Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 80 trang )

Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Quy Kỳ là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa, cách
trung tâm huyện 7,5 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 57,5 km về
phía Bắc. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng yếu kém làm ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu
kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường
giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó
thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về
giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy
mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Quy Kỳ có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác
hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những
hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát
triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
Việc nghiên cứu lập “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quy Kỳ,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020” là việc làm rất thiết
thực và có cơ sở pháp lý. Thực hiện quy hoạch để sắp xếp các vùng sản xuất và
hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư
xây dựng cơ bản của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động
quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội;
2. Mục tiêu của đồ án:
- Xây dựng xã Quy Kỳ có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo
hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp; khôi phục, phát triển các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy


hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; chỉnh
trang làng xóm có cảnh quan đẹp; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn được củng cố vững mạnh.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý
xây dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015.
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020.
+ Tầm nhìn sau năm 2025.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 5.595,6 ha. Dân số năm 2011: 4.484 người;
+ Phía Bắc: Giáp xã Linh Thông.
+ Phía Nam: Giáp xã Kim Sơn.
+ Phía Đông: Giáp xã Kim Phương.
+ Phía Tây: Giáp xã Bảo Linh.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
2
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông
nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn
mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng

quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
3
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2011 của
UBND xã Quy Kỳ về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông
thôn mới xã Quy Kỳ - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Quy Kỳ khóa XXVII, Nhiệm kỳ
2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi
phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa.
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông

nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương
và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Quy Kỳ;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Quy Kỳ;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
4
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Quy Kỳ nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 7 km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố
Thái Nguyên 57 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xã Linh Thông.
+ Phía Nam: Giáp xã Kim Sơn.
+ Phía Đông: Giáp xã Kim Phương.
+ Phía Tây: Giáp xã Bảo Linh.
- Xã bao gồm 19 thôn (bản): Khuổi Tát, Pác Cáp, Sự Thật, Gốc Hồng, Tân
Hợp, Tồng Củm, Thái Chung, Túc Duyên, Bản Pấu, Bản Noóng, Nà Mòn,
Đồng Hẩu, Nà Áng, Nà Rọ, Khuân Nhà, Khuân Câm, Nà Kéo, Bản Cọ, Đăng

mò.
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 5.595,6 ha.
- Dân số hiện trạng 2011: 4.484 người.
2. Khí hậu – Thời tiết:
- Xã Quy Kỳ là một xã miền núi có khí hậu mang tính chất đặc thù của
vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ
tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau,
tháng lạnh nhất vào các tháng 12 và tháng 1, 2 hàng năm nhiệt độ trung bình
22,8
0
c, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít
thiếu nước cho cây trồng vụ Đông. Lượng mưa trung bình trong năm khoảng
từ 1.700 đến 2210mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng
1. Độ ẩm trung bình cả năm 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8, độ ẩm thấp
nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
3. Địa hình, địa mạo:
Quy Kỳ là xã miền núi có độ dốc dần từ Bắc xuống Nam nên địa hình rất
phức tạp, đồi núi là chủ yếu chiếm 80% tổng diện tích đất tự nhiên của xã, có
núi cao, độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt, xen kẽ giữa núi, đồi là những rải
ruộng nhỏ hẹp và các ruộng bậc thang nằm ở độ cao từ 120 - 130m, do có địa
hình đồi núi phức tạp nên gặp nhiều khó khăn cho việc bố trí khu dân cư tập
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
5
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
trung, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đặc biệt là sản xuất nông lâm nghiệp của
nhân dân trong xã, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
4. Thủy văn:
Hệ thống thủy văn của xã Quy Kỳ chủ yếu là suối đèo so cùng hệ thống
sông suối nhỏ và 05 hồ đập lớn, đây là nguồn nước chính cung cấp cho sản xuất
nông nghiệp, ngoài ra còn hệ thống kênh mương ao, hồ, đập nằm rải rác khắp

địa bàn xã là nguồn dự trữ nước tưới cho cây trồng vụ đông, mặc dù vậy vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu phục vụ cho sản xuất.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Quy Kỳ có tổng diện tích đất tự nhiên là: 5595,6 ha với thành phần các
loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 5.010,75 ha, chiếm 89,55 % diện tích đất
tự nhiên, trong đó:
- Đất trồng lúa 233,65 ha;
- Đất trồng cây hàng năm còn lại 19,01 ha;
- Đất trồng cây lâu năm 97,65 ha;
- Đất lâm nghiệp: 4.640,49 ha, chiếm 82,93 % diện tích đất tự nhiên, gồm:
+ Đất rừng sản xuất 2.299,58 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 2.340,91 ha;
- Đất nuôi trồng thủy sản: 15,02 ha, chiếm 0,27 % diện tích đất tự nhiên.
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 175,83 ha chiếm 3,14 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,24 ha chiếm 0,0004 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 5ha, chiếm 0,09 % so với diện tích đất tự
nhiên.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 7,4 ha, chiếm 0,13 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
- Đất có mặt nước chuyên dùng: 143,1 ha, chiếm 2,56 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 20,09 ha, chiếm 0,36 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất ở nông thôn: 34,12 ha chiếm 0,61 % so với diện tích đất tự nhiên;
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

6
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
5.1.3. Đất chưa sử dụng: 374,9 ha, chiếm 6,7 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Quy Kỳ chủ yếu từ
nguồn nước các Hồ, đập, suối, ao Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử
dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào,
giếng khoan, nước tự chảy.
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được
thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước không qua xử lý, nên cục bộ một số khu
vực làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây
trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều
hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn
chế.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006- 2010 và
định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 -
2010. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:

- Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 2.206.19 tấn,
bình quân lương thực đầu người là 492 kg/người/năm.
- Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất lượng.
Tổng đàn trâu đạt 397 con, đàn bò có 105 con, đàn lợn có 6000 con, đàn gia
cầm 30 000 con.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
7
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Thuỷ sản: Quy Kỳ có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng thuỷ
sản nước ngọt, diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện tại là 15 ha, sản lượng đạt 10
tấn. Trên địa bàn xã có nhiều hồ, ao có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết nước
vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Nà Lỳ, Nà Kéo, Nà Đeng
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 89%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm
11%;
- Tổng thu nhập toàn xã: 33,63 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 7,5 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 26,69 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2.741/4.484 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 81 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 19 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: chiếm 0,44 %;
+ Trung cấp: chiếm 3,98 %;
+ Đại học: chiếm 3,58 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 13,32 %;

- Tỷ lệ học sinh tuổi từ 18 - 21 có bằng trung học và chuyên nghiệp, bằng
nghề chiếm 4,52%.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Trên địa bàn toàn xã có 04 trang trại và 5 gia trại, gồm:
+ 04 trang trại (2 trang trại lâm nghiệp, 2 trang trại chăn nuôi), tổng số lao
động tham gia 14 người.
- 05 gia trại chăn nuôi với 10 lao động tham gia.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
8
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
1. Văn hoá- giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 4/19 thôn đạt
21,05%;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 71%; Tỷ lệ học sinh
sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
78,4 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2009.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 91,6 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 86,8 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 80,6 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 35,7 %;
- Công trình vệ sinh: Có 30,4% nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 69,6% số

hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh.
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung.
- Nghĩa trang: Xã chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 21 người. (Trong đó:19
biên chế, 02 người hợp đồng).
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 19 người/ 21 người.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt.
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn
định.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - văn hóa - xã hội:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
9
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được
khai thác và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3
vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Hệ thống chính trị
từng bước kiện toàn, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, trình độ nghiệp vụ
chuyên môn cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp vẫn manh mún hình thức nhỏ lẻ, manh
mún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng
hóa, sức cạnh tranh trên thị trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình
độ thấp; vùng sản xuất không tập trung; Các nguồn lực để phát triển kinh tế -
xã hội còn hạn chế nên việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng
như: giao thông, thuỷ lợi, chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn phát triển theo
hướng Nông thôn mới.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:

1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã.
- Dân cư tập trung ở 19 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất
canh tác, vườn đồi.
- Tổng số nhà toàn xã là 1.064 nhà, trong đó
- Số nhà tạm là 384 nhà, chiếm 36,1 % so với tổng số.
- Nhà bán kiên cố 484 nhà, chiếm 45,5% so với tổng số.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 63,9 % tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
10
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm cạnh trục đường liên xã Quy Kỳ - Linh Thông
gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND - UBND xã; Chợ, Bưu điện, Trạm y tế, Trường
tiểu học, Trường THCS, Trường mầm mon.
2.2. Trụ sở UBND xã: Mới xây dựng, có diện tích 1.736,5m2, diện tích
xây dựng 350m2, trụ sở cao 2 tầng, có 14 phòng làm việc, cần xây dựng mới
phòng làm việc của bộ phần 1 cửa, địa điểm xóm Nà Mòn.
- Có 01 hội trường đủ cho 200 chỗ ngồi, diện tích xây dựng 200 m2, địa
điểm xóm Nà Mòn.
2.3. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Chưa đạt chuẩn, chia thành 2 phân hiệu: Phân hiệu
trung tâm và phân hiệu Khuân Câm.
+ Trường mầm non khu trung tâm: Quy mô 1.605,5m2, diện tích xây dựng
787.2 m2, có 06 phòng (gồm phòng BGH và phòng học), có 190 học sinh, diện
tích bình quân là 8,45 m
2

/học sinh, địa điểm xóm Nà Mòn.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
11
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Trường mầm non phân hiệu Khuân Câm: Quy mô 263,8m2, diện tích
xây dựng 183 m2, có 03 phòng học với 60 học sinh, diện tích bình quân là 4,4
m
2
/học

sinh, địa điểm xóm Khuân Câm.
- Trường tiểu học: Chưa đạt chuẩn, chia thành 3 phân hiệu: Khu trung tâm,
phân hiệu Hương Bảo và Phân hiệu Khuân Câm.
+ Phân hiệu khu trung tâm: Quy mô 4.260 m2, diện tích xây dựng 1.621,9
m2, có 10 phòng, với 139 học sinh, diện tích bình quân là 30,64m
2
/học

sinh, địa
điểm xóm Bản Noóng
+ Phân hiệu trường tiểu học Hương Bảo: Quy mô 2.561,9 m2, diện tích
xây dựng 224 m2, có 05 phòng học với 65 học sinh, diện tích bình quân là 39,4
m
2
/học

sinh, địa điểm xóm Bản Cọ
+ Phân hiệu trường tiểu học Khuân Câm: Quy mô 473,8m2, diện tích xây
dựng 340 m2, có 04 phòng học với 69 học sinh, diện tích bình quân là 6,86
m

2
/học

sinh, địa điểm xóm Khuân Câm.
- Trường trung học cơ sở: Đạt chuẩn năm 2010, diện tích đất 8.154,3 m2,
diện tích xây dựng 1.584 m2, có 16 phòng ( Phòng BGH và phòng học) với 225
học sinh, diện tích bình quân là 36,2m
2
/học

sinh, địa điểm xóm Bản Noóng.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
12
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.4. Y tế: Đã đạt chuẩn năm 2009, quy mô 1.371,5 m2, diện tích xây dựng
315 m2, có 09 phòng làm việc, có vườn thuốc nam 150m2, địa điểm xóm Bản
Noóng.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.5. Bưu điện xã: Đã xây dựng năm 2003, quy mô 124m2, diện tích xây
dựng 124 m2, địa điểm xóm Thái Trung, đã có internet đến thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hóa xã: Hiện chưa có, các hoạt động văn hóa vẫn được tổ chức
tại hội trường của uỷ ban nhân dân xã.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
13
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Sân vận động, thể thao của xã: Đã có diện tích 3.621,9 m2, đặt tại xóm
Gốc Hồng.
- Số thôn đã có nhà văn hoá 14/19 thôn (10 thôn xây kiên cố, 04 thôn nhà

bán kiên cố, 05 thôn chưa có nhà văn hóa).
- Khu thể thao của các thôn: Gồm 03 khu
+ Khu thể thao xóm Thái Trung, diện tích 3.509m2 ( các xóm hưởng lợi
Túc Duyên, Thái Trung, Tân Hợp, Bản Noóng).
+ Khu thể thao xóm Khuổi Tát, diện tích 715,9m2 (các xóm hưởng lợi
Khuổi Tát, Khuân Câm, Đăng Mò).
+ Sân vận động Trung tâm xã diện tích 3.621,9 m2 (các xóm hưởng lợi từ
sân trung tâm Bản Noóng, Nà Mòn, Tồng Củm, Gốc Hồng).
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.7. Chợ:
Hiện nay xã đã có 01 chợ đạt chuẩn, quy mô 5.760,5 m2, địa điểm tại xóm
Thái Trung.
2.8. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử:
- Xã có 01 đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ với diện tích xây dựng 200
m2, xây dựng năm 2009, địa điểm xóm Bản Noóng.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
14
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Xã có 9 điểm di tích lịch sử:
+ Tòa soạn báo nhân dân (1947-1950) xóm Sự Thật, diện tích 0,6ha.
+ Nhà in báo sự thật ( Tiến bộ), là nơi ra số báo đầu tiên năm 1951, xóm
Sự Thật, diện tích 0,04ha.
+ Kho thóc Gốc Cuồng (Sử dụng trong cuộc tổng khởi nghĩa 1943-1945
cho cơ sở Đảng, cách mạng, diện tích 0,4ha, xóm Khuân Câm.
+ Hầm đại tướng Võ Nguyên Giáp ( nơi ở và làm việc) năm 1951-1952,
diện tích 0,2ha, xóm Gốc Hồng.
+ Nơi Bác Hồ dừng chân và làm việc năm 1948, diện tích 0,2ha, xóm
Khuân Nhà.
+ Trường huấn luyện của Bộ tổng tham mưu, đồi Pù Đình năm 1950-
1951, diện tích 0,5ha, xóm Bản Pấu.

+ Xưởng Quân Khí nơi sản xuất vũ khí phục vụ kháng chiến năm 1948-
1950, diện tích 0,6ha, xóm Tổng Củm.
+ Cục Quân khí Bộ Quốc Phòng, diện tích 5000 m2, xóm Tân Hợp.
+ Cục thông tin của Bộ quốc phòng, diện tích 0,5ha, xóm Khuổi Tát.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách,
số lượng … cần nâng cấp, cải tạo, xây mới như: Nhà làm việc của bộ phận 1
cửa, Nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, thôn, Bưu điện, Trạm y tế, trường học,
mở rộng diện tích trường mầm non phân hiệu khu trung tâm …
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng
chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây
dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
15
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã gồm: Đường liên tỉnh, liên
xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng:
- Đường liên tỉnh từ ngã 3 Quy Kỳ đến đỉnh Đèo So, có chiều dài 9,73km,
kết cấu rải Alphan.
- Đường liên xã (Quy Kỳ-Linh Thông-Lam Vĩ): Tổng chiều dài 6,55 km,
kết cấu rải nhựa.
- Đường liên Thôn: Tổng chiều 14,477 km, chiều rộng mặt đường từ 2,5-4
m, trong đó: Đã cứng hóa bê tông được 3,998 km; chưa cứng hóa là 10,479 km
(đường đất) một số tuyến thường lầy lội vào mùa mưa, cần nâng cấp, cải tạo
10,479 km.
TT Hạng mục công trình
Hiện trạng công trình

Loại
đường
Mặt
(m)
Chiều
dài
(Km)
ĐƯỜNG LIÊN THÔN

1 Bản Noóng

Tuyến từ ngã trường tiểu học đến đường 268 Đất 3,5 1,545
Tuyến từ ngã 3 trường cấp 2 đến Cầu treo Pác
Cáp
Bê tông 3,5 2,398
2
Bản Cọ - Bản Pấu - Đồng Hẩu

Từ ngã 3 Bản Cọ đến nhà văn hóa Đồng Hẩu
Đất 3,5 1,834
3 Khuân Câm - Khuổi Tát

Từ ngã 3 Khuân Câm đến nhà ông Vạn
Đất 4 2,9
4 Nà Rọ

Tuyến Nà Rọ đi Làng Mới Linh Thông
Đất 3,5 0,8
5 Nà Mòn


Tuyến Bản Noóng - Nà Mòn
Đất 2,5 0,4
Từ Ngã 3 Nà Mòn đến Thâm Bây (đã bê tông
hóa 200m, còn 1800m đất)
Đất 3 2,0
6 Thái Trung

Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
16
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Từ Thái Trung - Nam Cơ Kim Phượng
Đất 3,5 1,4
7 Túc Duyên

Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến cầu treo Nà
Chương
Đất 3 1,2
Tổng cộng
14,477
- Đường nội thôn: Tổng chiêu dài 9,579 km, chiều rộng mặt đường từ 2-
3,5 m, 100 % đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa.
TT Hạng mục công trình
Hiện trạng công trình
Loại
đường
Mặt
(m)
Chiều
dài
(Km)

ĐƯỜNG NỘI THÔN

1 Đăng Mò


Tuyến từ đường 268 - Cuối thôn Đăng Mò
Đất 3 0,717

Tuyến từ Quán ông Tiến Vương đến Khu chăn nuôi
Đồi Khuổi Muốc
Đất 3 1,5
2 Khuân Nhà
Từ đường 268 đến Nặm Tốc - Khuân Nhà Đất 2,5 0,219
3 Pác Cáp
Từ đường 268 đến nhà ông Quốc ( Nặm Tốc) Đất 2,5 0,863

Tuyến từ ngã 3 đường bê tông đến nhà ông Tiến
( Nặm Tốc)
Đất 3,0 0,38
4 Túc Duyên

Tuyến từ ngã 3 đường 268 đến nhà bà vy
Đất 3,5 0,7
5 Gốc Hồng

Tuyến từ sân bóng đến cầu Nà Lạc
Đất 2,5 0,7
Tuyến từ nhà ông Lý vào khu quân sự xã
Đất 2 0,25
Tuyến từ Sân bóng - Nhà ông Phang - Nghĩa trang

Đất 3 0,5
Tuyến từ nhà ông Phang đến nhà ông Tướng
Đất
2,5 0,7
6 Nà Áng



Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến cuối thôn (nhà
ông Lợi)
Đất 3
0,5
Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến Hồ Nà Rì
Đất 3
0,5
7 Nà Kéo

Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
17
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Từ ngã 3 đường liên xã đến Hồ Nà Kéo
Đất 2 0,45
8 Khuân Câm

Tuyến từ đường 268 - đến nghĩa trang Khuân Câm
Đất 2,5 0,5
9 Bản Pấu

Tuyến từ Bản Pấu - Nà Kéo Đất 3 0,3
10 Bản Cọ

Tuyến từ trước của nhà ông Hoàn đến nhà ông an Đất 2 0,3
11 Đồng Hẩu
Từ nhà văn hóa đến nhà ông Quán Đất 2 0,5
Tổng cộng 9,579
- Đường nội đồng: Tổng chiều dài 3,96 km ; chiều rộng mặt đường từ 1 -
3m, 100% đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa.
TT Hạng mục công trình
Hiện trạng công trình
Loại
đường
Mặt
(m)
Chiều
dài
(Km)
ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG
1 Bản cọ
Tuyến từ đường liên xã sang Nà Trang Đất 1,5 0,35
2 Nà Kéo
Tuyến từ Nhà ông Sự đến Nhà Ông Nhân Đất 1,2 0,2
3 Bản Pấu
Tuyến từ nhà ông Chu đến nhà ông Hùng Đất 2 0,35
Tuyến từ nhà ông Hợp đến nhà ông Tuần Đất 1,5 0,3
4 Bản Noóng
Tuyến từ ngã 3 đường liên xã đến nhà bà Mầu Đất 1,5 0,33
5 Nà Mòn
Tuyến từ trạm biến áp 2 đến nhà ông Lĩnh Đất 1 0,25
Tuyến từ trạm biến áp 2 đến Nà Đắm Đất 1,5 0,2
6 Gốc Hồng
Tuyến từ nhà Ông Phang đến cuối đồng Nà Sa Đất 1,5 0,35

Tuyến từ nhà Ông Vàng đến Nà Bản Đất 1 0,13
7 Nà Áng
Tuyến từ nhà Ông Lợi đến đồng Nà Dài Đất 1,5 0,15
Tuyến từ nhà ông Tuấn - nhà ông Nguyện ( Bản Cọ) Đất 1,5 O,15
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
18
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
8 Tổng Củm

Tuyến từ đường rừng cảnh quan đến nhà ông Nhất
Đất 3 0,9
9
Khuân Nhà
Từ nhà ông Lũy đến nhà ông Tạo
Đất 1,2 0,3
Tổng Cộng
3,96
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 17.107,8 m, trong đó:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 5.097,8 m, có kết cấu bê tông,
B x H (0,6 x 0,4m).
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa: 12.010m, BXH (0,3x0,3m)
100% mương đất.
TT KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
Hiện trạng
Tổng
chiều dài
(m)
Tiết diện

(Bxh)
Đã cứng hóa
(m)
1 Khuân Câm
Từ nhà ông Tiến đến nhà ông Thư 420 0,3 x 0,3
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
19
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Từ nhà ông Công đến nhà ông Cường 300 0,3 x 0,3
2 Khuân Nhà
Từ nhà ông Tính đến sau nhà ông Kỳ 500 0,3 x 0,3
3 Pác Cáp

Từ đập Nặm Tốc đến nhà ông Nga 500 0,3 x 0,3
Từ nhà ông Nghị đến cánh đồng Tồng Củm
1000 0,3 x 0,3 200

Đường ống nước từ mương pác cáp sanh
Tồng Chào
200
4 Tồng Củm

Từ ao ông Trường đến trước cửa nhà Bà
Hương
500 0,3 x 0,3
Từ ao ông lường đến dưới nhà ông Tính 400 0,3 x 0,3
Kênh từ Vai nà lặc đến giữa cánh đồng tồng
củm 500 0,3 x 0,3
5 Túc Duyên


Từ trước cửa nhà ông Thơ đến sau nhà ông
Thiện
1400 0,3 x 0,3
6
Bản Noóng

Từ trạm bơm đến nhà bà Mầu 800 0,3 x 0,3
Từ nhà ông Thành đến nhà ông Thùy 400 0,3 x 03
7 Nà Mòn

Từ nhà ông Hải đến nhà ông Chiến
988 0,6 x 0,4 988
Từ nhà ông Sinh đến Nà Vùa 460 0,3 x 03
Từ nhà bà Phùng đến Nà Dài 300 0,3 x 0,3
8 Gốc Hồng

Từ nhà ông Toàn đế đồng Nà Bản
694,8 0,6 x 0,4
694,8

Từ phai có Bây - suối Nà Xa
804 0,6 x 0,4 804
Từ Nhà ông Quốc đến Nà Xa 800 0,3 x 0,3
9 Nà Áng

Từ đập vai quan đến sau nhà ông Mão
370 0,6 x 0,4 370
Từ đập phai viền đến sau nhà ông Thủy 1080 0,3 x 0,3
10 Bản Cọ
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

20
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên

Từ phai bản cọ đến suối cầu Nà Lạc ( đã bê
tông 448m, còn 200m kênh đất)
648
0,6 x 0,4
0,3 x 0,3
448
11 Nà Kéo
Từ đập Nà Kéo đến Nà Coóc 1.200 0,3 x 0,3
12 Nà Rọ

Từ nhà Bà Nam đến nhà Bà Phương ( Đã bê
tông hóa 230m)
230 0,6 x 0,4 230
13 Bản Pấu

Từ đập Vai Héc đến Bản Cọ (Đã bê tông
hóa 1.363m)
1.363 0,6 x 0,4 1.363
Từ Khuổi tạo đến nhà ông Kim 250 0,3 x 0,3
14 Đồng Hẩu
Từ nhà ông Xá đến sau nhà ông Bình 1000 0,3 x 0,3
Tổng Cộng

17.107,8 5.097,8
- Hệ thống Hồ, đập:
TT Tên công trình Địa điểm Hiện trạng
Năng lực

tưới (ha)
1 Hồ Nà Kèo Xóm Nà Kéo Đắp đất 25
2 Hồ Nà Rì Xóm Nà Áng Đắp đất 40
3 Hồ Nà Đeng Xóm Khuân Câm Đắp đất 3
4 Đập Vai Quan Xóm Nà Áng Đá, bê tông 24
5 Đập Vai Tầu Xóm Bản Cọ Bê tông 10
6 Đập Sự Thật Xóm Sự Thật Bê tông 6
7 Đập Phai Viền Xóm Bản Pấu Bê tông 8
8 Đập Vai Héc Bản Pấu Bê tông 12
9 Đập Co Bây Xóm Nà Mòn Bê tông 21
10 Đập Bản Cọ Xóm Bản Cọ Bê tông 5,7
11 Đập Khuân Làng Xóm Bản Cọ Bê tông 8
12 Đập Pác Cáp Xóm Pác Cáp Bê tông 6
13 Đập Xắc Cút Xóm Khuân Câm Đất đá 0,8
14 Đập Tân Hợp Xóm Tân Hợp Đắp đất 7,0
15 Đập Gốc Lùng Xóm Khuân Câm Đất đá 0,7
16 Đập Nặm Tốc Xóm Pác Cáp Đắp đất 2,0
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Giao thông: Được sự đầu tư của nhà nước theo chương trình 135, tuyến
đường liên xã Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vĩ đã được nâng cấp, dải nhựa với
chiều dài 6,55 km, đây là tuyến đường quan trọng nối liền xã Quy Kỳ với các
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
21
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
xã Phía Bắc của huyện và tuyến đường liên tỉnh từ ngã 3 Quy Kỳ đến đỉnh Đèo
So có chiều dài 9,73 km, đây là lợi thế cho việc phát triển kinh tế và giao lưu
với các địa phương khác trong và ngoài huyện, tuy nhiên hiện nay phần lớn
đường liên thôn, đường nội xóm là đường đất, chiều rộng từ 1-3,5 m, chất
lượng chưa đảm bảo, mặt đường nhỏ đi lại gặp nhiều khó khăn nhất là vào mùa
mưa.

- Thủy lợi: Hệ thống kênh mương đã cứng hóa của xã ít, đã cứng hóa
được 5,097,8 km, kênh mương đất còn nhiều. Nguồn nước phục vụ cho sản
xuất hiện nay được lấy chủ yếu từ Hồ Nà Kéo, Nà Rì, Nà Đeng và các đập Co
Bây, Vai Quan, Vai Tàu, Phai Viền, Đập Tân Hợp
Trong thời gian tới hệ thống giao thông liên xóm, nội thôn, nội đồng và
hệ thống kênh mương của xã cần được nâng cấp, cải tạo nhằm phục vụ tốt hơn
cho sản xuất và đi lại của nhân dân.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia được hạ
thế xuống 06 trạm biến áp có công suất 50 - 180 KVA gồm:
TT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1
Trạm Khuân Nhà
Xóm Khuân Nhà 80 KV– 35/0,4KV
2
Trạm Bản Cọ
Xóm Bản Cọ 50KVA– 35/0,4KV
3 Trạm Nà Mòn Xóm Nà Mòn. 150KVA – 35/0,4KV
4 Trạm Khuân Câm Xóm Khuân Câm 80KVA – 35/0,4KV
5 Trạm Đăng Mò Xóm Đăng Mò 50KVA – 35/0,4KV
6 Trạm Túc Duyên Xóm Túc Duyên 180KVA – 35/0,4KV
- Tổng chiều dài đường 0,4KV là 37 km.
- Đường cao thế: 22 km.
- Hiện tại 06 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 80 %
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
22
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 90%.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm xã và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã.

- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu, một số tuyến đã xuống cấp,
khoảng cách truyền tải xa nên tổn thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây
dựng còn nhiều đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện, cần xây
dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung cấp điện và sử dụng an toàn
điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn,
cần xây dựng, lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người
dân.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Xã có 07 công trình nước tự chảy, gồm:
+ Công trình nước tự chảy xóm Đồng Hẩu cung cấp nước cho 56 hộ xóm
Đồng Hẩu;
+ Công trình nước tự chảy Bản Pấu - xóm Gốc Hồng cung nước cho các
xóm Bản Pấu, Bản Cọ, Gốc Hồng với 147 hộ;
+ Công trình nước tự chảy Khuổi Mụ cung cấp nước cho các xóm Bản
Noóng, Nà Mòn, Tồng Củm với 176 hộ;
+ Công trình nước tự chảy xóm Khuân Nhà cung cấp nước cho các xóm
Khuân Nhà, Pác Cáp, Thái Trung, Túc Duyên với 251 hộ (hiện trạng công
trình nước tự chảy xóm Khuân Nhà không có nguồn nước phục vụ nhân dân);
+ Công trình nước tự chảy xóm Khuân Câm cung cấp nước cho 68 hộ;
+ Công trình nước tự chảy xóm Khuổi Tát cung cấp cho các xóm Khuổi
Tát, Khuân Câm với 66 hộ.;
+ Công trình nước tự chảy xóm Đăng Mò cung cấp nước cho 54 hộ.
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 43,4 % người dân sử dụng giếng khơi,
56,6 % sử dụng giếng khoan và nước tử chảy để sinh hoạt.
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Hiện tại trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được
thoát tự nhiên theo rãnh thoát nước, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên;

- Thiên tai: Ít xảy ra lũ quét, sạt lở.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
23
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước
thải, hiện tại nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi chủ yếu được thoát
theo mương, dãnh thoát nước tự nhiên;
- Công trình vệ sinh: Có 30,4 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 69,6 % số
hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung và khu thu gom chất thải rắn.
3.5.4 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Quy Kỳ chưa có
dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do
mật độ dân cư sống thưa không tập trung;
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong
chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
3.6. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã có 2 nghĩa trang, tập chung ở các xóm Thái Trung (0,5ha), Gốc Hồng
(0,434 ha), nghĩa trang chưa theo quy hoạch, chưa có hình thức quản lý, việc
chôn cất, mai táng theo hình thức dòng họ, phong tục tập quán. Trước thực
trạng đó, việc quy hoạch các nghĩa địa tập trung vừa đảm bảo vệ sinh môi
trường lại vẫn có thể giữ được phong tục tập quán của người dân địa phương.
3.7. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang
triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng
ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương;

- Các dự án theo chương trình 135; Hỗ trợ phát triển sản xuất, hạ tầng kỹ
thuật, nước sạch ;
- Dự án Plan đang triển khai trên địa bàn xã, nội dung dự án nâng
cao;
năng lực trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã có sự tham
gia của người dân;
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp
phần nâng cao đời sống và trình độ của người dân, nâng cấp hệ thống hạ tầng
cơ sở thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:
BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ QUY KỲ
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích Cơ cấu
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
24
Đồ án QHXDNTM xã Quy Kỳ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
(m2) (%)
(1) (2) (3) (4) (5)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN

5.5
95,60 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 5.010,75 89,55
1.1 Đất lúa nước DLN 233,65 4,18
1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 5,02 2,15
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 19,01 0,34
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 97,56 1,74
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 2.340,91 2.399,46

1.6 Đất rừng đặc dụng RDD - -
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 2.299,58 41,10
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 15,02 0,27
1.9 Đất làm muối LMU - -
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH - -
2 Đất phi nông nghiệp PNN 175,83 3,14
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
CTS 0,24 0,00
2.2 Đất quốc phòng CQP - -
2.3 Đất an ninh CAN - -
2.4 Đất khu công nghiệp SKK - -
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 5,00 0,09
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX - -
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS - -
2.8 Đất di tích danh thắng DDT - -
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA - -
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN - -
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,40 0,13
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 143,10 2,56
2.13 Đất sông, suối SON - -
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT - -
2.15 Đất có mục đích công cộng CCC 20,09 0,36
2.16 Đất phi nông nghiệp khác PNK - -
3 Đất chưa sử dụng DCS 374,90 6,70
4 Đất khu du lịch DDL -
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 34,12 0,61
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 34,12 0,61
2. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010:
BẢNG 02: THỐNG KÊ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN

Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
25

×