Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Mô tả và phân tích quy trình công việc của nhân viên tín dụng khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 100 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT
NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC
THẮNG
KHOA
QUẢN TRỊ KINH
DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH
CÔNG
VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
KHÁCH
HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI
DƯƠNG
(OCEANBANK)- PHÒNG GIAO
DỊCH

DUẨN
GVHD:
SVTH :
MSSV:
KHÓA:
TP HCM, THÁNG
5
LỜI CẢM
ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến Quý


thầy
cô trường đại học Tôn Đức Thắng đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và
kinh
nghiệm quý báu giúp em vững tin trên con đường học
vấn.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Lưu Đình Ái đã tận tình hướng
dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành đề tài
này.
Bên cạnh đó, em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng phòng tín
dụng
ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương (Oceanbank) - phòng giao dịch

Duẩn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
tập
tại ngân
hàng.
Cuối cùng, em kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và Phòng tín dụng,
các
phòng ban tại Oceanbankdồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
Kính chúc Oceanbank – phòng giao dịch Lê Duẩnhoạt động hiệu quả,
đạt
được mọi chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, ngày càng phát triển hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn
!
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Tp.HCM, ngày___ _tháng _năm
2012
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

……………………………………………………………………….
Tp.HCM, ngày___ _tháng _năm
2012
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................
6
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Oceanbank - Lê
Duẩn....................................................18
Sơ đồ 2.2 : Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank – Lê Duẩn
.........25
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ quy mô nhân sự của Oceanbank (năm 2009 –
2011)
...............
8
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình
độ
...................................................
8
Biểu đồ 1.3: Quá trình tăng vốn điều lệ của Oceanbank từ năm 2009-2011
............13
Biểu đồ 1.4: Tổng nguồn vốn huy động của Oceanbank từ năm
2009-2011............14
Biểu đồ 1.5: Dư nợ cho vay tại Oceanbank từ năm 2009-2011
...............................15
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo đối tượng cho
vay
tại Oceanbank - Lê Duẩn
.......................................................................................33

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn
vay
tại Oceanbank - Lê Duẩn
........................................................................................35
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo sản
phẩm
tại Oceanbank - Lê Duẩn
........................................................................................36
Biểu đồ 2.4: Gía trị nợ quá hạn theo thời gian tại Oceanbank - Lê
Duẩn.................40
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quá trình tăng vốn điều lệ của Oceanbank từ năm 2009 –
2011.............13
Bảng 1.2: Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Oceanbank từ năm 2009-2011
...14
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ cá nhân theo đối tượng cho vay tại Oceanbank-Lê
Duẩn...33
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cá nhân theo thời hạn cho vay tại Oceanbank- Lê
Duẩn

....34
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo sản
phẩm
tại Oceanbank - Lê Duẩn
.......................................................................................36
Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại Oceanbank - Lê
Duẩn

.....................................39
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Oceanbank - Lê Duẩn

...................40
Bảng 2.6: Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên tổng vốn huy động tại Oceanbank -

Duẩn.......................................................................................................................41
MỤC
LỤC
LỜI MỞ
ĐẦU
...........................................................................................................
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI
DƯƠNG (OCEANBANK) - PHÒNG GIAO DỊCH LÊ
DUẨN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Oceanbank ...................................................
3
1.2 Nhiệm vụ và chức năng của Oceanbank................................................................
5
1.3 Hệ thống tổ chức của Oceanbank .........................................................................
6
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ
chức
......................................................................................
6
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng
ban
....................................................
7
1.4 Tổng quan về tình hình nhân sự của Oceanbank ...................................................
7

1.5 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của Oceanbank .................................................
9
1.6 Tầm quan trọng của hoạt động Tín dụng khách hàng cá nhân đối với
Oceanbank10
1.7 Một số thành tựu chủ yếu của Oceanbank từ 2009 – 2011 ..................................
11
1.8 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Oceanbank từ 2009 – 2011 .....................
13
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂNTẠI OCEANBANK - PHÒNG GIAO DỊCH LÊ
DUẨN
s2.1 Giới thiệu về Oceanbank- Phòng giao dịch Lê Duẩn .........................................
17
2.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank - Phòng giao dịch

Duẩn.........................................................................................................................

19
2.2.1 Cho vay tiêu dùng ..........................................................................................
19
2.2.2 Cho vay mua ô tô mới. ...................................................................................
20
2.2.3 Cho vay mua nhà khu đô thị
mới
....................................................................
21
2.2.4 Cho vay giấy tờ có giá do Oceanbank phát hành.............................................
22
2.2.5 Dịch vụ chứng minh năng lực tài chính du học bằng sổ tiết kiệm ...................

23
2.3 Công việc của nhân viên tín dụng cá nhân tại Oceanbank - Phòng giao dịch

Duẩn.........................................................................................................................

24
2.3.1 Mô tả công
việc
.............................................................................................
24
2.3.2 Trách nhiệm nhân viên tín dụng ....................................................................
24
2.4 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank -Lê Duẩn.........................
25
2.4.1 Tiếp nhận nhu cầu khách hàng ......................................................................
26
2.4.2 Thẩm định hồ sơ vay vốn và lập tờ trình thẩm
định
.......................................
26
2.4.3 Xét duyệt, phê duyệt tín dụng........................................................................
27
2.4.4 Giải ngân ......................................................................................................
28
2.4.5 Theo dõi hoạt động khách hàng.....................................................................
29
2.4.6 Thu nợ, lãi và xử lý các vấn đề phát sinh.......................................................
29
2.4.7 Kết thúc hợp đồng tín
dụng

...........................................................................
29
2.4.8 Ví dụ minh họa .............................................................................................
30
2.5 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank - Lê Duẩn .....
33
2.5.1 Phân tích cơ cấu dư nợ cá nhân theo tiêu chí đối tượng cho vay và thời
hạn
cho vay tại Oceanbank - Lê Duẩn ..........................................................................
33
2.5.2 Phân tích cơ cấu dư nợ cá nhân theo sản phẩm tại Oceanbank - Lê Duẩn ......
36
2.5.3 Phân tích tình hình nợ quá hạn tại Oceanbank - Lê Duẩn ..............................
39
2.5.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại Oceanbank - Lê Duẩn .......
40
2.5.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .............................................................
40
2.5.4.2 Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên tổng vốn huy
động
...............................
41
2.5.5 Đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Oceanbank –

Duẩn
......................................................................................................................
42
CHƯƠNG
3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU

QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
3.1 Triển vọng và mục tiêu phát triển của bộ phận tín dụng khách cá nhân
tại
Oceanbank – Lê Duẩn ..............................................................................................
45
3.2 Một số giải pháp đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Oceanbank
– Lê
Duẩn.................................................................................................................

45
3.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn...............................................................
45
3.2.2 Phát triển thêm các nhóm khách hàng và đa dạng
hóa
các sản phẩm tín dụng............................................................................................
47
3.2.3 Tăng tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản đảm
bảo
và mở rộng vay tín chấp.........................................................................................
48
3.2.4 Đơn giản hóa các thủ tục, điều chỉnh thời
gian
giải quyết hồ sơ cấp tín dụng .................................................................................
49
3.2.5 Đẩy mạnh công tác dịch vụ khách hàng ........................................................
49
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................

51
KẾT
LUẬN

..............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
PHỤ
LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trung gian tài chính, một kênh dẫn vốn quan trọng
cho
nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng ở Việt
Nam
cũng đang có sự phát triển mạnh mẽ. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng
gay
gắt, việc mở rộng và hoàn thiện các hoạt động tín dụng là hướng đi cho các
ngân
hàng tồn tại và phát triển. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đã có những
bước
đổi mới về nhiều mặt như mô hình tổ chức, tăng cường đa dạng hóa các sản
phẩm.
Trong xu hướng đó thì hoạt động cho vay nói chung và cho vay khách
hàng
cá nhân nói riêng ngày càng được các ngân hàng chú trọng. Tuy vậy, thị trường
cho
vay khách hàng cá nhân vẫn còn nhiều bất cập, mang lại một số khó khăn nhất
định
đối với hoạt động của ngân hàng, nhất là các ngân hàng đang trong quá trình
phát

triển. Vì thế, việc mở rộng và hoàn thiện cho vay khách hàng cá nhân sẽ giúp
ngân
hàng tăng doanh thu, góp phần khẳng định uy tín và vị thế của ngân hàng trong
lòng
khách
hàng.
Trong ba tháng thực tập tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đại
Dương
(Oceanbank) – phòng giao dịch Lê Duẩn, dựa trên phân tích công việc của
nhân
viên tín dụng, em đã thấy được những hạn chế và tiềm năng mở rộng hoàn
thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, cũng như tầm quan trọng của hoạt
động
này đối với sự phát triển ổn định và bền vững của ngân hàng Oceanbank nói
chung
và phòng giao dịch Lê Duẩn nói riêng. Đó chính là lý do em chọn đề tài “MÔ
TẢ
VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TÍN
DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
DƯƠNG
(OCEANBANK) - PHÒNG GIAO DỊCH LÊ
DUẨN”
• Mục đích nghiên
cứu:
- Mô tả và phân tích quy trình công việc của nhân viên tín dụng khách hàng cá
nhân
tại Oceanbank – phòng giao dịch Lê
Duẩn.

- Từ thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân được phân tích, đánh giá ưu,
nhược
điểm và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại
phòng giao dịch Lê
Duẩn.
• Đối tượng nghiên
cứu:
- Công việc nhân viên tín dụng khách hàng cá nhân tại phòng giao dịch Lê
Duẩn.
• Phạm vi nghiên
cứu:
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương (Oceanbank) – phòng giao dịch

Duẩn trong giai đoạn năm 2009
-2011.
1
• Phương pháp nghiên
cứu:
-Thu thập số
liệu.
-Phân tích số
liệu
- Nhận xét và đưa ra kết
luận.
• Kết cấu đề
tài
Kết cấu đề tài gồm có 3
chương:
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP

ĐẠI
DƯƠNG (OCEANBANK) - PHÒNG GIAO DỊCH LÊ
DUẨN.
- CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂNTẠI OCEANBANK - PHÒNG GIAO DỊCH LÊ
DUẨN.
- CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN.
CHƯƠNG
1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
DƯƠNG
(OCEANBANK)- PHÒNG GIAO DỊCH LÊ
DUẨN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của
Oceanbank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương (OceanBank) tiền thân là
ngân
hàng Thương mại cổ phần Nông thôn Hải Hưng, được thành lập cuối năm 1993
với
vốn điều lệ là 300 triệu đồng và chỉ đơn giản là nhận tiền gửi và cho vay hộ
nông
dân trên địa bàn nông thôn Hải
Dương.
Sau 14 năm hoạt động, Ngân hàng Thương mại cổ phần Nông thôn
Hải
Hưng chính thức được chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng cổ phần

đô
thị, theo quyết định104/QĐ-NHNN ngày 09/01/2007 của Ngân hàng
nhà
nước và được đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại
Dương
(OceanBank).
OceanBank được Ngân hàng nhà nước Việt Nam phê duyệt và hoàn
thành
việc tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng vào tháng 6 năm 2007, tăng gấp 5,9 lần
năm
2006. Năm 2009, OceanBank đã được ngân hàng nhà nước chấp thuận tăng
vốn
điều lệ lên 2.000 tỷ đồng. Ngày 18/01/2009, OceanBank ký kết và công bố cổ
đông
chiến lược là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petro
Vietnam).
• Hoạt động ngân hàng
Oceanbank
Từ chỗ chỉ nhận tiền gửi và cho vay nông dân trên địa bàn tỉnh Hải
Dương,
OceanBank đã triển khai các nghiệp vụ ngân hàng đa năng, hiện đại như Bảo
lãnh
phát hành Trái phiếu, kinh doanh ngoại hối, các sản phẩm cho vay và huy động
vốn
như huy động kỳ phiếu, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm có thưởng, các chương
trình
sản phẩm cho vay mua nhà, ôtô, tài trợ thương
mại…
Ngoài hoạt động truyền thống của ngân hàng bán lẻ, năm 2007
OceanBank

đã ký kết hợp tác với nhiều đối tác chiến lược như Vietcombank, GP
Bank,
VinashinFinance và PVFC để trao đổi và hỗ trợ kinh nghiệm cũng như hợp tác
toàn
diện trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (kinh doanh vốn, đồng tài trợ, tín dụng,
bảo
lãnh, hợp tác liên minh thẻ, hỗ trợ các dịch vụ tài chính khác). Đây cũng là cơ
sở
cho sự phát triển tốt của OceanBank trong năm qua cũng như cơ sở cho sự
phát
triển bền vững sau này của
OceanBank.
Ngày 04/06/2007, OceanBank cho ra mắt tấm thẻ ATM đầu tiên, đánh
dấu
bước phát triển mới của OceanBank, đồng thời gia nhập liên minh thẻ Banknetvn
để
mở cổng kết nối với các ngân hàng khác. Trong năm 2008 và sang năm
2009,
OceanBank tiếp tục cung cấp cho các nhóm khách hàng các sản phẩm như:
Thẻ
thanh toán nội địa với hệ thống máy chấp nhận thẻ rộng khắp trên toàn quốc;
Dịch
vụ Internet banking dành cho khách hàng cá nhân; Dịch vụ Home banking cho
các
khách hàng doanh
nghiệp.
Sau khi chuyển đổi mô hình hoạt động và mở rộng mạng lưới kinh
doanh,
OceanBank đã đạt được sự tăng trưởng vượt bậc, tốc độ tăng trưởng ngoạn mục
thể

hiện ở các chỉ tiêu về tổng tài sản và lợi nhuận. Với tổng tài sản tính đến cuối
năm
2007 đạt 13.680 tỷ đồng, OceanBank đã đạt mức lợi nhuận trước thuế cả năm

135,5 tỷ đồng, tăng gấp hơn 10 lần so với năm 2006. Năm 2008, mặc dù được coi

năm khó khăn đối với hoạt động ngân hàng, OceanBank đảm bảo kế hoạch về
chỉ
tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn huy động, dư nợ, thu nhập... Tính riêng tổng
tài
sản, ước tính năm 2008 OceanBank đạt 14.093 nghìn
tỷ.
Hệ thống mạng lưới hoạt động của OceanBank đang được thiết lập
nhanh
chóng. Hiện OceanBank đã có 57 chi nhánh và phòng giao dịch khắp 3 miền
Bắc,
Trung, Nam. Trong năm 2009, OceanBank sẽ tiếp tục mở rộng thêm hệ thống
chi
nhánh và phòng giao dịch của
mình.
• Hợp tác đa
phương
OceanBank chủ trương đẩy mạnh hợp tác song phương và đa phương,
trở
thành đối tác chiến lược hiệu quả, tin cậy với các đối tác tài chính mạnh trong

ngoài
nước.
OceanBank đã ký kết và hợp tác với rất nhiều các đối tác chiến lược
như

Vietcombank, GP Bank, Công ty Vinashin Finance... để trao đổi và hỗ trợ
kinh
nghiệm cũng như hợp tác trong việc cung cấp đa dạng hóa các dịch vụ như
tín
dụng, thẻ, đồng tài trợ… và các hoạt động tài chính
khác.
Ngày 18/01/2009, OceanBank tổ chức lễ kỉ niệm 15 năm thành lập và
công
bố Cổ đông chiến lược Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Sự kiện này
không
chỉ tạo một động lực phát triển mạnh mẽ mới cho OceanBank mà còn mang
lại
những thuận lợi đối với tiến trình đầu tư phát triển của Petro Vietnam. Qua đó,
góp
phần gia tăng khối lượng, chất lượng các dịch vụ tài chính đến từ các tổ chức
tài
chính trong nước và quốc tế”. Sự hiện diện của Petro Vietnam, một mặt,
khẳng
định vị thế và thương hiệu của OceanBank, đồng thời, OceanBank sẽ có thêm
điều
kiện trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu trên thị
trường.
• Mạng lưới hoạt động
Qua từng thời kỳ phát triển gắn với những giai đoạn cụ thể của nền kinh
tế
đất nước, cơ hội đi liền với thách thức, OceanBank đã không ngừng lớn mạnh
cả
về quy mô và chất lượng dịch vụ. Mạng lưới đơn vị kinh doanh của OceanBank
lên
tới 57 chi nhánh, phòng giao dịch và sẽ tiếp tục tăng trong năm

2009.
OceanBank đã đầu tư phần mềm Core Banking hiện đại tiêu chuẩn Quốc
tế
ngay khi được chuyển đổi mô hình hoạt động nhằm đưa OceanBank trở thành
ngân
hàng có công nghệ cao nhất trong thời gian ngắn
nhất.
Phần mềm lõi Core Banking (hay còn gọi là chương trình Ngân hàng lõi)

mục tiêu hướng tới của các ngân hàng, đáp ứng các đòi hỏi khắt khe của một
hệ
thống giao dịch tài chính hiện đại, đặc biệt trong vấn đề quản lý rủi ro ở tầm vĩ
mô,
kiểm soát an toàn, xử lý giao dịch tự động nhanh chóng, đưa ra sản phẩm mới
trên
thị trường một cách nhanh
nhất.
Dự án Core Banking đã chính thức được khởi động tại Oceanbank
ngày
25/02/2008. Tháng 10/2008 dự án Core Banking đã được hoàn thành và đi vào
ứng
dụng trên toàn bộ hệ thống OceanBank do đối tác Oracle cung cấp. Nhờ nền
tảng
này OceanBank có thể tăng tốc độ xử lý các giao dịch, công tác quản lý tài
chính
và quản trị rủi ro được nâng cao, đưa ra các sản phẩm, dịch vụ mới một cách
thuận
tiện và đồng
bộ.
1.2 Nhiệm vụ và chức năng của

Oceanbank
Là một ngân hàng đa năng, hiện đại, Oceanbank cung cấp đa dạng sản
phẩm,
dịch vụ, tài chính an toàn và hiệu quả với chất lượng dịch vụ an toàn và thân
thiện.
Các gói sản phẩm tín dụng, thanh toán, huy động cho các nhóm khách hàng
doanh
nghiệp, cá nhân với tiện ích gia tăng, có hàm lượng ứng dụng công nghệ cao
của
Oceanbank đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.
Bên
cạnh đó, việc hợp tác với các tập đoàn, tổng công ty và doanh nghiệp kinh tế
lớn
của đất nước là mục tiêu chiến lược của Oceanbank nhằm mở rộng cơ sở
khách
hàng và tham gia mạnh mẽ vào các dự án quan trọng của đất nước, góp phần
thúc
đẩy nền kinh tế, hướng tới tầm nhìn đến năm 2015, Oceanbank sẽ trở thành
một
trong mười ngân hàng hàng đầu Việt Nam với năng lực tài chính vững mạnh,
cung
cấp các dịch vụ đa dạng, mạng lưới rộng
khắp.
Để đạt được thành tích đó, các nhiệm vụ trọng tâm được OceanBank
xác
định
gồm:
- Nâng cao chất lượng tín dụng; mở rộng cơ sở khách hàng; đẩy mạnh
hợp
tác toàn diện với các tổng công ty, tập đoàn kinh tế

lớn.
- Tăng tỷ trọng thu dịch vụ bằng việc phát triển các dịch vụ bán lẻ và
ngân
hàng điện
tử.
- Nâng cao năng lực quản trị hệ thống và đào tạo nhân sự trình độ cao,
tiếp
tục phát triển văn hóa doanh
nghiệp.
- Xây dựng nền tảng bền vững trong hoạt động kinh doanh; tích cực
đóng
góp cho cộng đồng, chia sẻ lợi ích xã
hội.
1.3 Hệ thống tổ chức của
Oceanbank
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ
chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ
chức
(Nguồn:Báo cáo tài chính
Oceanbank)
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng
ban
Hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của ngân hàng,

quyền quyết định về chiến lược phát triển của ngân hàng và bầu ra Hội đồng
quản
trị, Ban kiểm soát. Đại hội đồng cổ đông tiến hành định kỳ hàng năm và có thể
tổ
chức bất thường giữa 2 kỳ đại hội thường

niên.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị ngân hàng, có toàn quyền nhân
danh
ngân hàng để quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của
ngân
hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng cổ
đông.
Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra các hoạt động của ngân hàng, giám
sát
việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán
nội
bộ của ngân
hàng.
Ban điều hành: chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, đảm bảo tính
hiệu
quả của quản trị rủi ro và tuân thủ các hạn mức rủi ro đã đặt
ra.
Các phòng ban còn lại và các chi nhánh: có trách nhiệm thực hiện hoặc
hỗ
trợ thực hiện các chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ do Hội đồng cổ đông và Hội
đồng
quản trị đề
ra.
1.4 Tổng quan về tình hình nhân sự của
Oceanbank
Oceanbank xác định nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng số một và
với
mục tiêu quyết tâm đến năm 2010 trở thành một trong những ngân hàng thương
mại
hàng đầu của Việt Nam, OceanBank thu hút nhiều nhân lực có trình độ quản lý

giỏi,
chuyên viên tài chính cao cấp, các chuyên gia nước ngoài, đặc biệt là những
nhân
sự biết kết hợp trình độ quản lý chuyên môn sâu, năng lực xây dựng văn hoá
tổ
chức hiện đại với hiệu quả tổng
thể.
Để đạt được điều này, OceanBank áp dụng
:
- Chính sách tuyển dụng, trọng dụng và đãi ngộ nhân tài một cách
xứng
đáng.
- Các chế độ thưởng kinh doanh, vượt chỉ tiêu kế hoạch tháng, quý được
áp
dụng thường xuyên nhằm đẩy mạnh thi đua thành tích trong toàn ngân
hàng.
- Chính sách khen thưởng, xử lý kỷ luật hợp lý, xây dựng môi trường
văn
hóa doanh nghiệp, quan tâm đến quyền lợi của cán bộ công nhân
viên
- Tại Oceanbank, công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân
lực
luôn được chú trọng. Ngân sách hàng năm dành cho đào tạo là 6.5 tỷ đồng, tỷ
lệ
trên tổng quỹ lương là
6.5%.
Tính từ năm 2008 đến nay, Oceanbank đã thực
hiện:
- Hơn 200 khóa đào tạo về tổng quan nhận thức và nghiệp vụ chuyên
môn.

- Tập huấn các kiến thức về sản phẩm, cử cán bộ tham dự hội thảo trong

ngoài nước, với số cán bộ được đào tạo lên tới 700 người theo 3 loại hình đào
tạo
chủ yếu: đào tạo nội bộ, chuyên môn, cấp
cao.
2500
2000
1987
1500
1359
1000
895
500
0
2009 2010 2011
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ quy mô nhân sự của Oceanbank (năm 2009 –
2011)
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của
Oceanbank)
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình
độ
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của
Oceanbank)
1.5 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của
Oceanbank
2010 là năm nhiều thử thách với với ngành ngân hàng do cuộc khủng
hoảng
tài chính toàn cầu vẫn chưa hoàn toàn khắc phục. Thị trường bất động sản,
chứng

khoán chưa thực sự hồi phục cùng với biến động bất thường của giá vàng, giá
USD
trong nước tại một số thời điểm đã gây khó khăn nhất định đối với hoạt động
của
các ngân hàng.Ngân hàng phải đối mặt với các áp lực về huy động vốn và tăng
vốn
điều lệ, lãi suất và tỷ giá biến động… Ngoài ra, với thị trường chưa thực sự
phục
hồi, các doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn do đầu ra và chi phí vốn lớn
cũng
làm cho các ngân hàng phải hết sức thận trọng trong việc phát triển hoạt động
cho
vay.
Tăng trưởng tín dụng cả năm 2010 tăng 27,65%, vượt qua mục tiêu 25%
ban
đầu, nhưng sự tăng trưởng không đều trong năm tạo ra những khó khăn mang
tính
chất cục bộ và thời điểm, giảm hiệu quả và ý nghĩa của mục tiêu đề ra.Chính phủ
rất
mạnh mẽ trong việc đưa ra các giải pháp và chính sách để điều chỉnh thị trường
với
gói kích cầu được áp dụng để giữ cho thị trường phát triển đúng nhịp. Gói hỗ
trợ
này đã dừng triển khai vào nửa cuối năm và thay vào đó là các chính sách ổn
định
kinh tế vĩ mô. Vào cuối năm, Thủ tướng Chính phủ cũng đồng ý gia hạn thời
gian
hiệu lực áp dụng vốn điều lệ mới đến hết ngày 31/12/2011, giải tỏa áp lực tăng
vốn.
Năm 2011, Việt Nam đang được đánh giá là một trong những nền kinh

tế
tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới với nhu cầu dịch vụ tài chính và cho vay
tăng
cao. Thu nhập bình quân của người Việt Nam cũng cao hơn trước đây dẫn đến
gia
tăng nhu cầu có các sản phẩm tiết kiệm, sản phẩm thẻ và các dịch vụ tài chính

nhân. Đây là một thị trường mở cho các ngân hàng vốn hiện tại vẫn chưa được
đáp
ứng nhu cầu một cách đầy đủ.Năm 2011 cũng sẽ mở ra một sân chơi lành mạnh
hơn
cho các ngân hàng khi Việt Nam tháo bỏ mọi rào cản cho các ngân hàng nước
ngoài
theo yêu cầu khi gia nhập WTO năm 2007. Các ngân hàng nước ngoài sẽ được
phát
triển tự do hơn trên mảng tài chính ngân hàng trong khi các ngân hàng nội sẽ
không
ngừng cải tiến sản phẩm và nâng cao dịch vụ của mình để cùng cạnh tranh trong
thị
trường
mở.
Có thể thấy triển vọng phát triển ngành còn rất lớn, tuy nhiên các yếu tố
cạnh
tranh cũng sẽ ngày càng khốc liệt khi thị trường không chỉ dành riêng cho các
tổ
chức trong nước mà sẽ có sự góp mặt của các định chế tài chính lớn mạnh
nước
ngoài. Các tổ chức tín dụng đã tập trung tăng nhanh quy mô mạng lưới, phát
triển
các kênh bán hàng để chiếm lĩnh thị trường. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng

đặc
biệt quan tâm đến những tiêu chuẩn pháp lý mới và đặc biệt quan tâm về
những
những biến động khó lường của lãi suất và tỷ giá.Nền kinh tế Việt Nam phát
triển
vẫn chưa thực sự bền vững, vẫn tiềm ẩn những bất ổn.Với riêng hoạt động
ngân
hàng, việc áp dụng các quy định pháp lý mới, được điều chỉnh theo hướng chặt
chẽ
hơn. Để đáp ứng các tiêu chuẩn mới này, các ngân hàng cũng phải điều chỉnh

cấu tài sản, nâng cao năng lực tài chính, cơ chế quản trị rủi ro, chính sách
kinh
doanh… ,vận động để vừa đáp ứng những chuẩn mực của Ngân hàng Nhà
nước,
vừa có tốc độ tăng trưởng theo kỳ vọng của mình là khá khó khăn. Đi cùng với
đó
có thể là sẽ tiếp tục tái cấu trúc, vận hành theo chiến lược mới mẻ hơn, mặc dù
sẽ
không thay đổi quá nhiều so với hiện nay. Đây là thách thức không nhỏ trong
bối
cảnh nền kinh tế, thị trường tài chính tiền tệ còn nhiều khó khăn, nhưng việc
đáp
ứng các tiêu chuẩn mới đó là yếu tố quan trọng tạo cơ sở cho sự phát triển bền
vững
trong năm
2011.
Năm 2011 là năm Luật Các tổ chức tín dụng mới bắt đầu có hiệu lực.
Luật
quy định những thay đổi quan trọng liên quan đến nhiều hoạt động của các

ngân
hàng như công tác tổ chức, quản trị, điều hành, giới hạn cấp tín dụng, hoạt động
đầu
tư… Việc áp dụng các quy định mới là thách thức đối với các ngân hàng để vừa
đáp
ứng quy định của pháp luật đồng thời đảm bảo mục tiêu tăng trưởng, hiệu
quả.Năm
2011 cũng là năm hạn chế về huy động tiền đồng đối với các ngân hàng nước
ngoài
được dỡ bỏ theo cam kết WTO, các ngân hàng tiếp tục mở rộng mạng lưới và
phát
triển phạm vi hoạt động sau quá trình tăng vốn sẽ càng gia tăng mức độ cạnh
tranh
trên thị trường tài chính tiền
tệ.
Mặc dù phải đương đầu với không ít khó khăn, nhưng năm 2011 vẫn là
một
năm thành công của OceanBank trong việc gia tăng lợi nhuận từ kinh doanh vốn

cân đối hợp lý giữa thu nhập và chi phí, khả năng thanh khoản, các chỉ số an
toàn
lao động luôn ở mức cao trong cả năm.Năm 2012, OceanBank sẽ phải tiếp tục
đối
diện với nhiều khó khăn chung của nền kinh tế cũng như khó khăn trong hoạt
động
kinh doanh tài chính ngân hàng. Với những nền tảng đã tạo dựng được,
OceanBank
xác định đây là cơ hội để tiếp tục thực hiện lộ trình phát triển theo chiến lược
kinh
doanh đến 2015, khẳng định vị thế của OceanBank trên thị trường ngân hàng

tài
chính Việt
Nam.
1.6 Tầm quan trọng của hoạt động Tín dụng khách hàng cá nhân đối
với
Oceanbank
Tín dụng cá nhân giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng
Oceanbank
với các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách
hàng
mới, từ đó mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng
mạng
lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân, số
lượng
khách hàng đến với ngân hàng ngày càng nhiều
hơn.
1
Tín dụng cá nhân là một công cụ marketing rất hiệu quả, giúp ngân hàng
huy
động được nhiều nguồn tiền gửi của dân cư, tạo điều kiện mở rộng và đa dạng
hóa
kinh doanh, từ đó nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân
hàng.
1.7 Một số thành tựu chủ yếu của Oceanbank từ 2009 –
2011
Từ năm 2008 đến nay, Oceanbank lên tiếp đứng trong bản xếp hạng
:
- Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam.
- Top 200 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập cao nhất Việt

Nam;
- Giải thưởng Thương hiệu quốc
gia.
- Giải thưởng thương hiệu mạnh xuất sắc Việt
Nam.
Cụ thể một số thành tựu tiêu
biểu:
• Giải thưởng “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu Hà nội Vàng” - năm
2006.
• Bằng khen “Thành tích trong hoạt động kinh doanh, phát triển dịch vụ
Ngân
hàng, góp phần phát triển kinh tế địa phương” - năm
2007.
• Bằng khen “Thành tích trong hoạt động kinh doanh, phát triển các sản phẩm
dịch
vụ ngân hàng” - năm
2007.
• Cúp vàng “Doanh nghiệp hội nhập và phát triển” - năm
2007.
• Giải thưởng “Doanh nghiệp trẻ Việt Nam xuất sắc” - năm
2008.
• Giải thưởng “Doanh nghiệp Văn hóa UNESCO” – năm
2009
• Giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” – năm
2009
• Danh hiệu 500 DN lớn nhất Việt Nam - Bảng xếp hạng VNR
500.
• Giải thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu Việt Nam” - năm
2009.
• Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam” - năm

2009.
• Giải thưởng “Thương mại dịch vụ Việt Nam – VietNam Top Trade
Services
awards” - năm
2009
• Giải thưởng “Nhân ái Việt Nam” – năm
2009.
• Chủ tịch HĐQT Hà Văn Thắm: Danh hiệu “Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu”
-
năm
2009;
• Cup “Thánh Gióng”; Doanh nhân tiêu biểu khu vực Duyên hải Bắc
Bộ.
• Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam” - năm
2010
• Giải thưởng “Thương mại dịch vụ Việt Nam – VietNam Top Trade
Services
awards” - năm
2010
• Ông Nguyễn Xuân Sơn, nguyên TGĐ: danh hiệu “Top 10 Doanh nhân
TMDV
xuất sắc năm
2010”.
• Giải STP (Straight – Through – Processing) Award cho ngân hàng thanh toán
đạt
chuẩn
cao.
• Giải thưởng Tin và Dùng
2011.
• Giải thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu Việt Nam” - năm

2011
• Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam” - năm
2011
• Top 200 Doanh nghiệp đóng góp thuế lớn nhất cho ngân sách nhà
nước.
• Giải Sao Vàng Đất Việt
2011.
• Top 500 Ngân hàng Lớn nhất Khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Asia
Pacific
Largest
Banks).
• Top 100 Ngân hàng có Bảng cân đối kế toán mạnh nhất (an toàn nhất) Khu
vực
Châu Á Thái Bình Dương (Asia
).
• Ngày 23/2/2012, Ngân hàng TMCP Đại Dương (OceanBank) đã vinh dự
được
Ngân hàng Wells Fargo – một trong những ngân hàng hàng đầu của Mỹ trao
giải
thưởng Ngân hàng có tỷ lệ công điện đạt chuẩn cao (Straight - Through
-
Processing - STP
Award).
• Top 100 Ngân hàng có Bảng cân đối kế toán mạnh nhất (an toàn nhất) Khu
vực
Châu Á Thái Bình Dương (Asia Pacific’s Strongest Balance
Sheet).
Trong thời gian qua, OceanBank đã thiết lập quan hệ đại lý với trên 250
ngân
hàng đại lý tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, mở nhiều tài

khoản
Nostro tại các ngân hàng lớn ở nước ngoài. OceanBank liên tục bổ sung
thêm
những ứng dụng mới trên các phần mềm phục vụ thanh toán nhằm góp phần
đẩy
nhanh tốc độ xử lý và nâng cao độ an toàn, chính xác cho các giao dịch, tạo
được
niềm tin cho khách
hàng.
Những giải thưởng này một lần nữa khẳng định chất lượng dịch vụ cũng
như
các hoạt động khác của OceanBank đã đạt được các chuẩn mực quốc tế.
OceanBank
sẽ tiếp tục phấn đấu không ngừng để đem lại cho khách hàng những sản phẩm,
dịch
vụ tài chính tốt
nhất.
1.8 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Oceanbank từ 2009 –
2011
Bảng 1.1: Quá trình tăng vốn điều lệ của Oceanbank từ năm 2009 -
2011
Năm
Vốn điều lệ (tỷ
đồng)
2009 2.000
2010
3500
2011
5000
(Nguồn: Báo cáo thường niên Oceanbank,

2011)
(Đơn vị tính: tỷ
đồng)
Biểu đồ 1.3: Quá trình tăng vốn điều lệ của Oceanbank từ năm
2009-2011
(Nguồn: Báo cáo thường niên Oceanbank,
2011)
Năm 2010, vốn điều lệ của Oceanbank là 3500 tỷ đồng, tăng 1500 tỷ
đồng
so với năm 2009 với mức tăng là 175%. Đến năm 2011, vốn điều lệ đạt 5000
tỷ
đồng, tăng 142.8% so với năm 2010. Tốc độ tăng vốn điều lệ của Oceanbank
tương
đối ổn định qua các năm và luôn đạt được chỉ tiêu kế hoạch đề
ra.
Điều này cho thấy, từ một ngân hàng có vốn điều lệ 300 triệu đồng, hiện
nay
Oceanbank đang dần lớn mạnh và nhất là đạt được chỉ tiêu tăng vốn điều lệ
lên
5000 tỷ đồng vào năm 2011, bất chấp tình hình kinh tế thế giới, trong nước
thường
xuyên biến động, hoạt động của hệ thống ngân hàng gặp rất nhiều khó
khăn.
Bảng 1.2: Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Oceanbank từ năm
2009-2011
(Đơn vị tính: tỷ
đồng)
STT
Chỉ
số 2009 2010 2011

1
Tổng tài
sản
33.785 55.139 62.880
2
Tổng nguồn vốn huy
động
31190 50.427 57.378
3
Dư nợ cho
vay
10.189 17.631 19.187
4
Lợi nhuận trước
thuế
301 691 646
5
Lợi nhuận sau
thuế
227 518.25 485
(Nguồn: Báo cáo thường niên
Oceanbank)
Năm 2009, tổng tài sản Oceanbank đạt trên 33000 tỷ đồng, tăng 178% so
với
kế hoạch, Đến năm 2010, tổng tài sản đã đạt gần 55.270 tỷ đồng, đạt 123% so
với
kế hoạch và tăng 63% so với năm 2009. Các chỉ tiêu hoạt động khác
của
OceanBank năm qua đều đạt kết quả khả quan, như tổng tài sản đạt 62.880 tỷ
đồng,

huy động đạt 57.378 tỷ đồng, dư nợ cho vay đạt 19.187 tỷ đồng, lợi nhuận
trước
thuế đạt 646 tỷ
đồng.
(Đơn vị tính: tỷ
đồng)
Biểu đồ 1.4: Tổng nguồn vốn huy động của Oceanbank từ năm
2009-2011
(Nguồn: Báo cáo thường niên Oceanbank,
2011)
Tổng vốn huy động tăng khá nhanh qua các năm. Năm 2009 đạt gần
31.000
tỷ đồng, đạt 183% kế hoạch; trong đó dân cư và tổ chức kinh tế đạt 23.530 tỷ
đồng,
chiếm 75.5 % tỷ trọng, hoàn thành 214% kế hoạch và tăng trưởng 267% so với
năm
2008. Năm 2010, tổng vốn huy động đạt 50.427 tỷ đồng, đạt 113% so với kế
hoạch;
trong đó từ dân cư và các tổ chức kinh tế đạt 42.714 tỷ đồng, chiếm 85% tỷ
trọng,
hoàn thành 124% kế hoạch và tăng trưởng 82% so với năm 2009. Việc mở
rộng
mạng lưới của Oceanbank thêm 7 chi nhánh, 12 phòng giao dịch, 5 quỹ tiết
kiệm
cùng với việc xác định đầu tư tín dụng chiếm tỷ lệ vừa phải (35% trên tổng
nguồn
vốn) áp dụng cho 79 dòng sản phẩm, dịch vụ là các nhân tố chính thúc đẩy sự
phát
triển
này.

Ở đây, ta cũng thấy rõ, sự chênh lệch tăng của nguồn vốn huy động là
62%
là một sự chênh lệch rất đáng chú ý. Bởi vì, năm 2010, tuy nền kinh tế trong
nước
hồi phục với mức phát triển GDP đáng khích lệ là 6.7% nhưng tình trạng thâm
hụt
thương mại và lạm phát cao đã buộc Chính phủ và Ngân hàng nhà nước siết
chặt
quản lý nhằm ổn định thị trường tiền tệ trong nước như việc đóng cửa sàn giao
dịch
vàng, thắt chặt yêu cầu tỷ lệ an toàn vốn và tỷ lệ cho vay. Việc thông qua luật các
tổ
chức tín dụng sửa đổi đã buộc các ngân hàng xem xét lại và điều chỉnh hoạt
động
một cách an
toàn.
Năm 2011, tổng vốn huy động đạt 57.378 tỷ đồng, đạt 101% so với
kế
hoạch. Năm 2011, mặc dù thị trường không thuận lợi cho kinh doanh tài
chính,
ngân hàng, nhưng với Oceanbank có thể coi là năm thành công, hoàn thành
toàn
diện, vượt mức tất cả các chỉ tiêu kế hoạch và có mức tăng trưởng khá cao so
với
năm 2010. Các chỉ số hoạt động ngân hàng đều ở mức cho
phép.
(Đơn vị tính: tỷ
đồng)
Biểu đồ 1.5: Dư nợ cho vay tại Oceanbank từ năm
2009-2011

(Nguồn: Báo cáo thường niên Oceanbank,
2011)
Qua biểu đồ dư nợ cho vay tại Oceanbank từ năm 2009- 2011 ta thấy,
nhu
cầu vay vốn tăng khác cao, biểu hiện ở dư nợ cho vay tăng nhanh. Dư nợ cho
vay
tại Oceanbank liên tục tăng qua các năm: 2009 tổng dư nợ tín dụng của
Oceanbank
đạt 10.189 tỷ đồng, đạt 102% so với kế hoạch. Trong đó, dư nợ ngắn hạn là 5776
tỷ
đồng, chiếm 57% tổng dư nợ trung và dài hạn ; dư nợ trung và dài hạn là 4.413
tỷ
đồng, chiếm 43% tổng dư nợ. Đến năm 2010, tổng dư nợ đạt 17.631 tỷ đồng,
tăng
7.442 tỷ đồng so với năm 2009 và đạt mức tăng trưởng 73%. Năm 2011, tổng dư
nợ
đạt 19.187 tỷ đồng, tăng 1556 tỷ đồng so với năm
2010.
Nhìn chung, OceanBank đã thành công trong việc gia tăng lợi nhuận từ
kinh
doanh vốn và cân đối hợp lý giữa thu nhập và chi phí, khả năng thanh khoản,
các
chỉ số an toàn luôn ở mức cao. Uy tín và thương hiệu Oceanbank tiếp tục
được
khẳng định với các đối tác là các định chế tài chính trong và ngoài nước, với
công
chúng.

×