Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 74 trang )

Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự
phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Tân Thịnh là một xã miền núi nằm cách trung tâm huyện Định hoá 08 km
về phía Đông Bắc Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp,
yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn
đường giao thông chính trong xã là đường đất chưa được cứng hoá, do đó thường
xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông,
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp
ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Tân Thịnh lại có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác hợp
lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những hạn chế
đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát triển kinh tế
xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh
vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.
Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa
phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm
định hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm
dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ thuật
hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn.


2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu cầu
hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển
dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh
trang làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững.
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 1
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường xuyên
bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015.
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 5.972,27 ha. Dân số ( năm 2011): với 4.386 ngườì
+ Phía Bắc giáp với xã Lam Vỹ (Định Hoá) và tỉnh Bắc Kạn
+ Phía Nam giáp với xã Tân Dương
+ Phía Tây giáp với xã Kim Phượng
+ Phía Đông giáp với tỉnh Bắc Kạn và huyện Phú Lương
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và Đồ án
QHXD;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 2
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng
về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;

+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2011 của UBND xã
Tân Thịnh về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã
Tân Thịnh- Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Tân Thịnh khóa XI, Nhiệm kỳ 2010 -
2015;
+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí
lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Thịnh.
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 3
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp,
lâm nghiệp ;

- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và
các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Tân Thịnh;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Tân Thịnh;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Xã Tân Thịnh nằm ở phía Đông Bắc của huyện Định Hóa, trung tâm xã cách
trung tâm huyện (Thị trấn Chợ Chu) 08 km. Cách trung tâm thành phố Thái
Nguyên là 58 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp với xã Lam Vỹ (Định Hoá) và tỉnh Bắc Kạn;
+ Phía Nam giáp với xã Tân Dương (Định Hoá);
+ Phía Tây giáp với xã Kim Phượng;
+ Phía Đông giáp với tỉnh Bắc Kạn.
- Xã bao gồm 22 điểm dân cư nông thôn (xóm bản): Điểm dân cư số 1: Khuổi
Lừa; Điểm dân cư số 2: Xóm Nà Chúa; Điểm dân cư số 3: Xóm Làng Dạ; Điểm
dân cư số 4: Xóm Nà Lèo; Điểm dân cư số 5: Xóm Làng Lải; Điểm dân cư số 6:
Xóm Làng Quàn; Điểm dân cư số 7: Xóm Làng Đúc; Điểm dân cư số 8: Xóm
Thịnh Mỹ 1; Điểm dân cư số 9: Xóm Thịnh Mỹ 2; Điểm dân cư số 10: Xóm Thịnh
Mỹ 3; Điểm dân cư số 11: Xóm Làng Ngoã; Điểm dân cư số 12: Xóm Thâm Yên;
Điểm dân cư số 13: Xóm Khau Lang; Điểm dân cư số 14: Xóm Pác Cập; Điểm

dân cư số 15: Xóm Bản Pán; Điểm dân cư số 16: Xóm Bản Màn; Điểm dân cư số
17: Xóm Đồng Vang; Điểm dân cư số 18: Xóm Đồng Tốc; Điểm dân cư số 19:
Xóm Đồng Khiếu; Điểm dân cư số 20: Xóm Hát Mấy; Điểm dân cư số 21: Xóm
Đồng Muồng; Điểm dân cư số 22: Xóm Đồng Đình;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 4
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 5.972,27 ha;
- Dân số hiện trạng 2011: 4.441 người.
2. Khí hậu - Thời tiết:
- Tân Thịnh mang đặc điểm chung của khí hậu vùng miền núi phía bắc, chia
làm hai mùa rõ rệt, đó là mùa nóng và lạnh. Nhiệt độ trung bình trong năm là 28-
32
0
C lượng mưa trung bình là 1253 mm, phân bố không đều giữa các mùa trong
năm mưa thường bắt đầu từ tháng 5 – 10, lượng mưa khá lớn nhưng không đồng
đều tập trung vào các tháng 7, 8, 9 chiếm 80 – 85 % lượng mưa cả năm. Mùa khô
thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa này thường có gió mùa đông
bắc thời tiết khô hanh, ít mưa, hạn hán rét đậm kéo dài gây rất nhiều khó khăn cho
việc sản xuất nông lâm nghiệp.
3. Địa hình, địa mạo:
- Nhìn chung, xã Tân Thịnh có địa hình khá phức tạp, chủ yếu là vùng đồi núi
cao, đồi núi đan xen chèn kẹp nhau. có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở bị chia cắt
mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe ven suối và thung lũng vùng núi. Đặc
điểm địa hình như vậy đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng phát triển kinh tế
xã hội của toàn xã.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ hai nguồn, gồm Suối chảy từ Xã Lam
Vỹ xuống 6 xóm (Khu vực Tân Minh) và các đập: Bản Màn, Làng Ngõa, Thịnh Mỹ
3, Phai Kem, Nà Ky, Suổi Làng Duyên đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản

xuất nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan và
nguồn nước tự chảy.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Tân Thịnh có tổng diện tích đất tự nhiên là: 5.972,27 ha với thành phần các
loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 5.658,41 ha, chiếm 94,74 % diện
tích đất tự nhiên, trong đó:
+ Đất trồng lúa 312,20ha, chiếm 5,23 % diện tích đất tự nhiên
+ Đất trồng cây ngắn ngày 36,95ha. chiếm 0,62 % diện tích đất tự nhiên
+ Đất trồng cây công nghiệp 73.39ha. chiếm 1,23 % diện tích đất tự nhiên
- Đất lâm nghiệp: 5.180,96 ha, chiếm 86,75 % diện tích đất tự nhiên.
+ Diện tích rừng đặc dụng: 5 ha.
+ Diện tích rừng sản xuất: 5.175,96 ha.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 5
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Đất nuôi trồng thủy sản: 54,91 ha, chiếm 0,92 % diện tích đất tự nhiên.
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 42,85 ha chiếm 0,72 % so với diện tích
đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,6 ha chiếm 0,01 % so với diện
tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,50 ha, chiếm 0,03 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
- Đất có sông, suối: 12,37 ha, chiếm 0,21 % so với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mặt nước chuyên dùng : 0.4 ha, chiếm 0.01% so với tổng diện tích đất
tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 27,98 ha, chiếm 0,47 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên.

5.1.3. Đất ở nông thôn: 86,01 ha chiếm 1,44 % so với diện tích đất tự nhiên;
5.2. Tài nguyên rừng:
- Hiện trạng trên địa bàn xã có 5.175,96 ha rừng sản xuất, đây là nguồn tài
nguyên quý gái để phát tiển kinh tế của địa phương.
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm:
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Tân Thịnh chủ yếu từ
nguồn nước suối, các phai đập, ao hồ Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng
khoan;
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh
hưởng đến nguồn nước mặt.
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc
sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh
hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã
hội giữa các xã trên địa bàn huyện; Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi
nhiều loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp
với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 6
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất
nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế (mùa
khô thường xảy ra hạn hán cục bộ ở các xóm)
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010. Nhưng do

điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản chiếm 80 %;
+ Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chiếm 20 %.
- Thu nhập bình quân đầu người: 12.000.000đ /năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo 23,69 %.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa
đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 2842/4.441 nhân khẩu
- Cơ cấu lao động 80% lao động nông nghiệp còn lại là ngành nghề khác là
20%;
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông tiểu học 20,3%; trung học cơ sở
40,3%; trung học phổ thông 38,4%;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp 3,7%;
+ Trung cấp 2,5%;
+ Đại học 0,3%;
+ Tỷ lệ lao động sau khi đào tạo có việc làm chiếm 75%.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Xã có 1 HTX dịch vụ tổng số lao động có 7;
- Tổng số doanh nghiệp sản xuất Lâm sản có 1 Doanh nghiệp, tổng số lao
động tham gia là 10 người;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 7
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên

- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 0/22 thôn đạt 0 %; Tỷ
lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa năm 2011: 60 %;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 95 %; Tỷ lệ học sinh
sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 82
%/ tổng số học sinh trong độ tuổi; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo 6%
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
+ Chưa có nhà văn hóa đạt chuẩn. Cơ sở vật chất còn thiếu kém, tỷ lệ lao động qua
đào tạo nghề còn thấp.
2. Y tế:
- Trạm Y tế chưa đạt chuẩn Quốc gia;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 85 %.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 60,3 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 14 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 4,2 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác tập trung;
- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn; Tổng số cán bộ trong biên chế:
17/21; trình độ văn hoá 7/10: 5 Đ/c ; 10/10 = 2; 12/12 = 10: 7/19 cán bộ đã đạt
chuẩn (Theo QĐ 04 của Bộ Nội Vụ);
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị từ cơ sở đến các thôn bản: Tổng
24 chi bộ, 5 tổ chức đoàn thể chính trị từ xã đến xóm;
- Kết quả phân loại Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh, chính quyền của xã
Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên;
- Kết quả phân loại các tổ chức đoàn thể chính trị của xã trong 3 năm gần
nhất: Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên;
- Đánh giá 04 nội dung trên và so sánh mức độ đạt với tiêu chí: Đạt.

Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Những mặt làm được: Việc xây dựng hệ thống tổ chức chính trị, đoàn thể vững
mạnh. Xây dựng cơ sở hạ tầng đã được quan tâm và đã đạt được một số thành quả đáng
kể trên mọi lĩnh vực: Điện, đường, trường, trạm, nhà ở nhân dân
+ Những hạn chế: Xây dựng quy hoạch và thực hiện các bước Quy hoạch về sử
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 8
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
dụng đất và xây dựng hạ tầng cơ sở còn chậm, có tiêu chí không khả thi do không cân
đối được nguồn vốn. Các tiêu trí về hạ tầng kinh tế như giao thông, thuỷ lợi, khu văn hoá
thể thao xã, khu nghĩa trang rất khó khăn về vốn và giải phóng mặt bằng. Còn lúng túng
trong việc bố trí nguồn nhân lực trong xã, lao động dư thừa do thiếu công ăn việc làm,
chưa đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, xuất khẩu lao động còn ít.
Vấn đề môi trường và xử lý rác thải chưa thực hiện được.
- Nguyên nhân những tồn tại hạn chế trong việc phát triển nông thôn hiện nay ở xã
Tân Thịnh đó là:
+ Trình độ dân trí, ý thức xây dựng cộng đồng còn thấp;
+ Các khu dân cư rải rác không tập chung cho nên việc xây dưng cơ sở hạ tầng nói
chung gặp nhiều khó khăn;
+ Do tập tục và sự thừa kế ruộng đất ông cha gây trở ngại lớn cho công tác quy
hoạch và thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn;
+ Việc thu đối ứng của nhân dân còn chậm gặp khó khăn một mặt do kinh tế còn
thiếu thốn một mặt do nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của việc xây dựng nông
thôn.
- Kinh nghiệm trong chỉ đạo phát triển nông thôn trước đây cần áp dụng cho xây
dựng nông thôn mới trong thời gian tới là:
+ Công tác vân động tuyên truyền và giáo dục cộng đồng để nhân dân nhận thức
được và tự làm cho mình;
+ Tập trung trí tuệ dân chủ bàn bạc để xây dựng kế hoạch sát thực tế, phân tích
những tiêu chí cần làm trước, sau.
+ Việc đóng góp đối ứng của nhân dân nên huy động bằng nhân lực, vật lực, hạn

chế thấp nhất bằng huy động tiền mặt.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 22 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh tác,
vườn đồi;
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã, làm cho đường giao thông vào khu trung tâm chật hẹp, khó khăn;
- Số nhà tạm là 423 nhà, chiếm 37,8 % so với tổng số;
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 62,2 % tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã: Diện tích đất 4.879,7 m2, đặt tại thôn Khau Lang, theo
trục đường liên xã, diện tích xây dựng 582 m2. Trụ sở được xây dựng từ những
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 9
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
năm 1990 của thế kỷ trước, xuống cấp trầm trọng, nên không đáp ứng đủ nhu cầu
làm việc
2.2. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Đạt chuẩn cấp độ 1, năm 2005: 06 phòng học, còn thiếu
2 phòng, được phân thành 3 khu:
+ Khu 1 trung tâm xóm Đồng Vang (được xây dựng năm 2004): Tổng diện
tích 1.532,3 m2, diện tích xây dựng 537 m2. Với 12 giáo viên và 141 học sinh.
+ Khu 2 tại xóm Nà Lèo (được xây dựng năm 2009): Tổng diện tích 305,2 m2,
diện tích xây dựng 70 m2. Với 5 giáo viên và 69 học sinh.
+ Khu 3 tại xóm Thịnh Mỹ 2 (được xây dựng năm 2009): Tổng diện tích 212,9
m2, diện tích xây dựng 70m2.Với 3 giáo viên và 41 học sinh.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 10
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Trường tiểu học: Đạt chuẩn cấp độ 1, năm 2008, có 20 phòng, với 242 học
sinh, được phân thành 3 khu:

+ Khu 1 trung tâm xóm Khau Lang (xây dựng năm 2000) với tổng diện tích
3667 m2, diện tích xây dựng 985 m2. Với 23 giáo viên và 136 học sinh.
+ Khu 2 xóm Làng Lải (xây dựng năm 2001) có tổng diện tích 1.575,7 m2,
diện tích xây dựng 325 m2. Với 5 giáo viên và 71 học sinh.
+ Khu 3 xóm Thịnh Mỹ 2 (xây dựng năm 2001) có tổng diện tích 1.883,1 m2,
diện tích xây dựng 265 m2. Với 5 giáo viên và 35 học sinh.
- Trường THCS: Đặt tại Làng Ngõa (Xây dựng năm 1996), Đang tiến hành
các điều kiện để đạt được chuẩn cấp độ 1, có 6 phòng, tổng diện tích 8.281,7 m2
(diện tích xây dựng 1.080 m2). Với 21 giáo viên và 188 học sinh.
- Mức độ đạt so với tiêu chí 5 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Chưa đạt.
2.3. Y tế:
- Trạm y tế chưa đật chuẩn quốc gia, tổng diện tích 1.692,7 m2, đặt tại xóm
Làng Ngõa, có vườn thuốc nam 60,0 m2;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 85 %.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.4. Bưu điện xã:
- Xây dựng tại xóm Đồng Vang năm 2000, tổng diện tích đất 240m2 (diện tích
xây dựng 38 m2). Bưu điện có 01 phòng làm việc nhà cấp 4 đang xuống cấp;
- Còn 05/22 xóm chưa có internet.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 11
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Trung tâm văn hoá xã: Chưa có;
- Số thôn đã có nhà văn hoá 21 thôn, số thôn chưa có là 1, số thôn có nhà văn
hóa chưa đạt chuẩn 21; trong đó:
+ Số thôn cần nâng cấp là: 21 NVH;
+ Số thôn cần xây dựng mới là: 1 NVH.
- Khu thể thao trung tâm của xã: Chưa có.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.

2.6. Dịch vụ, thương mại:
- Hiện nay xã có chợ tạm phục vụ mua bán, giao lưu hàng hoá cho nhân dân,
diện tích 2.850m2;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 12
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Trạm xăng dầu: Xã có trạm xăng, dầu tại xóm Đồng Vang, diện tích 200m2
(diện tích xây dựng 60m2).
2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Đài liệt sĩ với diện tích 262 m2, xây
dựng tại trung tâm xã -Xóm Khau Lang.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 13
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng:
- Các công trình công cộng của xã một phần đã được đầu tư và xây dựng, so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số
lượng. Cần bổ sung như: Công viên cây xanh, nhà văn hóa, khu thể thao xã, thôn,
chợ, dịch vụ thương mại.…
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng chưa rõ
ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây dựng rời rạc,
chưa có mối liên hệ.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường
trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 58 km. trong đó:
- Đường liên xã (Chợ Chu-Tân Thịnh- Lam Vỹ): Tổng chiều dài 4 km, kết cấu
rải nhựa, đã cứng hóa được 4 km, đạt 100%, so với tổng số đạt 30,18 %.
- Đường liên xóm: Tổng chiều 29,790 Km, chiều rộng đường từ 1,5-3,5 m,
trong đó: Đã cứng hóa được 0,8 Km, còn lại 28, 99 Km lầy lội vào mùa mưa rất khó
khăn cho việc đi lại.
TT Tên tuyến

Hiện trạng
Chiều
dài
Nền
đường
Mặt
đường
Kết cấu
1 TT xã -Pác Cập - Bản Pán 2200 3,00 Đất
2 Tuyến Bản Màn - Đồng Kiếu 1780 3,00 Đất
500 3,50 2,50 B.Tông
3 Tuyến Đồng Tốc - Đồng Khiếu 800 1,50
300 3,50 2,50 B.Tông
4
Tuyến Trung tâm - Thâm Yên - Làng Ngoõa - Làng
Đúc - Làng Quàn - Làng Lải - Nà Lèo - Làng Dạ -
Nà Chúa - Khuổi Lừa
15000 2,50 Đất
5 Tuyến Làng Ngooã - Khuổi Nọi - Thịnh Mỹ 2 4250 3,00 Đất
6 Tuyến Thịnh Mỹ 1 - Thịnh Mỹ 2 - Thịnh Mỹ 3 4960 2,70 Đất
Tổng 29790
- Đường giao thông trục thôn: Tổng chiều 17,367 km, chiều rộng đường từ 2
-3 m, trong đó 100% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại.
TT Tên xóm
Hiện trạng
Chiều dài
Nền
đường
Kết cấu
1 Làng Lải

Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 14
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
Tuyến 1 170,0 3,0 Đất
Tuyến 2 130,0 3,0 Đất
2 Làng Quàn
Tuyến 1 745,0 2,0 Đất
Tuyến 2 120,0 2,5 Đất
Tuyến 3 325,0 2,5 Đất
3 Làng Đúc
Tuyến 1 180,0 2,0 Đất
4 Thịnh Mỹ 3
Tuyến 1 690,0 2,0 Đất
5 Làng Ngoã
Tuyến 1 195,0 2,0 Đất
6 Thâm Yên
Tuyến 1 80,0 2,0 Đất
7 Pác Cập
Tuyến 1 ( Pắc Cập Khau Lang ) 1450,0 2,5 Đất
8 Bản Màn
Tuyến 1 400,0 2,5 Đất
Tuyến 2 920,0 2,5 Đất
9 Đồng Tốc
Tuyến 1 470,0 3,0 Đất
10 Đồng Đình
Tuyến 1 984,0 3,0 B.Tông
11 Khau Lang ( Trung tâm )
Tuyến mặt cắt 2-2 920,0 4,5 Đất
Tuyến mặt cắt 3-3
12 Hát Mấy
Tuyến Đèo Loẹt (Nà Tang) 700,0 2,5 Đất

Nhà VH -Đèo Vang 300,0 2,5 Đất
Hát Mấy-Thâm Yên 799,0 3,5 Đất
13 Đồng Muồng
Thâm Ói 1000,0 2,5 Đất
14 Đồng Vang
Chợ Tân Thịnh -Đồng Khiếu 1500,0 2,0 Đất
Đường nhựa-Nhà Văn hóa xóm 300,0 3,0 Đất
Nhà VH -Cầu Đồng Khiếu 400,0 2,0 Đất
15 Nà Lèo
Pác Kẹc - Bản Giêng 1500,0 2,5 Đất
16 Bản Màn
Từ Cầu Đồng Khiếu-Lò Vôi cũ 402,0 3,0 Đất
Từ Cầu Đồng Khiếu-Khu CNTT 840,0 3,0 Đất
Đường nhựa-Sân TT Bản Màn 167,0 3,0 Đất
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 15
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
17 Bản Pán

Đông Xì - Đồng Tình - Đồng Ao Khau
Chè
1680,0 2,5 Đất
Tổng
17.367,0

- Đường giao thông nội đồng: Tổng chiều 10,225 km, chiều rộng đường từ 2
-3 m, trong đó 100% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại.

Tuyến đường nội đồng
toàn xã
Hiện trạng

Chiều dài Nền đường Kết cấu
1 Tuyến Đồng Nà Chúa 1000 2,5 Đất
2
Tuyến Đồng Nà Kem - Đồng Nà Vường - Đồng Nà
Bưa - Đồng Nà Quang - Đồng Bó Gằm - Đồng Nà
Muồi - Đồng Nà Cà
2100 2,4 Đất
3 Tuyến Đồng Nà Kem - Đồng Nà Quang 300 2,5 Đất
4 Đồng Nà Đúc 230 2 Đất
5 Đồng Nà Sáp 440 2,2 Đất
6 Đồng Nà Tang (Hát Mấy-Làng Ngõa) 800 3 Đất
7 Đồng Đình - Đồng Muồng 790 3 Đất
8 Đồng Khau Chè 400 2,5 Đất
9 Đồng Vang tuyến 1 700 2,2 Đất
10 Đồng Vang tuyến 2 (Đường nhựa -NVH) 200 2 Đất
11 Đồng Chùa 280 2 Đất
12 Đồng Bản Pán - Đồng Dốc - Đồng Khe Trú 1590 3 Đất
13 Đồng Gốc Đa 745 2,5 Đất
14 Đồng Thâm Yên 650 2,5 Đất
Tổng 10.225
Thực trạng về hệ thống giao thông của xã:
- Đường giao thông liên xóm, nội thôn chủ yếu là đường đất, lầy lội khi có
mưa lớn, gây khó khăn cho nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp chủ yếu là đường đất, việc vận chuyển phân
bón, nông sản sau thu hoạch bằng thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây
dựng hệ thống giao thông nội đồng phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo
quy mô lớn.
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa
đạt.
3.2. Thủy lợi:

Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 16
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Tổng số đập trong toàn xã là 5 đập, đã xây kiên cố.
- Hiện trạng toàn xã có 11,6 km kênh mương, trong đó:
+ Số km kênh đã được cứng hoá 6,89 km;
+ Số km chưa được cứng hóa, cần kiên cố hóa là: 4,71 km.
- Nguồn nước tưới tiêu chủ yếu lấy từ các ao, hồ, đập nhỏ nên chưa đáp ứng được
yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đạt: 63,36%.
- Hệ thống kênh mương:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 6,89 km, có kết cấu bê tông, B x
H (0,6 x 0,4m), gồm các tuyến kênh.
TT Tuyến kênh mương
Chiều dài
(m)
Tiết diện
b x h (cm)
Kết cấu
xây dựng
1 Xóm Đồng Muồng 1.000 20 x 40 Bê tông
2 Xóm Làng Ngoã 1.200 20 x 40 Bê tông
3 Xóm Làng Dạ 880 20 x 40 Bê tông
4 Xóm Làng Quàn 1.900 20 x 40 Bê tông
5 Xóm Làng Đúc 600 20 x 40 Bê tông
6 Xóm Làng Lải 500 20 x 40 Bê tông
7 Xóm Bản Màn 800 20 x 40 Bê tông
Tổng 6.890
+ Hệ thống kênh mương đất chưa được cứng hóa: 4,71 km, 100% mương đất,
gồm các tuyến.
TT Tuyến kênh mương

Chiều dài
(m)
Tiết diện
b x h (cm)
Kết cấu
xây dựng
1 Xóm Đồng Muồng 800 35 x 40 Đất
2 Xóm Nà Lèo 200 35 x 40 Đất
3 Xóm Làng Ngoã 700 35 x 40 Đất
4 Xóm Làng Dạ 2.000 25 x 30 Đất
5 Xóm Làng Quàn 300 25 x 30 Đất
6 Xóm Thịnh Mỹ 3 710 25 x 30 Đất
Cộng 4.710
- Hệ thống đập:
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 17
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
+ Đập Bản Màn: Xây đá, năng lực tưới 20ha, địa điểm xóm Bản Màn.
+ Đập Làng Ngõa: Xây đá, năng lực tưới 30ha, địa điểm xóm Làng Đúc.
+ Đập Nà Làng: Xây đá, năng lực tưới 20ha, địa điểm xóm Thịnh Mỹ 3.
+ Đập Phai Kem: Xây đá, năng lực tưới 20ha, địa điểm xóm Làng Dạ.
+ Đập Nà Ky: Xây đá, năng lực tưới 25ha, địa điểm xóm Làng Lải.
Thực trạng về hệ thống thủy lợi của xã:
- Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa trên 50%. Nhưng xây dựng đã lâu,
hiện đã suống cấp cần nâng cấp, cải tạo, để lượng nước không rò rỉ thất thoát lớn,
ảnh hưởng đế việc điều tiết nước và phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc được hạ thế
xuống 04 trạm biến áp có công suất 75 KVA ÷ 100 KVA gồm:
+ Trạm biến áp Đồng Vang có công suất 100 KVA.
+ Trạm biến áp Làng Quàn có công suất 75 KVA.

+ Trạm biến áp Nà Chúa có công suất 75 KVA.
+ Trạm biến áp Thịnh Mỹ 2 có công suất 75 KVA.
- Tổng số Km đường dây trung thế: 15 Km;
- Tổng số Km đường 0,4 KV: 22 Km.
- Hiện tại 04 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 95 %;
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 95 %.
- Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã:
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải xa nên tổn
thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều đoạn không đảm bảo an
toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn, cần
xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;
- Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng đã lâu đến nay một số tuyến đã
xuống cấp, cần xây dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung cấp điện và
sử dụng an toàn điện.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Xã có 3 công trình nước sinh hoạt ( tự chảy ) theo dự án nước
sạch môi trường của tỉnh năm 2001 (các xóm được hưởng lợi gồm 7 xóm khu vực
Làng Duyên; 3 xóm khu vực Thịnh Mỹ và 6 xóm khu vực Tân Minh; 1 công trình
nước sạch tai xóm Đồng Tốc).
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 18
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt 75% người dân sử dụng; giếng khơi 15%;
còn lại dụng giếng khoan 10% .
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự
nhiên theo rãnh thoát nước.
- Các trục tiêu nước chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên, chảy theo rãnh thoát

nước và chảy ra suối.
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ lụt, lũ quét, tuy nhiên một số diện tích đất
đồi thường xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, nhưng không gây ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước thải,
nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, dãnh thoát
nước.
- Công trình vệ sinh: Có 45 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 55 % số hộ sử
dụng xí chưa hợp vệ sinh.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn;
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
3.5.4. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng theo hình
thức dòng họ, tập quán, chôn cất rải rác trên đồi và vườn nhà với diện tích là 1,5 ha.
3.5.5 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã bao gồm, nguồn nước
suối, ao, hồ, khe lạnh, nước tự chảy nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm, tuy
nhiên cục bộ một số khu vực do nước thải sinh hoạt và nước thải trong chăn nuôi
gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh hưởng đến nguồn
nước mặt.
- Môi trường nước: Nước ngầm (Giếng khoan, giếng đào ), nước khe lạch
( công trình nước tự chảy) là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của
người dân trong xã, qua đánh giá về cảm quan nguồn nước sinh hoạt đảm bảo hợp
vệ sinh và chưa bị ô nhiễm do mật độ dân cư thưa và diện tích che phủ rừng còn
khá lớn.
3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang triển
khai trên địa bàn xã:
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 19

Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành, lĩnh
vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương.
- Các dự án theo chương trình 135; nước sạch, trồng rừng
- Dự án Plan đang triển khai trên địa bàn xã, nội dung dự án nâng cao năng
lực trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã có sự tham gia của
người dân.
- Dự án Bánh Mỳ cho thế giới: Dự án phát triển hợp tác của Hội liên hiệp phụ
nữ.
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp phần
cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao động góp
phần thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:
BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ TÂN THỊNH
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(m2)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
5.972,27 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP
5.658,36
94,74
1.1 Đất lúa nước DLN
312,15
5,23
1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC

2,00
0,64
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK
34,95
0,59
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN
73,39
1,23
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
-
-
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
5,00
0,08
1.7 Đất rừng sản xuất RSX
5.175,96
86,67
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
54,91
0,92
1.9 Đất làm muối LMU - -
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH - -
2 Đất phi nông nghiệp PNN 42,85 0,72
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
CTS
0,60
0,01
2.2 Đất quốc phòng CQP

-
-
2.3 Đất an ninh CAN
-
-
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
-
-
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC
-
-
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
-
-
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
-
-
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
-
-
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
-
-
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
-
-
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 20
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
1,50

0,03
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
12,77
0,21
2.13 Đất sông, suối SON
-
-
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT
-
-
2.15 Đất có mục đích công cộng CCC
27,98
0,47
2.16 Đất phi nông nghiệp khác PNK - -
3 Đất chưa sử dụng DCS
185,00
3,10
4 Đất khu du lịch DDL

-
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT
86,06
1,44
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT
86,06
1,44
2. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010:
Bảng 02: Thống kê biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010.
STT Mã Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2010

DT (ha)

cấu
(%) DT (ha)
Cơ cấu
(%)
I
Diện tích đất tự nhiên
5.715,00 100,00 5.972,27 100,00
1 NNP
Đất nông nghiệp
4.629,46 81,01 5.658,49 94,75
1.1 DLN
Đất lúa nước 270,5
8
4,7
3
312,2
8
5,2
3
1.2 LUN
Đất trồng lúa nương

1.3 HNK
Đất trồng cây hàng năm còn lại
35,29 0,26 34,95 0,59
1.4 CLN
Đất trồng cây lâu năm
48,94 0,86 73,93 1,24

1.5 RPH
Đất rừng phòng hộ
2.204,57 38,58
1.6 RDD
Đất rừng đặc dụng
5,00 0,09 5,00 0,09
1.7 RSX
Đất rừng sản xuất
2.003,15 35,05 5.175,95 86,67
1.8 NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản
64,93 1,14 54,91 0,92
1.9 NKH
Đất nông nghiệp khác

2 PNN
Đất phi nông nghiệp
107,12 1,87 128,78 2,16
2.1 CTS
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp 0,60 0,01 0,60 0,01
2.2 CQP
Đất quốc phòng

2.3 CAN
Đất an ninh

2.4 SKK
Đất khu công nghiệp


2.5 SKC
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

2.6 SKX
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

2.7 SKS
Đất cho hoạt động khoáng sản

2.8 DDT
Đất di tích danh thắng

2.9 DRA
Đất xử lý, chôn lấp chất thải

2.10 TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng

2.11 NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1,50 0,03 1,50 0,03
2.12 SMN
Đất có mặt nước chuyên dùng
17,77 0,31 12,77 0,21
2.13 SON
Đất sông, suối
17,77 0,31 12,77 0,21
2.14 DHT
Đất phát triển hạ tầng


2.15 CCC
Đất có mục đích công cộng
27,25 0,48 27,98 0,47
2.16 PNK
Đất phi nông nghiệp khác

Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 21
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
3 DCS
Đất chưa sử dụng
978,42 17,12 185,00 3,10
4 DDL
Đất khu du lịch

5 DNT
Đất khu dân cư nông thôn
60,00 1,05 85,93 1,44
ONT
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
60,00 1,05 85,93 1,44
Tổng diện tích đất tự nhiên năm 2005 là 5.715,00 ha, năm 2010 là 5.972,27 ha
(Do biến đông thông kê, kiểm kê đất đai năm 2010 diện tích tăng lên 257,27 ha);
Sự biến động cụ thể như sau:
2.1. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước năm 2005 là 270,58 ha:
- Tăng lên do các loại đất khác chuyển sang là 289,93: ha gồm:
+ Từ đất nuôi trồng thủy sản: 10,02 ha.
+ Từ đất bằng trồng cây hàng năm khác: 18,45 ha.
+ Từ biến động đo đạc: 261,37 ha
- Giảm do chuyển đi sang các loại đất là: 0,23 ha, gồm:
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,07 ha.

+ Từ đất giao thông: 0,11 ha.
+ Từ đất thủy lợi: 0,05 ha
Diện tích đất trồng lúa nước tính đến năm 2010 là: 312,28 ha.
2.2. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2005 là: 35,49 ha.:
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 18,54 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 18,54 ha.
Diện tích đất trồng cây hàng năm tính đến năm 2010 là: 16,95 ha.
2.3. Diện tích đất trồng cây lâu năm khác năm 2005 là: 48,94 ha
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 5,55 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên sang đất ở nông thôn: 5,55 ha.
Diện tích đất trồng cây lâu năm khác tính đến năm 2010 là: 43,39 ha.
2.4. Diện tích đất có rừng sản xuất năm 2005 là: 2003,15 ha
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 2.997,99 ha, gồm:
+ Từ đất rừng phòng hộ : 2.204,57 ha.
+ Từ đất đồi núi chưa sử dụng : 793,42 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là:24,93 ha, gồm:
+ Từ đất núi đã không có rừng cây: 10,00 ha.
+ Từ đất rừng đặc rụng : 5,00 ha.
+ Từ đất ở nông thôn: 9,41ha.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 22
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
+ Từ đất chuyên dùng: 0,52 ha.
Diện tích đất có rừng sản xuất năm 2010 là: 5180,96 ha.
2.5. Diện tích đất có rừng phòng hộ năm 2005 là: 2204,57 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 2.204,57 ha, gồm:
+ Từ đất rừng sản xuất: 2.204,57ha.
Diện tích đất rừng phòng hộ tính đến năm 2010 chuyển diện tích rừng sản
xuất
2.6. Diện tích có rừng đặc dụng năm 2005: 0 ha
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 5,00 ha, gồm:

+ Từ đất có rừng trồng sản xuất: 5,00 ha.
Diện tích đất rừng đặc dụng tính đến năm 2010 là: 5,00 ha.
2.7. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản năm 2005: 64,93 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 10,02 ha, gồm:
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản tính đến năm 2010: 54,91ha.
2.8. Diện tích đất thổ cư, nông thôn năm 2005: 60,00 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là:25,93 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 0,07 ha.
+ Từ đất trồng cây lâu năm : 5,55 ha.
+ Từ đất rừng sản xuất: 9,41 ha.
+ Từ đất biến động đo đạc : 10,9 ha.
Diện tích đất thổ cư nông thôn đến năm 2010: 85,93 ha.
2.9. Diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp nhà nước năm 2005:
0,60 ha: Không có biến động so với năm 2005
2.10. Diện tích đất giao thông năm 2005: 16,58 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0,48 ha, gồm:
+ Từ đất có rừng sản xuất: 0,12 ha.
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 0,11 ha.
+ Từ đất trồng cây lâu năm khác: 0,12ha.
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,12 ha.
Diện tích đất giao thông tính đến năm 2010: 17,06 ha.
2.11. Diện tích đất công trình năng lượng năm 2005: 1,00 ha, không có
biến động so với năm 2005.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 23
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
2.12. Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông năm 2005: 0,02 ha:
không có biến động so với năm 2005.
2.13. Diện tích đất thủy lợi năm 2005: 5,38 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0,05 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 0,05 ha.

Diện tích đất thủy lợi đến năm 2010: 5,34 ha.
2.14. Diện tích đất cơ sở văn hóa năm 2015: 0,68ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là:0,2 ha.
+ Từ đất có mục đích công cộng :0,2 ha
Diện tích đất cơ sở văn hóa đến năm 2010: 088 ha.
2.15. Đất cơ sở giáo dục đào tạo năm 2005: 2,66 ha, không có biến động so
với năm 2005.
2.16. Diện tích đất thể dục thể thao năm 2005: 0,55 ha, không có biến động
so với năm 2005.
2.17. Diện tích đất nghĩa địa năm 2005:1,50 ha, không có biến động so với
năm 2005.
2.18. Diện tích đất sông, suối năm 2005: 12,77 ha, không có biến động so
với năm 2005.
2.19. Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng năm 2005:0,40 ha, không có
biến động so với năm 2005.
2.20. Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng năm 2005: 793,42 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 793,42 ha, gồm:
+ Từ đất rừng trồng sản xuất: 793, 42ha.
Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng đến năm 2010: 0 ha.
Hiện trạng biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010, cho thấy tài nguyên
đất đai đã được người dân sử dụng ngày càng có hiệu quả, kinh tế rừng lợi thế của
địa phương đã từng bước được khai thác, các diện tích đất chưa sử dụng đã cơ bản
được đưa vào trồng rừng; Tuy nhiên quỹ đất để xây dựng các công trình công cộng
có xu hướng thu hẹp, vì vậy để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng và sản xuất sinh
hoạt trong tương lai cần phải có có quy hoạch và quản lý quy hoạch.
VIII. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới
TT Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu

Chuẩn Hiện Đánh
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 24
Đồ án quy hoạch xây dựng NTM xã Tân Thịnh - huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên
Quốc
gia
trạng giá
I QUY HOẠCH
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và
hạ tầng thiết yếu cho phát triển
nông nghiệp sản xuất hàng hoá,
công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt Đang
thực
hiện
Chưa
1 Quy
hoạch và
thực hiện
quy hoạch
1.2 Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội - môi
trường theo chuẩn mới.
Đạt Đang
thực
hiện
Chưa
1.3 Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được

bản sắc văn hoá tốt đẹp
Đạt Đang
thực
hiện
Chưa
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hoá hoặc bê
tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Giao
thông
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50% Chưa
đạt
Chưa
đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm
sạch, không lầy lội vào mùa
mưa.
50% Chưa
đạt
Chưa

đạt
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội
đồng được cứng hoá, xe cơ giới
đi lại thuận tiện
50% Chưa
đạt
Chưa
đạt
3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và
dân sinh
Đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do
xã quản lý được kiên cố hoá
50%
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên 25

×