Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 64 trang )

Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng
sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Bảo Linh là một xã miền núi nằm ở phía Tây Bắc huyện Định Hóa, cách
trung tâm huyện 10 km, cách trung tâm thành phố 60 km về phía Bắc. Xã gặp
những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng trực
tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong
cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao thông chính
trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại
nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, xã hội và hạ tầng sản xuất khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp
ứng được nhu cầu của nhân dân.
- Xã Bảo Linh lại có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác
hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những
hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát
triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Bảo Linh nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh
vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội lâu
dài. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai
tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm
định hướng phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể và
hợp lý chấm dứt tình trạng phát triển tự do không theo quy hoạch. Đồng thời phát
triển hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường sống và làm việc của


người dân nông thôn.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh
trang làng xóm để có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững.
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên
bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 – 2015;
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã: Bảo Linh
với tổng diện tích tự nhiên là: 2.779,99 ha (năm 2011), có vị trí địa giới, như sau:
- Dân số hiện trạng 2011: 2.276 người;
- Dân số hiện trạng 2015: 2.686 người;
- Dân số hiện trạng 2020: 3.000 người.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch
phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008
của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết
minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm
xây dựng mô hình nông thôn mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch
nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của
Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008
của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của
Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong

các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của
Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của
Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011
của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông
thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng
đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-
BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ vào hợp đồng số: 148 /HD-XD ngày 15/11 / 2011.
Về việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bảo Linh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giữa Công ty CP tư vấn
xây dựng Tân Việt và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã
Bảo Linh;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Bảo Linh nhiệm kỳ
2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số: 4710/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung
xây dựng xã nông thôn mới xã Bảo Linh.
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:

- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp
nước, nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do
địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Bảo Linh;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Định Biên;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1.Vị trí: Xã Bảo Linh với tổng diện tích tự nhiên là 2.779,99ha; Địa giới
hành chính được xác định như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Quy Kỳ, tỉnh Bắc Kạn;
- Phía Nam: Giáp xã Định Biên, xã Thanh Định;
- Phía Đông: Giáp xã Phúc Chu, xã Đồng Thịnh;
- Phía Tây: Giáp tỉnh Tuyên Quang;
- Xã bao gồm 11 thôn (bản): Thôn Khuổi Chao; Thôn Bản Pù; Bản Thoi;
Lải Tràn; A nhì 1; A Nhì 2; Bảo Hoa1; Bảo Hoa 2; Thôn Đào Muồng; Bảo Biên
1; Bảo Biên 2.
- Dân số hiện trạng 2011: 2.276 người.

2. Khí hậu - Thời tiết:
- Xã Bảo Linh có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền núi phía Bắc,
có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm
trước đến tháng 3 năm sau, lượng mưa phân bố không đều, lượng mưa trung bình
từ 1610mm đến 1920mm/năm được tập trung ở các tháng 6, 7, 8, 9; Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình cả năm biến động từ 23 - 24
0
C; Độ ẩm trung bình cả năm từ
82 - 86 %.
3. Địa hình, địa mạo:
- Phía Bắc của xã địa hình tương đối phức tạp có nhiều dãy núi cao, độ dốc
lớn, rất khó khăn cho đi lại và sản xuất của nhân dân. Phía nam của xã địa hình
bằng phẳng hơn bao gồm những đồi bát úp xen lẫn những cánh đồng rộng thuận
lợi cho sản xuất nông nghiệp.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ hồ Bảo Linh và các hệ thống sông suối
chính và một số vai đập khác. Đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp xã Bảo Linh.
- Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi và nguồn nước tự
chảy.
Với tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.779,99 ha với thành phần các loại đất
chính sau:
5.Tài nguyên đất:
5.1. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 2.663,84 ha, chiếm 95,82 % diện
tích đất tự nhiên, trong đó:
+ Đất trồng lúa 122,6 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm 12,21 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 101,87 ha;
+ Đất rừng sản xuất 124,82 ha;
+ Đất rừng đặc dụng 2273,3 ha;

- Đất nuôi trồng thủy sản: 29,04 ha.
5.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 71,08 ha chiếm 2,56 % so với diện tích
đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,39 ha;
- Đất tôn giáo tín ngưỡng : 0,14 ha;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,84 ha;
- Đất có mặt nước chuyên dùng: 26,81 ha;
- Đất có mục đích công cộng : 42,9 ha.
5.3. Đất ở nông thôn: 45,07 ha chiếm 1,62% so với diện tích đất tự nhiên;
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã chủ yếu từ nguồn nước
suối, các phai đập, ao hồ.
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước được sử dụng trong
sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào.
+ Nguồn nước mặt tự chảy: Đã được đầu tư theo chương trình mục tiêu
quốc gia về nước sạch nông thôn. Công trình xây bể và cấp cho người dân sinh
hoạt tại 3 khu vực: Thôn Khuẩy Chao, thôn Đèo Muồng, thôn A Nhì 2.
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý.
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang, nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc
sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động
sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều
loại cây trồng, vật nuôi; có hồ Bảo Linh, có diện tích đất bình
quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức canh tác,
có lợi thế về sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản.
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất

lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay quy hoạch sử dụng đất năm 2001- 2010 và kế hoạch
sử dụng đất giai đoan 2006 – 2010 đã hết hiệu lực nhưng đến
nay vẫn chưa có quy hoạch sử đất giai đoạn 2010 – 2020 và kế
hoạch sử dụng đất năm 2011 - 2015. Do điều kiện về nguồn
vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế:
+ Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 80,38%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 19,64%.
- Tổng thu nhập toàn xã: 20,5 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 9,0 triệu đồng/người/năm;
( So với thu nhập bình quân của tỉnh Thái Nguyên thu nhập bình quân năm
2011 là 14,7 triệu đồng/ người/ năm )
- Tỷ lệ hộ nghèo: 39,96 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia
NTM: Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 1.341người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 1.232 người chiếm 91,87 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 59 người chiếm 4,39 %;
+ Lao động ngành nghề khác: 50 người chiếm 3,72%
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Tốt nghiệp đại học: 27 người, chiếm 2,01 %.
+ Cao đẳng, trung cấp: 217 người, chiếm 9,55 %.
+ Học sơ cấp : 11 người, chiếm 0,48 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo: 8 %

So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Xã Bảo Linh hiện nay có HTX thủy sản nuôi cá lồng trên hồ Bảo Linh.
- Xã có một số các gia trại đang hoạt động theo tính chất gia đình.
- Ngoài ra xã chưa có khu tiểu thủ công nghiệp, chưa có khu chăn nuôi tập trung.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
1. Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá : 5/11 thôn đạt 46
%; Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa năm 2011: 68,76 %;
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 85 %; Tỷ lệ học sinh
sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 90
% tổng số học sinh trong độ tuổi; Tỷ lệ qua đào tạo đạt 8%.
+ Số nhà văn hóa và sân thể thao đạt chuẩn: Không có công trình đạt; Cơ sở vật
chất còn thiếu kém, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đạt chuẩn theo tiêu chí NTM: Đã đạt chuẩn quốc gia
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế : 90 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 80 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 20 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 37 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác tập trung.
- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 20 người.
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 20 người/ 20 người.

- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị : Tốt.
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Mặt được: Có nguồn nhân lực lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, có đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ;
Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được khai thác và sử dụng hiệu quả trong
những năm gần đây; Có hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn mang tính chất nhỏ lẻ theo
mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn thấp,
sản phẩm chưa mang tính hàng hóa và có sức cạnh tranh trên thị trường kém;
Nguồn lao động qua đào tạo còn thấp; Đã có hợp tác xã nuôi cá lồng nhưng chưa
có nhiều các khu vực sản xuất tập trung.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
Biểu 1: Bảng thống kê hiện trạng dân cư xã Bảo Linh năm 2011
STT Tên các thôn Số hộ Số khẩu
1 Thôn Khuổi Chao 74 299
2 Thôn Bản Pù 52 206
3 Thôn Bản Thoi 56 247
4 Thôn Lải Tràn 54 204
5 Thôn A Nhì 1 40 148
6 Thôn A Nhì 2 40 172
7 Thôn Bảo Hoa 1 65 220
8 Thôn Bảo Hoa 2 47 184
9 Thôn Đào Muồng 46 178
10 Thôn Bảo Biên 1 58 234
11 Thôn Bảo Biên 2 47 184
Tổng 579 2276
- Dân cư tập trung ở 11thôn xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất

canh tác, vườn đồi.
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã.
- Số nhà tạm là 463/ 579 hộ, chiếm 80% so với tổng số nhà toàn xã.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố 116/579 nhà chiếm 20% so với tổng số nhà toàn
xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã: Đã được xây mới với quy mô nhà 2 tầng. Tổng diện
tích sàn 619 m
2
. Chất lượng công trình tốt. Diện tích đất xây dựng là 2710 m
2
,
nằm tại thôn A Nhì 1.(Theo Quyết định số: 23/2012/Q Đ-TTg ngày
31/05/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn).
Định hướng trong những năm tiếp theo cần xây dựng thêm chỗ làm việc của
Công an, xã đội, các đoàn thể bán chuyên trách, phòng một cửa.
2.2. Cơ sở vật chất các trường gồm:
+ Trường THCS:Với số học sinh là 200 em; Đã xây dựng nhà lớp học 1
tầng . Tổng diện tích đất xây dựng trường là 3.229 m
2
.
+ Trường tiểu học: Với số học sinh là 207 em; số giáo viên là 28 người. Đã
xây dựng nhà lớp học 1 tầng gồm 8 phòng. Tổng diện tích đất xây dựng trường là
9347,8 m
2
( Khu trung tâm tại A Nhì 2: 7908 m
2

, điểm trường tại Bản Thoi:
702m
2
, điểm trường Khuổi Chao: 270,4m
2
, điểm trường Bảo Biên 1: 467,4m
2
.
Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1.
+ Trường mầm non: Tại khu trung tâm và 3 điểm trường tại thôn Bảo Biên,
thôn Bản Thoi và thôn Khuổi Chao, số học sinh là 148 em; số giáo viên là 19
người. Tổng diện tích đất xây dựng trường trung tâm thôn A nhì 2 là 1354m
2
,
thôn Bản Thoi 197m
2
, thôn Khuổi Chao là 319 m
2
,thôn Bảo Biên 1 là 412m
2
, thôn
A Nhì 1 là 197m
2
.
2.3. Y tế: Tổng diện tích đất xây dựng của trạm y tế là 818m
2
. Trạm y tế xây
dựng đạt chuẩn quốc gia.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.4. Bưu điện văn hóa xã: Đã xây dựng tại Thôn A Nhì 1, diện tích là 80 m

2
sàn chất lượng tốt; diện tích đất xây dựng 120m
2
. Số điểm truy tập internet chưa
có.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
+ Nhà văn hóa xã: Có hội trường đủ cho 150 – 200 chỗ ngồi, diện tích sàn
xây dựng là 180m
2
. Xây dựng năm 2005 nằm tại khuân viên trong UBND xã.
+ Khu thể thao của xã: Hiện tại chưa có nên chưa đáp ứng được theo tiêu chí
nông thôn mới.
+ Số thôn đã có nhà văn hoá 11 thôn, số nhà văn hóa đạt chuẩn chưa có.
+ Khu thể thao của thôn: 11 thôn chưa có.
Biểu 2: Bảng thống kê hiện trạng nhà văn hóa xã Bảo Linh
I Nhà văn hóa
1
Thôn Khuổi Chao
184 48
2
Thôn Bản Pù
95 48
3
Thôn Bản Thoi
102 52
4
Thôn Lải Tràn
116 61
5

Thôn A Nhì 1
262 61
6
Thôn A Nhì 2
103 48
7
Thôn Bảo Hoa 1
478 44
8
Thôn Bảo Hoa 2
154 65
9
Thôn Đèo Muồng
344 48
10
Thôn Bảo Biên 1
435 56
11
Thôn Bảo Biên 2
169 80
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ, thương mại:
Hiện nay xã đã có 2 chợ để phục vụ cho người dân:
+ Chợ nằm tại thôn Lải tràn diện tích là 3376m
2
, đã xây dựng theo dự án
trung tâm cụm xã nhưng hiện nay người dân không vào họp chợ mà chỉ tập trung
họp tại chợ đặt tại thôn Bảo Hoa 2.
+ Chợ nằm tại thôn Bảo Hoa 2, diện tích là 746m
2

. Khu vực chợ chưa được
đầu tư nhưng người dân trong xã và người dân các xã lân cận tập trung họp chợ
tại đây rất đông. Diện tích không đủ xây dựng chợ.
+ Tổng diện tích 2 chợ là 0,41ha.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.7 Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Đài tưởng niệm nằm cạnh UBND xã
diện tích đất là 112m
2
. Đã xây dựng bia tưởng niệm. Hiện nay vị trí công trình bị
các công trình bên cạnh che khuất hết nên trong quy hoạch cần di chuyển đến vị
trí khác khang trang và bề thế hơn.
2.8 Công trình di tích:
- Di tích văn phòng Bộ tổng tư lệnh Đại tướng Võ Nguyên Giáp có diện tích
đất xây dựng là 355m
2
. Công trình bị xuông cấp cần tôn tạo.
2.9 Công trình nghĩa trang nhân dân:
- Nghĩa trang nhân dân thôn Bảo Hoa 1: Tại khu vực Đèo Muồng. Diện tích
đất xây dựng 4038m
2
.
- Nghĩa trang nhân dân thôn Bảo Hoa 2: Tại khu vực Khau Quất. Diện tích
đất xây dựng 1203m
2
.
- Còn lại một số nằm rải rác tại các thôn: Bảo Biên 2; A Nhì 2; Lải
Tràn Với diện tích là 3159m
2
.
2.9 Công trình bãi rác: Chưa có quy hoạch.

Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Một số các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng,
nhưng so với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy
cách, số lượng, cần bổ sung đầu tư một số công trình như: Công viên cây xanh,
nhà văn hóa, khu thể thao xã, thôn và một số công trình dịch vụ thương mại.
- Khu trung tâm: Do xây dựng tự phát, chưa có quy hoạch nên việc phân khu
chức năng, khu dân cư, công trình công cộng trong khu trung tâm xây dựng chưa
có mối liên hệ khăng khít với nhau còn rời rạc manh mún.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường trục
thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 36,6 km. trong đó:
- Đường liên xã (Tuyến Đồng Thịnh - Bảo Linh và đường Bảo Linh - Định
Biên): Tổng chiều dài 5,8 km; trong đó có 4,8 km mặt đường 3,5m; nền đường
6m, kết cấu rải nhựa; Có 1,0km đường cấp phối, mặt đường 3,5m, nền đường 6m.
- Đường liên thôn: Tổng chiều 12,6 km, mặt đường 3 m; nền đường từ 6 m,
trong đó: Đường đất 12,2 km và đường bê tông là 0,4km.
- Đường nội thôn: Tổng chiều 18,2 km; nền đường từ 2-3 m, trong đó: chưa
cứng hóa 100%.
Biểu3: Bảng thống kê hiện trạng đường giao thông xã Bảo Linh
Hạng mục công trình
Hiện trạng công trình
Kết cấu
đường
Mặt
đường
(m)
Nền
(m)
C.dài

(Km)
1. Đường liên xã 5,8
- Đồng Thịnh - Bảo Linh Nhựa 3,5 6,0 4,8
- Bảo Linh - Định Biên Cấp Phối 3,5 4,5 1,0
2. Đường liên thôn 12,6
- An Thịnh - Khuổi Chao Đất 5,0 8,0
- Bảo Biên 1 - Bảo Hoa 2 Đất 2,0 2,0
- Bảo Hoa 1 - Đèo Muồng Đất 2,5 3,0 1,3
- Bảo Hoa 1 - Đèo Muồng Bê tông 2,5 3,0 0,2
- Bảo Biên 1 - Bảo Biên 2 Đất 2,5 0,6
- ĐH - Lải Tràn Đất 2,5 0,3
- A Nhì 1 - A Nhì 2 Bê tông 2,5 3,0 0,2
3. Đường trong xóm, trường học 18,2
Tuyến từ trục chính đến nhà ông Việt xóm
Khuổi Chao Đất 2,0 3,0 0,4
Tuyến từ trục chính đi đến nhà văn hóa xóm
Khuổi Chao Đất 2,0 3,0 0,1
Tuyến từ trục chính đi Khuôn Liềng Đất 2,0 2,0 2,0
Tuyến từ trục chính đi Suối Háo thuộc xóm
Bản Pù Đất 2,0 2,0 2,0
Tuyến từ trục chính đi Suối Pạu thuộc xóm
Bản Pù Đất 2,0 2,0 3,0
Tuyến từ trục chính đi Thâm Phạ thuộc xóm
Bản Pù Đất 2,0 2,0 0,3
Tuyến nội thôn xóm Bản Thoi Đất 3,0 3,0 0,8
Tuyến Lải Tràn đi Đồng A Đất 3,0 3,0 0,4
Tuyến từ nhà văn hóa đi khu dân cư thuộc Đất 2,0 2,0 0,1
xóm Lải Tràn
Tuyến nối từ nhà văn hóa xóm - đường nhựa-
xóm A Nhì 2 Đất 2,0 2,0 0,5

Tuyến A Nhì 2 đi gốc quéo Đất 2,0 2,0 1,5
Tuyến A Nhì 2 đi khe bà Điền Đất 2,0 2,0 0,5
Tuyến từ nhà văn hóa xóm A Nhì 1 đi A Nhì
2 Đất 2,0 2,0 0,4
Tuyến từ đường nhựa đi nhà văn hóa xóm
B.Hoa 1(2 nhánh) Đất 3,0 3,0 0,3
Tuyến nối dài từ đường 135 thuộc xóm Đèo
Muồng Đất 3,0 3,0 0,7
Tuyến từ đường nhựa đi keo vầy- cầu đình
thuộc Bảo Biên 1 Đất 3,0 3,0 2,5
Tuyến từ đường nhựa đi Khau Cuối thuộc
xóm Bảo Biên 1 Đất 3,0 3,0 0,4
Tuyến từ đường nhựa đi nhà văn hóa xóm
Bảo Biên 1 Đất 3,0 3,0 0,1
Tuyến từ đường nhựa đi khu Di tích Đất 3,0 3,0 0,1
Tuyến từ khu di tích đi Nạ Khoa thuộc xóm
Bảo Biên 2 Đất 3,0 3,0 1,0
Tuyến từ Nạ Khoa đi đồi trại Đất 2,0 2,0 0,5
tuyến từ chợ Bảo Hoa 2 đi Nạ khoa Đất 3,0 3,0 0,4
Tuyến từ đường nhựa đi đồi trại (sân thể
thao) xóm B.Hoa 2 Đất 3,0 3,0 0,2
Cộng: 1+ 2+ 3 36,6
- Đường nội đồng: Tổng chiều dài 5,0 km; nền đường từ 0,5 - 2,0m, đường
đất, lầy lội vào mùa mưa.
Biểu 4: Bảng thống kê hiện trạng đường giao thông nội đồng xã
Bảo Linh
STT Hạng mục công trình
Hiện trạng
Đường giao thông nội đồng
Loại

đường
Nền
(m)
Chiều
dài
(Km)
1 Tuyến từ đường nhựa đi Nà Cà xóm Lải Tràn Đất 2,0 0,3
2 Tuyến xứ đồng Nà Véng xóm A Nhì 2 Đất 0,8 0,5
3 Tuyến Nà Ngòa đến Nạ Chít đi Khau Cuối xóm Bảo Biên 1 Đất 1,0 1,0
4 Tuyến từ đường 135 đi đồi Quất xóm Bảo Biên 2 Đất 2,0 0,5
5 Tuyến cầu chợ đi đồi Quất xóm Bảo Biên 2 Đất 0,5 1,0
6 Tuyến từ nhà văn hóa xóm Bảo Biên 2 đi Nạ tầu Bảo Biên 2 Đất 2,0 1,0
7 Tuyến từ đường 135 đi Nạ Loò ng - Nạ Vạt xóm Bảo Biên 2 Đất 0,5 0,7
cộng 5,0
Hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 2,0 km, có kết cấu bê tông,
B x H (0,7 x 0,45m). Đã xuống cấp nhiều chỗ cần tu sửa.
Biểu 5: Hiện trạng kênh mương nội đồng đã cứng hóa xã Bảo Linh

TT Hạng mục công trình Hiện trạng
Loại
CT
Tiết diện
(b x h)
Chiều
dài
(Km)
I HT mương cứng hóa `

1 Thôn Bảo Biên 1 BT 0,7 x0,45 0,6
2 Thôn A Nhì 1+ 2 BT 0,7 x0,45 1,2
( Gốc Quéo)
3 Bảo Biên 1+2 BT 0,7 x0,45 0,2
cộng 2,0
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa là: 12,5 km cần đầu tư xây
dựng kiên cố. Ngoài ra còn 25,88 km các mương lạch chạy theo sườn núi có thể
dẫn nước tưới tiêu cho các cánh đồng của một số thôn trong xã nhưng không cần
kiên cố hóa.
Biểu 6: Hiện trạng kênh mương nội đồng chưa cứng hóa xã Bảo Linh
STT Hạng mục công trình Hiện trạng
Loại
CT
Tiết diện (b
x h)
Chiều
dài
(Km)
1 Thôn Khuổi Chao Đất 0,3 x 0,3 0,40
3 Thôn Bản Thoi Đất 0,3 x 0,3 0,25
5 Thôn A Nhì 1 Đất 0,4 x 0,4 0,85
6 Thôn A Nhì 2 Đất 0,5 x 0,4 2,00
7 Thôn Đào Muồng Đất 0,2 x 0,3 1,0
8 Thôn Bảo Biên 1 Đất 0,3 x 0,3 4,20
9 Thôn Bảo Biên 2 Đất 0,3 x 0,3 3,80
cộng 12,5
- Hệ thống hồ, đập:
+ Đập đã có gồm: Đập Nà Khoa thôn Bảo Biên 2; Đập Nà Lùa thôn Bảo Biên
1; Đập Gốc Quéo thôn A Nhì 2. Các đập đã được xây dựng nhưng đã xuống cấp,
cần được nâng cấp.

+ Ngoài ra còn 8 đập đất chưa được đầu tư xây dựng gồm: Đập Suối Háo
thôn Khuổi Chao; Đập Đồng A thôn A Nhì 2; Đập Cây Quéo thôn A Nhì 2; Đập
Pắc Máng thôn Bảo Hoa 1; Đập khu nhà ông Phượng thôn Đèo Muồng; Đập Nà
Chía thôn Bảo Biên1; Đập khu nhà ông Quang thôn Đèo Muồng; Đập Nạ Khoa
thôn Bảo Biên 1.
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Đường giao thông đã có nhưng chất lượng chưa tốt. Đường nội thôn chủ
yếu là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn, gây khó khăn cho nhu
cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp, chưa được cứng hóa, việc vận chuyển chủ
yếu bằng thủ công. Cần quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông nội đồng phục
vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo quy mô lớn.
- Hệ thống kênh mương được hình thành chủ yếu trên cơ sở tự nhiên chưa
có các hệ thống thủy nông, việc cứng hóa kênh mương còn ít, hệ thống kênh
mương đất còn nhiều, lượng nước rò rỉ thất thoát lớn, ảnh hưởng đế việc điều tiết
nước và phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc được hạ thế
xuống 03 trạm biến áp có công suất là 110KVA gồm:
+ Trạm biến áp Bảo Linh 1 đặt tại trung tâm xã công suất 110KVA.
+ Trạm biến áp Bảo Linh 2 đặt tại thôn Bảo Biên 1 công suất 110 KVA.
+ Trạm biến áp Bảo Linh 3 đặt tại thôn Bản Pù công suất 110 KVA.
- Hiện tại 03 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 80 %
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 95 %.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã.
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng còn tốt. Mạng lưới điện 0,4kv xây
dựng đã lâu còn nhiều đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn, cần
xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;

- Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng một số tuyến đã xuống cấp,
cần cải tạo và xây dựng thêm trạm để đảm bảo quy định về cung cấp điện và sử
dụng an toàn điện.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Người dân dùng nước tự chảy
chiếm 60%, nước giếng khơi chiếm 40%. Hiện nay xã có 3 khu vực nước tự chảy
cấp cho xã vị trí xây dựng tại thôn Đèo Muồng, thôn Khuổi Chao và thôn A Nhì
2, công suất 70m
3
/ trạm. Với công suất này chưa đủ cung cấp cho người dân trong
xã.
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự nhiên.
- Các trục tiêu nước chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên theo rãnh thoát nước
và chảy ra suối.
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, không
gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước
thải, nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, rãnh
thoát nước.
- Công trình vệ sinh: Có 20 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 80 % số hộ sử
dụng xí chưa hợp vệ sinh.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn;
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
3.5.4. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng theo hình
thức tự phát, chôn cất trên đồi và vườn nhà. Vị trí nằm Thôn Đèo Muồng, Thôn

Bảo Hoa 2 và rải rác 1 số chỗ.
3.5.5 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã chưa có dấu hiệu ô
nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, vì mật độ dân cư
sống thưa thớt không tập trung;
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính thứ 2 được sử
dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải
trong chăn nuôi gia súc, gia cầm chảy ra xung quanh môi trường không qua xử lý,
phần nào cũng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu
vực.
3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang triển
khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành,
lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương.
- Các dự án theo chương trình 135; trồng rừng của dự án 661của BQL
rừng.
- Dự án Plan: Bảo trợ trẻ em, giáo dục, y tế .
- Dự án Ngân hàng công thương xây dựng trường tiểu học.
- Dự án cấp điện của tập đoàn điện lực Việt Nam.
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp
phần cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao
động thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:
Biểu 7: Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 xã Bảo Linh
STT Mã
Năm 2011
Chỉ tiêu DT Cơ cấu

(ha) (%)

I
Diện tích đất tự nhiên
2779,99 100
1 NNP
Đất nông nghiệp
2663,84 95,82
1.1 DLN
Đất lúa nước
122,6 4,41
1.2 LUN
Đất trồng lúa nương

1.3 HNK
Đất trồng cây hàng năm còn lại
12,21 0,44
1.4 CLN
Đất trồng cây lâu năm
101,87 3,66
1.5 RPH
Đất rừng phòng hộ

1.6 RDD
Đất rừng đặc dụng
2.273,30 81,77
DBT
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên

1.7 RSX
Đất rừng sản xuất
124,82 4,49

1.8 NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản
29,04 1,05
1.9 NKH Đất nông nghiệp khác
2 PNN
Đất phi nông nghiệp
71,08 2,56
2.1 CTS
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
0,39 0,014
2.2 CQP
t quc phũng
0
2.3 CAN
t an ninh
0
2.4 SKK
t khu cụng nghip
0
2.5 SKC
t c s sn xut kinh doanh
0
2.6 SKX
t sn xut vt liu xõy dng gm s
0
2.7 SKS
t cho hot ng khoỏng sn
0
2.8 DDT
t di tớch danh thng

0
2.9 DRA
t x lý, chụn lp cht thi
0
2.10 TTN
t tụn giỏo, tớn ngng
0,14 0,005
2.11 NTD
t ngha trang, ngha a
0,84 0,03
2.12 SMN
t cú mt nc chuyờn dựng 26,81
0,96
2.13 SON
t sụng, sui

2.14 DHT
t cú mc ớch cụng cng
42,9 1,551
2.14.1 DGT
Đất giao thông
35,12
2.14.2 DTL
Đất thuỷ lợi
4,94
2.14.3 DNL
Đất công trình năng lng

2.14.4 DBV
Đất công trình bu chính viễn thông

0,01
2.14.5 DVH
Đất cơ sở văn hoá
0,25
2.14.6 DYT
Đất cơ sở y tế
0,08
2.14.7 DGD
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1,50
2.14.8 DTT
Đất cơ sở thể dục - thể thao
0,59
2.14.9 DKH
Đất ch
0,41
2.15.1
0 PNK
t phi nụng nghip khỏc

3 DCS t cha s dng
4 DDL t khu du lch
5 DNT
t khu dõn c nụng thụn
45,07 1,62
2. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh bin ng s dng t ai giai on 2005 - 2010:
Bng 08: Thng kờ bin ng s dng t giai on 2005-2010.
ST
T


Nm 2005 Nm 2010
Ch tiờu DT C
cu
DT C cu
(ha) (%) (ha) (%)
I Din tớch t t nhiờn 2.760,00 100 2789,89 100
1 NNP Tng din tớch t nụng nghip 1.966,07 71,24 2602,86 93,3
1.1 DLN
t trng cõy lỳa nc 128,88
128,76
1.1 COC
t c dựng vo chn nuụi 1,00
4,00
1.1 HNK
t trng cõy hng nm khỏc 3,01
29,01
1.2 CLN
t trng cõy lõu nm 95,80
151,88
LNP
t lõm nghip

1.3 RDD
t rng c dng 1726,97
2273,30
1.4 NTS
t nuụi trng thu sn 10,41
15,91
1.5 NKH
t nụng nghip khỏc


2 PNN
t phi nụng nghip 107,7 3,9
131,43 4,71
2.1 CTS
t tr s c quan,cụng trỡnh s nghip 0,11
0,11
2.2 CQP
t quc phũng 0
0
2.3 CAN
t an ninh 0
0
2.4 CSK
t sn xut , kinh doanh phi nụng
nghip
0
0
2.5 SKK
t khu cụng nghip 0
0
2.6 SKC
t c s sn xut kinh doanh 0
0
2.7 SKX
t sn xut vt liu xõy dng 0
0
2.8 CCC
t cú mc ớch cụng cng 18,78
31,51

2.8
.1 DBV
Đất công trình bu chính viễn thông
0 0
2.8
.2 DVH
Đất cơ sở văn hoá
0,10

0,20
2.8
.3 DYT
Đất cơ sở y tế
0,09

0,09
2.8
.4 DGD
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1,05

1,05
2.8
.5 DTT
Đất cơ sở thể dục - thể thao
0,27

0,27
2.8
.6 DKH

Đất ch
0,43

0,43
2.8
.7 DGT
t giao thụng 13,32
23,32
2.8
.8 DTL
t thy li 1,69
4,32
2.8
.9 DDT
t cú di tớch danh thng 1,81
1,81
2.8
.10 DNL
t cụng trỡnh nng lng 0,02
0,02
2.9 NTD
t ngha trang, ngha a 2,68
3,68
2.1
0 SMN
t sụng, sui v cú mt nc chuyờn
dựng
86,13 96,13
2.1
1 PNK

t phi nụng nghip khỏc 0 0
3 DCS t cha s dng 672,91 24,38 43,40 1,55
3.1 BCS Đất bằng chưa sử dụng
9,12
13,12
3.2 DCS
§Êt ®åi nói chưa sö dông
663,79
30,28
4 DDL Đất khu du lịch
5 DNT
Đất khu dân cư nông thôn 13,32 0,48
12,20
0,44
Tổng diện tích đất tự nhiên năm 2005 là: 2760,00 ha, năm 2010 là: 2789,89
ha. Tăng lên 29,89 ha là theo quyết định của UBND tỉnh
Sự biến động cụ thể như sau:
2.1. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước năm 2005 là: 128,88 ha
- Giảm do chuyển đi sang các loại đất là: 0,12 ha, gồm:
+ Sang đất thổ cư nông thôn: 0,02 ha.
+ Sang đất giao thông: 0,10 ha.
Diện tích đất trồng lúa nước tính đến năm 2010 là: 128,76 ha.
2.2. Diện tích đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi năm 2005: 1,0 ha
Lấy từ đất
Diện tích đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi tính đến năm 2010: 4,0 ha
2.3. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2005 là: 3,01 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 26,00 ha, gồm:
+ Từ đất bằng chưa sử dụng: 9,12 ha
+ Từ đất đồi núi chưa sử dụng là; 16,88 ha
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác tính đến năm 2010 là: 29,01 ha.

2.4. Diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm 2005 là: 95,80 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 56,38 ha, gồm:
- Từ đồi núi chưa sử dụng là: 56,08 ha
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0,30 ha, gồm:
+ Từ đất đất giao thông là ; 0,30 ha.
Diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm tính đến năm 2010 là: 151,88 ha.
2.5. Diện tích đất rừng đặc dụng năm 2005 là: 1726,97ha
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 550,33 ha, gồm:
+ Từ đất đồi núi chưa sử dụng là: 546,33 ha
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 4,00.ha, gồm:
+ Từ đất bằng chưa sử dụng là: 4,00 ha
Diện tích đất có rừng đặc dụng năm 2010 là: 2273,30 ha.
2.6. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản năm 2005 là: 10,41 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất sông suối có mặt nước chuyên dùng là: 5,5
ha.
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản tính đến năm 2010 là: 15,91 ha.
2.7. Diện tích đất thổ cư nông thôn năm 2005 là: 13,32 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 1,12 ha, gồm:
+ Chuyển sang đất giao thông là:0,20 ha
+ Giảm sang đất khác khác: 0,92 ha.
Diện tích đất thổ cư nông thôn đến năm 2010 là: 12,20 ha.
2.8. Diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp nhà nước năm
2005 là: 0,11 ha.
Diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp đến năm 2010 là: 0,11 ha.
2.9. Diện tích đất giao thông năm 2005 là: 13,32 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 10,00 ha, gồm:
+ Tăng khác: 9,50 ha.
+ Từ đất trồng cây lâu năm: 0,30 ha.
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,20 ha.
Diện tích đất giao thông tính đến năm 2010 là: 23,32 ha.

2.10. Diện tích đất công trình năng lượng năm 2005: 0,02 ha
- Không tăng giảm.
Diện tích đất công trình năng lượng đến năm 2010 là: 0,02 ha.
2.11. Diện tích đất thủy lợi năm 2005 là: 1,69 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 2,63 ha.
+ Từ đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là: 2,63 ha
Diện tích đất thủy lợi đến năm 2010 là: 4,32 ha.
2.12. Diện tích đất cơ sở văn hóa năm 2005 là: 0,10 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0,10 ha.
+ Từ đất trồng cây lâu năm là: 0,1 ha
Diện tích đất cơ sở văn hóa đến năm 2010 là: 0,20 ha.
2.13. Đất cơ sở giáo dục đào tạo năm 2005 là: 1,05 ha.
- Không tăng, giảm.
Diện tích đất cơ sở giáo dục đến năm 2010: 1,05 ha.
2.14. Diện tích đất thể dục thể thao năm 2005 là: 0,27 ha.
- Không tăng, giảm.
Diện tích đất thể dục thể thao đến năm 2010 là: 0,27 ha.
2.15. Diện tích đất nghĩa địa năm 2005 là: 2,68 ha
- Tăng lên do nhận từ đất rừng tự nhiên sản xuất: 1,00 ha.
+ Từ đồi núi chưa sử dụng là 1,00 ha
Diện tích đất nghĩa địa đến năm 2010 là: 3,68 ha.
2.16. Diện tích đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng năm 2005 là:
86,13.ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 10,00 ha, gồm:
+ Từ đồi núi chưa sử dụng là: 1,00 ha
+ Tăng khác: 9,00 .ha
- Giảm do chuyển đến các loại đất là: 2,63 ha.
+ Từ đất thủy lợi là: 2,63 ha
Diện tích đất sông, suối và mặt nước CD đến năm 2010 là: 96,13 ha.
2.17. Diện tích đất bằng chưa sử dụng năm 2005 là: 9,12 ha.

- Tăng từ đất các loại đất là: 13,12 ha gồm
+ Từ đất rừng đặc dụng là 4,00 ha
+ Từ sai số số liệu là: 9,12 ha
- Giảm 9,12 ha.
+ Từ đất trồng cây hàng năm khác là: 9,12 ha
Diện tích đất bằng chưa sử dụng đến 2010 là: 13,12 ha.
2.18. Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng năm 2005 là: 663,79 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 633,51 ha, gồm:
+ Chuyển sang đất rừng đặc dụng là 546,33 ha
+ Từ cây hàng năm khác là: 16,88 ha
+ Từ đất nghĩa địa là: 1,00 ha
+ Từ đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng là; 1,00 ha
+ Từ đất trồng cây lâu năm: 56,08 ha
Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng đến năm 2010 là: 30,28 ha.
Hiện trạng biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010, cho thấy tài nguyên
đất đai đã được người dân sử dụng ngày càng có hiệu quả, kinh tế rừng lợi thế
của địa phương đã từng bước được khai thác, các diện tích đất chưa sử dụng đã
cơ bản được đưa vào trồng rừng; Tuy nhiên quỹ đất để xây dựng các công trình
công cộng có xu hướng thu hẹp, vì vậy để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng và sản
xuất sinh hoạt trong tương lai cần phải có có quy hoạch và quản lý quy hoạch.
VIII. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
Bảng 09: Bảng đánh giá 19 tiêu chí về NTM xã Bảo Linh
TT
Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc
gia
Hiện trạng Đánh giá

I QUY HOẠCH
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và
hạ tầng thiết yếu cho phát
triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp,
TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực hiện Đang
thực hiện
1 Quy
hoạch và
thực hiện
quy hoạch
1.2 Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội - môi
trường theo chuẩn mới.
Đạt
Đang thực hiện Đang
thực hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hoá tốt đẹp
Đạt
Đang thực hiện Đang
thực hiện
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hoá hoặc bê

tông hoá đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
100%
5,8/5,8km
Cứng hoá
100%
Đạt
2 Giao
thông
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
50%
0,4/12,6Km
Cứng hoá
3,17%
Không
đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm
sạch, không lầy lội vào mùa
50%
0% Không
đạt
mưa. đường bê tông
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội
đồng được cứng hoá, xe cơ
giới đi lại thuận tiện
50%
0%

đường bê tông
Không
đạt
3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và
dân sinh
Đạt
Chưa đáp ứng
được
Không
đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do
xã quản lý được kiên cố hoá
50%
2,0/ 14,5
chiếm 13,79%
Không
đạt
4 Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của ngành
điện
Đạt
Đã có Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các
nguồn
95%
Đã có Đạt
5 Trường
học

Tỷ lệ trường học các cấp:
mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
70%
2/3 cấp trường
đạt chuẩn, đạt
70%
Đạt
6 Cơ sở vật
chất VH
6.1 Nhà văn hoá và khu thể
thao xã đạt chuẩn của bộ VH-
TT-DL
Đạt
Chưa xây dựng
trung tâm văn
hoá, TDTT xã
Không
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá
và khu thể thao thôn đạt quy
định của bộ VH-TT-DL
100%
11/11 thôn có
nhà văn hoá, có
khu TDTT
Không
đạt
7 Chợ nông

thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây
dựng
Đạt
Đạt Đạt
8 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu
chính viễn thông
Đạt
120m
2
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Chưa có Không
đạt
9 Nhà ở dân

9.1 Nhà tạm, nhà dột nát
Không
463/579 nhà
tạm, chiếm
80%
Không
đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn bộ xây dựng
75%
116/579 nhà
Kiên cố và bán
kiên cố chiếm

Không
đạt

×