Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Quy hoạch nông thôn mới xã Huống Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 69 trang )

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 3
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch 3
1.2. Mục tiêu 3
1.3. Phạm vi lập quy hoạch: 4
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch 4
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 6
2.1. Điều kiện tự nhiên 6
2.1.1. Vị trí địa lý 6
2.1.2. Địa hình 6
2.1.3. Khí hậu - thủy văn 6
2.1.4. Thổ nhưỡng 7
2.1.5. Khoáng sản 7
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội 7
2.2.1. Các chỉ tiêu chính 7
2.2.2. Kinh tế 7
2.2.3. Văn hóa xã hội 9
2.3. Hiện trạng sử dụng đất 12
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 13
2.4.1. Công trình công cộng 13
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn 15
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường 16
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2011 21
PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI 25
3.1. Tiềm năng và dự báo phát triển KT - XH 25
3.1.1. Các tiềm năng 25
3.1.2. Dự báo phát triển KT-XH 25
3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động đất đai 26
3.2.1. Dự báo dân số và lao động 26
3.2.2. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế 27


3.2.3. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động 28
3.2.4. Dự báo đất đai 29
3.3. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật 30
PHẦN 4: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 32
4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã 32
4.2. Quy hoạch sử dụng đất 34
4.2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo kế hoạch 38
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
4.3. Quy hoạch sản xuất 39
4.4. Quy hoạch xây dựng 45
4.3.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 51
PHẦN 5: VỐN VÀ NGUỒN VỐN 61
5.1. Tổng vốn 61
5.2. Phân kỳ vốn đầu tư: 61
5.3. Nguồn vốn 61
5.4. Đánh giá hiệu quả 66
5.4.1. Hiệu quả về kinh tế 66
5.4.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội 66
5.4.3. Hiệu quả môi trường 66
5.4.4. Hiệu quả đạt tiêu chí nông thôn mới theo giai đoạn quy hoạch 67
PHẦN 6: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 68
6.1. Uỷ ban nhân dân huyện 68
6.2. Các phòng chuyên môn của huyện 68
6.3. Uỷ ban nhân dân xã Huống Thượng 68
PHẦN 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 69
7.1. Kết luận 69
7.2. Kiến nghị 69
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Xã Huống Thượng là một xã thuần nông của huyện Đồng Hỷ, nằm cách trung
tâm huyện khoảng 8 km và tiếp giáp với thành phố Thái Nguyên - trung tâm kinh tế văn
hóa xã hội của tỉnh Thái Nguyên. Là xã ven đô, xã Huống Thượng có nhiều điều kiện
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa cung cấp
cho thị trường thành phố như: trồng rau, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia súc gia cầm, cung
cấp lao động và các dịch vụ khác.
Việc xây dựng quy hoạch nông thôn mới xã Huống Thượng nhằm đánh giá hiện
trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không
gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội trên cơ sở khai thác tiềm năng
thế mạnh, phát huy nội lực, huy động các nguồn lực tập trung cho phát triển kinh tế xã
hội địa phương. Đồng thời quy hoạch NTM cũng đưa ra đề xuất nhằm hạn chế những ảnh
hưởng bất lợi của lũ lụt, lũ quét trên địa bàn toàn xã, quản lý hiệu quả đất đai, xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực tại địa phương.
1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước
hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; Môi trường sinh thái
được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân càng
được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà
nước và nhân dân cùng làm”, tạo điều kiện cho “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm
tra” và cùng hưởng lợi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tiến tới xây dựng
nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh
thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:

+ Về quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
+ Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến
đường liên thôn; 50% các tuyến đường nội thôn, nội đồng; cứng hóa được 50% các tuyến
kênh mương chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân cư có
nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn
của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố, y tế đạt chuẩn và công sở cấp xã.
+ Về văn hóa - xã hội:
- Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy trì kết
quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành phổ cập trung
học.
- Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên 80%; 100% dân trên địa bàn xã
được sử dụng nước sạch, 100% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70% khu
dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 30%; nâng cao
thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 0%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình quân
đầu người lên 25 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 45%, công
nghiệp xây dựng 30%, thương mại dịch vụ 25%.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch:
1.3.1. Ranh giới quy hoạch, quy mô đất đai, dân số:
Quy hoạch trên địa bàn toàn xã Huống Thượng, với tổng diện tích 819,9ha, với số
dân tính đến năm 2020 là 6.898 người và 10 xóm.
- Phía Bắc giáp xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ

- Phía Nam giáp xã Đồng Liên huyện Phú Bình và phường Cam Giá thành phố
Thái Nguyên.
- Phía Đông giáp xã Nam Hoà, huyện Đồng Hỷ
- Phía Tây giáp phường Túc Duyên và phường Gia Sàng thành phố Thái Nguyên.
1.3.2. Các mốc thời gian lập quy hoạch:
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 04/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc
Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xã nông thôn mới.
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị
quyết TW7.

Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ
về việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện Đồng Hỷ.
Căn cứ Nghị Quyết số 16/NQ - ĐU ngày 25/04/2011 của Ban chấp hành Đảng Uỷ xã
Huống Thượng về lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng xã điểm nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015.
Căn cứ Quyết định số 4995/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND huyện Đồng
Hỷ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống
Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Nghị Quyết số……./NQ - HĐND ngày 29/12/2011 của HĐND xã Huống
Thượng về việc thông qua Đề án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống
Thượng Giai đoạn 2011 - 2015
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành
liên quan.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Xã Huống Thượng nằm ở phía Tây Nam huyện Đồng Hỷ, có vị trí địa lý như sau:

- Phía Bắc giáp xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ
- Phía Nam giáp xã Đồng Liên huyện Phú Bình và phường Cam Giá thành phố
Thái Nguyên.
- Phía Đông giáp xã Nam Hoà, huyện Đồng Hỷ
- Phía Tây giáp phường Túc Duyên và phường Gia Sàng thành phố Thái Nguyên.
Xã Huống Thượng cách trung tâm huyện Đồng Hỷ 8 km và thành phố Thái
Nguyên 2 km về phía Đông, phía Bắc có tuyến đường liên xã do huyện quản lý đi xã
Nam Hòa với chiều dài 3,95 km, đây là trục đường chính để lưu thông và trao đổi hàng
hóa trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong xã phát triển kinh tế - văn
hóa - xã hội.
2.1.2. Địa hình
Xã Huống Thượng có địa hình tương đối bằng phẳng xen vào những cánh đồng và
khu dân cư là những đồi bát úp rải rác trong toàn xã, có độ cao trung bình 20m so với mặt
nước biển. Địa hình của xã nghiêng dần từ Bắc đến Nam. Tuy địa hình tương đối bằng
phẳng nhưng điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng, giao thông đi lại khó khăn, thêm vào đó
lại thường xuyên bị úng ngập do nước Sông Cầu dâng cao điều này ảnh hưởng lớn tới
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và phát triển kinh tế.
2.1.3. Khí hậu - thủy văn
* Khí hậu:
Theo trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên, xã Huống Thượng
mang đặc điểm chung của khí hậu vùng Miền núi phía Bắc chia ra làm 2 mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ
trung bình khoảng 20
oc
, nhiệt độ tối đa 37
oc
. Tổng tích ôn trung bình hàng năm khoảng
8000
o
C. Tổng số giờ nắng trong năm đạt 1628 giờ. Với điều kiện thời tiết khí hậu như

vậy rất thuận lợi cho việc phát triển nông - lâm nghiệp.
* Thủy Văn:
Phía Tây và phía Nam được bao bọc bởi Sông Cầu và hệ thống sông Đào (Phú
Bình), toàn xã có 50,1 ha đất sông suối, ao hồ và 15,17 ha đất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản. Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của nhân
dân. Tuy nhiên nước Sông Cầu thường xuyên dâng cao gây úng ngập ảnh hưởng không
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
nhỏ đến việc nâng cao hệ số sử dụng đất bằng các biện pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng
và thâm canh tăng vụ của nhân dân xã Huống Thượng.
2.1.4. Thổ nhưỡng
Đất đai xã Huống Thượng chia làm 2 loại chính:
+ Đất đồi gò chiếm 26% tổng diện tích tự nhiên, tầng đất tương đối dày, thành phần
cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, nghèo dinh dưỡng. Loại đất này chủ yếu được nhân dân sử
dụng để xây dựng nhà cửa, trồng cây ăn quả và một số loại cây lâu năm khác.
+ Đất ruộng do tích tụ phù sa của Sông Cầu và các sông suối khác, đất có tầng
dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, hàm lượng lân và kali ở mức
trung bình đến khá. Loại đất này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực và các loại
cây hoa màu.
2.1.5. Khoáng sản
Hiện tại xã chưa phát hiện thấy có khoáng sản.
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.2.1. Các chỉ tiêu chính
- Tổng thu nhập trên địa bàn xã năm 2011 đạt: 86.245 triệu đồng
- Thu nhập bình quân đầu người: 14,367 triệu đồng/đầu người/năm
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 11,74%
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,40%
- Tỷ lệ hộ nghèo là 147/1.489 hộ chiếm 9,87% theo tiêu chí mới.
- Toàn xã có 1.305/1.489 hộ đạt hộ gia đình văn hóa = 87,64% số hộ trong xã; Xã
có 07/10 thôn được công nhận là thôn văn hóa.

- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học 100%.
- Tổng thu ngân sách: 4.543 triệu đồng
- Tổng chi ngân sách: 1.538 triệu đồng
2.2.2. Kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp:
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND xã
Huống Thượng về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời
kỳ 2001 - 2010 và kết quả bước đầu trong chương trình xây dựng nông thôn mới, ngành
nông nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng
trọt và chăn nuôi, ngành nông nghiệp thu hút trên 60% lực lượng lao động toàn xã.
Trong sản xuất nông nghiệp đã có bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng
hóa, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được chú trọng, định hướng bố
trí các loại cây trồng được xây dựng phù hợp, đồng bộ.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Các kết quả đạt được:
- Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 đạt 3.084 tấn
Trong đó một số cây trồng chính là:
+ Lúa: 442 ha. Năng suất đạt 50 tạ/ha, sản lượng đạt: 2.210 tấn.
+ Ngô: 113 ha. Năng suất đạt 42 tạ/ha, sản lượng đạt 474,2 tấn.
+ Khoai lang: 40,5 ha. Năng suất 50 tạ/ha, sản lượng 202,7 tấn.
+ Cây chè: 6,48 ha. Năng suất 80 tạ/ha, sản lượng đạt 51,84 tấn.
+ Cây rau, đậu thực phẩm: 47,02 ha, đạt 100% kế hoạch.
BIỂU 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KTXH XÃ HUỐNG THƯỢNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2011
Số
TT
Hạng mục Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2011
1 Tổng GTSX 16.764 86.245
1.1 Nông - lâm - thuỷ sản Tr. đồng 12.660 57.451
1.2 Công nghiệp, TTCN và Xây Dựng Tr. đồng 2.121 2.010

1.3 Thương mại, Dịch vụ Tr. đồng 1.983 26.784
2 Cơ cấu GTSX (%) (%) 100 100
- Nông - lâm - thuỷ sản (%) 75,52 66,61
- Công nghiệp, TTCN và XD (%) 12,65 2,33
- Thương mại, DV (%) 11,83 31,00
3 Tổng sản lượng lương thực quy thóc Tấn 2.420 3.084
4 Thu nhập bình quân/người/năm Tr. đồng 4,8 14,367
5 Bình quân lương thực/người/năm Kg/người/năm 430 513
6
Bình quân giá trị sản xuất/1 ha đất
canh tác
Tr. đồng 40 45
7 Tỷ lệ hộ nghèo % 14,87 9,87
8 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 8,5 11,74
9 Tổng thu ngân sách Tr. đồng 714 4.543
10 Tổng chi ngân sách Tr. đồng 574 1.538
* Chăn nuôi:
Năm 2011 đứng trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh gia súc tuy không
ảnh hưởng đến địa phương, song tâm lý của các hộ chăn nuôi chưa thực sự yên tâm tin
tưởng để đầu tư lớn và phát triển ngành chăn nuôi, đồng thời giá cả trên thị trường biến
động. UBND xã đã tập trung tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư phát triển và ổn định
đàn gia súc, gia cầm và đã thu được những kết quả nhất định.
Tổng số đàn trâu là 725 con; đàn bò là 141 con; đàn lợn: 5.647 con; đàn gia cầm:
41.092 con.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Lâm nghiệp:
Xã Huống Thượng có 36,3 ha diện tích đất lâm nghiệp trong đó rừng trồng sản
xuất là 34,3 ha và 2,0 ha rừng trồng phòng hộ ven Sông Cầu. Công tác quản lý, chăm sóc,
bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng được thực hiện tốt .

* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Năm 2011, kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng ở xã Huống
Thượng tương đối phát triển. Ngoài ra còn có các ngành nghề khác như dịch vụ kỹ thuật
cho sản xuất chế biến nông sản, sửa chữa điện, cơ khí, mang lại nguồn thu nhập là
9.960 triệu đồng, chiếm 16,86% tổng giá trị sản xuất trên địa bàn xã.
* Thương mại và dịch vụ:
Xã Huống Thượng có đường liên xã do huyện quản lý chạy qua khu trung tâm xã
nên khá thuận lợi để phát triển ngành thương mại và dịch vụ vì thế thương mại dịch vụ
của xã khá phát triển nhưng chủ yếu dưới dạng buôn bán nhỏ lẻ. Hệ thống dịch vụ ở xã
bao gồm nhiều ngành nghề. Toàn xã có 200 hộ tham gia các dịch vụ kinh doanh buôn bán
nhỏ, dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác.
Năm 2011, tổng giá trị mà ngành thương mại và dịch vụ mang lại là 2.010 triệu
đồng, chiếm 2,40% trong tổng giá trị sản xuất toàn xã.
* Hình thức tổ chức sản xuất:
Hiện xã có 3 HTX nhưng chỉ có 1 hợp tác xã trồng hoa xóm Cậy hoạt động còn 2
HTX hoạt động về dịch vụ nông nghiệp chưa có hiệu quả(HTX xóm Thông và HTX
Thống Nhất xóm Sộp). Hợp tác xã trồng hoa xóm Cậy hoạt động theo dự án chưa được
nhân ra diện rộng vẫn còn nhiều bất cập trong hoạt động.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 13).
2.2.3. Văn hóa xã hội
* Dân số, lao động:
Đến hết năm 2011, dân số toàn xã: 6.003 người với 1.489 hộ, bình quân 4 - 5
người/hộ, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,40%; mật độ dân số 790 người/km
2
; chủ yếu là
dân tộc kinh (Chiếm 97,72%) và một số dân tộc khác (Chiếm 2,28%). Toàn xã có 10 khu
dân cư.
Các khu dân cư được hình thành lâu đời theo tập quán, không sống thành khu dân
cư tập trung mà sống thành từng cụm và được mở rộng qua các năm.
Toàn xã có 3.662 lao động. Lao động chủ yếu là trong các ngành sản xuất Nông

lâm nghiệp, với 1.941 lao động (chiếm đến 54,80% lao động toàn xã). Số lao động qua
đào tạo của xã là 1.123 lao động, chiếm 30,67%.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg < 45%. (Tiêu chí số 12).
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 2: HIỆN TRẠNG DÂN SỐ XÃ NĂM 2011
Số
TT
Tên thôn (bản) Dân số
Tổng số
Trong đó chia theo
dân tộc
Tỷ lệ phát
triển dân số
(%)
Hộ Khẩu Kinh
D©n téc
kh¸c
Tổng số 1.489 6.003 5.866 137 1,4
1 Xóm Gò Chè 80 379 364 15 1,4
2 Xóm Đảng 74 192 185 7 1,4
3 Xóm Thông 111 450 437 13 1,4
4 Xóm Già 138 614 610 4 1,4
5 Xóm Sộp 131 537 528 9 1,4
6 Xóm Hóc 84 379 363 16 1,4
7 Xóm Cậy 317 1.299 1.250 49 1,4
8 Xóm Bàu 120 461 452 9 1,4
9 Xóm Trám 125 455 452 3 1,4
10 Xóm Huống Trung 309 1.237 1.225 12 1,4
BIỂU 3: HIỆN TRẠNG LAO ĐỘNG XÃ NĂM 2011

T
T
Tên thôn
(xóm)
Lao động
Tổng
số

tham
gia
các
hoạt
động
KT
Trong đó
Lao
động
gián
tiếp
Lao động trực tiếp
Nam Nữ
Lao động
NLN
Lao động
công nghiệp
Lao động
dịch vụ
Tổng
Lao
động

qua
đào
tạo
Tổng
Lao
động
qua
đào
tạo
Tổng
Lao
động
qua
đào
tạo
Tổng số 3.662
1.75
8
1.904 120 1.941 575 759 329 842 219
1
Xóm Gò
Chè
231 111 120 8
123
55 52 22 53 14
2 Xóm Đảng 117 56 61 5
62
41 31 4 27 7
3 Xóm Thông 275 132 143 9 145 52 59 29 63 16
4 Xóm Già 375 180 195 12

199
53 77 30 86 22
5 Xóm Sộp 328 157 170 11 174 55 69 38 75 20
6 Xóm Hóc 231 111 120 8
123
44 52 22 53 14
7 Xóm Cậy 792 380 412 25 420 87 152 56 182 47
8 Xóm Bàu 281 135 146 9
149
49 61 30 65 17
9 Xóm Trám 278 133 144 9 147 51 60 37 64 17
10
Xóm Huống
Trung
755 362 392 24 400 88 146 61 174 45
* Văn hóa thể thao:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 10
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Công tác văn hóa: Ban văn hóa đã bám sát nhiệm vụ chính trị của địa phương tuyên
truyền vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng,
pháp luật của Nhà nước phối kết hợp với ban ngành, đoàn thể MTTQ vận động các khu
dân cư làng xóm thực hiện tốt cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ”, thực hiện quy ước, hương ước hàng xóm, 100% hộ gia đình, thôn, xóm, cơ quan,
trường học ký kết thi đua đạt danh hiệu văn hóa. Năm 2011 có 1.305/1.489 hộ gia đình đạt
gia đình văn hóa (chiếm tỷ lệ 87,64%), toàn xã có 7/10 xóm đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
và có 7/10 khu dân cư tiên tiến được UBND huyện công nhận.
Công tác văn nghệ: Thành lập 3 câu lạc bộ văn nghệ và tổ chức các buổi giao lưu
văn nghệ giữa các xóm chào mừng các ngày lễ lớn trong năm thông qua các tổ chức chính
trị xã hội. Thông qua các hoạt động giao lưu văn nghệ đã góp phần nâng cao tinh thần
hăng hái lao động sản xuất và đời sống văn hóa của người dân .

Công tác thể thao: Hàng năm xã tiến hành tổ chức đại hội thể thao nhằm khuyến
khích người dân tích cực tham gia các môn thể thao rèn luyện thân thể giữ gìn bản sắc
dân tộc.
Duy trì chế độ thông tin tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng và nhà
nước trên hệ thống loa truyền thanh của xã và các hoạt động văn hoá- văn nghệ, thể dục -
thể thao trong các dịp lễ, tết và tham gia đầy đủ các phong do huyện tổ chức.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 16).
* Hệ thống chính trị:
- UBND xã thường xuyên quan tâm bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý, động viên và đào
tạo cho cán bộ đi học và tập huấn nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ.
- Hiện tại tổng số cán bộ xã là 17 người đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ
thống chính trị và đều đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính quyền đạt trong sạch vững mạnh.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 18).
* An ninh, trật tự
Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề về
an ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc.
Nhân dân tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên tình hình
an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững.
Về công tác quản lý hành chính: Công tác quản lý hộ khẩu còn gặp nhiều khó
khăn. Đối với các trường hợp đến cư trú tại địa bàn công an viên và ban chỉ đạo các xóm
chưa phối hợp với công an xã để quản lý số nhân khẩu này theo Luật cư trú của Bộ Công
an.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 19).
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
BIỂU 4: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ HUỐNG THƯỢNG NĂM 2011
STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Mã
Diện tích
(Ha)

Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích tự nhiên 819,90 100
1 Đất nông nghiệp NNP 576,80 70,35
1.1
Đất trồng lúa nước (gồm đất chuyên trồng
lúa nước và đất lúa nước còn lại)
DLN 384,53

1.2. Đất trồng lúa nương LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm khác còn lại HNK 14,84
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 125,96
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 2,00
1.5 Đất rừng sản xuất RSX 34,30
1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 15,17
2 Đất phi nông nghiệp PNN 166,40 20,30
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,24
2.2 Đất quốc phòng CQP 0,80
2.3 Đất an ninh CAN 0,00
2.4 Đất khu công nghiệp SKK 0,00
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,00
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 0,00
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0,00
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,00
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0,00
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,20
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3,80
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 25,50
2.13 Đất sông suối SON 24,60
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 109,26

2.14.1 Đất giao thong DGT 36,47
2.14.2 Đất thủy lợi DTL 67,29
2.14.3 Đất công trình năng lượng DNL 0,11
2.14.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,01
2.14.5 Đất cơ sở văn hóa DVH 1,70
2.14.6 Đất cơ sở y tế DYT 0,14
2.14.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 3,08
2.14.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 0,46
2.14.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 0,00
2.14.1
0
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0,00
2.14.1
1
Đất chợ DCH 0,00
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,00
3 Đất chưa sử dụng CSD 25,57 3,12
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 23,97
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 1,60
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 0,00
4 Đất khu du lịch DDL 0,00
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 51,13 6,24
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 51,13
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng
* Công sở cấp xã:
Trụ sở làm việc Đảng uỷ, HĐND, UBND xã nằm ở xóm Đảng, diện tích 1.700 m2
bao gồm:

- 1 nhà làm việc 2 tầng, 16 phòng, diện tích 300 m2
- 1 nhà hội trường, nhà làm việc khối ban ngành đoàn thể gồm 3 phòng, diện tích 100 m2
- 1 nhà xe tạm, diện tích 50 m2
Khu vực trụ sơ đã có tường bao xung quanh, khuôn viên cây xanh và hệ thống sân
bê tông, cấp thoát nước hoàn chỉnh.
* Trường học:
Công tác giáo dục thường xuyên được các cấp uỷ Đảng, chính quyền quan tâm,
các trường học tích cực thi đua lập thành tích và phát động các phong trào thi đua "Dạy
tốt, học tốt", xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và xây dựng môi trường
xanh, sạch, đẹp. Năm học 2010 - 2011 ba trường đảm bảo tốt cơ sở vật chất và chất lượng
dạy và học của giáo viên và học sinh được nâng lên rõ rệt, theo trường chuẩn Quốc gia.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 93%.
+ Trường mầm non:
- Xã có 1 trường mầm non nằm ở xóm Đảng có tổng diện tích là 2.917m
2
: Có 6
phòng học, 18 giáo viên và 215 cháu.
- Chưa đạt chuẩn Quốc gia.
+ Trường tiểu học:
Xã có 01 trường tiểu học có tổng diện tích là 23.143m
2
: Diện tích xây dựng là
3.030m
2
bao gồm 15 phòng học, 29 giáo viên và 374 học sinh nằm ở xóm Đảng
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia.
+ Trường Trung học cơ sở:
Xã có 01 trường trung học cơ sở với diện tích là 5.132m
2
: Diện tích xây dựng là

3.030m
2
bao gồm 8 phòng học, 22 giáo viên và 315 học sinh thuộc xóm Đảng.
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia.
Như vậy, tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia là 80%
đạt so với tiêu chí chỉ 70%.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 5)
* Trạm y tế:
Trạm y tế nằm ở xóm Đảng: Tổng diện tích 1.700 m
2
hiện trạng nhà 2 tầng với
diện tích 200m
2
gồm 5 phòng điều trị và 3 phòng làm việc . Đội ngũ nhân viên y tế hiện
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
có bác sỹ, 1 y sỹ và 5 y tá . Cơ sở vật chất, thiết bị đã được đầu tư đạt chuẩn quốc gia và
có đủ thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Y tế đạt chuẩn.
Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân năm 2011 có 5.495 lượt
người đến khám và điều trị bệnh = 145% KH. Các chương trình y tế dự phòng được tiếp
tục quan tâm triển khai để phục vụ nhân dân, đặc biệt các chương trình tiêm chủng mở
rộng cho trẻ luôn đạt 100% số cháu trong độ tuổi. Thường xuyên kiểm tra mạng lưới y tế
thôn bản đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân đạt hiệu quả. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 71%.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 15)
* Chợ:
- Hiện xã chưa có chợ
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 7)
* Ki ốt xăng dầu:
Hiện trên địa bàn xã chưa có ki ốt xăng dầu nào

* Cơ sở vật chất văn hóa, khu thể thao của xã, xóm:
Hiện xã có 10/10 xóm có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều là nhà cấp 4 với diện
tích xây dựng 55 - 186m
2
. Trong đó có 1 nhà văn hóa xóm đã đạt chuẩn là xóm Thông.
Cần nâng cấp cải tạo 08 nhà văn hóa : Xóm Gò Chè, xóm Đảng, xóm Già, xóm Sộp, xóm
Hóc, xóm Cậy, xóm Huống Trung và xóm Trám. Xây dựng mới nhà văn hóa trung tâm xã
và nhà văn hóa cho 3 xóm: Xóm Cậy, Huống Trung và Bầu (Do có 02 xóm đang đề nghị
tách xóm sau này).
Toàn xã hiện chưa có khu thể thao. Cần đầu tư xây dựng mới khu thể thao xã và
khu thể thao cho các xóm.
Đánh giá:Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 6)
BIỂU 05: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ, KHU THỂ THAO XÃ HUỐNG THƯỢNG

T
T
Tên công
trình
Nhà văn hóa Khu thể thao
Diện
tích
xây
dựng
(m2)
Diện
tích
khuôn
viên
(m2)
Đạt

yêu
cầu
(Đ/K)
Cần
nâng
cấp
Cần
xây
mới
Cần
mở
rộng
(m2)
CSVC
còn
thiếu
(tủ
sách,
bàn
ghế)
Đạt
yêu
cầu
(Đ/K)
Cần
nâng
cấp
Cần
làm
mới

Trang
thiết
bị còn
thiếu
(các
dụng
cụ thể
thao)
I Cấp xã
II Thôn 11.492
1
Xóm Gò
Chè
60 400 K
Nâng
cấp
200 x x x
2 Xóm Đảng 55 637 K
Nâng
cấp
x x x
3 Xóm Thông 165 4.000 Đ x x x
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
4 Xóm Già 72 1.062 K
Nâng
cấp
x x x
5 Xóm Sộp 66 1.129 K
Nâng

cấp
x x x
6 Xóm Hóc 60 500 K
Nâng
cấp
x x x
7 Xóm Cậy 186 1.295 K
Nâng
cấp
Xây
mới
3000 x x x
8 Xóm Bàu 55 200 K
Xây
mới
600 x x x
9 Xóm Trám 62 548 K
Nâng
cấp
x x x
10
Xóm Huống
Trung
155 1.721 K
Nâng
cấp
Xây
mới
2000 x x x
* Bưu điện:

Hiện xã đã có điểm bưu điện văn hoá xã cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
cho người dân, xã đã có Internet về tận thôn bản (39 hộ sử dụng Internet). Bưu điện văn
hoá xã được xây dựng cạnh UBND xã tại xóm Đảng với diện tích xây dựng là 102 m
2
,
hiện trạng nhà mái bằng 02 tầng. Trong tương lai cần đầu tư thêm một số ấn phẩm sách
và báo chí. Bưu điện đã đạt chuẩn
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 8)
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm, dột nát: 0 nhà, tỷ lệ 0,0%.
- Số nhà kiên cố: 334 nhà, tỉ lệ 23,5%
- Số nhà bán kiên cố: 1.087 nhà, tỉ lệ 76,5%.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư.
Thực trạng chung:
+ Mật độ xây dựng giao động từ 30-40%, hầu hết là 1 tầng, một số ít nhà 2-3 tầng
nằm ở mặt đường chính khu vực trung tâm xã.
+ Hình thức kiến trúc: Hầu hết là nhà ở nông thôn truyền thống vùng trung du miền
núi: nhà xây gạch mái ngói hoặc tôn, kèo gỗ. Một số ít nhà được xây dựng trong những năm
gần đây có hình thức kiến trúc tương đối hiện đại, có chất lượng tốt.
+ Tổ chức lô đất ở chia làm 3 loại: Nhà ở hộ dịch vụ, nhà ở hộ thuần nông, nhà ở
hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 9)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 15
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường
* Giao thông:
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã:
- Đường liên xã: Có 01 tuyến do huyện quản lý với tổng chiều dài là 3,95 km, đã láng
nhựa được 3,95 km, có bề rộng mặt đường 3,5m; nền đường rộng 6,0m.Tỷ lệ cứng hoá so
với tiêu chí: 100%: Đạt

- Đường trục xóm, liên xóm: Có 21 tuyến với tổng chiều dài là 64,75 km, trong đó
đã bê tông hóa được 27,51 km, còn lại 33,74 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng
mặt trung bình 3-5m, bề rộng nền 3-5m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 42,49%.Chưa đạt
- Đường nội xóm: Có tổng chiều dài là 50,99 km, trong đó đã bê tông hóa được
14,51km và 36,48 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt đường trung bình 3m,
nền 4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 28,46%. Chưa đạt
- Đường nội đồng: Có tổng chiều dài là 28,48 km, trong đó đã bê tông hóa được
1,24km và còn 27,24km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung bình 3m, nền
4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 4,35%. Chưa đạt
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 2)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 06: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG XÃ
STT Tên xóm
Tên tuyến
đường
Địa danh quản lý Hiện trạng tuyến đường
Đườn
g cẩn
mở
mới
(km)
Điểm đầu Điểm cuối
Chiều
dài
(km)
Chiều rộng Kết cấu mặt đường
Khả năng
thông xe

Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)

tông
(km)
Đá dăm
láng
nhựa
(km)
Cấp
phối
(km)
Đất
(km)
Mùa
mưa
(T/K)
Mùa
khô
(T/K)
TỔNG CỘNG 148,17 43,26 3,95 0,00 100,96 0,00
I ĐƯỜNG LIÊN XÃ 3,95 0,00 3,95 0,00 0,00 0,00
LX1 Cầu Treo Xã Nam Hòa 3,95 3,5 6,0 3,95 0,00
II ĐƯỜNG LIÊN XÓM 17,80 9,90 0,00 0,00 7,90 0,00
LT1 Ngã tư xóm Hóc Xã Đồng Liên 1,00 3,0 5,0 1,00 0,00
LT2 UBND xã Xã Linh Sơn 1,00 3,0 5,0 1,00 0,00

UBND xã Xã Linh Sơn 1,00 5,0 5,0 1,00
LT3 Cổng chào xóm Trám Xã Linh Sơn 1,50 3,0 5,0 1,50 0,00
Cổng chào xóm Trám Xã Linh Sơn 1,50 5,0 5,0 1,50
LT4 Ngã tư xóm Hóc Xã Nam Hòa 2,00 3,0 6,0 2,00 0,00
Ngã tư xóm Hóc Xã Nam Hòa 1,00 5,0 6,0 1,00
LT5 NVH xóm Thông Huống Trung 1,00 3,0 3,0 1,00
LT6 Xóm Thông Xóm Đảng 1,00 3,0 5,0 0,40 0,60
LT7 Cầu Treo sông Cầu Xóm Sộp 2,00 3,0 5,0 2,00 0,00
Cầu Treo sông Cầu Xóm Sộp 1,00 4,0 4,0 1,00
LT8 UBND xã Xóm Cậy 1,00 3,0 5,0 0,70 0,30
LT9 Xóm Hóc Xóm Đảng 0,80 3,0 5,0 0,80 0,00
LT10 Cầu Ván LX1 0,50 3,0 5,0 0,50 0,00
LT11 Xóm Sộp Xóm Già 1,50 2,5 3,0 1,50
III ĐƯỜNG TRỤC XÓM 46,95 17,61 0,00 0,00 29,34
1 Xóm Gò Chè 5,00 0,76 - - 4,24
Ô. Quang Ô. Trung 5,00 3,00 5,00 0,76 - - 4,24 Xấu Khá
2 Xóm Đảng 4,00 0,70 - - 3,30
Ô. Trân Ô. Chiến 4,00 3,00 4,00 0,70 - - 3,30 Xấu Khá
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 17
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
3 Xóm Thông 5,50 1,70 - - 3,80
Ô. Cấp I Ô. Oanh 5,50 3,00 4,00 1,70 - - 3,80 Xấu Khá
4 Xóm Già 9,00 2,00 - - 7,00
Ô. Chung Ô. Dô 9,00 3,00 4,00 2,00 - - 7,00 Xấu Khá
5 Xóm Sộp 1,30 0,80 - - 1
Ô. Thông Ô.Cường 1,30 3,00 5,00 0,80 - - 0,50 Xấu Khá
6 Xóm Hóc 3,00 2,00 - - 1
Ô. Khiêm Ô. Bình 3,00 3,00 4,00 2,00 - - 1,00 Xấu Khá
7 Xóm Cậy 11,00 4,00 - - 7,00
Ô. Mầu Ô.Thịnh 11,00 3,00 4,00 4,00 - - 7,00 Xấu Khá

8 Xóm Bầu 2,10 1,60 - - 1
Ô. Thìn Ô.Hải 2,10 3,00 4,00 1,60 - - 0,50 Xấu Tốt
9 Xóm Trám 0,85 0,85 - - 0,00
Ô.Thạo Ô. Tưởng 0,85 3,00 4,00 0,85 - - 0,00 Xấu Khá
10 Xóm Huống Trung 5,20 3,20 - - 2,00
Ô. Tuấn Ô. Cao 5,20 3,00 4,00 3,20 - - 2,00 Xấu Khá
IV ĐƯỜNG NỘI XÓM 50,99 14,51 0,00 0,00 36,48
1 Xóm Gò Chè 5,00 0,07 - - 4,93
Ô. Quang Ô. Tiến 5,00 3,0 4,0 0,07 4,930 Xấu Khá
2 Xóm Đảng 1,00 1 - - 0,00
Ô. Hưng Trường cấp I 1,00 3,0 4,0 1 0,00 Khá Khá
3 Xóm Thông 2,00 - - - 2,00
Bờ hồ Ô. Hải 2,00 3,00 4,00 - - - 2,00 Xấu Khá
4 Xóm Già 6,20 1 - - 5,20
Ô.Vấn Ô. Bà Nên 6,20 3,0 4,0 1 5,20 Xấu Khá
5 Xóm Sộp 7,45 0,12 7,33
Ô. Thơ Ô. Dô+Bà Hà 7,45 3,0 4,0 0,12 7,33 Xấu Khá
6 Xóm Hóc 3,00 1 2,00
Ô. Phong Ô. Bình 3,00 3,0 4,0 1 2,00 Xấu Khá
7 Xóm Cậy 16,00 10,00 - - 6,00
Ô. Thuỷ Ô. Tình 16,00 3,0 4,0 10,00 6,00 Xấu Khá
8 Xóm Bầu 1,50 0,40 - - 1,10
UBND xã Bà Nhiễu 1,50 3,0 4,0 0,40 1,10 Xấu Khá
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 18
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
9 Xóm Trám 0,890 0,62 - - 0,27
Ô. Bến Ô. Gò quảng 0,890 3,0 4,0 0,62 0,27 Xấu Khá
10 Xóm Huống Trung 7,95 0 - - 7,65
Bà Nữa NVH xóm 7,95 3,0 4,0 0,3 7,65 Xấu Khá
NT10

VII ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG 28,48 1,24 0,00 0,00 27,24
1 Xóm Gò Chè 3,30 3,30
Ngoài răng Ô. Quang Ô. Tiến 3,30 3,0 4,0 3,30 Xấu Khá
2 Xóm Đảng 1,00 0,00 0,00 0,00 1,00
Vườn Lai Ô. Hưng Ô. Tr. Cấp I 1,00 3,0 4,0 1,00
3 Xóm Trám 0,84 3,00 4,00 0,84 0,00 0,00 0,00
NĐ1 0,84 3,0 4,0 0,84 0,00 Khá Khá
4 Xóm Thông 1,00 1,00
Gò Me Bờ hồ Ô. Hải 1,00 3,0 4,0 1,00 Xấu Khá
5 Xóm Sộp 5,00 5,00
Na Thơ Ô. Thơ - Ô. Dô+ bà Hà 5,00 3,0 4,0 5,00 Xấu Khá
6 Xóm Cậy 6,60 0,40 6,20
Đồng cậy Cổng Đồng Chầm Hông 6,60 3,0 4,0 0,40 6,20 Xấu Khá
7 Xóm Già 3,34 0,00 0,00 0,00 3,34
Ô. Minh Gò Hồng 3,34 3,0 4,0 3,34 Xấu Khá
8 Xóm Hóc 1,20 0,00 0,00 0,00 1,20
Ao Đào UBND xã
1,20
3,0 4,0 1,20 Xấu Khá
9 Xóm Bầu 1,35 0,00 0,00 0,00 1,35
NĐ2 1,35 3,0 4,0 1,35 Xấu Khá
10 Xóm Huống Trung 4,85 0,00 0,00 0,00 4,85
NĐ3 4,85 3,0 4,0 4,85 Xấu Khá
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 19
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Thuỷ lợi:
Hiện tại hệ thống thuỷ lợi xã về cơ bản đảm bảo nguồn nước tưới đáp ứng nhu cầu
sản xuất nông nghiệp cho nhân dân trong xã.
- Trên địa bàn xã có 6 trạm bơm tại các xóm: Già, Sộp, Cậy, Trám và Huống
Trung, trong đó có 2 trạm bơm tại xóm Cậy và Trám đã xuống cấp.

- Hồ chứa: Xã có 3 hồ chứa tại các thôn Thông, Trám và Huống Trung.
- Đập dâng: Hiện xã có 1 đập dâng tại xóm Già đã xuống cấp.
- Hệ thống kênh mương của xã với tổng chiều dài là 45,17 km, trong đó đã kiên cố
hoá 21,49 km (chiếm 47,58%).
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 3)
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG XÃ HUỐNG THƯỢNG
TT
Tên tuyến
kênh mương
Điểm đầu Điểm cuối Trong đó
Đã
cứng
hóa
Chưa
cứng
hóa
Cần
làm
mới
Tổng 21,49 23,68 0
1 TL Trạm bơm Bầu Trám Nhà ông Thìn 2 0
2 TL1 Trạm bơm Gò Tơn Xóm Gò Chè 1 7,89
3 TL2 Từ TL Xóm Trám 2,4 0,6
4 TL3 Trạm bơm Bầu Trám Đồng Hoảng 0,6 0
5 TL4 Trạm bơm Núi Chúc Già 2,27 1,73
6 TL5 TL Xóm Thông 1,5 3,12
7 TL6 TL5 Xóm Hóc 1,2 2,5
8 TL7 Trạm bơm xóm Sộp Xóm Sộp 1,95 0,85
9 TL8 Trạm bơm Huống Trung Huống Trung 4 2,75
10 TL9 Trạm bơm Gò Đồi Xóm Cậy 1 0

11 TL10 Trạm bơm Cầu Treo Xóm Cậy 0,67 2,52
12 TL11 TL Xóm Cậy 0,9 0
13 TL12 TL5 Xóm Đảng 1,5 1,22
14 TL13 TL Xóm Bầu 0,5 0,5
* Điện:
Lưới điện:
Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn toàn xã bao gồm:
- Lưới 35kV: Loại dây tiết diện AV-70, chiều dài 12,1 km.
- Lưới 0,4KV: Loại dây tiết diện AV 4x50, chiều dài 72,3 km
- Lưới chiếu sáng: Chưa có
Trạm biến áp:
Hiện tại trong xã có 3 trạm biến áp, tổng công suất 750 KVA loại 3pha. Trong đó:
- Trạm xóm Cậy: 250 KVA đạt yêu cầu
- Trạm xóm Bầu Trám: 250 KVA đạt yêu cầu
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 20
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
- Trạm xóm Huống Trung: 250 KVA đạt yêu cầu
Hiện trạng sử dụng điện:
Hệ thống điện đảm bảo cung cấp cho nhân dân trong xã và các cơ sở sản xuất kinh
doanh trong xã, nhưng chất lượng phục vụ chưa đáp ứng.
- Hệ thống truyền tải điện năng cấp 0,4KV phân bố khá đều trên địa bàn xã nhưng
mạng lưới dây và cột tại một số xóm như: Gò Chè, xóm Già, xóm Thông + Đảng, xóm
Sộp + Hóc đang trong tình trạng xuống cấp, chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện.
- Lưới trung áp: Số km đường dây trung thế 12,1 km, có 5,6 đã đạt yêu cầu và cần
nâng cấp 6,5km
- Lưới hạ áp: Số km đường dây hạ thế 72,3 km, có 29,3 km đã đạt yêu cầu và cần
nâng cấp 43 km.
- Cần xây mới 4 trạm biến áp: xóm Gò Chè, xóm Già, xóm Thông + Đảng, xóm
Sộp + Hóc với tổng công suất là 1.000 KVA.

- Lưới chiếu sáng: Chưa đáp ứng đủ nhu cầu chiếu sáng giao thông.
- Tỷ lệ hộ dùng điện đạt an toàn 90,13%.
Đánh giá:Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 4)
* Nghĩa trang, nghĩa địa:
Hiện tại xã đã có 12 nghĩa địa tại các xóm: Núi Thụy, Đồi Thanh Niên, Đồng Dinh,
Gò Cô Ca, Gò Lan Đình, Gò Quảng, Gò Đá Thầu, Núi Bụt, Gò Còi, Bãi Cháy, Gò Cây
Ngói và xóm Sộp và 1 nghĩa trang liệt sỹ của xã.
* Môi trường:
- Tỷ lệ hộ dân trong xã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 97,98%. Cấp
nước sinh hoạt cho nhân dân chủ yếu từ hệ thống giếng đào và giếng khoan.
- Tỷ lệ hộ có nhà tắm đạt tiêu chuẩn là: 1.459 hộ đạt 97,98%.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh là: 1.459 hộ đạt 97,98%
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh là: 1.459 hộ đạt 97,98%.
- Xã chưa có điểm xử lý rác thải.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 17)
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 - 2011
Những mặt đã đạt được: Nhờ các chính sách đúng đắn của nhà nước những năm
gần đây quan tâm đến việc phát triển hạ tầng kinh tế vùng nông thôn miền núi nên nhân
dân được thụ hưởng nhiều thành quả như cơ sở hạ tầng được đầu tư, trợ cước trợ giá
giống cây con, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật hướng dẫn nhân dân cải tiến tập quán canh
tác nên đã ổn định được lương thực, chăn nuôi đã đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt có sản
phẩm tham gia thị trường.
Tuy nhiên tính đến nay, xã mới 9/19 tiêu chí đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy
định của Chính phủ. Các tiêu chí đã đạt: (Tiêu chí số 5: Trường học; Số 8: Bưu điện; Số 9:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 21
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Nhà ở dân cư; Số 11: Hộ nghèo; Số 14: Giáo duc; Số 15: Y tế; Số 16: Văn hóa; Số 18: Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; Số 19: An ninh trật tự xã hội); Số tiêu chí chưa
đạt: 10 tiêu chí còn lại.
Tồn tại, hạn chế: Do biến động và ảnh hưởng lớn về tình hình suy thoái kinh tế thế

giới và khu vực và tình hình diễn biến phức tạp của thời thiết, biến động mạnh của giá cả
thị trường đã làm ảnh hưởng tới một số chỉ tiêu về diện tích và sản lượng của cây trồng.
Ngành chăn nuôi tuy có phát triển nhưng còn chậm, ngành tiểu thủ công nghiệp chưa
được khai thác triệt để, chưa khai thác hết những tiềm năng thế mạnh của địa phương.
Các ngành dịch vụ và hoạt động thương mại chưa có bước đột phá lớn, chưa tạo ra được
nhiều các ngành nghề và phát triển dịch vụ - du lịch. Do đó kinh tế phát triển chưa thực
sự vững chắc, việc quy hoạch và đền bù giải phóng mặt bằng của một số công trình còn
gặp nhiều khó khăn gây cản trở và ảnh hưởng lớn đến việc triển khai một số công trình.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi còn hạn chế;
chưa làm tốt công tác dồn điển đổi thửa tạo ra các vùng sản xuất hàng hóa. Kinh tế trang
trại phát triển chậm, hiệu quả thấp, quy mô và hình thức trang trại nhỏ bé, đơn điệu, quản
lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường chưa được chú trọng.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 22
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 07: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN XÃ HUỐNG THƯỢNG
1
Quy hoạch và phát
triển theo quy
hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
Đạt
Chưa Chưa đạt
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn
mới
Chưa Chưa đạt
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Chưa Chưa đạt
2 Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 100% Đạt
2.2. Tỷ lệ km đường trục xóm, liên xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50% 42,49% Chưa đạt
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
50% cứng
hóa
28,46% Chưa đạt
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện
50% 4,35% Chưa đạt
3 Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh Đạt Đạt Đạt
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa 50% 47,58% Chưa đạt
4 Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện Đạt Chưa đạt Chưa đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. 95% 90,13% Chưa đạt
5 Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia
70% 80% Đạt
6
Cơ sở vật chất văn
hoá
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL Đạt 10%(1/10) Chưa đạt
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ
VH-TT-DL
100% Chưa đạt Chưa đạt

7 Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng Đạt Chưa có Chưa đạt
8 Bưu điện
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông Đạt Đạt Đạt
8.2. Có Internet đến thôn Đạt Đạt Đạt
9 Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát Không Không Đạt
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng 75% 89,87% Đạt
10 Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh 1,2 lần Chưa đạt Chưa đạt
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 23
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10% 9,87% Đạt
12 Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp
<45% 54,80% Chưa đạt
13
Hình thức thức tổ
chức SX
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có Chưa đạt Chưa đạt
14 Giáo dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)
70% 93% Đạt
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo >30% 30,67% Đạt
15 Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 70% 71% Đạt
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt Đạt
16 Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy

định của Bộ VH-TT-DL
70%
70% (7/10
xóm)
Đạt
17 Môi trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc
gia
90% 84,90% Chưa đạt
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Chưa đạt Chưa đạt
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt
động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Đạt Có Chưa đạt
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa Chưa đạt
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Chưa Chưa đạt
18
Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Đạt Đạt Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” Đạt Đạt Đạt
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên
Đạt Đạt Đạt
19
An ninh, trật tự xã
hội
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt Đạt
Số tiêu chí đạt: 9/19 tiêu chí (tiêu chí 5, 8, 9, 11, 14, 15, 16, 18 và tiêu chí 19), số tiêu chí chưa đạt 10)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 24

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. Tiềm năng và dự báo phát triển KT - XH
3.1.1. Các tiềm năng
Về đất đai: Là xã có địa hình tương đối bằng phẳng xen vào những cánh đồng và
khu dân cư là những đồi bát úp, đất đai tương đối tốt phù hợp với trồng các loài cây nông
nghiệp chủ yếu là cây lúa, cây rau và cây ngô. Có điều kiện tổ chức sản xuất thực phẩm
sạch phục vụ tiêu dùng như chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Về giao thông: Xã Huống Thượng tiếp giáp với thành phố Thái Nguyên, có tuyến
đường liên xã đi xã Nam Hòa do huyện quản lý qua nên giao thông đi lại thuận tiện cũng
như giao lưu trao đổi hàng hoá với các vùng lân cận để tiêu thụ hàng hoá, rau, củ và sản
phẩm chế biến.
Về lao động: Lực lượng lao động của xã dồi dào (3.662 lao động), lực lượng lao
động trẻ chiếm đa số, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho
quá trình CNH - HĐH nông thôn nói chung và xã Huống Thượng nói riêng.
3.1.2. Dự báo phát triển KT-XH
Nông lâm nghiệp, thủy sản:
- Trong kỳ quy hoạch, thực hiện các chính sách tín dụng cho nông nghiệp, nông
thôn, đặc biệt là các khoản tín dụng ưu đãi, thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất cho nông dân. Phát triển các mô hình gắn sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản với
chế biến, bảo quản nông sản và thị trường tiêu thụ.
- Do có các chương trình, dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng (điện, đường, thuỷ lợi,
nước sạch ) sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân phát triển mạnh về nông, lâm, ngư
nghiệp, nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm.
- Chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp, tập trung hỗ trợ giống,
vốn, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nhân dân, gắn sản xuất với chế biến các sản
phẩm có giá trị, hướng tới thị trường, ngoài cây trồng chính là cây lúa, rau sạch, phát
triển mạnh các loại cây ăn quả, các loại cây có giá trị kinh tế cao, dễ tiêu thụ. Đẩy mạnh
phát triển kinh tế trang trại, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất, có biện pháp hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi, nuôi trồng

thuỷ sản để tăng tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản phẩm nông lâm nghiệp thuỷ
sản, tiếp tục thực hiện tốt việc chăm sóc, bảo vệ, khai thác, trồng mới rừng.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 25

×