Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án lớp 5 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.95 KB, 30 trang )

Kiểm tra của tổ , khối chuyên môn Ban giám hiệu duyệt
Ngày tháng 4 năm 2014 Ngày tháng 4 năm 2014








TUẦN 30
Ngày lập : 31/ 3/ 2014
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: CHÀO CỜ
____________________________________________
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Chim họa mi hót
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng phù hợp nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Ý nghĩa: Ca ngợi tiếng hót của họa mi- một loài chim quý mà thiên nhiên ban
tặng.
- GD ý thức bảo vệ con vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Bảng phụ - Ghi đoạn 2 để HS luyện đọc,
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài “Con gái” + trả lời câu hỏi (SGK)
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:


b) Nội dung:
*Luyện đọc đúng
-Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài
-GV chia 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu… tôi mà hót.
Đoạn 2: Tiếp đó…cây cỏ.
Đoạn 3:Tiếp đó…bóng đêm dày.
Đoạn 4: Đoạn còn lại
Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai
- HS đọc bài
- Cả lớp đọc thầm theo
Luyện đọc từ khó: rông ruổi, nước suối,
say sưa
Giải nghĩa từ khó: tĩnh mịch,nhạc sĩ
giang hồ
Cả lớp đọc thầm theo
1
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
-GV đọc diễn cảm cả bài
*Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
Câu 1 : Vào các buổi chiều con chim họa mi
có thói quen gì?
HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.
Câu 2: Vào những buổi chiều tiếng hốt của
họa mi như thế nào?
Tác giả so sánh tiếng hót họa mi với tiếng
gì?
Câu 3: Tác giả miêu tả cách ngủ của họa mi

có gì đặc biệt?
Câu 4: Buổi sáng chim có những hoạt động
gì?
Tác giả dùng những giác quan gì để quan sát
và tả con chim họa mi?
Nội dung của bài nói lên điều gì?
Nội dung: Ca ngợi tiếng hót của họa mi-
một loại chim quý mà thiên nhiên ban tặng.
* Luyện đọc diễn cảm
-Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
-Thi đọc Đoạn 2
-Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc bài
-Em hãy nêu ý chính của bài ?
3. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung bài tập đọc.

- Thói quen của họa mi đến đậu trong
bụi tầm xuân ở vườn nhà tác giả.
- Tiếng hót khi êm đềm, khi rộn rã như
một điệu đàn trong bóng xế mà âm
thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng
như làm rung động lớp sương lạnh mờ
mờ rủ xuống cỏ cây.
- So sánh với tiếng đàn
- Từ từ nhắm mắt lại, thu đầu vào lông
cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một
cuộc viễn du trong bóm đêm dày.
- Hót vang chào nắng sớm, xù lông rũ
hết nhưngc giọt sương, tìm vài con sâu
lót dạ, vỗ cánh bay đi

- Thị giác, thính giác
- Ca ngợi tiếng hót của họa mi- một loại
chim quý mà thiên nhiên ban tặng.
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
_________________________________________________


2
Tiết 3: TOÁN
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích
với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận và chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV Kẻ bảng phụ - BT1a SGK tr154
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các đơn vị đo thể tích .
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS làm bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn
vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào

vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
-HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (mỗi
HS đọc một cột
b.Trong bảng đơn vị đo diện tích:
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bế hơn
liền kề?
- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn
liền kề?
Bài 2: HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách
làm.
- HS đọc: mm
2
, cm
2
, dm
2
, m
2
, dam
2
;
hm
2
, km

2
.
- HS cả lớp nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS đọc: mm
2
; cm
2
; dm
2
; m
2
; dam
2
; hm
2
; km
2
. Ở dưới lớp đọc nhẩm theo.
- HS điền vào bảng.
- Đợn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé
liền kề
- Đơn vị bế bằng
100
1
đơn vị lớn hơn
liền kề.
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 1 m

2
= 100 dm
2
= 10 000 cm
2

= 1 000 000 mm
2
1ha = 10 000 m
2
;
1 km
2
= 100 ha = 1 000 000 m
2
b) 1 m
2
= 0,01 dam
2
;
1 m
2
= 0,0001 hm
2
= 0,0001 ha;
1 m
2
= 0, 000001 km
2
;

1 ha = 0,01km
2
; 4 ha = 0,04 km
2

HS chữa bài.
1 HS đọc đề và thảo luận.
- HS làm bài vào vở.
3
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về đo thể tích
a) 65 000 m
2
= 6,5 ha;
846 000 m
2
= 84,6 ha ;
5000 m
2
= 0,5 ha.
b) 5 km
2
= 500 ha;

9,2 km
2
= 920 ha;
0,3 km
2
= 30 ha.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
_____________________________________________
Tiết 4: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
__________________________________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. MỤC TIÊU:
- HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .
* GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.KN
tư duy phê phán .KN ra quyết định(biết ra quyết định đúng các tình huống để bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên.KN trình bày suy nghĩ ,ý tưởng của mình về tài nguyên thiên
nhiên.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
*Tích hợp bộ phận:Than đá ,rừng cây,nước,dầu mỏ,khí đốt,gió,ánh nắng mặt
trời,…là những tài nguyên thiên nhiên quý ,cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc
sống của con người.Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn,vì vậy cần phải khai
thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm,có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi
người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
Nêu truyền thống xã Hợp Tiến.
- GV nhận xét.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn:
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44,
-HS nêu,cả lớp nhận xét
4
SGK)
*Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên
thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong
việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
(GDKNS)
*Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc thông tin
trong bài
-Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK .
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận
-GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ
SGK .
Hoạt động2:Làm bài tập 1 , SGK.(GDKNS)
* Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên
thiên nhiên .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS làm việc cá nhân .

- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ
sung .
- GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn
cà phê , còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên .
Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là
điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người
, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau
; để trẻ em được sống trong môi trường trong
lành , an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền
trẻ em đã qui định .(tích hợp)
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK).
(GDKNS)
* Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đô
đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên
thiên nhiên .
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo
luận .
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh
giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến .
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý
kiến .
-GV kết luận :
+ Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai .
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người
- HS xem ảnh và đọc thông tin
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
-HS theo dõi.

-HS làm việc cá nhân.
-HS lên trình bày,lớp bổ sung –HS
lắng nghe.
-Từng nhóm thảo luận .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết
quả đánh giá và thái độ của nhóm
mình về một ý kiến
-Các nhóm thảo luận , bổ sung
- HS lắng nghe.
-Lắng nghe
5
cần sử dụng tiết kiệm.(Tích hợp)
3. Củng cố,dặn dò:
Cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
-Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên
của nước ta hoặc của địa phương .
-GV nhận xét tiết học.
____________________________________________________
Tiết 6: LỊCH SỬ
Xây dựng nhà máy Thủy điện Hòa Bình
I.MỤC TIÊU:
- HS biết việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của
cách mạng lúc đó.
-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của
các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô.Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những
thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống
nhất đất nước.
- GD ý thức coi trọng lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

+ GV : Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. – HĐ1
Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình). – HĐ1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời
-Quốc hội khoá VI đã có những quyết định
trọng đại gì ?
-Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá
VI ?
- Nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu
cầu tiết học.
b. Nội dung :
Họat động 1 : Làm việc cả lớp
-GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm
1975
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận trả lời.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây
dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao
lâu ?
+Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ
điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và
chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
-HS theo dõi
- Nhà máy được chính thức khởi công
xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-
1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình
sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên

bản đồ.
- Suốt ngày đêm có 35000 người và
hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả
trong những điều kiện khó khăn, thiếu
thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi
sinh quên mình của những người công
6
+Những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình đối với nước ta ?
Họat động 2: Làm việc cả lớp .
-Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình đối với nứơc ta ?


- Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn
của đất nước .
3. Củng cố,dặn dò :
-Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ
điện lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà
máy ấy ?.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nước ta từ
giữa thế kỉ XIX đến nay”.
nhân xây dựng.
- Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc
Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ
rừng núi đến đồng bằng, nông thôn
đến thành phố, phục vụ cho sản xuất
và đời sống.

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là
công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện
thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.
- Một số Nhà máy Thuỷ điện như:
Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam
Đồng; I-a-ly ở Gia Lai.
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy
thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi
ích của Nhà máy ấy.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
__________________________________________
Tiết 7: TOÁN
Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích, viết số đo thể tích dưới dạng số
thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận và chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - BT1a SGK tr155
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và
nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Ôn tập về đo thể tích
b– Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền
vào bảng phụ.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
7
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào
vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
-HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần
“quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau”.
b. Trong các đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền
kề?
- Đơn vị bé
Bài 2:
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.

4- Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa
học
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo diện tích
và đo thể tích.
- chữa bài.
- HS đọc.
- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé
liền kề.
- HS làm bài.
1 m
3
= 1000 dm
3
7,268 m
3
= 7268 dm
3
;
0,5 m
3
= 500 dm
3

3 m
3
2 dm
3

= 3002 dm
3

1 dm
3
= 1000
4,351 dm
3
= 4351 cm
3

0,2 dm
3
= 200 cm
3
1 dm
3
9 cm
3
= 1009 cm
3
.
-HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
a) 6 m
3
272 dm
3
= 6,272 m
3

;
2105 cm
3
= 2,105 m
3
;
3 m
3
82 dm
3
= 3,082 m
3
.
b) 8 dm
3
439 cm
3
= 8,439 cm
3
;
3670 cm
3
= 3,670 dm
3
;
5 dm
3
77 cm
3
= 5,077 dm

3
.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
______________________________________________
Ngày 1/ 4/ 2014
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I.MỤC TIÊU:
8
- HS mở rộng vốn từ : biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam ,
của nữ . Giải thích được nghĩa của các từ đó . Biết trao đổi về những phẩm chất quan
trọng mà một người nam , một người nữ cần có .
- Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ .
- Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ .
* Không làm bài tập 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Tranh ,bảng phụ ghi những phẩm chất quan -
trọng của nam , của phụ nữ
III.Các hoạt động dạy học:
*Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Gv đưa bài tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,xác
định yêu cầu của bài 1 ?
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm nêu kết quả
(Có nhiều câu TL khác nhau -GV hướng
vào đồng tình với ý kiến trên, nếu không

YC HS giải thích)
Với câu b,c: HS có thể chọn những phẩm
chất quan trọng nhất của nam ( dũng cảm,
cao thượng, năng nổ, thích ứng được với
mọi hoàn cảnh) hoặc của nữ ( dịu dàng ,
khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến
mọi người) một phẩm chất mình thích
nhất.
GV cho HS giải nghĩa một phẩm chất em
chọn:
GV tổng kết : Dũng cảm: dám đương đầu
với sức chống đối, với nguy hiểm để làm
những việc nên làm.
cao thượng: cao cả, vượt lên trên những
cái tầm thường nhỏ nhen.
năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ
động trong mọi công việc chung.
dịu dàng:gây cảm giác dễ chịu, tác động
êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
khoan dung: rộng lueoengj tha thứ cho
người có lỗi lầm.
cần mẫn: siêng năng và lanh lợi
Lớp đọc thầm theo
VD :-có
-nam:dũng cảm, năng nổ,
-nữ: dịu dàng, khoan dung,…
- HS chọn một phẩm chất mà em thích nhất
để tự giải thích . VD:
-năng nổ: ham hoạt động, hăng hái, chủ
động trong mọi công việc.

………….
-HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nêu kết quả thảo luận.
+ Phẩm chất chung:cả 2 đều giàu t/c, biết
quan tâm đến mọi người
9
Bài tập 2: Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc
xác định yêu cầu bài tập
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
GV KL: + Phẩm chất chung:cả 2 đều giàu
t/c, biết quan tâm đến mọi người Ma-ri- ô
nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn
được sống còn Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-
ri- ô, ân cần băng bó
+Ma-ri-ô:giàu nam tính, kín đáo, quyết
đoán, mạnh mẽ,…
+Giu-li-ét-ta:dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính,

- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu cần)
+Ma-ri-ô:giàu nam tính, kín đáo, quyết
đoán, mạnh mẽ,…
+Giu-li-ét-ta:dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính,

Nhóm khác bổ sung
- HS lắng nghe.

- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm nêu kết quả
3. Củng cố, dặn dò: Nêu những phẩm chất tốt của một bạn nam.
_____________________________________________
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về so sánh các số đo diện tích và thể tích
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
- Biết vận dụng làm bài tập thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu tên các đơn vị đo diện tích( thể tích ) từ lớn đến bé và ngược lại, lấy VD ?
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Nội dung:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và
nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
- 2 HS làm bài.

- HS cả lớp nhận xét .
10
b. Hướng dẫn ôn tập:
-Hỏi : Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã
học ( viết theo thứ tự từ lớn đến bé).
-Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích (từ
bé đến lớn) đã học.
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV quan sát HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài
vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 2:HS đọc đề bài ( bảng phụ) , tóm tắt
-1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt
lên bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở.
-GV cho HS nêu cách giải
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
2
3
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m
2
)
15 000 m
2

gấp 100 m
2
số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2.
Gv dùng câu hỏi gợi ý HS làm bài
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu
- km
2
; hm
2
; dam
2
; m
2
; dm
2
; cm
2
;
mm
2

.
- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 8m
2
5 dm
2
= 8,05 m
2
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8m
2
5 dm
2
> 8,005 m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005 m
3
7m
3

5dm
3
< 7,5 m
3
2,94dm
3
> 2 dm
3
94 cm
3

- HS đọc.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng = 2/3 chiều dài.
100 m
2
thu 60 kg.
Thửa ruộng thu… tấn thóc
- HS làm bài .
-HS đọc đề và giải.
-1 HS lên bảng giải
- HS tự nêu bài toán rồi giải bài
toán
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30(m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước

là:
30 x 80 : 100 = 24(m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000 l
b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12(m
2
)
11
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và
thể tích.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa
học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về số đo thời gian
Chiều cao của mức nước chứa trong
bể là:
24 : 12 = 2(m)
- Cả lớp nhận xét
-HS nêu.
____________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Sự sinh sản của thú
I .MỤC TIÊU :
- HS biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
- Biết so sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của
thú và chim . Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi

lứa nhiều con .
- GD HS biết yêu quý và bảo vệ con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Hình trang 120 , 121 SGK .Phiếu học tập - Họat động 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời
-Em có nhận xét gì về những con chim non, gà
con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa?
Tại sao?
- Nhận xét,ghi điểm
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn :
Họat động 1 : Quan sát .
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết bào thai của thú phát triển trong bụng
mẹ .
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình
sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của
chim , ếch ,…
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .

+ Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào
thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

- HS trả lời .
- Cả lớp nhận xét .
- HS nghe .

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình tr.120
SGK & trả lời
+ HS chỉ vào bào thai & cho biết
bào thai của thú được nuôi trong
nhau của mẹ .
12
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng
gì ?
+ So sánh sự sinh sản của thú & của chim ,
bạn có nhận xét gì ?

-Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi .
* Kết luận:
-Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng
sữa .
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của
chim là
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành
con .
+ Ở thú , hợp tử được phát triển trong
bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng
giống như thú mẹ
-Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho
tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .
Hoạt động 2 :.Làm việc với phiếu học tập .
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú
thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con
.

*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV phát phiếu học tập cho các nhóm .

GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều
tên động vật & điền đúng là thắng cuộc .
-Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc
* Kết luận :GV kết luận HĐ2
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con
của một số loài thú “
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ
nuôi bằng sữa .
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở
thành con . Ở thú hợp tử được
phát triển trong bụng mẹ , thú con
mới sinh ra đã có hình dạng giống
như thú mẹ .
- Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình .
Các nhóm khác bổ sung .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trong bài
& dựa vào hiểu biết của mình để
hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong
phiếu học tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày

kết quả làm việc của nhóm mình .
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- HS xem bài trước .
\ _____________________________________________
Chiều thứ ba GV chuyên dạy
_____________________________________________
Sáng thứ tư nghỉ giỗ tổ Hùng Vương
_______________________________________________
13
Ngày 3/ 4/ 2014
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức cho HS về dấu phẩy , nắm chắc tác dụng của dấu , nêu đươc các
ví dụ
-Làm đúng bài luyện tập , điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho .
- Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bút dạ,bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS làm lại bài tập 3 .
-GV kiểm tra 3 VBT
-GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu của bài
tập
-GV nhận xét chốt ý đúng .
Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong
câu.
Câu b. Phong trào ba
đảm đang thời kì
chống Mĩ cứu nước,
phong trào Giỏi việc
nước, đảm việc
nhà sự nghiệp chung.
Ngăn cách trạng ngữ
với chủ ngữ và vị ngữ
Câu a. Khi phương
đông vừa vẩn bụi
hồng, con họa mi ấy
lại hát vang lừng.
Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép
Câu c: Thế kỉ XX là
thế kỉ giải phóng phụ
nữ, còn thế ki XXI
phải là thế kỉhoanf
thành sự nghiệp đó.
• Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

-2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc nội dung bài tập 1.
-HS đọc từng câu văn , suy nghĩ
, làm bài vào vở BT .HS được
phát bút làm vào bảng phụ
-Lên bảng lớp đính bài đã làm ,
trình bày kết quả . Nhận xét .
-HS đọc nội dung bài tập 2, đọc
14
-GV Hướng dẫn HS làm .
-GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm ,
dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa
- Gv cho HS đọc thầm Truyện kể về bình minh,
điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống
- GV cho 2 HS làm giấy khổ to
-GV nhận xét , chốt ý đúng.
Sáng hôm ấy, có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi
ra vườn. Cậu bé thích nghe điệu nhạc của của
buổi sớm mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo
cậu bé mù
3. Củng cố , dặn dò :
Nêu tác đụng của dấu phẩy.
-Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ .
cả mẩu chuyện Truyện kể về
bình minh còn thiếu dấu chấm ,
phẩy ; giải nghĩa từ "khiếm thị
".

-Đại diện HS làm giấy khổ to
nối tiếp nhau trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
_____________________________________
Tiết 2: TOÁN
Ôn tập về số đo thời gian
I. MỤC TIÊU: :
-Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời
gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác.
-Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ , mô hình mặt đồng hồ - Chép bài 4, bài 3
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1 Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS nêu
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và
thể tích.
- Gọi 1HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Ôn tập về số đo thời
gian
b.Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1:GV treo bảng phụ.
-Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài:

+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.

- 1HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS đọc.
- HS làm bài.
1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ có 7 ngày
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1 năm thường có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 ( 31) ngày
15
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài: Viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi
em 1 cột).
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài
vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
-HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+ Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi
“ Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu

phút”
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gv đưa bảng phụ chép nội dung bài
tập yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài
tập
GV chốt kết quả: Phương án B. 165 km.
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa
học.
- Chuẩn bị bài sau : Phép cộng
Tháng 2 có 28 ( 29) ngày
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
- HS làm bài vào SGK
4 HS làm bảng lớp
2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ

- HS đọc đề
- HS làm bài.
-HS chữa bài.
+ Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút


- HS nêu.
- HS làm nháp
- HS nêu kết quả
HS khác nhận xét bổ sung
______________________________________________
Tiết 3: KHOA HỌC
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Trình bày nhưng nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu.
- Có ý thức tìm hiểu về muông thú xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Hình vẽ trong SGK trang 122, 123. - Hoạt động 1:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Em có nhận xét gì về hình dạng của thú con
và thú mẹ? Thú con mới ra đời được thú mẹ
nuôi bằng gì?
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
16
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét các
hình 1a, 1b, hình 2 SGK trang 122, 123.
 Hoạt động 2: Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu
hỏi sau:

+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu
sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi
nào hổ con sống độc lập?
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu
con mới sinh đã biết làm gì?
- GV chốt lại: Thời gian đầu, hổ con đi theo
dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ
mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của
các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
Hoạt động 3: Trò chơi: Nào chúng ta cùng
đi săn mồi.
- GV tổ chức trò chơi “Săn mồi”.
- Hướng dẫn HS cách chơi: “Săn mồi” ở hổ
và “Chạy trốn” kẻ thù ở hươu, nai.
3.Củng cố - dặn dò
- HS quan sát, nhận xét từng hình
+ Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng
tiến đến gần con mồi
+ Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục
xuống đất trong đám cỏ lau, cách con
mồi một khoảng nhất định để quan sát
hổ mẹ săn mồi thế nào
+ Hình 2: Cảnh hươu mẹ và hươu con
đang chạy trốn kẻ thù
- Các nhóm đọc thông tin trong SGK
thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện trình bày kết quả.

- Các nhóm khác bổ sung.
- HS tiến hành chơi: Nhóm 1 cử một
bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng
vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng
vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu
con. Các nhóm bắt chước động tác săn
mồi của hổ và chạy trốn của hươu.
- Nhắc lại nội dung chính của bài
17
Nêu cách nuôi dạy con của hổ mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”
__________________________________________________
Tiết 4: ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________________
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về tả con vật
I. MỤC TIÊU:
- Qua phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót”, củng cố về cấu tạo của bài văn
tả con vật.
- Viết được đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu
thích.
- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo bài văn tả con vật ?

2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV
tả cây cối .
-GV nhận xét
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- GV đính bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của
bài văn tả con vật .
-HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy
nghĩ và làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời
giải bài tập 1 .
Bày DCHT lên bàn
-2 HS lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Cả lớp theo dõi trên bảng .
-HS đọc Chim hoạ mi hót.
-HS làm bài .
-3 HS làm bài bảng phụ .
-HS đính bảng phụ trên bảng .
-Lớp trao đổi , nhận xét .
18

-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả
đúng
a. Bài chia 4 đoạn :
Mở bài: Đoạn 1:câu đầu (MB tự nhiên-giới
thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các
buổi chiều)
Thân bài: Đoạn 2:tiếp…cỏ cây(tả tiếng hót đặc
biệt của hoạ mi vào buổi chiều)
Đoạn 3: tiếp…đêm dày(tả cách ngủ rất đặc biệt
của hoạ mi trong đêm)
Kết luận: Đoạn 4:còn lại(Kết bài không mở-tả
cách hót chào nắng sởm rất đặc biệt của hoạ
mi)
bTác giả bài văn quan sát chim họa mi bằng thị
giác và thính giác
c. Em thích nghững chi tiết và hình ảnh so
sánh nào ? Vì sao?
VD:chi tiết tả hoạ mi ngủ….
Bài tập2:GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-GV nhắc lại yêu cầu .
+ GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc
đoạn văn tả hoạt động của con vật
-Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình định tả
-Cho HS làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cấu tạo bài văn tả con vật.
-GV nhận xét tiết học .

-Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em
yêu thích trong tiết TLV tới .
-1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt nêu.
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà
___________________________________________
Tiết 6: CHÍNH TẢ
Nghe viết: Cô gái của tương lai
Luyện tập viết hoa
I. MỤC TIÊU:
- Nghe–viết đúng chính tả bài “Cô gái của tương lai”
- Luyện tập, củng cố cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
qua các bài tập.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
19
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Phiếu học tập - Bài tập 2
II I . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra: Đọc cho HS viết lại tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng BT2 tiết
trước
2- Bài mới:a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
* Hướng dẫn HS nghe- viết:
GV đọc bài “Cô gái của tương lai -HS theo dõi SGK và lắng nghe.

Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?
-Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý
những từ dễ viết sai.
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết
sai : in – tơ- nét , Ốt – xtrây –li – a, Nghị viện
thanh niên
-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chấm 7 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .
c / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong
đoạn văn .
-GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng .
-GV giải tích thêm yêu cầu đề bài .
-GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết
hoa tên các huân chương , danh hiệu , khen
thưởng
-Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng .
-Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài trên bảng lớp
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Anh hùng Lao động ( cùm từ Anh hùng Lao
động có 2 bộ phận Anh hùng/ Lao động , ta
phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó)
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng

Huân chương Độc lập hạng ba
- HS : Bài giới thiệu Lan Anh là một
bạn gái giỏi giang , thông minh được
xem là một trong những mẫu người của
tương lai.
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-HS đọc .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại 2
cụm từ )
-Lớp nhận xét , bổ sung .
20
Huân chương Lao động hạng nhất.
Huân chương Độc lập hạng nhất.
* Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
-Cho HS nêu kết quả miệng .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
a. Huân chương cao quý nhất của nước ta là
Huân chương Sao vàng.
b. Huân chương Quận công là huân chương
dành cho những tập thể cá nhân lập nhiều
thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây

dựng quân đội.
c. Huân chương Lao động là huân chương
dành cho lao động sản xuất.
3. Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học , ghi nhớ quy tắc viết hoa
bài tập 2 và 3.
-Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt
Nam
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS xem ảnh minh hoạ huân chương .
Đọc kĩ từng loại huân chương và làm
bài.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
______________________________________________
Tiết 7: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Ngày 5/4/ 2014
Thứ sáu ngày 11 tháng tư năm 2014
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Tả con vât ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU :
- Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được
1 bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng
từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc .
-Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : một số tranh , ảnh minh hoạ một số - Học sinh làm bài

con vật theo đề văn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Bài cũ:
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn làm bài :
-Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài
văn tả con vật .
-GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả
hình dáng hoặc tả hành động của con vật mà
em đã viết trong tiết ôn tập trước , viết thêm
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.
21
một số phần để hoàn thiện bài văn , có thể
viết 1 bài văn miêu tả 1 con vật khác với con
vật mà em đã tả hình dáng hoặc hành động
trong tiết ôn tập trước
c.Học sinh làm bài : ( Quan sát tranh)
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý
cách dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà
các em đã mắc trong lần trước .
-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS
3. Củng cố ,dặn dò :
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp
theo :Ôn tập về văn tả cảnh .
-HS chú ý .

-HS làm bài
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
__________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Phép cộng
I.MỤC TIÊU::
- Củng cố cho HS phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng
dụng tính nhanh trong giải bài toán.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV :SGK.Bảng phụ - Bài 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm bài.
Gọi 2 HSG làm lại bài tập 2, 3.
-GV kiểm tra 5 VBT
- Nhận xét,sửa chữa .
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Phép cộng
b. Hướng dẫn ôn tập :
-GV viết phép tính a + b = c.
-Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
a + b còn được gọi là gì?
-GV viết bảng như SGk.
-Hãy nêu tính chất giao hoán của phép
cộng.
-GV viết bảng: Tính chất giao hoán:
a + b = b + a

- Hỏi : Hãy nêu tính chất kết hợp của phép
- HS nghe .
- HS nghe .
a, b là số hạng
c là tổng của a và b
a + b cũng gọi là tổng.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng đó không thay đổi.
- HS nêu.
22
cộng.
-GV viết bảng: Tính chất kết hợp:
( a + b) + c = a + (b + c)
- Hỏi : Một số bất kì cộng với 0 ta được
gì?
-GV viết bảng phép cộng với số 0
a + 0 = 0 + a
c-Thực hành- Luyện tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài

vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3:- HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS giải thích kết quả tính.
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.( bảng phụ)
- Gọi 1 HS tóm tắt.
- HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào
vở.
- HS nêu.
HS đọc đề.
- HS làm bài.
889972 + 96308 = 986280
3+
7
5
=
=+
7
5
1
3
7
26
7
5

7
21
=+
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
a. (689+875) +125 = 689 + ( 875 + 125)
= 689 + 1000
= 1689
581 + ( 878+ 419) = (581 + 419)+ 878
= 1000 + 878
= 1878
b. (
9
4
)
7
5
7
2
(
7
5
)
9
4
7
2
( ++=++
=

9
4
7
7
+
= 1 +
9
4
=
9
13
9
4
9
9
=+
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) x = 0
b) x = 0
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- Theo dõi.
- HS làm bài .
Bài giải:
Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:
23
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng.
- Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và
khác mẫu
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Phép trừ

1 3 1
5 10 2
+ =
(thể tích bể)

1 1 50 50
.
2 2 50 100
x
x
= =
Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50%
thể tích bể.
- HS chữa bài.
-HS nêu.
_____________________________________________
Tiết 3: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Tiết 4: SINH HOẠT
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua từ đó có hướng

phấn đấu.
- HS nghe phần 2 câu chuyện đạo đức : Tết của Bác trong năm kháng chiến chống
Pháp đầu tiên (Phần 2) Qua câu chuyện ta thấy Bác Hồ là người sống giản dị thương
yêu dân như con
+ GD HS có lòng nhân đạo sống giản dị thật thà.
II- NỘI DUNG
1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhược điểm:
a. Học tập: a. Học tập
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………
c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
24
2. Kể chuyện: Tết của Bác trong năm kháng chiến chống Pháp đầu tiên (Phần 1) ( Kể
chuyện đạo đức Bác Hồ trang 44) Phần 2
Những ngày đón xuân năm 1947 Bác Hồ vất -Bác đội nón chống gậy, quần xắn cao
vả như thế nào? sáng sớm 3/ 12/ 1946 Bác phải ra Bắc
có việc
Chiều 30 tết Bác đi đâu? Xảy ra sự cố gì? - Bác đi dự tất niên rồi đến đài phát thanh
để đọc lời chúc mừng năm mới sau đó
Bác sang chùa Trầm, đường trơn xe
không đi được phải xuống đẩy…


KL: Bác Hồ là người yêu nước sống hi sinh suốt đời vì nước vì dân.
2. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị khảo sát lớp 5 ( đề của phòng GD)
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi.
- Duy trì nề nếp sinh hoạt đội đều, đẹp.
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, đúng lịch.
____________________________________________
Chiều thứ sáu đ/ c Trang dạy
______________________________________________
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×