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong cộng
đồng dân cư góp phần vào phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa mới ở khu dân cư, được tỉnh công nhận là xã tiên tiến về Thể dục thể thao.
3. Tiềm năng phát triển du lịch:
Xã La Bằng có hệ thống giao thông phát triển đồng bộ, trên địa bàn xã có
suối bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, phong cảnh đẹp đây là điều kiện để phát triển
du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
4. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: La Bằng là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ thống
phòng thủ của huyện, một thao trường bắn của cụm xã. Lực lượng vũ trang La
Bằng thường xuyên được củng cố, hàng năm làm tốt công tác quốc phòng quân sự
địa phương xây dụng cơ sở vững mạnh toàn diện
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
5
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về an ninh trật tự hiện nay.

Phần II.
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG THÔN THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ
Tiêu chí quốc gia như sau:
I. QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH (Tiêu chí số 1)
1. Những quy hoạch đã có không cần phải bổ sung
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 định
hướng đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất xã La Bằng giai đoạn 2005 – 2010
- Quy hoạch phát triển tạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
- Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm văn hoá thể thao xã
- Quy hoạch chi tiết bãi chứa rác thải tại xóm Lau Sau
3. Những quy hoạch cần phải bổ sung, điều chỉnh: không
* Đánh giá tiêu chí quy hoạch: Đạt
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI: Gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến
Tiêu chí số 9.
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường giao thông:
- Đường từ huyện về trung tâm xã: tổng 10 km, đã đạt chuẩn 10km, chưa đạt
chuẩn 0 km.
- Đường trục xã: tổng 14,7 km, đã đạt chuẩn 14,7 km, chưa đạt chuẩn 0 km;
chiều rộng mặt đường từ 3 – 3,5m, chiều rộng nền đường từ 4 – 6m, là đường nhựa
và bê tông.
6
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- Đường trục xóm: tổng 6,6 km, đã đạt chuẩn 4,07 chưa đạt chuẩn 2,53 km;

chiều rộng mặt đường 2 – 2,5km, chiều rộng nền đường 4m, đường bê tông, đường
cấp phối, đường đất, cứng hoá 4,07km, đạt 61,7%
- Đường ngõ xóm: tổng 14,7 km, đã đạt chuẩn 7,64 km, chưa đạt chuẩn 7,14
km; chiều rộng mặt đường 2 – 3 m, bề rộng nền đường 3,5 – 4m, đường đất, cứng
hoá 7,64km, đạt 51%
- Đường trục chính nội đồng: tổng 6,88 km, đã đạt chuẩn 0,45 km đạt 6,5%; chưa
đạt chuẩn 6,43 km; chiều rộng mặt đường 2,5m, chiều rộng nền đường 2,5m, đường đất.
1.2. Hiện trạng về cầu cống:
- Hiện trạng hệ thống cầu cống qua đường giao thông: La Bằng có 03
cầu qua suối thuộc các xóm Tiến Thành, Đồng Đình, Non Bẹo, cầu xây dựng
năm 2007, chất lượng đảm bảo. Các cống qua đường giao thông liên xóm, nội
đồng đều được xây dựng đảm bảo.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã tương đối thuận lợi, đã cơ
bản được thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện giao thông đi lại phát triển kinh
tế xã hội của xã. Tuy nhiên hiện nay một số tuyến giao thông đuợc xây dựng trước
có chỗ hư hỏng cần nâng cấp, sửa chữa.
1.3. Hiện trạng về vận tải:
- Về phương tiện: Toàn xã có 15 xe ô tô vận tải chở hàng hoá, trọng tải từ 4
– 6 tấn, và 01 xe vận tải hành khách.
1.4. Hiện trạng bến, bãi:
- Xã chưa có bến, bãi đỗ xe.
* Đánh giá tiêu chí giao thông: Chưa đạt.
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
- Có 04 phai đập là:
+ 01 Đập Kiên cố: Đập Kẹm, chất lượng công trình tốt, tưới tiêu cho
473,1ha lúa và mầu, không bị ảnh hưởng do lũ lụt, đảm bảo khả năng tiêu thoát
nước khi có lũ quét, lũ ống sảy ra.
+ 03 Đập tạm gồm đập Đồng Đình, Non Bẹo, La Nạc, tưới tiêu cho 56 ha
lúa, đập thường xuyên bị hư hỏng do ảnh hưởng của lũ lụt.
So với tiêu chí: các công trình thủy lợi chưa đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu

vì đạt 85% tỷ lệ tưới lúa, tỷ lệ tưới cho màu đạt 114,8%, tỷ lệ tưới chè đạt 2,27%:
chưa đạt.
- Hiện trạng kênh mương nội đồng xã quản lý: 22,62km (trong tổng số
24,42km, có 1,8km do thủy nông quản lý)
7
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
+ Số km kênh mương hiện có: 24,42km
+ Trong đó đã kiên cố hoá: 13,44 km
+ Số km cần kiên cố hoá: 10,98 km (thuộc kênh mương các xóm La Nạc
1,7km; Lau Sau 1,81km, La Bằng 1,03km, Đồng Tiến 0,65km, La Cút 0,93km,
Rừng Vần 2,04km, Kẹm 0,4km, Tiến Thành 1,15km, Đồng Đình 0,5km, Non Bẹo
0,77km)
- Số lượng cống, công trình trên kênh hiện có 78 cống, trong đó số lượng
đáp ứng yêu cầu 43 cống, số cần nâng cấp, xây mới 35 cống
So với tiêu chí về thuỷ lợi: kênh mương do xã quản lý kiên cố hoá 51% đạt
yêu cầu.
- Thực trạng công tác quản lý các công trình thủy lợi: Các công trình thuỷ
lợi, kênh mương được giao cho cán bộ phụ trách công tác thủy lợi trực tiếp quản
lý, thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời duy tu, bảo dưỡng phai đập, nạo vét
kênh mương đảm bảo nước tưới tiêu phục vụ sản xuất.
* Đánh giá tiêu chí Thủy lợi: Chưa đạt
3. Tiêu chí số 4 - Điện
- Toàn xã có 4 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; 14,6 km đường dây hạ
thế, 5,0 km đường dây trung thế. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện. Đã chuyển giao lưới điện cho ngành điện quản lý, đã có dự án nâng
cấp lưới điện.
- Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toàn 100 % = 943 hộ
* Tổng công suất: S = 710 KVA
BIỂU : BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp

1 Rừng Vần Xóm Rừng Vần 180KVA – 35/0,4KV
2 Non Bẹo NVH xóm Non Bẹo 180KVA – 35/0,4KV
3 La Nạc Xóm La Nạc 100KVA – 35/0,4KV
4 Đồng Tiến Xóm Đồng Tiến 250KVA – 35/0,4KV
- Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã cơ bản đáp
ứng. Tuy nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm biến áp hiện tại vẫn
chưa đủ để phục vụ cho sản xuất và chế biến nông sản. Mặt khác một số tuyến
đường dây hạ thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ
8
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
tải nên gây tổn thất điện áp lớn. Cần nâng cấp,cải tạo đường dây hạ thế, trung thế,
các trạm biến áp và xây mới 01 trạm biến áp.
* Đánh giá tiêu chí Điện: chưa đạt
4. Tiêu chí số 5 - Trường học
a. Trường Mầm non:
- Số phòng học đã có: 5 đạt chuẩn.
- Số phòng chức năng đã có 4, số còn thiếu 0
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 2986 m
2
, số còn thiếu 700 m
2
.
- Cơ sở vật chất còn thiếu khác: nhà công vụ cho giáo viên
- Trường đạt chuẩn Quốc gia MĐ1 năm 2009.
b. Trường Tiểu học:
- Số phòng học đã có 10, số phòng chưa đạt chuẩn 0
- Số phòng chức năng đã có 7, số còn thiếu 0
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 2100 m
2
, số còn thiếu 0 m

2
.
- Cơ sở vật chất còn thiếu khác: nhà công vụ cho giáo viên
- Trường đạt chuẩn Quốc gia MĐ2 năm 2009
c. Trường Trung học cơ sở:
- Số phòng học đã có 8, số phòng chưa đạt chuẩn 0 phòng
- Số phòng chức năng đã có 15 phòng, số còn thiếu 0
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 2000 m
2
, số còn thiếu 0 m
2
.
- Cơ sở vật chất còn thiếu khác: nhà tập đa năng
- Trường đạt chuẩn Quốc gia.
* Đánh giá tiêu chí Trường học: Đạt
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
5.1. Ủy ban, cơ quan: Trụ sở UBND: Diện tích đất 2.932 m
2
, thuộc xóm
Đồng Tiến diện tích xây dựng 565 m
2
. Trụ sở được xây mới 2 tầng; có 18 phòng
chức năng; có hội trường 250 chỗ ngồi, có đầy đủ các trang thiết bị âm thanh ánh
sáng. Các công trình phụ trợ khác: 01nhà để xe, 02 khu vệ sinh và 06 bồn hoa
9
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Chưa có trung tâm văn
hoá, đã được phê duyệt quy hoạch khu đối diện uỷ ban diện tích 2,5 ha.
5.3. Nhà Văn hóa và khu thể thao xóm: Có 9/10 xóm có nhà văn hoá,
trong đó có 03 xóm có nhà văn hoá đạt chuẩn; có 02 xóm có khu thể thao đạt

chuẩn về diện tích nhưng chưa được xây dựng.
* Đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá: Chưa đạt
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn
Nằm ở trung tâm xã, bám trục đường nhựa liên xã, phạm vị phục vụ chủ yếu
nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã; diện tích: 3.490 m
2
, xung quanh
là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất đã bước đầu được đầu tư xây dựng
gồm 02 nhà đình chợ, lợp tôn có diện tích 360m
2
, nền chợ chưa được bê tông hoá.
* Đánh giá tiêu chí chợ nông thôn: Chưa đạt
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện
- Xã có 01 bưu điện văn hóa xã và 2 trạm phát sóng Vinaphone, Viettel, bưu
điện văn hóa trang bị mạng internet. Xã có 01 thư viện điện tử do quỹ Bill&Melinda
Gates tài trợ; hệ thống mạng internet đến từng xóm đạt 100%; số người sử dụng điện
thoại di động trên 2.000 người.
- Các cơ quan hành chính của địa phương 100% đã được sử dụng mạng
internet khai thác có hiệu quả, có 95 hộ sử dụng internet trên địa bàn xã.
* Đánh giá tiêu chí bưu điện: Đạt
9. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
Tổng số nhà ở 941 nhà trong đó:
- Số lượng nhà tạm, nhà dột nát nhà, tỷ lệ 0,2%.
- Số nhà kiên cố 109, tỷ lệ 11,6%.
- Số nhà bán kiên cố 790, tỷ lệ 83,95%.
- Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ sinh hoạt tối thiểu như: bếp, các
khu vệ sinh 898 hộ, tỷ lệ 95,5 %
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan và có thu nhập khá: 490 hộ ,tỷ
lệ đạt 52%.
* Đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư: Chưa đạt

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
1. Kinh tế
- Tổng giá trị sản xuất năm 2012 đạt: 86.760 triệu đồng, trong đó:
+ Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản ): 67.179 triệu
đồng.
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 2.600 triệu đồng
+ Dịch vụ, thương mại: 11.176 triệu đồng.
+ Thu từ các nguồn chính sách xã hội và các nguồn khác: 5.805 triệu đồng
* Cơ cấu kinh tế năm 2012: Nông nghiệp 77,4%; thương mại dịch vụ: 12,9%;
tiểu thủ công nghiệp: 3%; chính sách xã hội và nguồn thu khác: 6,7%.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập bình quân đầu người/năm
- Năm 2012 thu nhập bình quân đầu người của xã đạt 23.000.000đ/người/năm, so
với quy định của tiêu chí phải đạt mức 13 triệu thì La Bằng vượt 76%.
* Đánh giá tiêu chí thu nhập: Đạt
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo (theo tiêu chí mới):
- Năm 2012 xã có 37 hộ nghèo theo tiêu chí mới, chiếm tỷ lệ 3,92% (37/943
hộ)
* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Đạt
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Tổng số nhân khẩu: 3769 người, trong đó nữ: 1922 người;
- Tổng số lao động 2264 người, tỷ lệ 60 %; trong đó: nữ 1221 người;
- Số lao động trong độ tuổi: 2264 người, tỷ lệ 60 %; trong đó nữ: 1221
người;
- Số lao động đi làm việc ngoài xã 120 người, Số lao động đang làm việc ở
nước ngoài 10 người; tỷ lệ 5,7 %;
- Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 91,1% (2065 người); Công
nghiệp, xây dựng 5,8 % (131 người); Thương mại, dịch vụ 3,0% (68 người).
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học 52% (1177

người); THCS 30,1 % (682 người); THPT 17,9 % (405 người).
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên) 19,8 % (450 người); Trung cấp, cao đẳng 6,1%
11
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
(139 người); Đại học 2,7 % (60 người).
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 100%.
- Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động: 95,6%
* Đánh giá tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên: Đạt
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Trên địa bàn xã hiện có 03 trang trại (gồm trang trại chăn nuôi và sản xuất
chè) và HTX, tổ hợp tác xã chè. Nhìn chung mô hình kinh tế trang trại về chăn
nuôi, thuỷ sản địa phương không phát triển do diện tích đất canh tác của các hộ
gia đình nhỏ, hẹp. Địa phương chủ yếu tập trung phát triển cây chè là cây kinh tế
mũi nhọn nên các tổ hợp tác và HTX hoạt động hiệu quả, ổn định cụ thể:
- Số trang trại 03, phân loại theo lĩnh vực: sản xuất nông nghiệp (cây chè) 02
trang trại, chăn nuôi 01 trang trại. Tổng số lao động trong các trang trại là 18
người.
- Số doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản, TTCN, dịch vụ: 01 (nhà máy
chè), tổng số lao động tham gia 20 người.
- Xã có 02 HTX và 05 tổ hợp tác: sản xuất, chế biến, kinh doanh chè, Trong
đó có 02 HTX và 05 tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả, tổng số lao động tham gia
124 người.
+ Giới thiệu một HTX và tổ hợp tác điển hình: HTX chè La Bằng
* Đánh giá tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất: Đạt
IV. VỀ VĂN HOÁ – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục Tiểu học và
phổ cập THCS.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông,

bổ túc hoặc học nghề chiếm trên 91,3%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ nghề từ 3 tháng trở lên):
28,6% (649/2264 người)
* Đánh giá tiêu chí Giáo dục: Đạt
2. Tiêu chí số 15 - Y tế
12
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- Diện tích đất: 860m
2
; nằm ở trung tâm xã, thuộc xóm Đồng Tiến. Hiện
trạng XD: Nhà 2 tầng, 10 phòng được xây dựng năm 2005 chất lượng công trình
tốt. Đã đạt chuẩn quốc gia.
- Số người tham gia bảo hiểm y tế như tự nguyện, chính sách xã hội, cựu
chiến binh, học sinh sinh viên là 2767 người đạt 73,4%.
* Đánh giá tiêu chí y tế: Đạt
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa
- Kết quả thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư năm 2012 có 818 hộ đạt gia đình văn hóa đạt 86,7%.
- Xã La Bằng có 10 xóm, 5 cơ quan. Năm 2012 có 7 xóm đạt xóm văn hóa, 5
cơ quan văn hóa.
* Đánh giá tiêu chí Văn hoá: Đạt
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường
La Bằng là xã có nguồn nước sinh hoạt sạch, đảm bảo, năm 2007 công trình
cấp nước sinh hoạt tự chảy được đầu tư xây dựng ở xã, hiện phục vụ cho 864 hộ
dân. Các cơ sở sản suất kinh doanh nằm rải rác ở các khu dân cư đều đạt tiêu chuẩn
về môi trường. Rác thải sinh hoạt của hộ dân được xử lý chủ yếu bằng hình thức
chôn lấp, đốt. Hệ thống nước thải chưa được xử lý, thoát ra hệ thống mương
chung, các nghĩa trang quản lý theo hương ước của xóm và tập quán địa phương,
không có các hoạt động gây suy giảm môi trường ở địa phương
- Tỷ lệ người sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia 96,2%

(3626/3769 người).
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn 57,5 %
(564/981 hộ).
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 59,5% (110/185 hộ).
- Xử lý chất thải: chưa có tổ chức thu gom rác và xử lý rác, hiện trên địa bàn
xã có 01 người làm công tác thu gom rác thải của chợ, các trường học,UBND xã và
một số hộ dân của xóm Đồng Tiến.
- Số km rãnh thoát nước trong thôn xóm 38km, trong đó 10 km, chưa đạt yêu cầu tiêu
thoát nước 28km.
- Số cơ sở sản xuất kinh doanh/tổng số cơ sở đạt tiêu chuẩn về môi trường:
92/92 cơ sở
13
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- Nghĩa trang: Hiện có 01 nghĩa trang liệt sỹ và 07 nghĩa trang nhân dân.
Giai đoạn 2011- 2015 Quy hoạch mới 01 nghĩa trang nhân dân xóm Đồng Tiến và
giữ nguyên vị trí và mở rộng diện tích của 4 nghĩa trang còn lại là Lau Sau, Rừng
Vần, Kẹm, Đồng Đình, nghĩa trang liệt sỹ của xã.
* Đánh giá tiêu chí môi trường: Chưa đạt
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
- Đảng bộ hiện có 176 đảng viên/15 chi bộ, có 9 tổ chức bao gồm Đảng bộ,
HĐND xã, UBND, UBMTTQ, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Hội Nông dân, Công đoàn cơ sở và 10 xóm. Hệ thống tổ chức chính trị được tổ
chức đầy đủ theo quy định từ xã xuống xóm.
- Cán bộ, công chức xã hiện có 21 người; về trình độ chuyên môn đại học:
07 người, cao đẳng, trung cấp: 12 người, sơ cấp 02 người.
- Mô tả hiện trạng đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn: Đạt
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2010-2012: Trong 3 năm
2010-2012, Đảng bộ được công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh, UBND xã
được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

* Đánh giá tiêu chí hệ thống chính trị: Đạt
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
Tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội luôn ổn định, giữ vững,
các sự việc sảy ra trên địa bàn được giải quyết kịp thời. Phong trào quần chúng bảo
vệ an ninh tổ quốc hoạt động tốt, hiệu quả.
Hằng năm Đảng uỷ đều có nghị quyết chỉ đạo công tác an ninh trật tự. Ban
công an, Ban chỉ huy Quân sự xã xây dựng kế hoạch, có chương trình hành động
cụ thể đảm bảo an ninh trật tự - an toàn chính trị ở địa phương.
Trên địa bàn không để sảy ra các hoạt động chống phá nhà nước, không có
tình trạng khiếu kiện, các vụ việc vi phạm pháp luật luôn được hạn chế ở mức thấp
nhất.
* Đánh giá tiêu chí an ninh trật tự xã hội: Đạt
B. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐANG THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
- Các chương trình, dự án đang triển khai xây dựng trên địa bàn xã: tổng
04 dự án
14
ỏn Nụng thụn mi xó La Bng
1. D ỏn ng liờn khu di tớch Bn Ngoi La Bng, ngun vn nh nc:
ang i vo giai on hon thnh d kin n quý III nm 2013.
2. D ỏn ng bờ tụng Rng Vn - Km, ngun vn nh nc v vn
chng trỡnh nụng thụn mi
3. D ỏn ng bờ tụng xúm Km Tin Thnh, ngun vn chng trỡnh
135
4.D ỏn xõy dng nh vn hoỏ, khu th thao 02 xúm La Nc, La Bng.
- Cỏc chng trỡnh, d ỏn ó v ang trin khai xõy dng ti a phng,
ch yu u t vo xõy dng kt cu h tng nụng thụn v h tr sn xut, ci
thin i sng cho h dõn nghốo. Cỏc cụng trỡnh c u t xõy dng trờn a bn
ó lm thay i ng b c s vt cht, h tng ca a phng, to iu kin
thun li cho phỏt trin kinh t - xó hi, tuy nhiờn khi thc hin lng ghộp cỏc

chng trỡnh d ỏn cũn gp khú khn nh c ch n bự gii phúng mt bng
khụng cú, tỡnh thn xó hi hoỏ ca ngi dõn cũn yu
- Giai on 2005 2012 cỏc chng trỡnh, d ỏn ó c u t trin khai
trờn a bn xó nh: ng bờ tụng rng vn, ng vnh ai Tam o, ng liờn
khu di tớch, ng bờ tụng xúm Km, La Bng, Lau Sau, La Cỳt; cụng trỡnh trng
tiu hc, THCS, Mm Non, Trm y t, Tr s lm vic ca h thng chớnh tr a
phng, ch La Bng; cụng trỡnh nc sinh hot t chy, nh vn hoỏ xúm Tin
Thnh (khụng gian vn hoỏ tr), d ỏn h tr PTSX thuc chng trỡnh 135,
chng trỡnh 167 (h tr lm nh cho h nghốo)
- Khú khn: a phng cú nhiu d ỏn xõy dng ng giao thụng nụng
thụn cựng trin khai m nn ng c nh hp, khi m rng mt s h dõn hin t
vi s din tớch ln nờn công tác vận động hiến đất còn gặp một số khó khăn; cũn
tõm lý li, trụng ch vo chớnh sỏch bi thng, h tr ca nh nc ca mt s
ngi dõn.
C. NH GI CHUNG
1. Nhng tim nng, li th:
La Bng l mt xó thun nụng, a hỡnh tng i bng phng, t canh tỏc
mu m, din tớch rng sn xut ln, khớ hu ụn ho, ngun nc di do rt phự
hp cho phỏt trin ngnh kinh t nụng nghip c bit l phỏt trin cõy chố v cú
tim nng phỏt trin mt ngnh nụng nghip cht lng cao nh nuụi cỏc con
c sn nh cỏ Tm, trng cõy dc liu, rau c sn v phỏt trin ngnh du lch
cng ng, du lch sinh thỏi
15
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- La Bằng có lực lượng lao động trẻ, đông, cần cù, chăm chỉ, ham học hỏi,
tích cực,mạnh dạn trong đầu tư phát triển kinh tế hộ gia đình, góp phần giảm tỷ lệ
hộ nghèo, tăng tỷ lệ hộ khá, hộ giàu.
2. Khó khăn, hạn chế
- Tăng trưởng kinh tế tuy phát triển xong chưa thực sự vững chắc, thu nhập
của người dân chưa thực sự ổn định.

- Ngành nghề của địa phương chưa thực sự phát triển, còn manh mún sản
xuất tiểu thủ công nghiệp của địa phương chưa được quy hoạch.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh,
suy giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất,
đời sống của nhân dân.
3. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt:
- Các tiêu chí đã đạt được: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2012
xã đã đạt 12/19 tiêu chí nông thôn mới là:
+ Tiêu chí quy hoạch (tiêu chí 1);
+ Trường học (tiêu chí 5);
+ Tiêu chí Bưu điện (tiêu chí 8);
+ Tiêu chí thu nhập (tiêu chí 10);
+ Tiêu chí hộ nghèo (tiêu chí 11);
+ Tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (tiêu chí 12);
+ Tiêu chí Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13)
+ Tiêu chí giáo dục (tiêu chí 14);
+ Tiêu chí Y tế (tiêu chí 15);
+ Tiêu chí văn hóa (tiêu chí số 16);
+ Tiêu chí Hệ thống chính trị (tiêu chí 18);
+ Tiêu chí an ninhTrật Tự (tiêu chí 19);
- Còn 7 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Tiêu chí giao thông (tiêu chí số 2): đường ngõ xóm mới đạt 46,69%, tỷ lệ
đường nội đồng chưa đạt chuẩn còn cao 93,4% .
+ Tiêu chí thuỷ lợi (Tiêu chí số 3): diện tích tưới tiêu đạt cho lúa, chè chưa
đạt (đạt 85%).
+ Tiêu chí Điện (Tiêu chí số 4): Chất lượng điện chưa đáp ứng được yêu
cầu sản xuất, công suất thấp.
16
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
+ Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hoá (Tiêu chí số 6): nhà văn hoá và khu thể

thao xã chưa đạt chuẩn, 07 nhà văn hoá thôn và 10 khu thể thao thôn chưa đạt
chuẩn.
+ Tiêu chí Chợ nông thôn (Tiêu chí số 7): Sân chợ chưa được bê tông hoá,
diện tích cần phải mở rộng.
+ Tiêu chí nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9): còn 02 nhà tạm chiếm 0,2%
+ Tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17). Còn thiếu tỷ lệ sử dụng nước sạch ,
nghĩa trang cần mở rộng ,Xây dựng bãi rác và sử lý nguồn nước sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân
4. Đánh giá chung:
4.1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2006 - 2012 tiếp tục phát huy truyền thống quê hương các
mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp
nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có
nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, sản xuất nông
nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên. Kết cấu hạ tầng,
điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng.
Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng
đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn
xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân
dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo hết năm 2011 giảm xuống còn 4,7%. Hệ thống
chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng
thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận lợi để La Bằng triển khai thực
hiện xây dựng nông thôn mới.
- La Bằng là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai, nước,
nhiệt độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng phát nông nghiệp, đặc biệt là phát
triển cây chè. Có lực lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống lao
động cần cù, là vùng sản xuất chè có truyền thống lâu đời, có tiềm năng năng suất,
nguyên liệu chè có chất lượng cao đó là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh
tranh trong sản xuất và phát triển chè.
4.2. Khó khăn, hạn chế

- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa
tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây mầu vụ đông
hàng năm đạt thấp; đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm; chưa có nhiều mô hình
17
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
ứng dụng KHCN cao trong SX nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại; du lịch,
dịch vụ phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng
của và lợi thế của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế
chậm phát triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế nhưng
mức đầu tư thâm canh cho chè còn thấp, chỉ bằng 50% so với yêu cầu của quy trình;
thiết bị chế biến còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất; chế biến thủ
công là chủ yếu (chiếm trên 98%), chế biến cơ giới ít (chỉ chiếm trên 2%). Diện tích
trồng giống chè mới còn ít (chiếm 47,92%). Chưa đầu tư xây dựng hệ thống dịch
vụ kĩ thuật và thị trường tiêu thụ chè, hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ,
chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được
yêu cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với
nền kinh tế thị trường.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung, sản
xuất chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể còn hạn chế, nội dung hoạt động
của tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu, tỷ lệ thu hút đoàn viên, hội viên
tham gia sinh hoạt chưa cao. Năng lực của một số cán bộ còn hạn chế, tinh thần
trách nhiệm với công việc được phân công chưa cao, chưa phát huy được vai trò
tham mưu, đề xuất.

Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
18
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- Xây dựng xã La Bằng có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ
du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật
tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã La Bằng
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến hết 2015 xã La Bằng cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu
hiện đại hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng
văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã La Bằng

huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến hết 2015 xã La Bằng cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
a) Giai đoạn 2013 - 2015
- Xây dựng kế hoạch, đề án chi tiết, phát huy nội lực, tranh thủ nguồn lực
đầu tư tập trung phấn đấu phát triển toàn diện các vấn đề nông nghiệp, nông dân,
nông thôn để đạt 7tiêu chí còn lại đó là
+ Năm 2013: Hoàn thành 03 tiêu chí là Giao thông, Chợ và Nhà ở dân cư
+ Năm 2014: Hoàn thành 03 tiêu chí là: Thủy lợi, Điện và cơ sở vật chất văn
hoá
19
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
+ Năm 2015: Hoàn thành 01 tiêu chí: Môi trường.
b) Giai đoạn 2016-2020:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, củng cố, giữ vững các tiêu chí đã đạt chuẩn,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, chú trọng phát triển về chất, nâng cao giá trị sản phẩm
nông nghiệp, đặc biệt là sản phảm chè ra thị trường trong nước và khu vực.
c) Giai đoạn sau 2020:
- Củng cố, duy trì, phát triển bền vững kinh tế nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, giữ vững an ninh
quốc phòng - trật tự an toàn xã hội để La Bằng thực sự trở thành địa phương giàu
mạnh về kinh tế, bảo tồn giá trị văn hoá của dân tộc, hội nhập khu vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1 Mục tiêu: nhằm đáp ứng Tiêu chí số 1 về Quy hoạch, làm cơ sở để triển
khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của xã.
1.2 Nhiệm vụ:
- Triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết các mục tiêu chương trình theo đồ
án và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Thực hiện công tác quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện: Phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
- Xây dựng quy hoạch phát triển các khu dân cư và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp; đề án xây
dựng nông thôn mới và kế hoạch hành động giai đoạn 2012-2015, đồng thời điều
chỉnh và bổ sung các quy hoạch hiện có theo chuẩn mới.
1.3 Giải pháp và tổ chức thực hiện:
- Công khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để tuyên truyên trong nhân
dân đinh hướng mục tiêu xây dựng nông thôn mới, để nhân dân biết và giám sát
quản lý quy hoạch.
- Phát triển kinh tế xã hội phải gắn với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
nông thôn mới.
20
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo Đồ án quy xây dựng xã
NTM đồng thời cắm mốc chỉ giới theo quy hoạch, trong đó UBND xã chủ trì, cán
bộ địa chính và cơ sở xóm làm nòng cốt.
Dự kiến kinh phí: 200 triệu đồng (ngân sách nhà nước)
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1. Giao thông (Tiêu chí số 2)
* Giai đoạn 2013-2015: làm mới và nâng cấp đường các loại:
+ Đường trục chính xã: 2,5km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 2,5km
+ Đường trục xóm (liên xóm): 2,53 km, trong đó: Làm mới: 2,53 km; Nâng
cấp: 0 km
+ Đường ngõ xóm (nội thôn): 7,14km, trong đó: Làm mới: 7,14 km; Nâng
cấp: 0 km
+ Đường trục chính nội đồng: 3,93km, trong đó: Làm mới: 3,93 km; Nâng
cấp: 2,5 km
+ Cầu, cống giao thông: Sửa chữa 02 cầu Đồng Đình, Tiến Thành

* Giai đoạn 2016-2020: làm mới và nâng cấp đường các loại:
+ Đường trục chính xã: 0 km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 5 km
+ Đường trục thôn: 0 km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 2,0 km
+ Đường ngõ thôn xóm: 0 km, trong đó: Làm mới: 0 km; Nâng cấp: 4 km
+ Đường trục chính nội đồng: 2,5 km, trong đó: Làm mới: 2,5 km; Nâng
cấp: 3 km
+ Cầu, cống giao thông: Nâng cấp, sửa chữa cầu Đồng Đình, Tiến Thành.
Biểu a.1: Trục chính xã
TT Tên tuyến đường Hiện trạng
Chiều
dài
(km)
Bề
rộng/nền
(m)
Kết cấu
1 Từ giáp xã Bản Ngoại - Trung tâm xã 2,2 3,5/6,0 Đường nhựa
2
Từ trung tâm xã – đến hết xóm Kẹm 4,0 3,5/6,0 Đường bê tông
Nâng cấp từ TT xã đến
NVH Rừng vần (2km)
3 Đường rẽ khu di tích - xóm Đầm Cầu
Hoàng Nông
3,0 3,5/6,0 Đường bê tông
4 Cổng nhà ông Huấn (La Cút) – Cầu Đồng
5Đình
1,1 3,5/6,0 Đường bê tông
21
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
5 Từ nhà ông Thắng (Non Bẹo) – đến hết xóm

Tiến Thành sang Rừng Vần
3,9 3,5/6,0 Đường đất
6 Ngã ba cây Si - Xóm Chính Phú ( Phú
Xuyên)
0,5 3,5/6,0 Đường bê tông
Tổng cộng 14,7
Biểu a.2: Đường trục xóm (liên xóm)
TT Tên tuyến đường Hiện trạng Giai đoạn
2013 – 2015
Giai đoạn
2016 – 2020
Chiều
dài
(km)
Bề
rộng/nền
(m)
Kết cấu
1
Nhà ông Sắc - nhà ông
Thân
1,1 4,0
Bê tông
2012 hoàn
thành
Nâng cấp, tu
sửa 2 km
2
Nhà ông Thân - Nhà ông
Cường (Non Bẹo)

1,0 4,0 Đường đất
+BT
0,15km
2012 hoàn
thành
3 Nhà ông Tư - Nghĩa địa
0,5 4,0
Bª t«ng
hoàn thành
2011
4
Nhà ông Phòng - Nhà ông
Ngoạn
0,3 4,0 Đường đất
+ BT
0,12km
2013 - 2015
hoàn thành
5
Nhà văn hoà xóm La Bằng
- Nhà bà Minh (Đồng
Đình)
1,0 4,0
Đường đất
2013- 2015
hoàn thành
6
Nhà bà Duyên - Nhà bà
Thoáng
0,3 4,0 Đường bê

tông
2011 hoàn
thành
7
Nhà ông Tuấn - Nhà ông
Biển
0,5 4,0
Đường đất
2014 hoàn
thành
8
Nhà bà Khôi - Nhà ông
Khoát
1,2 4,0
Bê tông
2012 hoàn
thành
9 Nhà ông Oanh - Nhà ông 0,7 4,0 Bê tông 2012 hoàn
22
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
Chúc thành
Tổng cộng 6,6
Biểu a.3: Giao thông ngõ xóm (nội thôn)
TT Tên tuyến đường Hiện trạng Giai đoạn
2011 – 2015
Giai đoạn
2016 – 2020
Chiều
dài
(km)

Bề
rộng/nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm La Nạc 1,5
1.1
Nhà ông Toán - Nhà ông
Cúc
0,2 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
1.2 Nhà ông Quý - Nhà bà Vối
0,1 3,5
Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
1.3
Nhà ông Kiên - Nhà ông
kh¸nh
0,1 3,5
Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
1.4 ¤ng Kham - ¤ng Th¸i
0,1 3,5
Đường bê
tông

Năm hoàn thành:
2012
1.4
Nhà ông Éng - Nhà ông
Thái
0,5 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
1.5
Nhà bà Hồng - Nhà ông
Phượng
0,5 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
2 Xóm Lau Sau 0,85
2.1 Nhà bà Thao - Nhà ông Tứ
0,15 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
2.2
Nhà ông Thọ - Nhà ông
Thành
0,2 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
2.3
Nhà ông Phú - Nhà ông
Trang
0,1 3,5 §êng ®Êt Năm hoàn thành:
2013 - 2015

2.4
Nhà ông Kha - Nhà ông
Ngọ
0,4 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
3 Xóm La Bằng 1,07
3.1
Nhà bà Thoáng - Nhà ông
Kim
0,6 3,5 Đường bê
tông 0,2 +
§êng ®Êt
0,4
Năm hoàn thành:
2013 - 2015
3.2 Nhà bà Thoáng - Nhà bà 0,2 3,5 Đường bê Năm hoàn thành:
23
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
Liên tông 2012
3.3 ¤ng TuÇn - ¤ng Chu©n
0,12 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
3.4 Từ Chợ - Nhà ông Hoan
0,15 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013-2015
4 Xóm Đồng Tiến 1,35
4.1
Quán bà Lượt - Nhà ông

Tuất
0,1 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
4.2 Từ chợ - Nhà ông Thái
0,1 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
4.3
Nhà ông Học - Nhà ông
Minh
0,15 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
4.4 Trạm y Tế - Nhà ông Tuyên
0,3 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
4.5
Nhà ông Cửu - Nhà ông
Nhàn
0,2 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
4.6
Nhà ông Bình - Nhà bà Hồng
Thái

0,3 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
4.7 Nhà ông Lễ - Nhà ông Hào
0,2 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
5 Xóm La Cút 2,4
5.1
Nhà ông Quý - Nhà ông
Tình
0,5 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
5.2
Quán bà Hồng - Nhà ông
Tiến
0,5 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013-2015
5.3
Nhà ông Trưởng - Nhà ông
Bằng
0,3 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
5.4
Nhà văn hoá xóm - Nhà ông
Doanh
0,1 3,5 Đường bê
tông

Năm hoàn thành:
2012
5.5
Nhà ông Khái - Nhà ông
Khoát
0,8 3,5
Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2011
5.6
Nhà ông Khoát - Nhà ông
Thái
0,2 3,5
Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2011
6 Xóm Rừng Vần 1,7
6.1 Nhà ông Thu - Nhà ông
Quyết (có 60m đã được bê
0,2 3,5 Đường đất
+Bê tông
Năm hoàn thành:
2013 - 2015
24
Đề án Nông thôn mới xã La Bằng
tông hóa)
6.2
Nhà ông Trung -Nhà ông

Đua (có 70m đã được bê
tông hóa)
0,25 3,5 Đường đất
+Bê tông
Năm hoàn thành:
2013 -2015
6.3
Nhà ông Mảy - Nhà ông
Tẳng (có 60m đã được bê
tông hóa)
0,1 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
6.4
Nhà ông Đức - Nhà ông
Minh
0,25 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
6.5
Nhà ông Dần - Nhà ông
Dinh
0,15 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
6.6
Đường trục xóm - Nhà ông

Bảo
0,5 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2012
6.7
Cổng nhà ông Giản - Nhà ông
Mạnh
0,25 3,5 Đường bê
tông
Năm hoàn thành:
2005
7 Xóm Kẹm 2,6
7.1 Nhà ông Sáng - Nhà bà Dần
0,3 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2012
7.2 Suối trơn - Nhà ông Văn
0,3 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
7.3
Suối trơn - Nhà ông
Phương
0,5 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 – 2015
7.4 Cầu Đá - Nhà ông Trung
0,3 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 – 2015
7.5 Cầu Đá - Nhà ông Lai
0,3 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015

7.6 Vực Thẳm - Nhà ông Quyết
0,4 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
7.7
Nhà ông Quang - Nhà ông
Lợi
0,3 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 – 2015
7.8
Nhà ông Vinh - Nhà bà
Duân
0,2 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013 - 2015
8 Xóm Tiến Thành 0,48
8.1
Nhà ông Đôn - Nhà ông
Nhất
0,45 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
2013
8.2 Quán ông Hỗ - Nhà Bà Cửu 0,03 3,5 Đường đất Năm hoàn thành:
25

×