Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thuyết minh quy hoạch XD nông thôn mới xã Hòa BÌnh, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 65 trang )

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 3
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch 3
1.2. Mục tiêu 3
1.3. Phạm vi lập quy hoạch: 4
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch 5
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 7
2.1. Điều kiện tự nhiên 7
2.1.1. Vị trí địa lý 7
2.1.2. Địa hình 7
2.1.3. Khí hậu - thủy văn 7
2.1.4. Thổ nhưỡng 7
2.1.5. Khoáng sản, vật liệu xây dựng 8
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội 8
2.2.1. Các chỉ tiêu chính 8
2.2.2. Kinh tế 9
2.2.3. Văn hóa xã hội 10
2.3. Hiện trạng sử dụng đất 12
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 13
2.4.1. Công trình công cộng 13
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn 15
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường 16
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2011 20
PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI 24
3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT – XH của xã 24
3.1.1. Các tiềm năng 24
3.1.2. Dự báo phát triển kinh tế xã hội 24
3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động đất đai 25
3.2.1. Dự báo dân số và lao động 25
3.2.2 Dự báo cơ cấu kinh tế 26


3.2.3 Dự báo cơ cấu lao động 27
3.2.4 Dự báo đất đai 27
3.3. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật 28
PHẦN 4: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 31
4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian tổng thể toàn xã 31
4.1.1 Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã 31
4.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 31
4.1.3 Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 32
4.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 32
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
4.2. Quy hoạch sử dụng đất 33
4.2.1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp 33
4.2.2. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp 33
4.2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo kế hoạch 35
4.3. Quy hoạch sản xuất 37
4.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 37
4.3.2. Quy hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ 40
4.3.3. Phát triển văn hoá, xã hội 40
4.4. Quy hoạch xây dựng 42
4.4.1. Quy hoạch khu dân cư 42
4.4.2. Quy hoạch công trình công cộng 43
4.4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 47
PHẦN 5: VỐN VÀ NGUỒN VỐN 56
5.1. Tổng vốn 56
5.2. Phân kỳ vốn đầu tư: 56
5.3. Nguồn vốn 56
5.4. Đánh giá hiệu quả 60
5.4.1. Hiệu quả về kinh tế 60
5.4.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội 61

5.4.3. Hiệu quả môi trường 61
5.4.4. Hiệu quả đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy hoạch 61
PHẦN 6: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 63
6.1. Uỷ ban nhân dân huyện 63
6.2. Các phòng chuyên môn của huyện 63
6.3. Uỷ ban nhân dân xã Hòa Bình 63
PHẦN 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64
7.1. Kết luận 64
7.2. Kiến nghị 64
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình trên cơ sở các điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội gắn với đặc trưng vùng miền và nằm trong tổng thể định hướng phát
triển chung trên toàn huyện. Đây là chương trình mang tính định hướng cho sự phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội theo các tiêu chí nông thôn mới do chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
Xã Hòa Bình nằm về phía Bắc, cách trung tâm huyện Đồng Hỷ khoảng 15km, là
điểm nút giao thông quan trọng nối với các xã Quang Sơn, Tân Long, Văn Lăng. Xã Hòa
Bình có điều kiện phát triển giao thông đường sông tới địa bàn theo dọc hệ thống sông
Cầu với các điều kiện đó xã Hòa Bình phát triển hình thành trung tâm cụm xã phía Bắc
của huyện Đồng Hỷ. Địa hình đồi núi xen kẽ thung lũng và cánh đồng phù sa bồi đắp ven
sông xã Hòa Bình rất phù hợp phát triển kinh tế đồi rừng: Trồng chè, cây ăn quả, cây lâm
nghiệp kết hợp sản xuất lương thực.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của huyện, kinh tế xã hội
xã Hòa Bình đã có những thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển nông nghiệp
gắn với ngành nghề nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên sự phát triển còn mang tính tự
phát, nhỏ lẻ và manh mún, xây dựng chưa có quy hoạch, chưa chú ý tới các biện pháp
bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nông nghiệp nông thôn truyền thống. Hệ thống cơ

sở vật chất kỹ thuật chưa hoàn thiện và thiếu đồng bộ.
Việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Hòa Bình là việc làm cấp
bách và cần thiết nhằm định hướng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, làm thay
đổi bộ mặt nông nghiệp nông thôn trên địa bàn xã. Xây dựng xã Hoà Bình có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng, an ninh trật tự được giữ vững; đời
sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước
hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; Môi trường sinh thái
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân càng
được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà
nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng
văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
+ Về quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.

+ Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến đường liên xóm;
50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 100% các tuyến kênh mương
chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân cư có nhà văn hóa
và khu thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn của Bộ giáo
dục & đào tạo, chợ được xây dựng kiên cố, trạm y tế đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo cơ sở
vật chất cho công sở xã.
+ Về văn hóa - xã hội:
- Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Giữ vững phổ cập
tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu từng bước hoàn thành phổ cập trung học phổ thông.
- Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT trên 50%; 100% dân trên địa bàn xã
được sử dụng nước hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70%
khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 30%; nâng
cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình quân
đầu người lên 25 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 35%, công
nghiệp xây dựng 40%, thương mại dịch vụ 25%.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch:
1.3.1. Ranh giới quy hoạch, quy mô đất đai, dân số:
Quy hoạch trên địa bàn toàn xã Hòa Bình, với tổng diện tích 1.248,39 ha, với số
dân tính đến năm 2020 là 3.218 người và 07 xóm.
+ Phía Bắc giáp với xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ;
+ Phía Nam giáp với xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ;
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
+ Phía Tây giáp với huyện Phú Lương;
+ Phía Đông giáp với xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ.
1.3.2. Các mốc thời gian lập quy hoạch:
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020.

1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 04/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc
Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xã nông thôn mới.
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
&PTNT về hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị
quyết TW7.
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao

thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng
Hỷ về việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện
Đồng Hỷ.
Căn cứ Nghị Quyết số 04-NQ/ĐU ngày 29/07/2011 của Đảng uỷ xã Hoà Bình về
việc lãnh đạo xây dựng nông thôn mới xã Hoà Bình giai đoạn 2011 – 2015, định hướng
đến năm 2020.
Căn cứ Nghị Quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 5/04/2012 của HĐND xã Hoà
Bình về việc thông qua quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hoà Bình giai
đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 4994/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND huyện Đồng
Hỷ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hoà Bình,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành
liên quan.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 6
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi xó Hũa Bỡnh huyn ng H tnh Thỏi Nguyờn
PHN 2: NH GI CC IU KIN T NHIấN V HIN TRNG
2.1. iu kin t nhiờn
2.1.1. V trớ a lý
Hũa Bỡnh l xó min nỳi cú v trớ a lý nh sau:
+ Phớa Bc giỏp vi xó Vn Lng, huyn ng H;

+ Phớa Nam giỏp vi xó Minh Lp, huyn ng H;
+ Phớa Tõy giỏp vi huyn Phỳ Lng;
+ Phớa ụng giỏp vi xó Tõn Long, huyn ng H.
Xó Hũa Bỡnh nm phớa Bc ca huyn ng H, cỏch trung tõm huyn 15 km,
cú ng tnh 272 v 273 chy qua, õy l 2 trc ng chớnh lu thụng v trao i
hng húa trờn th trng, to iu kin thun li cho nhõn dõn trong xó phỏt trin kinh t
- vn húa - xó hi.
H thng giao thụng thun li cho vic giao lu hng húa, vn húa xó hi vi cỏc
vựng lõn cn hc hi, tip thu nhng kinh nghim sn xut, cỏc hỡnh thc phỏt trin
sn xut a ngnh ngh cng nh vic tiờu th sn phm v phỏt trin ngnh thng mi,
dch v, du lch.
2.1.2. a hỡnh
Hũa Bỡnh l xó min nỳi phớa bc ca huyn ng H. Địa hình xã Hũa Bỡnh
tng i phức tạp có nhiều đồi núi, h thng khe, sui bao bc xen vo l nhng thung
lng to nờn cỏc cỏnh ng lỳa nh nhng phỡ nhiờu mu m, rừng và đất rừng chiếm tỷ
lệ 3/4 din tớch t nhiờn.
2.1.3. Khớ hu - thy vn
* Khớ hu:
Xa Hũa Bỡnh nm trong vung nhiờt i gio mua c chia lm 2 mựa rừ rt. Mựa
ma t thỏng 4 n thỏng 10, mựa khụ t thỏng 11 n thỏng 3 nm sau. Nhit mua
he t 25 -30
oc
, mua ụng t 12-15
o
C. Tng tớch ụn trung bỡnh hng nm khong 8000
o
C.
Tng s gi nng trong nm t 1628 gi. Vi iu kin thi tit khớ hu nh vy rt
thun li cho vic phỏt trin nụng - lõm nghip.
* Thy Vn:

Ton xó cú 75,15 ha sụng sui v 1,3 ha t mt nc nuụi trng thu sn, l
ngun nc mt t nhiờn quý giỏ phc v cho sn xut v sinh hot ca nhõn dõn. n
nay trờn a bn xó cha cú nghiờn cu c th v ngun nc ngm.
2.1.4. Th nhng
t ai xó Hũa Bỡnh chia lm hai loi chớnh:
+ t i nỳi chim 60% tng din tớch t nhiờn, tng t tng i dy, thnh phn
c gii tht nh n trung bỡnh, ớt dinh dng. Loi t ny ch yu c nhõn dõn s dng
xõy dng nh ca, trng chố, cõy lõm nghip v mt s loi cõy lõu nm khỏc.
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T XY DNG V THNG MI TRUNG ễ 7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
+ Đất ruộng do tích tụ phù sa của Sông Cầu và các sông suối khác, đất có tầng
dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, hàm lượng lân và kali ở mức
trung bình đến khá. Loại đất này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực và các loại
cây hoa màu.
2.1.5. Khoáng sản, vật liệu xây dựng
Hiện tại trên địa bàn xã có 01 núi đá Hang Trai với tổng diện tích là 3,21 ha, 1 mỏ
khai thác cát sỏi ven sông Cầu thuộc địa bàn xóm Đồng Cẩu, nơi giáp ranh với Đồng
Vung - Tân Yên.
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.2.1. Các chỉ tiêu chính
- Tổng thu nhập trên địa bàn xã năm 2011 đạt: 39.300 triệu đồng
- Thu nhập bình quân đầu người: 14,3 triệu đồng/đầu người/năm
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,4%
- Tỷ lệ hộ nghèo là 136 hộ chiếm 18,97% theo tiêu chí mới.
- Toàn xã có 565/717 hộ đạt hộ gia đình văn hóa = 78,80% số hộ trong xã; Xã có
2 xóm được công nhận là xóm văn hóa.
- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học 100%.
- Tổng thu ngân sách: 3.018 triệu đồng
- Tổng chi ngân sách: 1.538 triệu đồng
BIỂU 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KTXH XÃ HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2005 - 2011

TT Hạng mục Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2011
1 Tổng GTSX 20.059,00 39.299,90
1.1 Nông - lâm - thuỷ sản Tr. đồng 15.052,00 20.899,90
- Trồng trọt Tr. đồng 13.548,00 17.085,00
- Lâm nghiệp Tr. đồng 212,50 411,60
- Chăn nuôi Tr. đồng 1.235,50 3.280,80
- Nuôi trồng thủy sản 56,00 122,50
1.2 Công nghiệp, TTCN và Xây Dựng Tr. đồng 3.932,00 14.200,00
- Công nghiệp, TTCN Tr. đồng 2.564,00 9.054,00
- Xây dựng Tr. đồng 1.368,00 5.146,00
1.3 Thương mại, Dịch vụ Tr. đồng 1.075,00 4.200,00
- Thuương mại 850,00 3.174,00
- Dịch vụ 225,00 1.026,00
2 Cơ cấu GTSX (%) (%) 100,00 100,00
- Nông - lâm - thuỷ sản (%) 75,04 53,18
- Công nghiệp, TTCN và XD (%) 19,60 36,13
- Thương mại, DV (%) 5,36 10,69
3 Tổng sản lượng lương thực quy thóc Tấn 1.568,00 2.194,40
4 Thu nhập bình quân/người/năm Tr. đồng 8,00 14,30
5 Bình quân lương thực/người/năm Kg/người/năm 520,00 773,00
6
Bình quân giá trị sản xuất/1 ha đất
canh tác
Tr. đồng 40,00 60,00
7 Tỷ lệ hộ nghèo % 30,20 18,97
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
8 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 10,00 11,50
9 Tổng thu ngân sách Tr. đồng 1.500,00 3.017,80
10 Tổng chi ngân sách Tr. đồng 1.400,00 1.538,00

2.2.2. Kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp:
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND xã Hòa
Bình về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 -
2011 và kết quả bước đầu trong chương trình xây dựng nông thôn mới, ngành nông
nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng trọt và
chăn nuôi, ngành nông nghiệp thu hút trên 73,07% lực lượng lao động toàn xã.
Các kết quả đạt được:
Duy trì diện tích cây trồng hiện có, trong sản xuất nông nghiệp đã có bước chuyển
dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
được chú trọng, định hướng bố trí các loại cây trồng được xây dựng phù hợp, đồng bộ
hơn, vì thế kết quả đạt được tăng đáng kể so với năm 2005 là:
+ Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 đạt 2194,4 tấn
+ Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy cả năm là 230 ha. Năng suất đạt 52 tạ/ha, sản
lượng đạt: 1.196 tấn.
+ Cây ngô: Tổng diện tích trồng cả năm là 182 ha. Năng suất đạt 48 tạ/ha, sản
lượng đạt 873,6 tấn.
+ Cây sắn: 6 ha. Năng suất đạt 120 tạ/ha, sản lượng 72 tấn
+ Cây lạc: 4,5 ha. Năng suất đạt 12 tạ/ha, sản lượng 5,4 tấn
+ Cây chè: 210 ha. Năng suất 110 tạ/ha, sản lượng 2.310 tấn
+ Diện tích cây ăn quả: 150 ha.
+ Diện tích rau các loại: 1,5 ha.
* Chăn nuôi:
Trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh gia súc, gia cầm hiện nay, tuy
không ảnh hưởng đến địa phương, song tâm lý của các hộ chăn nuôi chưa thực sự yên
tâm tin tưởng để đầu tư lớn và phát triển ngành chăn nuôi, đồng thời giá cả trên thị
trường biến động. UBND xã đã tập trung tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư phát
triển và ổn định đàn gia súc, gia cầm và đã thu được những kết quả nhất định.
Cùng với công tác phát triển chăn nuôi, công tác tuyên truyền vận động nhân dân
thực hiện tốt công tác thú y, tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm theo định kỳ

một năm 02 đợt. Phun thuốc khử trùng tiêu độc đúng theo kế hoạch là 02 đợt nên trên địa
bàn không có dịch bệnh xảy ra.
Theo số liệu thống kê năm 2011, xã Hoà Bình duy trì và phát triển chăn nuôi ổn
định với tổng số đàn trâu là 250 con; đàn lợn: 5.500 con; đàn gia cầm: 25.500 con.
* Lâm nghiệp:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Theo số liệu thống kê đến nay, diện tích rừng của xã Hòa Bình là 592,69 ha. Trong
đó 495,62 ha là rừng trồng sản xuất và 97,07 ha là rừng trồng phòng hộ ven Sông Cầu.
Thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc, bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng. Tổng sản
lượng gỗ khai thác hàng năm đạt trên 200 m
3
/năm.
* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Năm 2011 trên địa bàn xã có trên 10 doanh nghiệp, công ty TNHH, 02 hợp tác xã
hoạt động trên các lĩnh vực chế biến nông, lâm sản, vật liệu xây dựng, may mặc, cơ khí,
… nguồn thu nhập đạt 14.200 triệu đồng, chiếm 36,13% tổng giá trị sản xuất trên địa
bàn xã.
* Thương mại và dịch vụ:
Xã Hòa Bình có đường tỉnh lộ 272 và 273 chạy qua địa bàn nên thương mại và
dịch vụ tương đối phát triển, nhưng chủ yếu dưới dạng buôn bán nhỏ lẻ. Các hộ kinh
doanh thương mại dịch vụ chủ yếu tập trung ở các trục đường tỉnh lộ và chợ trung tâm xã
thuộc xóm Phố Hích. Hệ thống dịch vụ ở xã bao gồm nhiều ngành nghề như kinh doanh
buôn bán nhỏ, dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác.
Năm 2011, tổng giá trị mà ngành thương mại và dịch vụ mang lại là 4.200 triệu
đồng, chiếm 10,69% trong tổng giá trị sản xuất toàn xã.
* Hình thức tổ chức sản xuất:
Hiện xã có 2 hợp tác xã là HTX sản xuất và chế biến chè Tân Thành và HTX dịch
vụ điện Bình Minh, cả 2 HTX này đang hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 13).

2.2.3. Văn hóa xã hội
* Dân số, lao động:
Năm 2011, dân số toàn xã: 2.800 người với 717 hộ, bình quân 4–5 người/hộ, tỉ lệ
tăng dân số tự nhiên là 1,4%; mật độ dân số 214 người/km
2
; chủ yếu là dân tộc kinh
(Chiếm 62,96%) và một số dân tộc khác (Chiếm 37,04). Toàn xã có 7 khu dân cư.
Các khu dân cư được hình thành lâu đời theo tập quán, không sống thành khu dân
cư tập trung mà sống thành từng cụm và được mở rộng qua các năm.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 2: HIỆN TRẠNG DÂN SỐ XÃ NĂM 2011
Số
TT
Tên thôn (xóm)
Dân số
Tổng số
Trong đó chia theo
dân tộc
Tỷ lệ phát
triển bình
quân/năm
(%)
Hộ Khẩu Kinh DT khác
Tổng số 717 2.800 1.763 1.037 1,4
1 Tân Thành 77 296 276 20
2 Trung Thành 77 278 251 27
3 Phố Hích 148 520 458 62
4 Tân Đô 102 436 51 385
5 Đồng Cẩu 113 426 273 153

6 Đồng Vung 84 376 72 304
7 Tân Yên 116 468 382 86
Toàn xã có 1.764 lao động. Lao động chủ yếu là trong các ngành sản xuất Nông
lâm nghiệp, với 1.289 lao động (chiếm đến 73,07% lao động toàn xã). Số lao động qua
đào tạo của xã là 463 lao động, chiếm 26,26%.
BIỂU 3: HIỆN TRẠNG LAO ĐỘNG XÃ NĂM 2011
Số
TT
Tên xóm Lao động
Tổng
số LĐ
tham
gia
các
hoạt
động
KT
Trong đó
Lao
động
gián
tiếp
Lao động trực tiếp
Nam Nữ
Lao động
NLN
Lao động
công nghiệp
Lao động
TM,

dịch vụ
Tổng
Lao
động
qua
đào
tạo
Tổng
Lao
động
qua
đào
tạo
Tổng
Lao
động
qua
đào
tạo
Tổng số 1.764 847 917 71
1.28
9
258 281 169 123 37
1 Tân Thành 191 92 99 8 163 33 30 18 15 5
2 Trung Thành 143 69 74 6 154 31 54 32 18 5
3 Phố Hích 320 154
16
6
13 182 36 64 38 40 12
4 Tân Đô 304 146 158 12 200 40 20 12 18 5

5 Đồng Cẩu 289 139 150 12 191 38 91 55 19 6
6 Đồng Vung 235 113 122 9 188 38 9 5 5 2
7 Tân Yên 282 135
14
7
11 211 42 13 8 8 2
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg < 45%. (Tiêu chí số 12).
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Văn hóa thể thao:
Công tác văn hóa: UBND xã đã bám sát nhiệm vụ chính trị tuyên truyền vận động
các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà
nước phối kết hợp với ban ngành, đoàn thể MTTQ vận động các khu dân cư làng xóm thực
hiện tốt cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ”, thực hiện quy
ước, hương ước làng xóm, 100% hộ gia đình, xóm, cơ quan, trường học ký kết thi đua đạt
danh hiệu văn hóa. Năm 2011 có 565/717 hộ gia đình đạt gia đình văn hóa (chiếm tỷ lệ
78,8%), toàn xã có 2/7 xóm đạt danh hiệu xóm văn hóa.
Công tác thể thao: Duy trì các đội bóng đá, bóng chuyền, đẩy gậy, kéo co. Tham
gia thi đấu các giải do huyện tổ chức đạt kết quả cao. Nhìn chung công tác thể thao của
toàn xã luôn được duy trì và phát triển.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 16).
* Hệ thống chính trị:
- UBND xã thường xuyên cử cán bộ đi học, tập huấn đào tạo nhằm nâng cao trình
độ nghiệp vụ.
- Hiện tại 100% cán bộ, công chức xã đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ
thống chính trị và đều đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính quyền đạt trong sạch vững mạnh.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 18).
* An ninh, trật tự
Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề về
an ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc.

Nhân dân tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên tình hình
an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững. Trong năm có một số
vụ việc xảy ra nhưng đã được địa phương xem xét và giải quyết.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 19).
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
BIỂU 04: BIỂU HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ HÒA BÌNH NĂM 2011
STT CHỈ TIÊU Mã
Diện tích
(Ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 1,248.39 100%
I ĐÂT NÔNG NGHIỆP NNP 1,080.87 86.58%
1.1 Đất trồng lúa nước DLN 136.51
1.2 Đất trồng lúa nương LUN 0.00
1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 71.81
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 278.56
1.5 Đất rừng sản xuất RSX 495.62
1.6 Đất rừng phòng hộ RPH 97.07
1.7 Đất rừng đặc dụng RDD 0.00
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.30
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
1.9 Đất làm muối LMU 0.00
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH 0.00
II ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 126.59 10.14%
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0.32
2.2 Đất quốc phòng CQP 0.00
2.3 Đất an ninh CAN 0.00
2.4 Đất khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp SKK 0.00
2.5 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 3.11

2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 6.10
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0.00
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0.00
2.9 Đất bãi thải, xử lý rác thải DRA 0.00
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0.38
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1.80
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 75.15
2.13 Đât phát triển hạ tầng DHT 39.73
2.13.1 Đất giao thông DGT 33.32
2.13.2 Đất thủy lợi DTL 3.54
2.13.3 Đất công trình năng lượng DNL 0.00
2.13.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0.01
2.13.5 Đất cơ sở văn hóa DVH 1.05
2.13.6 Đất cơ sở y tế DYT 0.17
2.13.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1.37
2.13.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 0.00
2.13.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 0.00
2.13.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0.00
2.13.11 Đất chợ DCH 0.27
2.14 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0.00
III ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CSD 19.16 1.53%
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 14.12
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 1.83
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 3.21
IV Đất khu du lịch DDL 0.00
V Đất khu dân cư nông thôn DNT 21.77 1.74%
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 21.77
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng
* Công sở cấp xã:

Trụ sở xã Hoà Bình thuộc xóm Phố Hích, diện tích 4.200 m
2
bao gồm:
- 1 nhà làm việc 2 tầng, 12 phòng, diện tích 360 m
2
- 1 nhà hội trường A2, 5 gian cấp 4, diện tích 120 m
2
- 1 nhà văn hóa mới xây, diện tích 220 m
2
- 1 nhà xe tạm, diện tích 30 m
2

* Trường học:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Công tác giáo dục thường xuyên được các cấp uỷ Đảng, chính quyền quan tâm,
các trường học tích cực thi đua lập thành tích và phát động các phong trào thi đua "Dạy
tốt, học tốt", xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và xây dựng môi trường
xanh, sạch, đẹp.
+ Trường mầm non:
- Thuộc xóm Phố Hích, tổng diện tích: 2.000m
2
Có 5 phòng học, 11 giáo viên và
120 cháu
- Trường đã đạt chuẩn Quốc gia
+ Trường tiểu học:
Thuộc xóm Phố Hích, tổng diện tích: 3.000m
2
; Có 10 phòng học, 21 giáo viên và
194 học sinh

Trường đã đạt chuẩn Quốc gia
+ Trường Trung học cơ sở:
- Nằm ở xóm Phố Hích, tổng diện tích: 5.000m
2
; Có 4 phòng học, 13 giáo viên và
160 học sinh
- Số học sinh tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ 100%
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 5)
* Y tế:
- Trạm y tế nằm ở xóm Phố Hích: Tổng diện tích 1.660 m
2
; gồm 3 dãy nhà cấp 4,
có công trình phụ đầy đủ. Trạm y tế đã đạt chuẩn.
Đội ngũ nhân viên y tế hiện có 03 cán bộ. Cơ sở vật chất, thiết bị đã được đầu tư
đạt. Trạm y tế chuẩn quốc gia và có đủ thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho nhân dân.
Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân năm 2011 có 2.839 lượt
người đến khám và điều trị bệnh. Các chương trình y tế dự phòng được tiếp tục quan tâm
triển khai để phục vụ nhân dân, đặc biệt các chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ
luôn đạt 100% số cháu trong độ tuổi.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 15)
* Ki ốt xăng dầu:
Hiện trên địa bàn xã có 1 ki ốt xăng dầu thuộc xóm Phố Hích với tổng diện tích là
200m
2
.
* Nhà văn hóa, khu thể thao của xã, xóm:
Hiện xã có 7/7 xóm có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều là nhà cấp 4 với diện tích
xây dựng khoảng 70m

2
. Các nhà văn hóa hầu hết đều đã xuống cấp, cần nâng cấp cải tạo,
mở rộng diện tích cho nhà văn hoá xóm Trung Thành thêm 200 m
2
.
Xã hiện chưa có sân vận động trung tâm. Có 2 xóm đã có sân thể thao xóm là xóm
Phố Hích và Tân Yên. Cần xây dựng mới sân vận động xã và khu thể thao cho các xóm
còn lại.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 6)
BIỂU 05: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ, KHU THỂ THAO XÃ HOÀ BÌNH
Số
TT
Tên công
trình
Nhà văn hóa Khu thể thao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
Diện tích
khuôn
viên(m2)
Đạt
yêu
cầu
(Đ/K)
Nâng

cấp,
xây mới
Cần
mở
rộng
(m2)
CSVC
còn
thiếu
(tủ sách,
bàn
ghế)
Đạt
yêu
cầu
(Đ/K)
Cần
nâng
cấp
Cần
làm
mới
Trang
thiết bị còn
thiếu (các
dụng cụ
thể thao)
I Cấp xã Cái/m2 x
II Xóm
1 Tân Thành 70 1500 Chưa Nâng cấp x x x

2 Trung Thành 70 300 Chưa Nâng cấp 200 x x x
3 Phố Hích 70 1000 Chưa Nâng cấp x x x
4 Tân Đô 70 750 Chưa Nâng cấp x x x
5 Đồng Cẩu 70 720 Chưa Nâng cấp x x x
6 Đồng Vung 70 500 Chưa Nâng cấp x x x
7 Tân Yên 70 700 Chưa Nâng cấp x x x
* Chợ:
- Chợ trung tâm xã thuộc xóm Phố Hích, diện tích 2.800m
2
bao gồm các công
trình như sau: Có 2 nhà đình chợ, 1 nhà quản lý chợ, 1 dãy ki ốt chợ và tường bao chợ
- Hiện chợ chưa đạt chuẩn.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 7)
* Bưu điện:
- Bưu điện văn hoá xã được xây dựng tại trung tâm xã với quy mô như sau:
+ Quy mô diện tích: 150 m
2
.
+ Công trình: Nhà 2 tầng
- Đã đạt chuẩn
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 8)
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm, dột nát: 0 nhà, tỷ lệ 0,00%.
- Số nhà bán kiên cố: 459 nhà, tỉ lệ 64,02%
- Số nhà kiên cố: 258 nhà, tỉ lệ 35,98%.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư:
+ Mật độ xây dựng dao động từ 30 đến 40%, hầu hết là nhà cấp 4.
+ Hình thức kiến trúc: Hầu hết là nhà ở nông thôn truyền thống vùng trung du miền
núi: Nhà xây gạch mái ngói hoặc tôn, kèo gỗ. Một số ít nhà được xây dựng trong những năm
gần đây có hình thức kiến trúc tương đối hiện đại, có chất lượng tốt.

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
+ Hình thức nhà ở chia làm 3 loại: Nhà ở hộ dịch vụ, nhà ở hộ thuần nông, nhà ở
hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 9)
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường
* Giao thông:
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã:
- Đường tỉnh lộ: Xã Hoà Bình có 2 tuyến đường tỉnh 272 và 273 chạy qua là đường
thảm bê tông nhựa, mặt đường rộng 3,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 32m.với tổng chiều
dài là 11 km hiện đang xuống cấp nặng cần được nâng cấp, sữa chữa
- Đường trục xóm, liên xóm: Có 9 tuyến với tổng chiều dài là 17,3 km, trong đó đã
bê tông hóa được 1,5 km, còn lại 10 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt
trung bình 3m, bề rộng nền 4-5m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 8,09%
- Đường nội xóm: Có tổng chiều dài là 16,55 km, trong đó đã bê tông hóa được
0,85 km; còn lại 15,7 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung bình 2-3m,
nền 3-4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 5,14%
Đường nội đồng: Có 01 tuyến với tổng chiều dài 0,4 km đều là đường đất. Tỷ lệ
cứng hoá so với tiêu chí: 0%
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 2)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 06: BIỂU HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG XÃ
Số
TT
Tên tuyến đường
Địa danh quản lý Hiện trạng tuyến đường
Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài

(km)
Chiều rộng Kết cấu mặt đường
Khả năng thông
xe
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
Bê tông
(km)
Đá dăm
láng
nhựa
(km)
Đất
(km)
Mùa
mưa
(T/K)
Mùa
khô
(T/K)
Tổng Cộng 45.40 2.25 11.00 32.15
I ĐƯỜNG LIÊN XÃ 11.00 11.00
1 Đường tỉnh lộ 273 Minh Lập Văn Lăng 9.0 3,5 7,5 9.0 Xấu Xấu
2 Đường tỉnh lộ 272 Ngã Ba chợ Hích Tân Long 2.0 3,5 7,5 2.0 Xấu Xấu
II ĐƯỜNG LIÊN XÓM 6.00 0.00 0.00 6.00
1 Đường liên xóm Tân Yên

Đồng Vung -
Đồng Cẩu
6.00 3.00 5.00 6.00 Khá Tốt
III ĐƯỜNG TRỤC XÓM 11.30 1.40 0.00 9.90
1 Tân Yên - Đồng Vung Ngã 3 cầu Hiến Nhà ông Lâm 2.5 3 4 0.5 2 Khá Tốt
2 Hồ Đồng Vung - Khe Quân Hồ Đồng Vung Đèo Khe Quân 3 3 4 3 Khá Tốt
3 Đồng Vung - Khe Mịch Na Giắt Khe Mịch 2 2 2 2 Khá Tốt
4 Phố Hích - Đồng Mẫu Cầu phố Hích Đồng Mẫu 0.8 2 2 0.6 0.2 Khá Tốt
5 Phố Hích - Tân Yên Chợ Hích Bến Nhà Thưởng 0.4 2 2 0.4 Khá Tốt
6 Phố Hích - Tân Yên Trường cấp 2 Bến Nhà Thưởng 0.3 2 2 0.3 Khá Tốt
7 Trung Thành - Cốc Lùng Nhà máy chè Cốc Lùng 0.3 3 4 0.3 Tốt Tốt
8 Tân Đô - Cuối Làng Đầu làng Cuối Làng 2 3 4 2 Khá Tốt
IV ĐƯỜNG NỘI XÓM 16.55 0.85 0.00 15.70
1 Tân Thành 2.20 2.20
Đồng Lấm - Trục chính Đồng Lấm Trục chính 0.50 2.00 2.50 0.50 Khá Tốt
Phà Trong - Trục chính Phà Trong Trục chính 0.70 2.00 2.50 0.70 Khá Tốt
Phà Ngoài - Trục chính Phà Ngoài Trục chính 0.50 2.00 2.50 0.50 Khá Tốt
Cầu Khế - Trục chính Cầu Khế Trục chính 0.50 2.00 3.00 0.50
2 Trung Thành 0.65 0.15 0.50
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 17
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Trục Chính - Nhà Thờ Trục Chính Nhà Thờ 0.15 3.00 3.00 0.15 Khá Tốt
Bà Đức - Ông Luyên Bà Đức Ông Luyên 0.20 2.00 2.50 0.20 Khá Tốt

Trục chính - Ba Đình (Tân Long)
Trục chính Ba Đình 0.30 2.00 3.00 0.30
3 Phố Hích 0.20 0.00 0.00 0.20
Nhà Văn hóa - Bà Hoa Nhà Văn hóa Bà Hoa 0.20 3.00 2.50 0.20 Khá Tốt
4 Tân Đô 4.50 0.10 4.40
Ông Vần - Đập gốc Mai Ông Vần Đập gốc Mai 0.70 2.00 2.50 0.70 Khá Tốt

Ông Hoa - Ông Tầm Ông Hoa Ông Tầm 2.00 3.00 5.00 2.00 Khá Tốt
Trục Chính - Ông Tuấn Trục Chính Ông Tuấn 0.30 2.00 2.50 0.30 Khá Tốt
Trục Chính - Ông Bình Trục Chính Ông Bình 0.20 2.50 2.50 0.10 0.10 Khá Tốt
Ông Hoa - Ông Bách Ông Hoa Ông Bách 0.30 2.00 2.50 0.30 Khá Tốt
Trục Chính - Ông Vương Trục Chính Ông Vương 0.30 2.00 2.50 0.30 Khá Tốt
Trục chính - Ông Trì Trục chính Nhà ông Trì 0.20 2.00 2.50 0.20 Khá Tốt
Nhà văn hóa - Ông Trường Nhà văn hóa Nhà ông Trường 0.50 2.00 2.50 0.50 Khá Tốt
5 Đồng Cẩu 0.80 0.80
Ông Sơn - Ông Cao Ông Sơn Ông Cao 0.30 3.00 5.00 0.30 Xấu Tốt
Đường liên xã - Ông Thanh Đường liên xã Nhà ông Thanh 0.50 3.00 3.00 0.50 Xấu Tốt
6 Đồng Vung 6.40 0.60 5.80
Đập Na Giắt - Bờ Sông Đập Na Giắt Bờ Sông 2.00 2.50 3.00 0.60 1.40 Tốt Tốt
Đồng Ngầm - La Giàng Đồng Ngầm La Giàng 2.00 2.00 2.50 2.00 Xấu Tốt
Na Giắt - Núi Đồn Na Giắt Núi Đồn 1.50 2.00 2.50 1.50 Xấu Tốt
Trục chính - Nhà văn hóa Trục chính xóm Nhà văn hóa 0.20 2.00 2.50 0.20 Xấu Tốt
Nhà ông Kỳ - ông Giáp Nhà ông Kỳ Nhà ông Giáp 0.70 2.00 2.50 0.70 Xấu Tốt
7 Tân Yên 1.80 0.00 0.00 1.80
Trục chính - Nhà ông Tiếp Truc chính Nhà ông Tiếp 0.30 2.00 3.00 0.30 Xấu Tốt
Ngã 3 cầu Hiến - Nhà ô Đoàn Ngã 3 cầu Hiến Nhà ông Đoàn 1.50 2.00 3.00 1.50 Xấu Tốt
V ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG 0.55 0.55
1 Nhà Văn hóa - Ông Dẻo Nhà Văn hóa Ông Dẻo 0.40 2.00 3.00 0.40 Xấu Tốt
2 Ông Mạ - Gò La Mui Ông Mạ Gò La Mui 0.15 0.15 Cần mở mới
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 18
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Thuỷ lợi:
Hiện tại hệ thống thuỷ lợi xã về cơ bản đảm bảo nguồn nước tưới đáp ứng nhu cầu
sản xuất nông nghiệp cho nhân dân trong xã.
- Trên địa bàn xã có 3 trạm bơm đó là: Trạm bơm Đồng Cẩu, Tân Yên và Trung Thành.
- Hồ chứa nước: Hiện xã có 02 hồ là hồ Đồng Vung và hồ Đồng Cẩu
- Tổng chiều dài kênh toàn xã là 13 km, cần làm mới 5 km.

Nhận xét: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 3)
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG XÃ HÒA BÌNH
TT
Tên tuyến
kênh
Điểm đầu Điểm cuối
Đơn
vị
Trong đó
Đã
cứng
hóa
Chưa
cứng
hóa
Cần
làm
mới
Tổng Km 13 0 5
1 TL1
Trạm bơm Đồng Cẩu
Cuối xóm Km 2
2 TL2 Hồ Đồng Cẩu Nhà ông Chí
Km
3
3 TL3 NVH Đồng Cẩu Nhà ông Chiến
Km
3
4 TL4 Hồ Đồng Vung
Cánh đồng Đồng Vung

Km
2
5 TL5
Tram bơm Tân Yên
Cánh đồng Tân Yên
Km
3
6 TL6 Đường liên xã 1 Kênh TL3
Km
2
7 TL7 Kênh TL3 Cánh đồng Km 1
8 TL8 NVH Đồng Cẩu Trung Thành Km 2
* Điện:
Lưới điện:
Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn toàn xã bao gồm:
- Lưới 22KV: Loại dây tiết diện AV-70, chiều dài 12,1 km.
- Lưới 0,4KV: Loại dây tiết diện AV 4x50, chiều dài 72,3 km
- Lưới chiếu sáng 0,4kV: Chưa có
Trạm biến áp:
Hiện tại xã có 07 trạm biến áp, tổng công suất 1.610 KVA loại 3pha. Trong đó:
+ Có 04 trạm do HTX điện năng của xã quản lý là:
- Trạm biến áp Hòa Bình 1: 250 KVA đạt yêu cầu
- Trạm biến áp Hòa Bình 2: 250 KVA đạt yêu cầu
- Trạm biến áp Hòa Bình 3: 250 KVA đạt yêu cầu
- Trạm biến áp Hòa Bình 4: 250 KVA đạt yêu cầu
+ Có 03 trạm của doanh nghiệp tư nhân là:
- Trạm biến áp nhà máy chè xóm Trung Thành: 180 KVA
- Trạm biến áp của Công ty CP thương mại Tân An Phú thuộc xóm Tân Đô:180 KVA
- Trạm biến áp Việt Cường thuộc xóm Phố Hích:250 KVA
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 19

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Hiện trạng sử dụng điện:
Hệ thống điện đảm bảo chất lượng cung cấp cho nhân dân trong xã và các cơ sở
sản xuất kinh doanh trong xã.
- Hệ thống truyền tải điện năng cấp 0,4KV phân bố khá đều trên địa bàn xã.
- Tỷ lệ hộ dùng điện đạt 100%. Trong đó: Số hộ sử dụng điện an toàn đạt 100%
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 4)
* Nghĩa trang:
Hiện tại xã có 4 nghĩa địa như sau:
- Nghĩa địa xóm Tân Thành, diện tích 5.000 m
2
- Nghĩa địa xóm Phố Hích, diện tích 4.000 m
2
- Nghĩa địa xóm Đồng Cẩu, diện tích 3.000 m
2
- Nghĩa địa xóm Trung Thành, diện tích 2.000 m
2
* Môi trường:
- Tỷ lệ hộ dân trong xã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 78%. Cấp
nước sinh hoạt cho nhân dân từ công trình cấp nước tập trung, giếng đào và giếng khoan.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh là: 434 hộ đạt 60,53%
- Xã chưa có điểm xử lý rác thải.
- Nước thải chưa được xử lý.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 17)
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2011
Những mặt đã đạt được: Nhờ các chính sách đúng đắn của nhà nước những năm
gần đây quan tâm đến việc phát triển hạ tầng kinh tế vùng nông thôn miền núi nên nhân
dân được thụ hưởng nhiều thành quả như cơ sở hạ tầng được đầu tư, trợ cước trợ giá
giống cây con, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật hướng dẫn nhân dân cải tiến tập quán canh
tác nên đã ổn định được lương thực, chăn nuôi đã đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt có sản

phẩm tham gia thị trường.
Tính đến nay, xã mới có 10/19 tiêu chí đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy định của
Chính phủ. Các tiêu chí đã đạt: (Tiêu chí số 3: Thủy lợi; Số 4: Điện; Số 5: Trường học; Số
8: Bưu điện; Số 9: Nhà ở dân cư nông thôn; Số 13: Hình thức tổ chức sản xuất; Số 14:
Giáo dục; Số 15: Y tế; Số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và Số 19: An
ninh trật tự xã hội); Số tiêu chí chưa đạt: 9 tiêu chí còn lại.
Tồn tại, hạn chế: Do biến động và ảnh hưởng lớn về tình hình suy thoái kinh tế thế
giới và khu vực và tình hình diễn biến phức tạp của thời tiết, biến động mạnh của giá cả
thị trường đã làm ảnh hưởng tới một số chỉ tiêu về diện tích và sản lượng của cây trồng.
Ngành chăn nuôi tuy có phát triển nhưng còn chậm, ngành tiểu thủ công nghiệp chưa
được khai thác hết những tiềm năng thế mạnh của địa phương. Các ngành dịch vụ và hoạt
động thương mại chưa có bước đột phá lớn, chưa tạo ra được nhiều các ngành nghề và
phát triển dịch vụ và du lịch. Do đó kinh tế phát triển chưa đồng đều, việc quy hoạch và
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 20
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
xúc tiến đền bù cụm tiểu thủ công nghiệp còn chậm, việc đền bù giải phóng mặt bằng của
một số công trình còn gặp nhiều khó khăn gây cản trở và ảnh hưởng lớn đến việc triển
khai một số công trình. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi còn hạn chế; chưa làm tốt công tác dồn điền đổi thửa tạo ra các vùng sản
xuất hàng hóa. Kinh tế trang trại phát triển chậm, hiệu quả thấp, quy mô và hình thức
trang trại nhỏ bé, đơn điệu, quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường chưa được chú
trọng.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 21
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 08: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI XÃ HÒA BÌNH
1
Quy hoạch và phát
triển theo quy hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

Đạt Chưa Chưa đạt
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới Chưa Chưa đạt
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Chưa Chưa đạt
2 Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 100% Đạt
2.2. Tỷ lệ km đường trục xóm, liên xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
50% 8.09% Chưa đạt
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. 50% 5.14% Chưa đạt
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện
50% 0.00% Chưa đạt
3 Thủy lợi 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh Đạt Đạt Đạt
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa 50% 100% Đạt
4 Điện 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện Đạt Đạt Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. 95% 100% Đạt
5 Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia
70% 100% Đạt
6
Cơ sở vật chất văn
hoá
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL Đạt Chưa đạt Chưa đạt
6.3. Tỷ lệ xóm có nhà văn hóa và khu thể thao xóm đạt quy định của Bộ VH-TT-
DL

100% Chưa đạt Chưa đạt
7 Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng Đạt Chưa đạt Chưa đạt
8 Bưu điện 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông Đạt Đạt Đạt
8.2. Có Internet đến xóm Đạt Đạt Đạt
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 22
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
9 Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát Không Đạt Đạt
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng 75% 82.01% Đạt
10 Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh 1,2 lần Chưa đạt Chưa đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo <10% 18.97% Chưa đạt
12 Cơ cấu lao động Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp <45% 73.1% Chưa đạt
13
Hình thức thức tổ
chức SX
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có
1 HTX hiệu
quả
Đạt
14 Giáo dục 14.1. Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề)
70% 85.0% Đạt
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20% 26.3% Đạt
15 Y tế 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 25% 40.0% Đạt
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt Đạt
16 Văn hóa
Xã có từ 70% số xóm trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
70%
28,57%

(2/7 xóm)
Chưa đạt
17 Môi trường 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia 70% 78.0% Đạt
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Chưa đạt Chưa đạt
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Đạt Có Chưa đạt
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa Chưa đạt
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Chưa Chưa đạt
18
Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Đạt Đạt Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” Đạt Đạt Đạt
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên Đạt Đạt Đạt
19
An ninh, trật tự xã
hội
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt Đạt
Số tiêu chí đạt: 10/19 tiêu chí (tiêu chí 3, 4, 5, 8, 9, 13, 14, 15, 18 và tiêu chí 19), số tiêu chí chưa đạt 9)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 23
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT – XH của xã
3.1.1. Các tiềm năng
Về đất đai: Là xã miền núi có địa hình chủ yếu là đồi núi xen lẫn những dải đồng
bằng hẹp, đất đai tương đối tốt phù hợp với trồng các loài cây nông nghiệp chủ yếu là cây
lúa và cây màu. Đối với đất rừng, phù hợp với trồng rừng nguyên liệu trên diện tích rộng;
đất đồi đặc biệt phù hợp với phát triển cây chè mang lại năng suất và thu nhập cao. Có điều

kiện tổ chức sản xuất thực phẩm sạch phục vụ tiêu dùng như chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Về giao thông: Xã Hòa Bình cách thị trấn Chùa Hang 15 km, có tuyến đường tỉnh
lộ 272 và 273 chạy qua địa bàn xã nên giao thông đi lại thuận tiện cũng như giao lưu trao
đổi hàng hoá với các vùng lân cận để tiêu thụ hàng hoá, rau, củ và sản phẩm chế biến.
Về lao động: Lực lượng lao động của xã dồi dào (1.764 lao động), lực lượng lao
động trẻ chiếm đa số, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho
quá trình CNH – HĐH nông thôn nói chung và xã Hòa Bình nói riêng.
3.1.2. Dự báo phát triển kinh tế xã hội
Nông lâm nghiệp, thủy sản:
- Trong kỳ quy hoạch, thực hiện các chính sách tín dụng cho nông nghiệp, nông
thôn, đặc biệt là các khoản tín dụng ưu đãi, thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất cho nông dân. Phát triển các mô hình gắn sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản với
chế biến, bảo quản nông sản và thị trường tiêu thụ.
- Do có các chương trình, dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng (điện, đường, thuỷ lợi,
nước sạch ) sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân phát triển mạnh về nông, lâm, ngư
nghiệp, nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm.
- Chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp, tập trung hỗ trợ giống,
vốn, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cho nhân dân, gắn sản xuất với chế biến các sản
phẩm có giá trị, hướng tới thị trường, ngoài cây trồng chính là cây lúa, phát triển mạnh
các loại cây công nghiệp, cây chè, cây ăn quả, các loại cây có giá trị kinh tế cao, dễ tiêu
thụ. Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, có biện pháp hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản để tăng tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản phẩm nông lâm
nghiệp thuỷ sản, tiếp tục thực hiện tốt việc chăm sóc, bảo vệ, khai thác, trồng mới rừng.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 24
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 09: DỰ BÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH NĂM 2015
STT Hạng mục Diện tích gieo trồng Năng suất Sản lượng
(ha) (tạ/ha) (tấn)
1 Lúa 200 60 1,200

2 Ngô 200 55 1,100
3 Đậu tương 10 15 15
4 Lạc 20 20 40
5 Rau các loại 5 15 8
6 Chè 250 120 3,000
7 Cây ăn quả 150 65 975
BIỂU 10: DỰ BÁO KẾT QUẢ CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2015
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2015 Tăng /Giảm (-)
1 Trâu Con 250 300 50
2 Bò Con 0 100 100
3 Lợn Con 5,500 10,000 4,500
4 Gia cầm Con 25,500 50,000 24,500
5 Vật nuôi khác Con 1,460 3,000 1,540
6 Thủy sản nuôi nước ngọt ha 1.3 15.3 14.0
Công nghiệp, thủ công nghiệp:
Đẩy mạnh phát triển điểm quy hoạch khu tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp chế biến sản phẩm nông lâm nghiệp, thủy sản. Hỗ trợ phát triển các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp, thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích tín dụng, tạo điều
kiện khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ
tầng - kỹ thuật, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội. Dự báo đến năm 2015 tổng
thu nhập ngành ước đạt trên 30 tỷ đồng, chiếm 40% tổng giá trị sản xuất toàn xã.
Thương mại, dịch vụ:
Khuyến khích, tạo điều kiện cho phát triển thương mại, dịch vụ, đa dạng hoá các
loại hình dịch vụ, mở rộng giao lưu mua bán hàng hoá, Nâng cấp chợ trung tâm cụm xã
nhằm đảm bảo cho việc tiêu thụ sản phẩm. Kêu gọi liên doanh, liên kết với các nhà đầu
tư nhằm tăng thêm nguồn vốn cho đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đảm
bảo giao thông đi lại, thông tin liên lạc và phát triển kinh tế xã hội. Dự báo đến năm 2015
tổng thu nhập ngành ước đạt trên 18 tỷ đồng, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất toàn xã.
3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động đất đai
3.2.1. Dự báo dân số và lao động

Với tốc độ phát triển dân số và lao động hiện tại là 1,4%, dự báo trong giai đoạn
2011 - 2015; 2015 - 2020 dân số và lao động xã Hòa Bình phát triển như sau:
BIỂU 11: BIỂU DỰ BÁO DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG XÃ HÒA BÌNH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 25

×