Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

quy hoạch nông thôn mới xã cổ lũng huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.49 KB, 33 trang )

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tên đồ án
“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 định hướng đến 2020”
1.2. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch phân kỳ trong giai đoạn 2011 – 2015, . Phạm vi nghiên cứu lập
quy hoạch tổng thể là toàn bộ địa giới hành chính xã Cổ Lũng, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên, với tổng diện tích tự nhiên 1.696,92 ha; có 2.398 hộ
với 8.835 khẩu phân bố trên 18 xóm. Cơ sở vật chất gồm có 4 trường học, 1
trạm y tế, 1 bưu điện, nhà bia, di tích lịch sử, nhà văn hóa thôn các thôn, nhà văn
hóa xã và trụ sở ủy ban nhân dân xã.


1.3. Mục tiêu
− Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ.
− Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang thôn bản, nâng cao
hưởng thụ cho cư dân cộng đồng.
− Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái.
− Phục vụ công tác quản lý, kiểm soát phát triển
1
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020

PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
2.1. Điều kiện tự nhiên
Xã Cổ Lũng được xác định có tiềm năng phát triển kinh tế với các đầu
mối giao thông, thương mại và dịch vụ, trung tâm xã nằm cách trung tâm huyện
lỵ của Phú Lương khoảng 11 km về phía nam. Tổng diện tích tự nhiên của xã Cổ
Lũng là 1.696,92 ha.
Phía Đông giáp xã Sơn Cẩm,
Phía Tây giáp xã Cù Vân (huyện Đại Từ),
Phía Nam giáp xã An Khánh (huyện Đại Từ),
Phía Bắc giáp xã Vô Tranh và thị trấn Giang Tiên.
Đặc điểm địa hình của xã mang đặc điểm địa hình vùng trung du miền núi
Bắc bộ với đồi núi thấp, đồng bằng, thung lũng xen kẽ với hệ thống sông, suối,

ao hồ, địa hinh thấp dần từ phía Tây xuống phía Đông Nam.
Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có 2 mùa rõ rệt
mùa mưa thời tiết nóng ẩm bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 11, và mùa khô,
lạnh, ít mưa từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau.
Trên địa bàn xã Cổ Lũng có sông Giang Tiên chảy dọc theo ranh giới phía
bắc và phía đông của xã, là phụ lưu của sông Cầu, có tổng lượng nước năm là
0,264 km3 ứng với lưu lượng nước trung bình năm 8,73 m
3
/s, biên độ mực nước
lớn tại trạm thủy văn Giang Tiên là 5,41 m và cường suất lũ lớn nhất trung bình
là 58 cm/giờ. Nhìn chung, hệ thống ngòi, suối, hồ, ao của xã Cổ Lũng là nơi
cung cấp nguồn nước dồi dào để phát triển sản xuất và phục vụ sinh hoạt của

người dân, các hồ, ao nhỏ ngoài tác dụng giữ nước để phục vụ sản xuất còn
được sử dụng vào nuôi cá nước ngọt.
2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Bảng 1 Tổng hợp diện tích các loại sử dụng đất theo kiểm kê năm 2010
Thứ
tự
Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2010
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)

Tổng diện tích tự nhiên 1696,92 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 1288,3 75,92
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 885,31 52,17
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 494,21 29,12
1.1.1.
1 Đất trồng lúa LUA 380,22 22,41
1.1.1. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC
2
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
Thứ
tự

Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng năm 2010
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
2
1.1.1.
3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 113,99 6,72
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 391,1 23,05
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 342,25 20,17
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 342,25 20,17

1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 60,74 3,58
1.4 Đất làm muối LMU
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 408,62 24,08
2.1 Đất ở OTC 83,72 4,93
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 83,72 4,93
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT
2.2 Đất chuyên dùng CDG 275,34 16,23
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,72 0,04
2.2.2 Đất quốc phòng CQP

2.2.3 Đất an ninh CAN 128,5 7,57
2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 39,23 2,31
2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 106,89 6,30
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,47 0,03
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 4,31 0,25
2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 44,78 2,64
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK
2.3. Đánh giá tổng hợp 19 tiêu chí
Qua kết quả rà soát 19 tiêu chí nông thôn mới ở xã Cổ Lũng cho thấy, chỉ
có 6 tiêu chí đáp ứng được yêu cầu xây dựng nông thôn mới, đó là:
- Tiêu chí 08: Bưu điện nông thôn;
- Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo;

- Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất;
- Tiêu chí 14: Giáo dục
- Tiêu chí 16: Văn hóa
- Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh
Đối với 13 tiêu chí còn lại thì vẫn còn những tồn tại cần được giải quyết
để đến năm 2015, Cổ Lũng cơ bản đạt được nông thôn mới.
3
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
PHẦN 3. DỰ BÁO TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN
3.1 Dự báo nhu cầu sử dụng đất.
3.1.1. Dự báo dân số và số hộ

Bảng 2 Dự báo quy mô dân số 2010-2020
TT Hạng mục
Hiện trạng
2010
Quy hoạch
2015 2020
1 Dân số toàn xã (người) 8.835 9.378 9.955
- Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm 1,2
2 Số hộ 2.398 2.535 2.691
3 Dân số trong độ tuổi lao động 4.767 5.060 5.372
3.1 Lao động trong nông lâm nghiệp thường xuyên 3.665 2.024 1.612
Tỷ lệ (%) 76,9 40 30

3.2 Lao động phi nông nghiệp 1.102 3.036 3.760
Tỷ lệ (%) 23,1 60 70
Stt Tên các thôn
2015
Số hộ Số khẩu
1 Đồi Chè
229 841
2 Cổ Lũng
158 598
3 Đường Goòng
229 797
4 Cây Cài

177 584
5 Bờ Đậu
136 495
6 Số 9
264 934
7 Làng Phan
229 780
8 Làng Đông
146 539
9 Cây Thị
100 338
10 Tân Long

111 399
11 Làng Ngói
134 499
12 Dọc Cọ
84 299
13 Bãi Nha
95 361
14 Cổng Đồn
138 499
15 Cây Lán
134 444
16 Bá Sơn

103 391
17 Nam Sơn
76 244
4
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
18 Đồng Sang
95 338
3.1.2. Dự báo nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp
Mục tiêu chung là đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Cổ Lũng
sẽ chủ động tích cực từng bước xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, tạo nền
kinh tế phát triển đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn được

nâng cao. Theo đó:
- Ưu tiên kết cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội được đồng bộ
- Gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ
Do vậy:
- Diện tích đất cho mục đích phi nông nghiệp sẽ tăng cao,
- Sản xuất nông nghiệp sẽ tập trung vào phát triển chiều sâu, thâm
canh, tăng vụ để đạt được giá trị sản xuất cao.
Tổng hợp và dự báo đến năm 2015 diện tích đất nông nghiệp giảm từ 76%
xuống 72% trong cơ cấu diện tích tự nhiên, trong đó:
Đất sản xuất nông nghiệp còn 50%
Đất lâm nghiệp còn 17,8%
Đất nuôi trồng thủy sản không thay đổi nhiều

3.2 Tiềm năng phát triển hạ tầng kinh tế xã hội.
Địa hình tương đối bằng phẳng so với các xã khác trong huyện, điều kiện
khí hậu thổ nhưỡng thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp.
Trong khi đó, với con sông Giang Tiên và hệ thống ao hồ trên địa bàn xã
là điều kiện để địa phương phát triển nuôi trồng thủy sản.
Diện tích rừng sản xuất được đảm bảo và trồng mới hàng năm cung cấp
nguyên vật liệu cho ngành sản xuất giấy, cột chống lò và các sản phẩm khác của
rừng.
Vị trí và hệ thống giao thông thuận lợi để phát triển mối liên hệ vùng với
trung tâm huyện Phú Lương, huyện Đại Từ và thành phố Thái Nguyên.
PHẦN 4. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ
TOÀN XÃ.

4.1. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư.
5
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
Về định hướng phát triển không gian của Cổ Lũng nằm trong định hướng
chung của huyện Phú Lương, tương lai phát triển các điểm dân cư tập trung nằm
trên trục đường giao thông chính.
Cổ Lũng hiện có 18 xóm với các cụm dân cư phân tán, nằm rải rác đan
xen giữa các xóm nên rất khó khăn trong quản lý nhà nước cùng với đó là chi
phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tăng cao.
Ngoài ra, hướng tới một nền nông nghiệp hàng hóa, phát triển bền vững,
tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường, thì

cần phải định hướng xác định những vùng sản xuất và dân cư riêng biệt.
Trên cơ sở đó, đến năm 2020 xã Cổ Lũng sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng
đất nông nghiệp ven các tuyến quốc lộ 3 và 37 kết hợp với các hộ dân hiện có để
hình thành 7 khu dân cư tập trung nằm ở những vị trí thuận lợi, dự kiến diện tích
mở rộng thêm sẽ là 31,42 ha, đảm bảo cho 835 hộ dân mới. Đó là các khu dân
cư:
* Khu dân cư tập trung hình 7 khu
- Khu dân cư tập trung Đồi Chè- Đường Goòng, có diện tích mở
rộng thêm 10,69 ha. Đảm bảo khoảng 300- 350 hộ dân mới;
- Khu dân cư xóm Cây Cài, diện tích mở rộng thêm là 2,87 ha, đảm
bảo khoảng 95 hộ dân mới;
- Khu dân cư ngã 3 Bờ Đậu, diện tích mở rộng thêm là 4,8 ha, đảm

bảo cho 160 hộ dân mới;
- Khu dân cư xóm số 9, diện tích mở rộng thêm là 3,91 ha, đảm bảo
cho 120 hộ dân mới;
- Khu dân cư Cây Thị, diện tích mở rộng thêm là 3,47 ha, đáp ứng
cho 110 hộ dân mới;
- Khu dân cư Làng Phan, diện tích mở rộng thêm là 4,18 ha, đảm
bảo cho 130 hộ dân mới;
- Khu dân cư Cây Lán, diện tích bổ sung là 1,5 ha; đảm bảo cho thêm
50 hộ dân mới;
* Khu trung tâm xã xác định bao gồm:
- 1 Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
- 1 Trung tâm học tập cộng đồng

- 1 Nhà văn hóa đa năng
- Toàn bộ khu vực Tái định cư phía trước Ủy ban.
Khu vực tái định cư ở trung tâm xã hiện có diện tích 2 ha đã quy hoạch
san nền, chia lô xây dựng đảm bảo cho 61 hộ dân vào sinh sống.
6
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT KHU TRUNG TÂM XÃ CỔ LŨNG ĐỊNH
HƯỚNG NĂM 2020
TT Chỉ tiêu
Quy hoạch
(ha)

Cơ cấu
(%)
1 Đất ở 24.78 50.20
1.1 Đất ở hiện trạng 15.39 31.18
1.2 Đất ở mới 9.39 19.02
2 Đất công trình công cộng 4.87 9.87
2.1
Đất trụ sở đảng ủy, HĐND, UBND
xã 0.26 0.53
2.2 Đất trạm y tế 0.13 0.26
2.3 Đất cơ sở giáo dục, đào tạo 2.19 4.44
2.4 Trạm bưu điện 0.02 0.04

2.5 Đất dịch vụ thương mại 1.08 2.19
2.6 Đất chợ 0.46 0.93
2.7 Nhà văn hóa trung tâm 0.10 0.20
2.8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0.63 1.28
3 Đất nông nghiệp 3.73 7.56
3.1 Đất trồng lúa 0.00 0.00
3.2 Đất bằng trồng cây hàng năm khác 0.00 0.00
3.2 Đất trồng cây lâu năm 1.12 2.27
3.3 Đât trồng rừng sản xuất 2.61 5.29
4 Đất mặt nước 2.14 4.34
5 Đất công viên cây xanh 3.48 7.05
6 Đất hạ tầng kỹ thuật 10.36 20.99

Tổng 49.36 100.00
4.2. Định hướng tổ chức phân khu sản xuất
4.2.1. Khu vực sản xuất nông nghiệp
Tiềm năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp của Cổ Lũng không còn
nhiều. Phát triển sản xuất nông nghiệp sẽ tập trung vào thâm canh tăng vụ, cơ
giới hóa sản xuất do vậy nhu cầu hình thành các vùng sản xuất tập trung là rất
cần thiết. Theo đó, sẽ hình thành các khu:
- Khu chăn nuôi tập trung xóm Cây Thị - Làng Đông
7
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
- Khu vực trồng chè được xác định 2 vùng, đó là: vùng chè Làng Ngói –

Dọc Cọ; vùng chè Làng Đông – Làng Phan
- Khu vực sản xuất lúa tập trung ở 5 khu trên các xứ đồng của các xóm:
Bá Sơn, Cổ Lũng, Đường Goòng, Làng Phan, Tân Long
- Khu vực nuôi trồng thủy sản tập trung ở 2 khu: khu Cổng Đồn – Cây
Lán – Bãi Nha và khu Bờ Đầu
- Khu vực chuyên màu được xác định chủ yếu ven sông Giang Tiên, ở
các xóm Đồi Chè, Làng Đông và Làng Phan.
4.2.2. Khu vực sản xuất công nghiệp TTCN và dịch vụ thương mại
Về không gian sản xuất vật liệu xây dựng sẽ tiếp tục phát triển ở các xóm
số 9, Cổng Đồn, Nam Sơn.
Hình thành Điểm công nghiệp Dọc Cọ ở xóm Làng Ngói – Dọc Cọ nằm
cách đường QL 3 100m

Phát triển 2 điểm dịch vụ thương mại tổng hợp ở xóm Đồi Chè và khu
vực ngã 3 Bờ Đậu.
Làng nghề bánh chưng tiếp tục giữ vững và phát triển.
4.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng.
Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư,
xây dựng gia đình văn hóa, cơ quan văn hóa. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa
của nhân dân, nhất là đồng bào dân tộc ít người. Đảm bảo đến năm 2015, toàn
xã sẽ có 1 trung tâm văn hóa – TDTT rộng trên 0,5 ha; mỗi xóm có 1 nhà văn
hóa sinh hoạt cộng đồng rộng tối thiểu 500m
2
.
Đẩy mạnh các hoạt động thể dục – thể thao, chú trọng thể thao thành tích

cao, các môn thể thao truyền thống dân tộc; tiếp tục đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất, trước hết ưu tiên các công trình thể thao phục vụ cấp xã, xóm. Diện tích đất
thể thao đạt 1- 2 m
2
/ người vào năm 2015.
Về nghĩa trang, nghĩa địa, định hướng sẽ sắp xếp lại diện tích đất nghĩa
trang nghĩa địa hiện có trên cơ sở hướng dẫn người dân chon cất người đã mất
sao cho hợp vệ sinh và tiết kiệm đất và bố trí một khu nghĩa địa tập trung mới để
đáp ứng nhu cầu của người dân và vệ sinh môi trường.
Giữ gìn, phát triển và trùng tu, bảo vệ các khu di tích, công trình lịch sử
cách mạng, lịch sử văn hóa đã được nhà nước xếp hạng theo Luật di sản văn
hóa. Bên cạnh đó, tiến hành khoanh vùng bảo vệ, phát triển các khu danh lam

thắng cảnh, kết hợp với các hoạt động văn hóa lễ hội, du lịch
8
Quy hoch xõy dng Nụng thụn mi xó C Lng, huyn Phỳ Lng, tnh Thỏi Nguyờn n nm 2015
v nh hng n 2020
PHN 5. QUY HOCH S DNG T.
5.1. Quy hoch s dng t giai on 2010-2015
Bng 3 Bin ng din tớch t theo mc ớch s dng giai on 2010-2015.
Tổng diện tích đất tự nhiên
1696.92 0.00 1696.92
1 Đất nông nghiệp NNP
1288.30 -57.48 1230.82
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN

885.31 -28.61 856.70
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN
494.21 -33.68 460.53
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA
380.22 -21.83 358.39
1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nớc LUC
260.37 -13.28 247.09
1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nớc còn lại LUK
119.85 -8.55 111.30
1.1.1.1.3 Đất cỏ dùng trong chăn nuôi COC
0.00 0.00
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK

113.99 -11.85 102.14
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN
391.10 5.07 396.17
1.2 Đất lâm nghiệp LNP
342.25 -39.78 302.47
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX
342.25 -39.78 302.47
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH
0.00 0.00
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD
0.00 0.00
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS

60.74 -1.23 59.51
1.4 Đất làm muối
LM
U
0.00 0.00
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH
12.14 12.14
2 Đất phi nông nghiệp PNN
408.62 57.48 466.10
2.1 Đất ở OTC
83.72 26.05 109.77
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT

0.00 0.00
2.1.2 Đất ở tại nông thôn ONT
83.72 26.05 109.77
2.2 Đất chuyên dùng CDG
275.34 27.17 302.51
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS
0.72 -0.10 0.62
2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA
128.50 -0.59 127.91
2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK
39.23 16.57 55.80
2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK

9.62 9.62
2.2.3.2
Đất SX VLXD, gốm sứ v hoạt động KS
SKX
34.85 -0.55 34.30
2.2.3.3 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC
4.38 7.50 11.88
2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC
106.89 11.29 118.18
2.2.4.1 Đất giao thông DGT
96.68 7.49 104.17
2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL

3.50 0.01 3.51
2.2.4.3 Đất truyền dẫn năng lợng, truyền thông DNT
0.17 0.05 0.22
2.2.4.4 Đất cơ sở văn hoá DVH
1.25 0.26 1.51
2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT
0.13 0.00 0.13
2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD
2.85 0.54 3.39
2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT
0.92 0.54 1.46
2.2.4.8 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH

1.31 0.00 1.31
2.2.4.9 Đất chợ DCH
0.40 0.40
2.2.4.10 Đất có di tích, danh thắng LDT
0.08 0.00 0.08
2.2.4.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
2.00 2.00
2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN
0.47 0.00 0.47
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
4.31 2.06 6.37
2.5 Đất mặt nớc CD

MN
C
8.50 2.28 10.78
2.6 Sông suối SON
36.28 -0.08 36.20
2.7 Đất phi nông nghiệp khác PNK
0.00 0.00
9
Quy hoch xõy dng Nụng thụn mi xó C Lng, huyn Phỳ Lng, tnh Thỏi Nguyờn n nm 2015
v nh hng n 2020
5.2. Bin ng s dng t.
Bng 4 K hoch chuyn mc ớch s dng t xó C Lng

TT Ch tiờu Mó
Din tớch
(ha)
Phõn theo cỏc nm
2011 2012 2013 2014 2015

t nụng nghip chuyn sang t phi nụng
nghip
58,11 8,61 26,24 21,52 1,74
1.1 t chuyờn trng lỳa nc
DLN/PNN 17,11 0 2,36 4,64 9,5 0,61
1.2 t trng cõy hng nm khỏc

HNK/PNN 7,8 0,29 5,26 1,77 0,48
1.3 t trng cõy cụng nghip lõu nm
LNC/PNN 5,28 0,13 2,18 2,79 0,18
1.4 t trng cõy lõu nm khỏc
LNK/PNN 8,35 0,23 4,64 3,01 0,47
1.5 t cú rng trng sn xut
RST/PNN 17,37 5,6 8,55 3,22
1.6 t nuụi trng thy sn
NTS/PNN 2,2 0,97 1,23

Chuyn i c cu s dng t trong ni b t
NN

33,23 17 1,67 7,8 6,76
2.1
t chuyờn trng lỳa nc chuyn
sang t nụng nghip khỏc
DLN/NKH 3,05 3,05
2.2
t chuyờn trng lỳa nc chuyn
sang ỏt nuụi trng thy sn
DLN/NTS 1,67 1,67
2.3
t trng cõy hng nm khỏc chuyn
sang t nụng nghip khỏc

HNK/NKH 4,05 1,69 2,36
2.4
t trng cõy lõu nm khỏc chuyn
sang t nụng nghip khỏc
LNK/NKH 1,35 1,35
2.5
t cú rng trng sn xut chuyn
sang t trng cõy cụng nghip lõu
nm RST/LNC 20,05 17 3,05
2.6
t cú rng trng sn xut chuyn
sang t nụng nghip khỏc

RST/NKH 2,36 2,36
2.7
t nuụi trng thy sn chuyn sang
t nụng nghip khỏc
NTS/NKH 0,7 0,7
5.3. K hoch s dng t tng nm giai on 2010-2015.
Bng 5 Ch tiờu s dng t phõn theo k hoch
Thứ
tự
Chỉ tiêu Mã
Diện
tích

Diện tích đến các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Tổng diện tích đất tự nhiên 1696,92 1696,92 1696,92 1696,92 1696,92 1696,92

1 Đất nông nghiệp NNP 1288,3 1288,3 1279,69 1253,97 1232,56 1230,82
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 885,31 902,31 897,63 882,27 858,44 856,7
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 494,21 494,21 489,89 478,3 461,62 460,53
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 380,22 380,22 376,19 371,55 359 358,39
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 113,99 113,99 113,7 106,75 102,62 102,14
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 391,1 408,1 407,74 403,97 396,82 396,17
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 342,25 325,25 319,65 305,69 302,47 302,47
10
Quy hoch xõy dng Nụng thụn mi xó C Lng, huyn Phỳ Lng, tnh Thỏi Nguyờn n nm 2015
v nh hng n 2020
Thứ
tự

Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
Diện tích đến các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014

Năm
2015
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 60,74 60,74 62,41 60,74 59,51 59,51
1.4 Đất nông nghiệp khác NKH
0 0 5,27 12,14 12,14
2 Đất phi nông nghiệp PNN 408,62
408,62 417,23 442,95 464,36 466,1
2.1 Đất ở OTC 83,72 83,72 83,72 99,5 109,77 109,77
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 0 0 0 0 0
2.1.2 Đất ở tại nông thôn ONT 83,72 83,72 83,72 99,5 109,77 109,77
2.2 Đất chuyên dùng CDG 275,34 275,34 283,95 291,83 300,77 302,51
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp CTS 0,72 0,72 0,72 0,72 0,62 0,62

2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 128,5 128,5 128,5 128,5 127,91 127,91
2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 39,23 39,23 47,24 52,66 56,2 55,8
2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 106,89 106,89 107,49 109,95 116,04 118,18
2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 4,31 4,31 4,31 6,37 6,37 6,37
2.5 Đất mặt nớc CD MNC 8,5 8,5 8,5 8,5 10,78 10,78
2.6 Sông suối SON 36,28 36,28 36,28 36,28 36,2 36,2
2.7 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0 0 0 0 0
3 Đất cha sử dụng CSD 0 0 0 0 0 0
PHN 6. QUY HOCH PHT TRIN SN XUT.
6.1. Mc tiờu phỏt trin
- Trong giai on 2010- 2015, tc tng trng kinh t t 15,5%/ nm.

- C cu kinh t 2015: nụng lõm thy sn chim 48%, cụng nghip xõy dng
chim 24%, thng mi dch v chim 28%.
- GTSX nụng lõm thy sn tng bỡnh quõn 8%/nm; Cụng nghip, TTCN v xõy
dng tng 21,0%/nm v thng mi dch v tng 32,37%/nm.
- Thu nhp bỡnh quõn u ngi n nm 2015 t 40 triu ng/ ngi/nm v
n nm 2020 l 60,1 triu ng/ ngi/nm.
Bng 6 Ch tiờu phỏt trin kinh t ca xó C Lng n nm 2020
TT
Ch tiờu
VT
2010
2015

2020
T tng BQ (%)
2010-
2015
2016-
2020
1 Tng GTSX (giỏ 1994) T ng 21,05 43,27 81,50 15,50
13,50
- Nụng nghip, thu sn '' 14,00 20,57 30,93 8,00
8,50
- Cụng nghip, TTCN, xõy dng '' 4,05 10,50 26,14 21,00
20,00

- Thng mi dch v '' 3,00 12,19 24,43 32,37
14,91
2 Giỏ tr SX (giỏ HH) '' 123,69 254,24 478,88
- Nụng nghip, thu sn '' 82,26 120,87 181,75

- Cụng nghip xõy dng '' 23,80 61,73 153,59

- Thng mi dch v '' 17,63 71,64 143,53

3 C cu GTSX ( giỏ HH) % 100 100 100

- Nụng nghip, thu sn '' 67 48 38


11
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
- Công nghiệp, xây dựng '' 19 24 32

- Thương mại, dịch vụ '' 14 28 30

4 Dân số (người) Người 8835 9378 9955

6.2. Quy hoạch sản xuất nông lâm ngư nghiệp
6.2.1. Định hướng chung

Trong giai đoạn 2010-2015, đinh hướng phát triển triển kinh tế nông
nghiệp của xã Cổ Lũng sẽ có những nét cơ bản sau:
- Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp đạt 8%/năm (2015), 8,5%/năm
(2020). Cơ cấu ngành nông nghiệp chiếm 55% trong cơ cấu kinh tế chung của
xã Cổ Lũng.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân GTSX của các lĩnh vực trong nội bộ
ngành nông nghiệp tăng cao hoặc tương đương mức bình quân chung của huyện
Phú Lương.
- Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 90 triệu đồng.
- Tổng sản lượng lương thực đạt trên 3.960 tấn.
- Xác định 100% diện tích trồng chè an toàn theo quy hoạch vùng nông
nghiệp chè an toàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.

- Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, khuyến khích xây dựng các
mô hình trang trại tổng hợp, mô hình kinh tế hộ gia đinh. Tập trung phát triển
đàn lợn, gia cẩm, giảm đàn trâu, bò. Phấn đấu đạt sản lượng thủy sản trên 54 tấn.
Theo đó, sản xuất nông lâm ngư nghiệp được quy hoạch phát triển như
sau:
Bảng 7 Bố trí sản xuất một số cây trồng chính của xã Cổ Lũng đến năm 2020
Cây trồng Mục 2010 2015 2020 Tốc độ Tăng BQ (%)
2011-2015 2015-2020
SLLT có hạt 2580 4022 4294 9,3 1,3
Lúa
DTGT (ha) 669 605,48 605,48
NS (tạ/ha) 52 59 62

SL (tấn) 3465 3572 3754 0,6 1,0
Ngô
DTGT (ha) 70,5 90 90
NS (tạ/ha) 42 50 60
SL (tấn) 296 450 540 8,7 3,7
Cây rau đậu
Đỗ các
loại
DTGT (ha) 17 17 17
NS (tạ/ha) 14 21 28
SL (tấn) 24 36 47 8,5 5,5
Cây CN ngắn ngày

Lạc
DTGT (ha) 21,5 24 24
NS (tạ/ha) 15 20 28
SL (tấn) 32 47 68 8,0 7,7
Khoai
DTGT (ha) 53 53 53
NS (tạ/ha) 50 57 62
12
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
SL (tấn) 265 300 331 2,5 2,0
Đậu

tương
DTGT (ha) 17,1 17,1 17,1
NS (tạ/ha) 14 19 22
SL (tấn) 24 32 38 6,0 3,5
Cây CN lâu năm
Chè
DTGT (ha) 122,3 142,35 142,35
NS (tạ/ha) 94 114 120
SL (tấn) 1154 1618 1712 7,0 1,1
6.2.2. Quy hoạch sản xuất lúa
Bố trí sử dụng đất trồng lúa đến năm 2015 như sau:
- Tổng diện tích canh tác lúa của xã Cổ Lũng là 358,39 ha.

- Diện tích gieo trồng lúa cả năm của xã Cổ Lũng sẽ là 605,48 ha
Ngoài ra, quy hoạch xác định 4 vùng thâm canh tập trung làm 2 vụ
chính có tổng diện tích gieo trồng đạt gần 247 ha bao gồm:
− Vùng lúa Bá Sơn gồm các đồng Bá Sơn, Măng Đắng, có diện tích
canh tác là 23,36 ha.
− Vùng lúa Cổ Lũng gồm các đồng Đình Cụt, Rìa Đâm, có diện tích
canh tác là 39,06 ha.
- Vùng lúa Đường Goòng gồm các đồng Đường Goòng, Giếng Trai
có diện tích canh tác là 18,07 ha
− Vùng Làng Phan gồm cá đồng Thổ Kỳ, Giếng Cái, Ngọn Đồng có
tổng diện tích canh tác là 43,42 ha.
Năng suất bình quân đạt 59 tạ/ha (trong đó vùng thâm canh đạt trên 60

ta/ha), tổng sản lượng ước đạt 3.572 tấn.
Đến năm 2020, diện tích đất trồng lúa không biến động so với năm 2015,
năng suất bình quân dự kiến đạt 62 tạ/ha, sản lượng ước đạt 3.754 tấn.
6.2.3. Quy hoạch sản xuất cây hàng năm khác
Năm 2015, dự kiến diện tích trồng cây hàng năm khác của xã Cổ Lũng sẽ
đạt 102,14 ha. Trong đó, vùng chuyên màu tập trung được xác định ở 3 vùng có
tổng diện tích đạt 30,74 ha, gồm:
- Vùng chuyên màu Đồi Chè có diện tích là 8,2 ha.
- Vùng chuyên màu Làng Đông có diện tích là 11,3 ha
- Vùng chuyên màu Làng Phan có diện tích là 11,24 ha.
Đảm bảo đến năm 2015, cùng với sản lượng lúa đạt được thì tổng sản
lượng cây lương thực có hạt chính của của Cổ Lũng sẽ đạt 4.022 tấn, bình quân

lương thực đầu người đạt 428 kg/người/năm.
6.2.4. Quy hoạch sản xuất cây lâu năm
Cây chè ở Cổ Lũng hiện phân tán, nằm rải rác khắp địa bàn các xóm phía
13
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
bắc của Cổ Lũng.
Mục tiêu phát triển chè trong những năm tới xác định:
- Đảm bảo giữ vững diện tích chè đang trồng
- Chuyển đổi các loại đất trồng cây lâu năm khác và đất trồng rừng
sản xuất kém hiệu quả sang diện tích trồng chè.
- Nâng cao giá trị kinh tế cây chè bằng việc xây dựng các vùng chè

an toàn tập trung.
Theo Quy hoạch vùng nông nghiệp chè an toàn tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020 thì toàn bộ 122,3 ha diện tích chè hiện có sẽ được canh tác theo quy
trình sản xuất chè an toàn. Bên cạnh đó, sản xuất chè tập trung vào việc chuyển
đổi giống chè năng suất cao, chất lượng tốt, và thực hiện thâm canh chè. Theo
đó từ nay đến 2015, xác định 2 vùng chè thâm canh tập trung đó là:
- Vùng chè Làng Đông – Làng Phan
- Vùng chè Làng Ngói-Dọc Cọ
Diện tích canh tác sẽ đạt 142,35 ha, năng suất dự kiến là 114 tạ/ha, sản
lượng đạt 1.618 tấn và ước đạt 1.712 tấn vào năm 2020.
Đối với diện tích đất trồng cây ăn quả lâu năm của xã Cổ Lũng dự kiến
đến năm 2015, sẽ tăng lên thành 75 ha.

6.2.5. Quy hoạch sản xuất khu chăn nuôi tập trung
Dự kiến quy hoạch phát triển vùng chăn nuôi chính của xã giai đoạn 2011
- 2015 như sau:
- Khu chăn nuôi tập trung Làng Đông- Cây Thị có diện tích 6,87 ha.
- Khu chăn nuôi tập trung Cổng Đồn – Cây Lán có diện tích 5,27 ha.
Với quy mô 2 khu chăn nuôi tập trung được xây dựng, dự kiến đến năm
2015 sẽ phát triển quy mô đàn vật nuôi như sau :
Bảng 8 Dự kiến phát triển chăn nuôi năm 2020
Hạng mục
Năm
2010
Năm

2015
Năm
2020
Tốc độ tăng trưởng
(%/năm)
2011-2015 2016-2020
I. Số lượng súc, gia cầm (con)
1. Đàn bò 21 150 182 48,17 4,0
2. Đàn trâu 270 400 301 8,18 -5,5
3. Đàn lợn 9143 27000 33534 24,18 4,43
4. Đàn gia cầm 67000 185000 214466 22,52 3,0
14

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
II. Sản lượng thịt hơi (tấn) 950 3143 3824 27,04 4,0
- Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá cố định năm 2010 của Cổ
Lũng là 8,1 tỷ đồng. Dự kiến đến năm 2015 với tốc độ tăng trưởng 12%/ năm thì
sẽ đạt giá trị sản xuất là 14,3 tỷ đồng, đưa tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm
37,2% trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
6.2.6. Quy hoạch sản xuất nuôi trồng thủy sản
Dự kiến diện tích nuôi trồng thủy sản trên Cổ Lũng sẽ được sắp xếp lại
theo hướng tập trung, theo đó, sẽ hình thành vùng nuôi trồng thủy sản chính Bờ
Đậu, Cổng Đồn, Bãi Nha, Cây Lán, dọc trục đường QL 37.
Với tốc độ tăng trưởng khoảng 11%/năm thì đến năm 2015, giá trị sản

xuất từ nuôi trồng thủy sản sẽ đạt 0,5 tỷ đồng, chiếm 1,7% trong cơ cấu kinh tế
nông nghiệp của xã Cổ Lũng.
6.3. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Các lĩnh vực tập trung phát triển chính trong giai đoạn tới gồm:
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của xã Cổ Lũng sẽ tiếp tục tập trung
vào sản xuất gạch nung. Do có những thuận lợi sau:
+ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng phong phú;
+ Thị trường tiêu thụ lớn và thuận tiện;
+ Các cơ sở sản xuất đã đi vào giai đoạn sản xuất ổn định.
Ngoài ra, trong thời gian tới, Cổ Lũng định hướng phát triển đa dạng các sản
phẩm xây dựng khác như gạch xilicat, ngói xi măng ở các xóm Bờ Đậu, Cổng Đồn.
- Chế biến gỗ: hiện đã có doanh nghiệp Vĩnh Thịnh được thuê đất ở điểm

công nghiệp Dọc Cọ, dự kiến khi doanh nghiệp đi vào hoạt động thì giá trị sản xuất
lĩnh vực này sẽ tăng cao.
- Làng nghề sản xuất bánh chưng truyền thống Bờ Đậu đã được biết đến rộng
rãi do vậy cần giữ gìn và phát huy làng nghề. Định hướng trong thời gian tới tiếp tục
nâng cao chất lượng sản phẩm, quan tâm tới vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, phát
triển làng nghề gắn với tuyến du lịch Thái Nguyên - Đền Đuổm - ATK Định Hóa để
có cơ hội quảng bá, giới thiệu sản phẩm.
- Ngành cơ khí trên địa bàn vẫn chủ yếu là các cơ sở sản xuất kinh doanh
công nghiệp cá thể, sản xuất các sản phẩm cơ khí nông nghiệp, nhưng dự kiến cùng
với sự phát triển của ngành xây dựng thì các sản phẩm cơ khí sẽ chuyển dịch dần
sang lĩnh vực xây dựng dân dụng.
Bảng 9 Dự kiến sản lượng trong một năm của các sản phẩm CN-TTCN chủ yếu

15
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
Hạng mục Đơn vị
Hiện trạng
2011
Sản lượng ước
năm 2015
Sản lượng ước
năm 2020
- Gạch, ngói xi măng
1000 viên

3500
8000 10000
- Khai thác cát sỏi
m
3
650
650 650
- Chế biến gỗ
m
3
350
500 600

- Sản phẩm cơ khí
SP
750
950 1200
- Chế biến chè
Tấn
70
120 120
- Sản xuất chế biến bánh
1000 cái
900
1000 1300

Với định hướng phát triển như trên, dự kiến giá trị sản xuất ngành công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng sẽ có tốc độ tăng trưởng là 20%/năm, để đến
năm 2015 sẽ đạt 10,08 tỷ đồng.
6.4. Quy hoạch sản xuất dịch vụ thương mại
- Xây dựng một chợ nông thôn đạt tiêu chuẩn ở khu vực ngã 3 Bờ Đậu, để
một mặt tạo điều kiện thuận lợi phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân, mặt khác
tạo một kênh để người nông dân trong xã tiêu thụ nông sản.
- Phát triển khu thương mại dịch vụ tổng hợp Đồi Chè ở phía Bắc của xã, ven
đường QL 3, diện tích là 8,0 ha.
- Phát triển mở rộng khu thương mại dịch vụ Bờ Đậu số 9. Dự kiến tại điểm
này xây dựng điểm phục vụ hàng hóa tiêu dùng ở siêu thị Bờ Đậu (quy hoạch đến
năm 2020, DT là 1,16 ha) và các cửa hàng ăn uống.

- Tiếp tục khuyến khích các hộ tham gia hoạt động trong lĩnh vực phát triển
dịch vụ phục vụ sinh hoạt như sửa chữa xe máy, sửa chữa đồ điện, dịch vụ điện
thoại, cắt tóc, vui chơi giải trí.
Về du lịch thì định hướng sẽ thực hiện trùng tu điểm di tích đền núi Đầm thờ
công chúa Thiều Dung tại xóm Cổ Lũng; xây dựng khu di tích lịch sử tại Tân Long –
nơi bác Hồ về nói chuyện tại điểm Lũng Lươn, nằm trong quần thể di tích lịch sử
ATK, để thu hút khách du lịch, tạo điều kiện mở rộng nguồn thu nhập cho người dân
địa phương. Hơn thế nữa, việc tích cực quảng bá địa danh du lịch sẽ còn để du khách
gần xa hiểu biết hơn về địa phương và con người Cổ Lũng.
16
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020

PHẦN 7. QUY HOẠCH XÂY DỰNG.
7.1. Hệ thống giao thông
Mạng lưới giao thông
Đường quốc lộ:
Tiếp tục đảm bảo hành lang an toàn giao thông theo quy định.
Đường tỉnh lộ, vành đai 1:
Tuyến đường vành đai I tỉnh Thái Nguyên đoạn Bờ Đậu – Tuần Phát dài
43,7 km chạy qua địa bàn xã Cổ Lũng dài 2,1 km sẽ được thực hiện trong giai
đoạn 2011 -2015. Tuyến được được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng
bằng TCVN 4054- 2005.
Ngoài ra, hệ thống đường giao thông liên xã, trục xã, liên xóm, ngõ xóm
và trục chính nội đồng trong xã sẽ được thực hiện nâng cấp mở rộng để đến năm

2015, đáp ứng tiêu chí nông thôn mới, cụ thể
Bảng 10 Tiêu chuẩn áp dụng đường giao thông nông thôn xã Cổ Lũng
Hạng mục
Quy hoạch
Tiêu chuẩn
Nền
đường
(m)
Mặt đương
(m)
Lề đường
gồm rãnh

nước (m)
Đường trục xã, liên xã 7,5 5,5 1 x 2
Cấp V theo TCVN
4054/2005
Đường trục xóm, liên xóm 5,5 3,5 1 x 2 22TCN-92
Đường ngõ xóm 4,0 3,0 0,5 x 2 22TCN-92
Đường trục chính nội đồng 3,0 2,5 0,25 x 2 22TCN-92
Khối lượng nâng cấp và mở rộng các tuyến đường được trình bày chi tiết
trong phụ lục 3
Thoát nước mưa
- Chọn hệ thống thoát nước chung. Đối với các cơ sở công nghiệp, nước thải
sẽ được xử lý riêng đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh trước khi thoát ra hệ thống chung.

- Hướng thoát: Trục tiêu chính cho xã, thoát về các mương tiêu và hệ
thống ao hồ xung quanh khu vực.
- Xây mới các tuyến chính từ đầu các xóm và các rãnh nội xóm chưa đủ
năng lực thoát nhằm thoát nước một cách nhanh nhất.
17
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
- Rãnh xây thoát nước định hình kích thước 300x400 được bố trí tại các
đường liên xóm.
Bảng 11 Thống kê khối lượng thoát nước chính của xã
STT Loại rãnh
Kích thước

rãnh BxH(m)
Hình thức rãnh
Chiều
dài (km)
1 Rãnh thoát nước trục xóm 0,3x0,4 Rãnh xây 7,5
2 Rãnh thoát nước ngõ xóm 0,3x0,4 Rãnh đào 17,4
Tổng 24,9
Tính toán hệ thống cống thoát nước:
- Lấy kết cấu mương nắp đan theo kích thước 300x400.
- Trong các đường ngõ thôn, ngõ xóm, bố trí rãnh xây thoát nước kích
thước 300x400, trước mắt bố trí xây dựng trong giai đoạn đầu 7,5 km rãnh trục
xã, liên xã; 17,4 km rãnh ngõ xóm. Như vậy tổng chiều dài rãnh thoát nước thực

hiện xây dựng cùng với công việc cứng hóa đường giao thông của xã Cổ Lũng
sẽ là 24,9 km.
7.2. Hệ thống thủy lợi
- Lập dự án nâng cấp hồ Gốc Mít, đập Giếng Cái và hồ Bá Sơn và bờ đập
tuyến 1 Làng Phan. Tu sửa các hệ thống van, thân đập và các bãi tràn đảm bảo
hành lang an toàn các hồ đập, theo đó trước mắt sẽ gia cố chân kè chèn rọ đá,
xây tường đá hộc VXM M100 (đóng cọc tre, đệm móng đá dăm 2x4cm dày 200,
bê tông lót B7,5 dày 100, tường đá hộc VXM M100). Đảm bảo chủ động nước
tưới cho cây lúa và một phần phục vụ tưới cho cây công nghiệp ngắn ngày, cây
chè.
- Thực hiện cứng hóa các tuyến kênh đất còn lại, có tổng chiều dài là 7,5
km kích thước dự kiến là 0,4x0,6 m.

- Xây Trạm bơm Bến Móc giai đoạn 2 đảm bảo vùng tưới rộng 30 ha.
7.3. Hệ thống cấp nước
Mục tiêu:
Đảm bảo 100% số hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
Tính toán nhu cầu nước:
Theo tính toán đến năm 2015 thì dân số của xã Cổ Lũng sẽ là 9.378
người, tính toán tổng nhu cầu sử dụng nước toàn xã đến năm 2015 là 1.198,7
m
3
/ng.đ.
Giải pháp quy hoạch cấp nước
Theo Quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái

Nguyên thì sẽ xây dựng 1 trạm cấp nước sạch ở xóm số 9 – Dọc Cọ.
18
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
Dự kiến đến năm 2015, trạm cấp nước phục vụ 1.906 người dân (20,3%
dân số 2015), diện tích xây dựng là 1.500 m
2
, sử dụng nguồn nước ngầm, thời
gian dự kiến thực hiện trong 2 năm.
7.4. Hệ thống cấp điện
Mục tiêu:
Xây dựng hệ thống cấp điện theo yêu cầu an toàn của ngành điện, đảm bảo

100% số hộ được cấp điện thường xuyên và an toàn.
Chỉ tiêu cấp điện:
+ Sinh hoạt: 230W/người tương ứng 500kWh/ng.năm, dân số xã năm
2015 là 9.378 người,
Bảng 12 Tổng hợp phụ tải điện
TT Danh mục
Dài hạn
Pđ (kW)
1 Phụ tải sinh hoạt 2.372
2 Phụ tải công cộng 474
3 Phụ tải sản xuất tiểu thủ công nghiệp 949
4 Cộng 3.795

5 Công suất tính toán với hệ số Kđt= 0,7 2.656
Tổng công suất đặt TBA với hệ số cos ρ = 0,9 2.390 KVA
Định hướng cấp điện
+ Dự kiến xây dựng mới 05 trạm biến áp ở xóm Nam Sơn, Dộc Cọ, Bờ
Đậu, Đồi Chè và Tân Long. Công suất mỗi trạm 180 KVA. Tổng công suất bổ
sung là 900 KVA
+ Như vậy, đến năm 2015, tổng công suất các trạm biến áp của xã Cổ
Lũng sẽ là 2.880 KVA. Đáp ứng nhu cầu của người dân vào năm 2015.
7.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Bảng 13 Tính toán khối lượng nước thải
TT Hạng mục
Quy hoạch đến năm 2015

Quy mô
Tỷ lệ
thu gom
Tiêu chuẩn Khối lượng
Nước thải 786,3 m
3
/ngđ
1 Dân cư 9.378 người 80% 80 l/ng.ngđ 600,2 m
3
/ngđ
2 CT công cộng 10% sinh hoạt 60 m
3

/ngđ
3 Công nghiệp 9,55 ha 60% 22m
3
/ha 126,1 m
3
/ngđ
Quy hoạch thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt dự kiến là hệ thống thoát nước chung
- Xử lý nước thải tại nguồn phát sinh theo 2 cách:
19
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020

+ Sử dụng xí 2 ngăn, ủ phân hợp vệ sinh
+ Xây dựng bể tự hoại hoặc bể biogas để xử lý phân, nước thải
- Nước thải sinh hoạt từ các công trình công cộng: phải xử lý bằng bể tự
hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước. Chất lượng nước thải sau xử lý phải
đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.
- Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ được
xử lý bằng bể biogas, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.
- Hệ thống thoát nước của điểm công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng.
Nước thải sản xuất phải xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 (nguồn loại B).
7.6. Quy hoạch thu gom và xử lý chất rắn.
Định hướng quy hoạch điểm tập kết và xử lý rác cho xã tại xóm số 9, diện
tích 2,0 ha.

Bảng 14 Tính toán khối lượng chất thải rắn
TT Hạng mục
Quy hoạch đến năm 2015
Quy mô
Tỷ lệ
thu gom
Tiêu chuẩn Khối lượng
Chất thải rắn 9,5 tấn/ngày
1 Sinh hoạt 9.378 người 0,8 kg/ng.ngày 7,5 tấn/ngày
2 Công nghiệp 9,55 ha 70% 0,3 tấn/ha.ngđ 2,0 tấn/ngày
7.7. Quy hoạch xây dựng chợ nông thôn.
Từ nay đến năm 2015, xã Cổ Lũng sẽ đưa vào hoạt động chợ nông thôn

Bờ Đậu có diện tích 0,4 ha.
Chợ Bờ Đậu được xây dựng tại khu vực ngã 3 Bờ Đậu, điểm nút giao
thông dự kiến xây dựng đường vành đai I Bờ Đậu - Tuần Phát. Đánh giá vị trí
gần các khu dân cư tập trung, vị trí thuận lợi cho người dân.
Xác định trên quy mô diện tích là 0,4 ha, mật độ xây dựng như sau:
+ Diện tích xây dựng nhà chợ chính (và các hạng mục công trình có mái
khác): ≤ 40%; còn lại là Diện tích mua bán ngoài trời, diện tích đường giao
thông nội bộ và bãi để xe; Diện tích sân vườn, cây xanh;
7.8. Quy hoạch xây dựng cơ sở vật chất văn hóa.
Xây dựng nhà Văn hóa trung tâm xã có diện tích là 1.000 m
2
Kết cấu bê

tông xi măng; độ cao từ 1-2 tầng.
20
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
Nhà văn hóa cấp xóm được xác định xây dựng trên diện tích khuôn viên
là 500 m
2
. Kết cấu công trình là Nhà cấp IV, tường gạch, diện tích xây dựng
công trình ≤ 45%; cụ thể sẽ mở rộng 5 nhà văn hóa; cải tạo 3 nhà văn hóa
Công trình thể thao: Khu thể thao trung tâm xã được đặt tại xóm Làng
Phan, được mở rộng thêm 0,55 ha, lên thành 0,99 ha. Bố trí sân tập luyện ngoài
trời đa năng rộng 90x100 m có đường xi măng bao quanh; khu tập luyện trong

nhà; và các công trình phụ trợ (khu vệ sinh, bãi để xe).
Mật độ xây dựng chung:
+ Diện tích xây dựng công trình: ≤ 45%;
+ Diện tích giao thông nội bộ: ≤ 15%.
7.9. Quy hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo.
Trong giai đoạn 2011- 2015:
- Sẽ xây mới 8 phòng học và cải tạo 2 phòng học ở trường tiểu học 2 để
sớm đạt chuẩn mức độ 2. Xây mới 8 phòng học của trường THCS.
- Quy hoạch xây thêm điểm trường mầm non mới tại Làng Ngói trên hiện
trạng đất đồi trồng cây lâm nghiệp với diện tích 0,54 ha, trong đó:
+ Diện tích xây dựng công trình là 0,2 ha;
+ Diện tích xây dựng sân vườn cây xanh là 0,25 ha;

+ Đảm bảo học tập cho 150 trẻ, diện tích bình quân đạt 12 m
2
/trẻ.
+ Quy mô 8 nhóm lớp, đạt trung bình 20 trẻ/ nhóm lớp
Trong giai đoạn 2016- 2020:
- Tiến hành cải tạo tiếp trường mầm non xóm Cây Cài với xây mới 5
phòng, nâng cấp 10 phòng học
7.10. Quy hoạch xây dựng nhà ở nông thôn.
* Đối với nhà ở liền kề (nhà ở chia lô) trên các trục đường chính:
Căn cứ vào hiện trạng nhà ở đã xây dựng của các hộ gia đình liền kề để
làm cơ sở quyết định cho việc quản lý quy hoạch xây dựng và được quy định
như sau:

- Khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ của đường hoặc khoảng lùi theo quy
hoạch đến mép tường, cột (mặt ngoài) là 1,5-2,0 m
- Diện tích chia lô theo : Từ 80 m
2
đến 160 m
2
/lô
- Xử lý các tồn tại:
21
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
+ Trường hợp: nếu phần diện tích đất còn lại nhỏ hơn 15m

2
có chiều rộng
mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được
phép xây dựng.
+ Trường hợp nếu phần diện tích đất còn lại từ 15m
2
đến nhỏ hơn 40m
2

chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở
lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
+ Các trường hợp còn lại được phép xây dựng nhưng phải tuân thủ theo

quy hoạch xây dựng được duyệt và theo giấy phép xây dựng.
- Mật độ xây dựng không quá 90% diện tích lô đất (tùy theo diện tích của
từng lô đất).
- Cao độ nền nhà so với cao độ lề đường hoàn thiện nhỏ hơn hoặc bằng
0,45m tại vị trí giữa nhà; những vị trí chưa có hè phố, mặt đường chưa được
kiên cố thì quy định cụ thể trong giấy phép xây dựng cho từng dãy nhà.
- Số tầng công trình: Được quy định cụ thể trong giấy phép xây dựng.
- Chiều cao tầng 1 tính từ mặt nền nhà không quá 4,2m; Chiều cao các
tầng còn lại không quá 3,3m đối với công trình được xây dựng 4 tầng trở lên và
không quá 3,6m đến 3,9m đối với công trình xây dựng từ 3 tầng trở xuống.
- Chỉ giới xây dựng mặt tiền: Từ chỉ giới đường đỏ đến mép ngoài tường
được quy định cụ thể theo từng tuyến đường và trong giấy phép xây dựng.

Trường hợp có mặt đường thứ 2 trở lên thì các kết cấu công trình thuộc mặt
đường nào thì theo quy định của trục đường đó và phải đảm bảo tầm nhìn giao
thông theo quy định, tất cả các công trình xây dựng hướng nhà phải vuông góc
và song song với đường phố.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt gia đình phải được xử lý trước khi đưa ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
- Khoảng đua ban công mặt tiền, mái nhà và các kết cấu khác như: cổng,
tường rào, mái che, mái vẩy không được xây dựng lấn vào vỉa hè đường phố
- Mái dốc: Khuyến khích lợp ngói đỏ bằng đất sét nung, hạn chế sử dụng
tôn, tấm kính.
- Bể chứa nước, téc nước, bồn nước, thông gió, phải lắp đặt hợp lý không
để lộ trên mái nhà, nên sử dụng loại bồn nằm để giảm chiều cao lắp đặt. Các loại

biển hiệu, biển quảng cáo, lô gô, biển trang trí… khi lắt đặt phải thiết kế hợp lý
và phải xin phép lắp đặt.
22
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020
* Đối với biệt thự nhà vườn:
- Nghiêm cấm việc chia nhỏ khuôn viên đất đã được cấp để xây dựng.
- Diện tích đất: Từ 140m
2
đến 500m
2
/lô

- Mật độ xây dựng:
Diện tích từ 300m
2
đến 400m
2
: không lớn hơn 50% diện tích khu đất.
Diện tích trên 400m
2
đến 500m
2
: không lớn hơn 45% diện tích khu đất.
Diện tích trên 500m

2
: không được lớn hơn 35% diện tích khu đất.
- Số tầng công trình: không quá 3 tầng (không kể tầng âm và tầng mái)
- Cao độ nền: Tuỳ theo địa hình nhưng tối đa cao +0,45m (≤ 0,45 m) so
với cốt hè phố và được quy định cụ thể trong giấy phép xây dựng.
- Chiều cao tầng: tầng 1 là 3,9m; tầng 2 + tầng 3 là 3,3m - 3,6 m.
- Khoảng cách tường giữa hai nhà gần nhất:
Diện tích từ 200m
2
đến 300m
2
/lô là từ 3m đến dưới 6,5m.

Diện tích trên 300m
2
/lô là từ 6,5m trở lên.
- Mái dốc: Khuyến khích lợp mái ngói đỏ bằng đất sét nung, hạn chế sử
dụng tôn, tấm kính, tấm lợp phi brô xi măng, tấm nhựa.
- Bể chứa nước, téc nước, bồn nước, thông gió, phải lắp đặt hợp lý không
để lộ trên mái nhà, nên sử dụng loại bồn nằm để giảm chiều cao lắp đặt. Các loại
biển hiệu, biển quảng cáo, Lô gô, biển trang trí… khi lắt đặt phải thiết kế hợp lý
và phải xin phép lắp đặt để
7.11. Quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa.
Quy hoạch nghĩa địa nông thôn theo QCXDVN 01:2008/BXD, xác định:
- Nghĩa trang xây dựng mới phải đặt cách khu ở tối thiểu 500m, tại vị trí

yên tĩnh, cao ráo, không sụt lở.
- Cần tận dụng đất gò, đồi, đất không thuận lợi cho canh tác để làm nghĩa
trang.
- Nghĩa trang cần được thiết kế quy hoạch đường đi, cây xanh, ngăn rào
thích
Dựa vào căn cứ vào đó, quy hoạch một khu nghĩa địa tập trung rộng 2,06
ha ở khu vực xóm Làng Ngói.
Không mở rộng các nghĩa địa hiện có, định hướng sẽ tu sửa cải tạo cho
phù hợp với điều kiện môi trường.
23
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015
và định hướng đến 2020

Nghĩa trang được xây dựng theo mẫu chung phù hợp với tập quán và tâm
linh của nhân dân, có cổng, tường rao bao quanh và phân chia các khu vực mai
táng cụ thể thành khu hung táng, cát tang.
24
Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và
định hướng đến 2020
PHẦN 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI-
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ
8.1. Hiệu quả của quy hoạch nông thôn mới
Đến năm 2015, xã Cổ Lũng cơ bản sẽ đáp ứng toàn bộ các tiêu chí nông thôn
mới, kết quả đem lại từ:
* Từ quy hoạch sử dụng đất:

Xác định được quỹ đất sử dụng cho các sản xuất nông nghiệp, sản xuất kinh
doanh, đất ở và đất phát triển hạ tầng kỹ thuật.
Xây dựng được kế hoạch và chỉ tiêu sử dụng đất đến từng năm trong giai
đoạn 2011- 2015.
Xây dựng được kế hoạch chu chuyển đất đai từ đất nông nghiệp sang phi
nông nghiệp và trong nội bộ ngành nông nghiệp.
* Từ quy hoạch phát triển sản xuất:
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế, tốc độ tăng trưởng bình quân đến
2020.
Xác định quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm ngư nghiệp trên cơ sở bố trí
sử dụng đất với các loại cây trồng chính của xã.
Xác định kế hoạch phát triển công nghiệp, TTCN và dịch vụ thương mại.

* Từ quy hoạch xây dựng:
Xác định được quy hoạch tổng thể các khu dân cư mới và khu trung tâm xã.
Xác định được được định hướng phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, xử lý chất thải rắn, nghĩa địa tập
trung…).
* Những hiệu quả đem lại sẽ là:
Hiệu quả kinh tế: Trên cơ sở nội dung quy hoạch dược xây dưng và được
phê duyệt, cần huy động mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển sản xuất , để có tốc đọ
tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2011-2015 đạt 15,5 %/năm: chuyển dịch
mạnh mẽ cơ cấu kinh tế để đạt tỷ trọng ngành nông nghiệp còn chiếm 48%.
Giá trị sản phẩm trên 1 đơn vị diện tích canh tác trên 90 triệu đồng/ha đất
trồng trọt (giá TT)

Thu nhập bình quân đầu người trên 40 triệu/người/năm. Tỷ lệ hộ nghèo còn
dưới 5% .
25

×