Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Linh Thông, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 82 trang )

Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
Linh Thông là một xã miền núi nằm ở phía Bắc huyện Định Hóa, cách
trung tâm huyện 16 km. Là một xã vùng cao nên xã gặp những khó khăn, bất
lợi do cơ sở hạ tầng yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và
sản xuất của nhân dân. Đặc biệt khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của
nhân dân;
- Xã Linh Thông có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết
hợp theo hướng sản xuất hàng hóa, mà chủ yến là tiềm năng phát triển kinh tế
vườn đồi. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp lý để thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những hạn chế đó có
nhiều nguyên nhân, trong đó việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những
năm qua chưa có một quy hoạch tổng thể;
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Linh Thông nhằm đánh giá rõ các
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, để từ đó đưa ra định hướng phát triển về
không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm khai
thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa nhằm đáp ứng cho sự phát triển kinh tế
- xã hội lâu dài. Đồng thời Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động phát triển
ngành, nghề sản xuất phát triển kinh tế, nâng cao đời sồng vật chất và tinh thần
cho người dân và quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách,
nhằm định hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng
thể chấm dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ
tầng kỹ thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và
chỉnh trang làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng được yêu


cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững;
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập Đề án xây dựng xã nông thôn mới, đề án
sản xuất và các dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng trên địa bàn theo quy
hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 – 2015;
+ Giai đoạn 2: 2016 – 2020;
- Phạm vi, đối với quy hoạch chung xã bao gồm:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Linh Thông, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 2.797,51 ha. Dân số năm 2011: 3.084 người;
+ Phía Đông giáp: Xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;
+ Phía Tây giáp: Xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa;
+ Phía Nam giáp: Xã Lam Vỹ, huyện Định Hóa;
+ Phía Bắc giáp: Xã Yên Mỹ huyện Chợ Đồn Tỉnh Bắc Kạn;
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông
thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của
Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy
hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm
2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí
điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của
Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát
quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của
Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008
của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN
01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005
của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ

trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010
của Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy
hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010
của Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng
đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011
của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương
trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-
BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 14/11/2011
của UBND xã Linh Thông về việc chỉ thầu tư vấn lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Linh Thông -
Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ vào hợp đồng số 159/HD-XD ngày 15/11/2011 của
UBND xã Linh Thông về việc lập quy hoạch xây dựng nông
thôn mới xã Linh Thông, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
giữa Công ty CP tư vấn xây dựng Tân Việt Thái nguyên và
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Linh Thông;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Linh Thông khóa
XXVII, Nhiệm kỳ 2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 3137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9

năm 2012 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung
xây dựng NTM xã Linh Thông.
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp
nước, nông nghiệp, lâm nghiệp ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Linh Thông;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Linh Thông;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Linh Thông nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 15 km theo đường liên xã Quy Kỳ-Linh Thông-Lam Vĩ,
Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: Xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;
+ Phía Tây giáp: Xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa;

+ Phía Nam giáp: Xã Lam Vỹ, huyện Định Hóa;
+ Phía Bắc giáp: Xã Yên Mỹ huyện Chợ Đồn Tỉnh Bắc Kạn;
- Xã bao gồm 13 thôn (bản): Bản Lại, Nà Chát, Bản Chang, Nà Lá, Nà
Chú, Tân Thái, Tân Trào, Bản Noóng, Nà Mỵ, Cốc Móc, Tân Vàng, Bản Vèn
và thôn Làng Mới.
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 2.797,51 ha.
- Dân số hiện trạng 2011: 3084 người.
2. Khí hậu - Thời tiết:
- Xã Linh Thông cũng có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền núi
phía bắc đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình hàng năm vào
khoảng 22
0
c - 23
0
c. Tháng nóng nhất vào các tháng 5, 6, 7, 8 nhiệt độ lên
khoảng 36
0
c - 37
0
c, tháng lạnh nhất vào các tháng 12 và tháng 1, 2 hàng năm
nhiệt độ trung bình 18
0
c. Lượng mưa trung bình của 1 năm khoảng từ 1.600
mm đến 1.900 mm/năm được tập chung ở các tháng 6, 7, 8, 9. Độ ẩm trung
bình cả năm từ 81 - 85%, độ ẩm cao nhất vào các tháng 4, 5, 6, 7, độ ẩm thấp
nhất vào các tháng 10, 11, 12.
3. Địa hình, địa mạo:
Là xã có địa hình tương đối phức tạp, phần lớn là đồi núi chiếm trên 80%
diện tích tự nhiên phân bố trên toàn xã, xen kẽ là những cánh đồng lòng chảo
tạo nên địa hình nhấp nhô lượn sóng, đồi bát úp, thung lũng nhỏ hẹp, chủ yếu là

những ruộng bậc thang. Độ cao lớn nhất trong xã là trên 640m so với mực nước
biển. Dốc theo hướng Tây bắc - Đông nam, do địa hình có khác đặc biệt như
vậy nên hạn chế rất lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp của nhân dân trong xã,
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt phục vụ sản xuất: Là xã vùng núi địa hình bị chia cắt
nhiều, do vậy nguồn nước phục vụ sản xuất còn khó khăn, hiện nay toàn xã có
06 con suối chảy qua, lượng nước tăng, giảm theo mùa. Hiện nay chưa được
khai thác một cách hiệu quả để đưa vào sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn
29,97 ha đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; Nhưng chủ yếu là diện tích ao
nhỏ sen kẽ trong các khe núi và khu dân cư. Đây là nguồn nước chính để phục
vụ sản xuất nông nghiệp.
Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Toàn xã hiện nay 70% dùng nước giếng
khơi Mực nước ngầm trung bình có độ sâu từ 10-20m; 20% dùng nước tự
chảy, còn lại 10% dùng nước giếng khoan. Đây là nguồn nước sạch đảm bảo
chất lượng phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Linh Thông có tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.797,51 ha, với thành
phần các loại đất chính sau:
5.1.1. Đất nông nghiệp: 2.361,67 ha, chiếm 84,42 % diện tích đất tự nhiên,
Trong đó:
- Đất trồng lúa 191,27 ha;
- Đất trồng cây hàng năm còn lại : 10,60 ha;
- Đất trồng cây lâu năm : 83,59 ha;
- Đất lâm nghiệp: 2.046,24 ha, chiếm 73,15 % diện tích đất tự nhiên, gồm:
+ Đất rừng sản xuất: 344,10 ha;
+ Đất rừng đặc dụng: 59,24 ha;
+ Đất rừng phòng hộ: 1.642,90 ha
- Đất nuôi trồng thủy sản: 29,97 ha, chiếm 1,07 % diện tích đất tự nhiên.

5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 45,17 ha, chiếm 1,61 % so với diện
tích đất tự nhiên, Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,42 ha, chiếm 0,02 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,3 ha, chiếm 0,01 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
- Đất sông suối: 21,6 ha, chiếm 0,77 % so với tổng diện tích đất tự nhiên;
- Đất có mục đích công cộng: 22,85 ha, chiếm 0.82 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất ở nông thôn: 27,52 ha, chiếm 0.98 % so với diện tích đất tự nhiên;
5.1.3. Đất chưa sử dụng: 363,15 ha, chiếm 12,98% so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
6. Môi trường:
- Lã một xã vũng cao nên môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung
chưa ô nhiễm:
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Linh Thông chủ yếu
từ nguồn nước các Hồ, đập, suối, ao Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản
xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử
dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào,
giếng khoan, nước tự chảy;
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được
thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực
làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt.
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang, nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây trồng, vật
nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức

canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp.
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất
nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Công tác quy hoạch trên địa bàn chưa được quan tâm thực hiện nên hiện
nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 - 2010. Nhưng do
điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 95%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 5 %;
- Tổng thu nhập toàn xã: 27,7 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 9,0 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 43,6%;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2009/ 3084 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 89 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 11 %.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: Chiếm 3,38 %;
+ Trung cấp: Chiếm 2,23%;
+ Đại học: Chiếm 0,89 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 3,33 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
3.1. Văn hoá- giáo dục:

- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 3/13 thôn đạt 23%;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Đạt chưa.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 100 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 70. %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3.2. Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2011;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 90 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3.3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh : 80,50 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 50%;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 40 %;
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 70 % người dân sử dụng giếng khơi, 10
% sử dụng giếng khoan và nước tử chảy để sinh hoạt là 20%.
3.4. Nhà ở dân cư:
- Tổng số nhà toàn xã 705 nhà, trong đó:
+ Nhà kiên cố 150 nhà, chiếm 21,2 % tổng số;
+ Nhà tạm là 79 nhà, chiếm 11,2 % so với tổng số.
+ Tỷ lệ nhà bán kiên cố là 476 nhà, chiếm 66,6 % tổng số nhà toàn xã.
4. Hình thức tổ chức sản xuất:
- HTX, THT: Không có;
- Số hộ hoạt động kinh doanh dịch vụ: 37 hộ, tổng số lao động tham gia 74
người.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 4/13 thôn đạt
30,76%;

So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 98 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 90 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2011;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 90 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
3. Môi trường:
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung;
- Nghĩa trang: Xã chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã:
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 20 người. (Trong đó: 16
biên chế, 4 người hợp đồng);
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 16 người/ 20 người.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt;
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Thế mạnh: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, có đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản về
chuyên môn, nghiệp vụ; Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được khai thác
và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3 vụ/năm, năng
suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Có hệ thống tổ chức chính trị vững
mạnh;
+ Hạn chế: Tỷ lệ hộ nghèo ở mức cao, trình độ dân trí thấp; Diện tích đất
sản xuất nông nghiệp hạn chế, chủ yếu là ruộng bậc thang; Sản xuất nông
nghiệp vẫn manh mún hình thức nhỏ lẻ, manh mún theo mô hình hộ gia đình,
việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng

đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng hóa, sức cạnh tranh trên thị trường
kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp; Khu vực sản xuất không tập
trung.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 18 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh
tác, vườn đồi;
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã;
- Số nhà tạm là 79 nhà, chiếm 11,2 % so với tổng số;
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 88,8 % tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã: Tại xóm Nà Mỵ; Xây dựng từ năm 2010, diện tích
2.967,8 m2, diện tích xây dựng 450 m2, cao 2 tầng, có 14 phòng, hiện tại chưa
đáp ứng đủ phòng làm việc cho các ban ngành, đoàn thể.
- Hội trường UBND xã: Nhà cấp 4, xây dựng năm 2009, diện tích xây
dựng 300 m2, 200 trỗ ngồi.
2.2. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Địa điểm tại xóm Cốc Móc; Diện tích đất là 2.105 m2,
diện tích xây dựng 280 m2, có 5 phòng học và 01 phòng Ban giám hiệu, 174
học sinh.
- Trường tiểu học: Địa điểm tại xóm Cốc Móc; Quy mô 5.456 m2, diện tích
xây dựng 350 m2, có 09 phòng học và 1 nhà hiệu bộ, 185 học sinh.
- Trường trung học cơ sở: Địa điểm tại xóm Cốc Móc; Quy mô 8.848,9
m2, diện tích xây dựng 750 m2, có 10 phòng học, 01 nhà tập thể giáo viên với
136 học sinh.
2.3. Y tế: Đạt chuẩn cấp độ 1, địa điểm tại xóm Nà Mỵ; Quy mô 1.420 m2,
diện tích xây dựng 256 m2, vườn thuốc nam 200 m2.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.

2.4. Bưu điện xã: Địa điểm tại xóm Bản Trang; quy mô 132,1 m2, diện
tích xây dựng là 132,1 m2, xây dựng năm 2000.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hóa xã: Chưa được đầu tư xây dựng;
- Sân vận động, thể thao của xã: Chưa có sân vận động xã;
- Số thôn đã có nhà văn hoá 12/13 thôn. (1 nhà xây kiên cố, 11 nhà bán
kiên cố).
TT Tên thôn (xóm)
Nhà VH, TT thôn
1 Xóm Bản Lại DT 115, 8 m2, Nhà cấp 4
2 Xóm Nà Chát DT 252,9 m2, Nhà cấp 4
3 Xóm Bản Chang DT 238,6M2, Nhà cấp 4
4 Xóm Nà Lá DT 1678,3m2, Nhà xây 02 tầng
5 Xóm Nà Chú DT 430m2, Nhà cấp 4
6 Xóm Tân Thái DT 360m2, Nhà cấp 4
7 Xóm Tân Trào DT 153,2 m2, Nhà cấp 4
8 Xóm Bản Noóng
DT 179,4m2, Nhà cấp 4
9 Xóm Nà Mỵ
DT 600,8 m2, Nhà cấp 4
10 Xóm Cốc Móc
DT 218,3 m2, Nhà cấp 4
11 Xóm Tân Vàng
DT 404,1m2, Nhà cấp 4
12 Xóm Bản Vèn
DT 276,2 m2, Nhà cấp 4
13 Xóm Làng Mới
Chưa có nhà văn hóa
- Khu thể thao của các thôn: Hiện chưa có quy hoạch.

So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ, thương mại:
Hiện nay xã chưa có chợ; các hộ buôn bán chủ yếu tại các hộ gia đình và
các chợ xã lân cận.
2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ với diện tích 514 m2, vị trí đặt tại xóm
Nà Mỵ.
- Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách,
số lượn … cần xây mới, nâng cấp như: Trụ sở UBND xã, Nhà văn hóa xã, khu
thể thao xã, thôn, chợ, Trạm y tế, khu trung tâm thương mại ;
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng
chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây
dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường
trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 28,55 km.
trong đó:
- Đường liên xã (Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vĩ): Tổng chiều dài 4,9 km,
kết cấu rải nhựa, đạt 100%;
TT Tuyến đường Hiện trạng
Chiều
dài (m)
Mặt
đường
Nền
đường
Kết

cấu
Đường liên xã
1 Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vĩ 4.900 3,5 6 Nhựa
Tổng cộng 4.900
- Đường liên xóm: Tổng chiều 10,05 km, chiều rộng đường từ 1,5- 5 m,
trong đó: Đã cứng hóa được 6,1 km; chưa cứng hóa là 3,95 km (đường đất) một
số tuyến thường lầy lội vào mùa mưa, cần nâng cấp, cải tạo theo tiêu chí nông
thôn mới.
TT Tuyến đường Hiện trạng
Chiều
dài
(m)
Mặt
đường
Nền
đường
Kết cấu
Đường liên xóm
1 UBND xã - Vai Lý
3.20
0
3,0 5,0 Nhựa
2 UBND - Cốc Móc
40
0
3,0 5,0 Nhựa
3 Bản Vèn - Tân Vàng
50
0
3,0 5,0 B. tông

4 Bản Trang- Nà Lá
1.30
0
3,0 5,0 B. tông
5 Nà Lá - Nà Chú
70
0
3,0 5,0 B. tông
6 Tân Thái - Tân Trào
65
0
1,5 Đất
7 Nà Chát- Làng Mới
2.30
0
2,5 Đất
8 Bản Lại-Nà Ty 1000 1 Đất
Tổng
10.05
0

- Đường Nội thôn + Nội đồng: Tổng chiều dài 14,91 km ( đường đất);
chiều rộng đường hiện trạng từ 1 – 2,5 m đường đất lầy lội vào mùa mưa.
TT Tuyến đường Hiện trạng
Chiều
dài
(m)
Mặt
Đng
Nền

đường
Kết cấu
Đường nội thôn + Nội đồng
1 Xóm Bản Lại
Cầu Bản Lại - Đồng Luống 300 1,5
Đất
2 Xóm Nà Chát

Ngã ba Ông Tú-Nhà Ông Tịnh 1190 2
Đất
3 Xóm Bản Chang

Đường Cây đa (Từ Bưu Điện VH-Đường B.Tông
Bản Chang)
200

1,5 Đất

Nhà ông Dũng- Cây Đa- nhà Ông Ngọ
500

2 Đất
4 Xóm Nà Lá

Đường Nà Túng (Từ NVH-Đường Nà Lá, Bản
Chang)
300 2 Đất
Đường Nà Ty (Từ Nhà Ô Huyến-Nà Ty)
300 1,5 Đất
Tuyến Nà Lá -Thâm Bốc-T.Thái

500 1,5 Đất
5 Xóm Nà Chú

Tuyến Đồng Muốn-Đồng Thứt 700 1
Đất
Tuyến NVH-Nà Pục 400 1,5
Đất
Tuyến Vai Hém-Nà Só 300 1
Đất
Tuyến Ô. Máy-Nà Phát 400 1
Đất
NVH- Đồng Muốn-Tân Thái
1200 2,5
Đất
6 Xóm Tân Thái

Tuyến Từ Nà Cạm-Nà Kè 170 1,5
Đất
Từ đường nhựa - Nhà ông Cắm 300 2,5
Đất
7 Xóm Tân Trào

Tuyến Cuối kênh Vai Lý-Gốc Ông Chung
300

1,5 Đất
Tuyến Ông Huy-Đồng Quánh 250 1,5
Đất
Tuyến Vai Lý-Bản Chiêu 300 1,5
Đất

Tuyến Vai Lý-Bể Nước 300 1
Đất
Tuyến Vai Lý -Đèo Bún 300 1,5
Đất
8 Xóm Bản Noóng

Tuyến Nà Trái - Nà Liền 300 1,5
Đất
9 Xóm Nà Mỵ

Đường Cây đa (Từ chân Hồ Thâm Bứng-Ông
Cương)
250
2 Đất
Tuyến Từ Nhà Ô. Mới-Đến Ô.Đạt 250 1,5
Đất
Cửa nhà ông Thuỷ - Trường cấp I 300 1,5
Đất
10 Xóm Cốc Móc

Đường nhà ông Thức - Ông Mỵ 400 1,5
Đất
Đường Chục chính-Gốc thông 300 1,5
Đất
Đường Chục chính-Khuôn Nò 400 1,5
Đất
11 Xóm Tân Vàng

Nghĩa Dinh - Bục Mu 700 2,0
Đất

Tuyến Hải Uyên-Lý Tần 100 2,0
Đất
Tuyến Nghĩa Dinh-Cây Mát 300 2
Đất
Nhà Văn hoá - Nà Teng 700 2
Đất
12 Xóm Bản Vèn

Đường Nhà Bà bông - Pác Lỳ 1000 2
Đất
Nhà Văn hoá - Đập Pác Lỳ 500 2
Đất
Tuyến Nhà Ô Thinh-Ông Vương 400 2
Đất
Tuyến Ông Chương-Ông Tây 200 2
Đất
Cốc Có -Nà Chùm 200 2,1
Đất
13 Xóm Làng Mới

Biến áp- Ông Phúc 400 1 Đất
Cộng 14.910 -
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 8,555 km, trong đó:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 1,35 km, có kết cấu bê tông, B
x H (0,6 x 0,4m).
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa: 7,205 km, 100% mương
đất.
Stt Tuyến mương Hiện trạng
Chiều

dài
(m)
Tiết diện
(BxH)
Kết cấu
1 Làng Mới
Tuyến Nà Bưa- Thâm Làn 0 0 0
2 Nà Chú
Từ Đập Vay Hém-Đồng Nà Lang 500 20X30 Đất
Nà Phát-Nà Quế 400 20X30 Đất
Đập Kênh Đồng Muốn 500 20X30 Đất
3 Nà Lá
Đập Phai Ôi- Nà Lang 200 20X30 Đất
Tuyến Vai Hém 400 20X30 Đất
Tuyến Đập Nà Ty 600 20X30 Đất
4 Bản Lại
NVH - Kéo Cáy 700 20X30 Đất
NVH - Đồng Luống 500 20X30 Đất
5 Tân Thái
Nà Kè-NVH-Nà Mị 1000 20X30 Đất
6 Tân Trào
Đập Phai Lý-Đập Nà Mới 750 20X30 B. Tông
Đập Nà Mới-Nà Trái 300 20X30 B. Tông
Nà Trái-Nà Liềng 155 20X30 Đất
Đập, Kênh Đồng Quánh-Vằng Khu 800 20X30 Đất
7 Nà Mỵ
Nà Mỵ-Trường Tiểu Học-NVH Cốc Móc 1 000 20X30 Đất

Đập Nà Khán – Nhà ông Hiếu
250 20X30 Đất

8 Tân Vàng
Đập Pác Lỳ-Cánh Đồng Tân Vàng 200 20X30 Đất
Đập Pác Lỳ- Bản Vèn 200 20X30 Đất
Đập Khuổi Dài-Đồng Cát 150 20X30 Đất
9 Bản Vèn
Đập Cốc Có-Nà Lèo 300 20X30 B. Tông
Pác Lỳ -Cốc Có 300 20X30 Đất
Tuyến Đồng Vèn 200 20X30 Đất
10 Cốc Móc
Đập Nà Quân-Cốc Móc 150 20X30 Đất
11 Bản Noóng
Cuối Kênh Vai Lý-Nà Tặng 300 20X30 Đất
Tổng cộng 8.555
* Hệ thống hồ, đập:
- Hồ: Hiện trạng trên địa bàn xã chưa có hồ thủy lợi;
- Đập:
+ Đập Vai Lý-Tân Trào, xây đá kiên cố, năng lực tưới 35 ha;
+ Đập Nà Mỵ, xây đá kiên cố, NL tưới 20 ha;
+ Đập Pác Lỳ-Bản Vèn, xây đá kiên cố, NL tưới 30 ha;
+ Đập Cốc Có-Bản Vèn, Xây dựng kiên cố, NL tưới 10 ha;
+ Đập Nà Mới - Bản Nóng, xây đá kiên cố, NL tưới 12ha;
+ Đập Vai Mặn-Bản Lại, XD đá kiên cố, NL tưới 17ha;
+ Đập Nà Kịnh-Nà Chát, XD đá kiên cố, NL tưới 7ha.
- Hệ thống vai chắn nước: Gồm 12 vai đập chắn nước Trong đó có 03 vai
được cứng hóa bê tông còn lại là đập đất cứ mỗi lần lũ những vai đập này lại bị
phá hỏng.
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Giao thông: Được sự đầu tư của nhà nước theo chương trình 135, tuyến
đường liên xã đã được nâng cấp, trải nhựa với chiều dài 4,90 km, đây là tuyến
đường quan trọng nối liền xã Linh Thông với các xã Phía nam của huyện, là lợi

thế cho việc phát triển kinh tế và giao lưu với các địa phương khác, tuy nhiên
hiện nay phần lớn đường liên thôn, đường nội xóm là đường đất, độ rộng từ 1-
3m, chất lượng chưa đảm bảo, mặt đường nhỏ đi lại gặp nhiều khó khăn nhất là
vào mùa mưa.
- Thủy lợi: Hệ thống kênh mương đã cứng hóa của xã ít, đã cứng hóa
được 1,35 km, kênh mương đất còn nhiều. Nguồn nước phục vụ cho sản xuất
hiện nay được lấy chủ yếu từ các ao, suối, đập.
Trong thời gian tới hệ thống giao thông liên xóm, nội đồng và hệ thống
kênh mương của xã cần được nâng cấp, cải tạo nhằm phục vụ tốt hơn cho sản
xuất và đi lại của nhân dân.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia được hạ
thế xuống 04 trạm biến áp có công suất 31,5 KVA - 75 KVA gồm:
+ Trạm UBND xã (Nà Mỵ), có công suất 75 KVA;
+ Trạm biến áp Làng Mới, có công suất 31,5 KVA;
+ Trạm biến áp Tân Trào, có công suất 31,5 KVA;
+ Trạm biến áp Bản Lại, có công suất 50 KVA;
+ Trạm biến áp Bản Vèn, có công suất 50 KVA;
+ Trạm biến áp Nà Chú, có công suất 31,5 KVA.
- Hiện tại 04 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 98 %
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 98 %.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm xã và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã.
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu từ năm 1998 khoảng cách
truyền tải xa nên tổn thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều
đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn,
cần xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;
- Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng đã lâu đến nay một số
tuyến đã xuống cấp, cần xây dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung

cấp điện và sử dụng an toàn điện.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Xã có 1 công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy đặt tại xóm
Làng Mới, cung cấp cho 03 xóm là: Làng Mới, Bản Lại và Nà Chát.
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 80 % người dân sử dụng giếng khơi, 20
% sử dụng giếng khoan và nước tử chảy để sinh hoạt.
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự
nhiên theo rãnh thoát nước.
- Các trục tiêu nước chảy chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên, chảy theo
rãnh thoát nước và chảy ra suối.
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ lụt, lũ quét, tuy nhiên một số diện tích
đất đồi thường xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, nhưng không gây
ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước
thải, nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, dãnh
thoát nước.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn;
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
3.5.4. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã chưa có quy hoạch nghĩa trang tập mà chỉ có các khu chôn cất phân tán
với diện tích 0,3 ha, chưa có hình thức quản lý, việc chôn cất, mai táng theo
hình thức dòng họ, phong tục tập quán.
3.5.5 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Linh Thông chưa
có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra,
do mật độ dân cư sống thưa không tập trung;

- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong
chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang
triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng
ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương.
- Các dự án theo chương trình 135; nước sạch, trồng rừng
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp
phần cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao
động thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ LINH THÔNG
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
2.
797,51 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP
2.361
,67
84,
42
1.1 Đất lúa nước DLN

191,27
6,
84
1.2 Đất trồng lúa nương LUN


-

-
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK

10,60
0,
38
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN

83,59
2,
99
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.
642,90
1.965,
43
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD

59,24
2,
12
1.7 Đất rừng sản xuất RSX

344,10
12,
30
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS


29,97
1,
07
1.9 Đất làm muối LMU

-

-
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH

-

-
2 Đất phi nông nghiệp PNN

45,17
1,
61
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS

0,42
0,
02
2.2 Đất quốc phòng CQP

-

-
2.3 Đất an ninh CAN


-

-
2.4 Đất khu công nghiệp SKK

-

-
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC

-

-
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX

-

-
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS

×