Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

BÁO CÁO QTTCDN CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ, CÔNG TY KINH ĐÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Nhóm

: 08

Mã học phần

: BM6064

Mã lớp học phần

: 20221BM6064025

Giáo viên hướng dẫn : Đỗ Thị Ngọc Lan

HÀ NỘI – 11/2022


MỤC LỤC
PHIẾU GHI ĐIỂM ..........................................................................................................2
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ...............................................................................3
HOẠT ĐỘNG LÀM TIỂU LUẬN CỦA NHÓM...........................................................3
MỤC LỤC .......................................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................8
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................10
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................11
PHẦN I: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU .........................................12
1.

Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà ...........................................................12
1.1.

Giới thiệu tổng quan ..................................................................................12

1.2.

Ngành nghề kinh doanh .............................................................................12

1.3.

Quá trình hình thành và phát triển .............................................................12

1.4.

Cơ cấu tổ chức công ty ..............................................................................13

1.5.

Danh hiệu và giải thưởng ..........................................................................14

2.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido ...............................................................15
2.1.


Giới thiệu tổng quan ..................................................................................15

2.2.

Ngành nghề kinh doanh .............................................................................15

2.3.

Quá trình hình thành và phát triển .............................................................15

2.4.

Cơ cấu tổ chức công ty ..............................................................................16

2.5.

Danh hiệu và giải thưởng ..........................................................................17

PHẦN II: BÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ ......................18
BÀI 2: QUẢN TRỊ DOANH THU – CHI PHÍ .............................................................18
1.

Chi tiết doanh thu sản phẩm cơng ty Hải Hà .............................................18

2.
Phân tích cấu trúc doanh thu và chi phí của cơng ty Hải Hà năm 2017 và
năm 2018 ...................................................................................................................22
2.1.


Phân tích cấu trúc doanh thu .....................................................................23
5


2.2.

Phân tích cấu trúc chi phí ..........................................................................24

BÀI 3: LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN .................................................26
1.

Phân tích các giao dịch về vốn đối với chủ sỡ hữu và phân phối lợi nhuận .
...................................................................................................................26

2.

Phân tích cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp .........................................27

3.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................28

BÀI 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................32
1.

Đánh giá vòng quay hàng tồn kho .............................................................32

2.


Đánh giá vòng quay khoản phải thu ..........................................................32

3.

Đánh giá vòng quay tài sản ngắn hạn ........................................................33

4.

Đánh giá khả năng sinh lời tài sản ngắn hạn .............................................34

5.

Đánh giá khả năng thanh toán ...................................................................35

BÀI 6: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN CỦA DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................................36
1.

Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2018 ...............................36

2.

Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn năm 2018 ..............................37

3.

Đánh giá mức sinh lời tài sản dài hạn năm 2018 ......................................38

BÀI 8: TÍNH TỐN VÀ NHẬN DIỆN CÁC LOẠI NGUỒN VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................................39

1.

Nguồn vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô .................................39

2.

Các nguồn vốn theo cách thức huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty

Kinh Đô ...................................................................................................................40
3.

Các cách thức huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô .....40

BÀI 9: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................42
BÀI 11: LẬP KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP .......................44
1.

Yêu cầu bài tập thực hành .........................................................................44

2.

Phần đánh giá, nhận xét .............................................................................46

BÀI 12: ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊNH CÁC TỶ SỐ TÀI
6


CHÍNH...........................................................................................................................48
1.


Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi phí Hải Hà và Kinh Đô ................48

2.

Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt đông của công ty Hải Hà và Kinh Đơ ...49

3.

Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn của công ty Hải Hà và Kinh Đô...50

4.

Chỉ tiêu cơ cấu công ty Hải Hà và Kinh Đô ..............................................51

BÀI 14: QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................................54
1.

Cơ cấu tài trợ của công ty Hải Hà .............................................................54

2.


Xác định mơ hình tài trợ năm 2017 và 2018 của cơng ty CP bánh kẹo Hải
...................................................................................................................56

3.
Tổng kết sự thay đổi năm 2018 so với 2017 của quyết định tài trợ của Công
ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà ......................................................................................57
BÀI 15: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP ..................................59

1.
Sự thay đổi năm 2018 so với 2017 của các quyết định quản trị tài chính của
Cơng ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà ............................................................................59
2.

Phân tích thực trạng đầu tư TSCĐ của cơng ty .........................................59
2.1.

Sử dụng vốn trong đầu tư ngắn hạn...........................................................59

2.2.

Sử dụng vốn trong đầu tư dài hạn .............................................................60

3.
Bài tập tính tốn dịng tiền của từng loại máy và xác định NPV của từng
loại máy ...................................................................................................................60
PHẦN III: TỔNG KẾT .................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN .........................................64

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Doanh thu sản phẩm của công ty Hải Hà năm 2017, năm 2018 ......................18
Bảng 2: Doanh thu và chi phí của cơng ty Hải Hà ........................................................22
Bảng 3: Vốn chủ sở hữu của công ty Hải Hà ................................................................26
Bảng 4: Cổ phiếu công ty Hải Hà ..................................................................................26
Bảng 5: Cấu trúc lợi nhuận của công ty Hải Hà ............................................................27
Bảng 6: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh cơng ty Hải Hà ...................................28

Bảng 7: Đánh giá vịng quay hàng tồn kho của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đơ ...32
Bảng 8: Đánh giá vịng quay phải thu công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô .................32
Bảng 9: Đánh giá vịng quay TSNH của cơng ty Hải Hà và công ty Kinh Đô .............33
Bảng 10: Đánh giá khả năng sinh lời tài sản ngắn hạn .................................................34
Bảng 11: Đánh giá khả năng thanh toán ........................................................................35
Bảng 12: Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ....................................................36
Bảng 13: Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ....................................................37
Bảng 14: Đánh giá mức sinh lời tài sản dài hạn ............................................................38
Bảng 15: Nguồn vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô .....................................39
Bảng 16: Các nguồn vốn theo cách thức huy động vốn của công ty Hải Hà và Kinh Đô
.......................................................................................................................................40
Bảng 17: Các cách thức huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đơ .........40
Bảng 18: Xác định dịng tiền vào và dịng tiền ra của cơng ty Hải Hà .........................42
Bảng 19: Giá trị doanh thu bán hàng (đã bao gồm thuế GTGT) ...................................44
Bảng 20: Các khoản vay ngắn hạn ................................................................................45
Bảng 21: Các khoản vay dài hạn ...................................................................................45
Bảng 22: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi phí Hải Hà và Kinh Đô ....................48
Bảng 23: Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của công ty Hải Hà và Kinh Đô ........49
Bảng 24: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty Hải Hà và Kinh Đô .......50
Bảng 25: Chỉ tiêu cơ cấu công ty Hải Hà và Kinh Đô ..................................................51
Bảng 26: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty Hải Hà và Kinh Đô ............52
8


Bảng 27: Cơ cấu tài trợ của công ty Hải Hà năm 2017 và năm 2018 ...........................54
Bảng 28: Xác định mơ hình tài trợ của cơng ty Hải Hà năm 2017 và năm 2018..........56
Bảng 29: Sự thay đổi quyết định tài trợ của công ty Hải Hà năm 2018 so với năm 2017
.......................................................................................................................................57
Bảng 30: Sự thay đổi quyết định đầu tư của công ty Hải Hà năm 2018 so với năm 2017
.......................................................................................................................................59

Bảng 31: Tính tốn dịng tiền của máy M1 ...................................................................61
Bảng 32: Tính tốn dịng tiền của máy M2 ...................................................................61

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1: Logo cơng ty Hải Hà .................................................................................12
Hình ảnh 2: Cơ cấu tổ chức cơng ty Hải Hà ..................................................................14
Hình ảnh 3: Logo cơng ty Kinh Đơ ...............................................................................15
Hình ảnh 4: Kế hoạch dịng tiền của doanh nghiệp .......................................................45
Hình ảnh 5: Mơ hình tài trợ vốn thận trọng...................................................................57

9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

TSDH

Tài sản dài hạn

2

TSNH


Tài sản ngắn hạn

3

TSCĐ

Tài sản cố định

4

LN

Lợi nhuận

5

LNst

Lợi nhuận sau thuế

6

HTK

Hàng tồn kho

7

PTKH


Phải thu khách hàng

8

GVHB

Giá vốn hàng bán

9

CPBH

Chi phí bán hàng

10

CPQQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

11

DTT

Doanh thu thuần

12

VLĐTX


Vốn lưu động thường xuyên

13

ROS

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu

14

ROA

Tỷ suất sinh lời tài sản

15

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

16

EBIT

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

17

EPS


Lợi nhuận trên một cổ phiếu

18

DPS

Cổ tức trên mỗi cổ phiếu

19

VCSH

Vốn chủ sở hữu

10


LỜI MỞ ĐẦU
Trước bối cảnh nền kinh tế phát triển nhanh chóng và khơng ngừng, cạnh tranh
gay gắt giữa các lĩnh vực, các doanh nghiệp trong và ngoài nước phải đối mặt với nhiều
vấn đề phức tạp từ sự biến động liên tục của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
công ty với nhau hay các yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. Để có thể tự
khẳng định mình và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, việc nắm vững tình hình
tài chính của doanh nghiệp mình là điều rất quan trọng. Vì nó liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng trong cơng tác
điều hành kinh doanh nói chung và cơng tác quản lý tài chính nói riêng của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động bền vững và phát triển các nhà quản lý doanh
nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời.
Từ đây yêu cầu đặt ra cho các nhà phân tích tài chính phải phân tích báo cáo

doanh nghiệp, coi đây là một giải pháp cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hiểu được tính hình của cơng ty cũng như tính hình tài chính của cơng ty để đưa ra các
quyết định giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh, tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi
nhuận và tăng trưởng doanh thu ngồi ra cịn có thể né tránh được rủi ro về tài chính của
doanh nghiệp. Nhờ đó xác định đầy đủ, chính xác ngun nhân và mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố thông tin ảnh hưởng đến tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh và tìm
ra được những rủi ro hay triển vọng tương lai.
Nắm được tình hình tài chính, quy mơ, cơ cấu tài sản – nguồn vốn, hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như những vấn đề khác về nhu cầu, khả năng thanh toán hay mức
độ đảm bảo của nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ độc lập tài chính
của cơng ty sẽ giúp các nhà quản trị, những đối tượng quan tâm đưa ra những quyết định
đầu tư, kinh doanh chính xác, đúng đắn và tối ưu.
Biết được tầm quan trọng của việc quản trị tài chính trong doanh nghiệp, nhóm
08 đã tìm hiểu và phân tích, nhận xét các vấn đề xoay quanh các chỉ số tài chính của hai
cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà và Công ty Cổ phần Kinh Đô.
Với vốn kiến thức cịn hạn hẹp, cùng với sự nhìn nhận, thấu hiểu vấn đề còn đơn
giản, nên khi thực hiện báo cáo, khơng tránh khỏi những sai sót, nhóm chúng em hi vọng
có thể nhận được những đánh giá, góp ý để bài báo cáo được hoàn thiện nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

11


PHẦN I: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU
1.

Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà

1.1. Giới thiệu tổng quan
• Tên công ty: Công ty Cổ Phần bánh kẹo Hải Hà, viết tắt là “HAIHACO”.

• Tên giao dịch quốc tế: Haiha Conectionery Joint – Stock company.
• Logo:
Hình ảnh 1: Logo cơng ty Hải Hà

• Trụ sở cơng ty: 25-29 Trương Định, quận Hai Bà Trương, Hà Nội.
• Hình thức cơng ty: Cơng ty cổ phần Nhà nước.
• Địa chỉ: Số 25 - Ðường Trương Ðịnh - Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà
Nội - Việt Nam
• Điện thoại:(+844) 38632956 / 38632041 hoặc (+844) 38631683 / 38638730
• Fax: 024-38631683
• Website: www.haihaco.com.vn
• Mã cổ phiếu: HHC
• Email:
1.2. Ngành nghề kinh doanh
• Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
• Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm
• chun ngành, hàng hố tiêu dùng và các sản phẩm hàng hố khác.
• Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
• Kinh doanh các ngành nghề khác khơng bị cấm theo các quy định của pháp
luật.
1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp
chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam. Công ty được thành lập từ năm 1960
12


trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng thành cơng ty đã khơng ngừng lớn mạnh, tích
lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh
nghiệm, chiến lược kinh doanh tốt, đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành có năng
lực và lực lượng công nhân giỏi tay nghề Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã tiến bước

vững chắc và phát triển liên tục để giữ vững uy tín và chất lượng xứng đáng với niềm
tin yêu của người tiêu dùng.
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với cơng suất 2000 tấn/ năm. Ngày nay, Công ty
đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với quu mô sản xuất lên tới 20.000
tấn/ năm.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản
xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các điểm kiểm
sốt tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khoẻ của người tiêu dùng.
Năm 2003 Cơng ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN
ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp.
Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần từ ngày 20/01/2004
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ bảy ngày 09/05/2018.
1.4. Cơ cấu tổ chức công ty
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật
Doanh nghiệp 2005. Các hoạt động của Công ty tuân theo Luật Doanh nghiệp, các Luật
khác có liên quan và Điều lệ Cơng ty. Điều lệ Công ty bản sửa đổi đã được Đại hội đồng
cổ đông thông qua ngày 24/03/2007 là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động của Công ty.
Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn
đề quan trọng của công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ
đơng là cơ quan thơng qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển
công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
của công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty có tồn quyền nhân danh cơng ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn
đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. Định hướng các chính sách tồn tại và phát
triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hoạch định

13



chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
Ban kiểm sốt: Do Đại hội đồng cổ đơng bầu, thay mặt cổ đơng kiểm sốt mọi
hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
Ban điều hành: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm có một Tổng giám đốc, ba
Phó Tổng giám đốc, một Kế toán trưởng. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm
là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị,
quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của cơng ty. Phó Tổng giám đốc
và Kế tốn trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng giám đốc.
Hình ảnh 2: Cơ cấu tổ chức cơng ty Hải Hà

1.5. Danh hiệu và giải thưởng






4 Hn chương Lao động Hạng Ba (năm1960 – 1970)
1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
1 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1990)
1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba (năm 1997)
Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010

Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy chương
Vàng, Bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp
Việt nam, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm kinh tế- kỹ thuật- Việt
nam và Thủ đô.

14


Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà liên tục được người tiêu dùng
mến mộ và bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.
2.

Công ty Cổ phần Tập đồn Kido

2.1. Giới thiệu tổng quan
• Tên cơng ty: Cơng ty Cổ Phần Tập đồn Kido, viết tắt là “KI DO”.
• Mã chứng khốn: KDC
• Biểu tượng cơng ty
Hình ảnh 3: Logo cơng ty Kinh Đơ

• Trụ sở: Công ty Cổ phần Kinh Đô 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận
1, Tp. Hồ Chí Minh
• Ngành nghề: thực phẩm
• Loại hình thương mại: Sản xuất, dịch vụ.
• ĐT: (08) 38270838
• Fax: (08) 38270839
• Email:
2.2. Ngành nghề kinh doanh
Kinh Đô hiện là doanh nghiệp hoạt động đa ngành, với các lĩnh vực: thực phẩm,
bán lẻ, địa ốc, tài chính. Tuy nhiên, chiến lược của cơng ty là ở từng thời kỳ, căn cứ vào
thực tế thị trường sẽ tập trung vào từng mũi nhọn cụ thể.
2.3. Quá trình hình thành và phát triển
Tập đồn KIDO được thành lập vào năm 1993 và từ đó trở thành một trong những
công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam. Trong suốt 22 năm đầu của chặng đường phát
triển, KIDO đã thiết lập và giữ vững vị thế dẫn đầu ở một loạt các sản phẩm bánh kẹo,

bánh quy và kem dưới thương hiệu KIDO
Năm 2015, hướng đến mở rộng và phát triển sang lĩnh vực thực phẩm thiết yếu,
Tập đoàn KIDO chính thức được thành lập. Phát huy các nền tảng sẵn có, KIDO tiếp
15


tục duy trì và phát triển vị thế dẫn đầu trong ngành hàng lạnh với các sản phẩm Kem,
Sữa & các sản phẩm từ Sữa và mở rộng danh mục sản phẩm sang lĩnh vực thiết yếu với
dầu ăn, mì ăn liền, hạt nêm, nước chấm, cà phê, thực phẩm đóng gói tiện lợi… nhằm
chăm sóc gian bếp gia đình Việt và phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng suốt cả ngày.
Hiện KIDO đang dẫn đầu thị trường ngành kem lạnh với 43,5% thị phần (Theo
Euromonitor) và chiếm trên 30% thị phần lĩnh vực dầu ăn (Theo số liệu nội bộ)
Sau 3 tháng chuyển giao từ Wall’s của tập đồn Unilever, tháng 11/2003, Cơng
ty Cổ phần Kem KI DO chính thức ra mắt khách hàng với những sản phẩm mới và trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trên thị trường kem hiện nay. Được xây
dựng năm 1997, Nhà máy KI DO nằm trong Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi với tổng
diện tích khoảng 23.728m2, tổng vốn đầu tư là 20 triệu USD, công suất hoạt động 9
triệu lít/ năm. Đây là nhà máy hiện đại bậc nhất ở khu vực Đông Nam Á, được thiết kế
theo tiêu chuẩn Châu Âu. Với mục tiêu xây dựng hình ảnh kem KIDO’S rộng rãi trong
lòng người tiêu dùng cả nước, ngay từ khi tiếp nhận toàn bộ nhà máy và công nghệ sản
xuất của Wall’s, Công ty Cổ Phần Kem KI DO đã chuẩn bị thật kỹ những chiến lược để
thâm nhập thị trường như: Chiến lược Marketing, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị,
thực hiện các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, tiến hành nhiều chương trình tài trợ cho
các hoạt động xã hội… Đến nay, KIDO’S chiếm gần 60% thị phần các sản phẩm kem
trung lưu. Tốc độ tăng trưởng năm 2005 của KI DO ước tính khoảng 30%.
Bên cạnh việc phát triển thương hiệu trong nước, KIDO’S đang quan tâm đến
hoạt động quảng bá thương hiệu ra nước ngoài, đặc biệt là thị trường các nước lân cận.
2.4. Cơ cấu tổ chức công ty
Công ty Cổ phần Kinh Đô được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh
nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khố X kỳ họp

thứ V thông qua ngày 12/06/1999. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh
nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Cơng ty. Điều lệ Công ty bản sửa đổi đã
được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 20/10/2009 là cơ sở chi phối mọi hoạt động
của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công
ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đơng ủy quyền.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản
lý cao nhất của Công ty, quản trị Công ty giữa 2 kỳ Đại hội. Hiện tại Hội đồng quản trị
Công ty có 5 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 5 năm.
16


Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của
Cơng ty. Hiện tại Ban kiểm sốt Cơng ty gồm 3 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ
5 năm.
Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm
vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công
ty theo những chiến lược và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ
đông thông qua.
2.5. Danh hiệu và giải thưởng
• 13 năm liền lọt vào danh sách “Hàng Việt Nam chất lượng cao” do báo Sài Gịn
Tiếp Thị tổ chức
• Một trong 30 DN đạt danh hiệu Thương hiệu quốc gia do Bộ Cơng Thương tổ
chức
• Rất nhiều bằng khen và giấy khen của UBND Tp.HCM, UB MTTQ Tp.HCM
cho những đóng góp hoạt động xã hội.
• 4 lần liên tiếp Mondelez Kinh Đô được tôn vinh tại Giải thưởng Amcham HN
CSR Awards và giải thưởng Amcham HCM Cares 2021.


17


PHẦN II: BÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ
BÀI 2: QUẢN TRỊ DOANH THU – CHI PHÍ
1.

Chi tiết doanh thu sản phẩm công ty Hải Hà
Bảng 1: Doanh thu sản phẩm của công ty Hải Hà năm 2017, năm 2018
Năm 2018

Sản
phẩm

1
2

Gi Số
á lượn

g
n
ch
ưa
th
uế
(tr
iệ
u
đồ

ng
)
0. 10,1
02
00
0. 200,
06 000

Năm 2017
Tổng
doanh
thu
(triệu
đồng)

Tỷ
trọ
ng

202

0.0
2%
1.2
0%

12,000

3


0. 101,
08 972

8,157.
76

4

0. 2,00
05 2,08
0
0. 2,85
04 8,00
0
0. 395,
02 000
5
0. 500,
02 000

100,10
4

10 4
%

114,32
0

11. 5

42
%
0.9 6
9%

10,000

1% 7

0. 270,
02 500
4

6,492

0.6 8
5%

5
6
7
8

9,875

0.8
2%

Sản Gi Số
phẩ á lượn

m bá
g
n
ch
ưa
th
uế
(tr
iệ
u
đồ
ng
)
1
0. 10,0
02
00
2
0. 190,
06 000
6
3
0. 127,
08 565

Tổng
doanh
thu
(triệu
đồng)


Tăng/giảm
2018 so với 2017
Số
Số
Tỷ
tuyệt tương trọ
đối
đối
ng

200

2

1%

12,540

(540
)

4.31
%
20.06
%
53.89
%

10,205 (2,04

.20 7.44)

0.0
2%
1.4
5%
1.1
8%

0. 1,30
05 1,00
0
0. 1,57
04 4,50
0
0. 330,
02 000

65,050

35,0
54

62,980

51,3 81.52
40
%

7.2

6%

6,600

3,27 49.62
5
%

0.7
6%

0. 450,
02 000
4
0. 260,
02 000
3

10,800

(800
)

1.2
5%

5,980

512


7.41
%
8.56
%

7.5
0%

0.6
9%


9

0. 500,
01 084

5,000.
84

0.5 9
0%

0. 598,
01 103

10

0.
02

6
0.
03
5
0.
03
0.
03
5
0.
08
0.
06

800,
000

20,800

2.0 10
8%

2,70
0,00
0
260,
900
250,
000


94,500

9.4 11
4%

7,827

0.7 12
8%
0.8 13
7%

245,
000
2,03
6,00
0
240,
000
26,5
00

19,600

0.
02
8
0.
03
8

0.
03
0.
04
9
0.
08
0.
06

18

0. 40,0
25
00

10,000

1% 18

19

0. 700,
3 000

210,00
0

20


0. 90,0
6
00
0. 182,
8 000

54,000

1 12,1
10

12,110
.23

20.
98
%
5.4
0%
14.
55
%
1.2
1%

11
12
13
14
15

16
17

21
Dịch vụ
Tổng
doanh
thu
Các
khoản
giảm trừ
Doanh
thu
thuần

0.
1
0.
2

8,750

122,16
0
24,000
5,300

145,60
0


1.9
6%
12.
21
%
2.4
0%
0.5
3%

14
15
16

0.
1
0.
2

17

800,
000
2,15
0,00
0
201,
000
250,
000

206,
000
1,80
0,00
0
200,
000
28,3
00

0. 30,0
27
00
5
0. 798,
3 430

19
20

0. 80,1
55
01
0. 142,
8 000

21
Dịc
h
vụ


1,000, 100
798.83 %

1 9,07
5

5,981. (980.
03
19) 16.39
%
22,400 (1,60
0) 7.14
%
81,700 12,8 15.67
00
%
6,030

1,79 29.80
7
%
12,250 (3,50
0) 28.57
%
16,480 3,12 18.93
0
%
108,00 14,1 13.11
0

60
%
20,000
5,660
8,250

20%

6.36
%
1,75 21.21
0
%

239,52 (29,5
9
29) 12.33
%
44,055 9,94 22.57
.55 4.45
%
113,60 32,0 28.17
0
00
%

2.5
8%
9.4
2%

0.7
0%
1.4
1%
1.9
0%
12.
45
%
2.3
1%
0.6
5%
0.9
5%
27.
62
%
5.0
8%
13.
10
%
1.0
5%

9,074.
77

3,03 33.45

5.47
%

867,36
5.55

133, 15.38 100
433.
% %
29
9,12
5

18,506

1.8
5%

9,381

982,29
2.83

98.
15
%

857,98
4.55
19


4,00
0
(360
)

0.6
9%

124,
308.
29


 Nhận xét:
+ Sự biến động về giá bán năm 2018 so với năm 2017 là không đáng kể, thậm chí có
những sản phẩm khơng thay đổi mức giá như sản phẩm 1, 3, 4, 5, 9, 12, 14, 15, 16, 17,
19, 21 và dịch vụ. Điều này cho thấy giá trị tiền lưu thơng khơng bị lao dốc, có xu hướng
ổn định, thị trường hàng hóa của doanh nghiệp khơng phải chịu tác động mạnh mẽ. Đây
có thể coi là tín hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên xét về lâu dài, mức
giá các sản phẩm, dịch vụ luôn không đổi lại là vấn đề cần xem xét.
+ Số lượng bán ra của từng sản phẩm lại thay đổi rõ:
• Năm 2017: Sản phẩm 11 có lượng bán ra cao nhất (2150000). Sản phẩm 1 có
lượng bán ra thấp nhất (10000)
• Năm 2018: Sản phẩm 5 có lượng bán ra cao nhất (2858000). SP 1 tiếp tục có
lượng bán ra thấp nhất (10100), đã tăng 100 so với năm 2017
• Dịch vụ tăng 3035,4651 (tăng 33,45% so với năm 2017) từ 9074,767 lên
12110,2321
=> Sản phẩm 11 khơng cịn chiếm ưu thế cao nhất trong năm 2018, thay vào đó là sự
tăng lên mạnh mẽ của sản phẩm 5, thậm chí sản phẩm 5 cịn có lượng bán ra năm 2018

nhiều hơn sản phẩm 11 năm 2017. Điều đó cho thấy xu hướng tiêu dùng đang hướng tới
sản phẩm 5 và sản phẩm 11 đang giảm dần ưu thế trên thị trường. Sản phẩm 1 năm 2018
đã tăng lên, tuy nhiêu mức tăng này vẫn rất thấp. Cho thấy đây là thị trường yếu, trống
của doanh nghiệp
+ Sản phẩm 19 là sản phẩm mang lại nhiều doanh thu nhất cho công ty với doanh thu
mang lại cho năm 2017 là 239,529 triệu đồng và năm 2018 là 210,000 triệu đồng. Sự
chênh lệch qua 2 năm có sự giảm nhẹ là 29,529 triệu đồng tương đương với tỷ lệ giảm
là 12.33% và tỷ trọng tăng 27.62% .
+ Top 4 sản phẩm mang lại lợi nhuận lớn cho công ty là sản phẩm: 21, 15, 5, 4. Sản
phẩm 21, 5, 4 tăng tỷ trọng lần lượt qua các năm là 13.1%; 81.52%; 53.89%.Và có tỷ lệ
tăng lần lượt là 28.17%; 7.26%; 7.50%.
+ Những sản phẩm chiếm 1% là 2,7,18,14 mang lại lợi nhuận nhỏ trong công ty. Sản
phẩm 2 và sản phẩm 7 có sự giảm nhẹ qua các năm với tỷ lệ giảm 4.31% và 7.41%. Với
2 sản phẩm 18 và sản phẩm có sự tăng nhỏ, sản phẩm 18 tăng tỷ trọng 0.95% và sản
phẩm 14 tỷ trọng tăng 1.9%.
+ Những sản phẩm còn lại mang lại lợi nhuận rất nhỏ và không đáng kể cho công ty là
các sản phẩm 1, 3, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 17. Những sản phẩm này chiếm tỷ dưới 1% và
khơng có sự thay đổi mấy qua 2 năm 2017 và năm 2018.


- Nhìn chung tổng doanh thu có xu hướng tăng: (tăng 15,38% so với năm 2017) từ
867365,55 triệu đồng lên 1000798,83 triệu đồng
+ Năm 2017: sản phẩm 19 có doanh thu lớn nhất (239529 triệu đồng). Sản phẩm 1 có
doanh thu nhỏ nhất (200 trieeujd dồng).
+ Năm 2018: sản phẩm 19 tiếp tục có doanh thu lớn nhất (210000). Sản phẩm 1 tiếp tục
có doanh thu nhỏ nhất (202)
+ Đặc biệt tổng doanh thu của dịch vụ biến động mạnh: tăng 91724,063 triệu đồng (từ
9074,767 triệu đồng lên mức 1000798,83 triệu đồng)
=> Điều này hoàn toàn hợp lý do sản phẩm 1 luôn chiếm tỷ lệ thấp nhất và lượng bán ra
cũng như mức giá là thấp nhất trong cơ cấu sản phẩm và dịch vụ. Còn sản phẩm 19, tại

năm 2018 tiếp tục có doanh thu lớn nhất. Tuy nhiên lượng doanh thu này đã giảm so với
năm 2017, giảm 29529 so với năm 2017 (giảm 12,33%). Cho thấy sản phẩm này vẫn
chiếm ưu thế trong thị trường, nhưngưu thế này đang giảm. Trong khi giá bán sản phẩm
19 năm 2018 vẫn giữ mức 0,3 triệu như năm 2017 mà lượng tiêu thụ lại suy giảm. Bên
cạnh đó là sự tăng lượng bán của sản phẩm 11. Cho thấy thị trường thực sự đang dịch
chuyển xu hướng tiêu dùng, những sản phẩm không phù hợp, không nổi trội sẽ bị giảm
ưu thế dần, sản phẩm đáp ứng được yêu cầu sẽ phát triển. Sự tăng lên mạnh mẽ của dịch
vụ là tín hiệu cho thấy cần có sự quan tâm, đầu tư đúng mức hơn nữa lĩnh vực này vì
trong tương lai dịch vụ thực sự là xu thế chung toàn cầu. Cơ cấu tỷ trọng của từng sản
phẩm, dịch vụ trong tổng doanh thu khơng có sự thay đổi mạnh. Đa số tỷ trọng các sản
phẩm là giảm so với năm 2017, chỉ có dịch vụ và một số ngành thu hút, sản phẩm có số
lượng lớn hơn cả là có tỷ trọng tăng.
+ Năm 2017: sản phẩm 19 có trọng lớn nhất (27,62%). Sản phẩm 1 có tỷ trọng nhỏ nhất
(0,02%).
Năm 2018: sản phẩm 19 có trọng lón nhất (20.98%). Sản phẩm 1 có tỷ trọng nhỏ nhất
(0,02%). Mức thay đổi tỉ trọng không đáng kể
+ Chênh lệch tỷ trọng các sản phẩm so với năm 2017 ở khoảng 0,2-0,54, riêng có sản
phẩm 19 là giảm 6,63% và sản phẩm 21 tăng 1,45%. Cho thấy ưu thế sản phẩm 19 đang
giảm mạnh, các sản phẩm khác đang thay thế và phát triển hơn
Chênh lệch doanh thu năm 2018 và năm 2017 là 133433,29 tỷ đồng.
+ Trong đó sản phẩm 21 có doanh thu biến động mạnh nhất (tăng 32000 so với năm
2017)
+ Sản phẩm 19 có doanh thu tăng kém nhất (giảm 29529 so với năm 2017) và cũng là
21


sản phẩm có doanh thu tăng mạnh nhất.
+ Dịch vụ có mức doanh thu tăng 3035,465148 với năm 2017
=>Từ những điều trên ta có thể rút ra: Giá bán khơng biến động mạnh nhưng số lượng
sản phẩm và doanh thu lại thay đổi, thậm chí thay đổi mạnh. Khi doanh thu thay đổi thì

cơ cấu doanh thu và tỷ trọng của sản phẩm, dịch vụ cũng thay đổi. Gía bán không phải
là yếu tố duy nhất tác động đến doanh thu, tỷ trọng. Ngồi giá bán ra cịn các yếu tố
khác tác động. Do vậy doanh nghiệp cần nghiên cứu, tìm hiểu để đạt mục tiêu lợi nhuận,
tối đa hóa giá trị. Cần lưu ý tới những sản phẩm có tỷ trọng giảm, số lượng giảm hoặc
tăng độtbiến để có chiến lược phát triển phù hợp, đồng thời nhận ra sản phẩm nào đang
có độ “hot”, phù hợp xu hướng thị trường.
2.
Phân tích cấu trúc doanh thu và chi phí của công ty Hải Hà năm 2017 và
năm 2018
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp
chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, doanh thu và chi phí của
cơng ty không chỉ được ghỉ nhận bởi hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng
bán kẹo hay các sản phẩm khác. Các loại doanh thu và chi phí tại thời điểm so sánh giữa
năm 2018 và năm 2017 của công ty được thống kê tại bảng dưới đây:
Bảng 2: Doanh thu và chi phí của cơng ty Hải Hà
Năm 2018
Chỉ tiêu

Năm 2017

Tỷ
trọn
g

Doanh thu bán hàng và 982,292,9
cung ứng dịch vụ
25,318
Doanh thu tài chính

Tăng/giảm năm

2018 so với 2017

Giá trị

Tỷ
trọn
g

Giá trị

Tỷ lệ

98.1
2%

857,984,
297,672

99.4
8%

124,308,6
27,646

14.49
%

17,253,22
9,498


1.72
%

3,844,88
4,545

0.45
%

13,408,34
4,953

348.73
%

Doanh thu khác

1,546,744
,261

0.15
%

636,401,
534

0.07
%

910,342,7

27

143.05
%

TỔNG

1,001,092
,899,077

100
%

862,465,
583,751

138,627,3
15,326

16.07
%

Giá vốn hàng bán

748,429,0
64,106

78.9
6%


682,679,
273,051

65,749,79
1,055

9.63%

Giá trị

22

83.2
3%


129,863,7

13.7

75,975,5

9.26

53,888,15

70.93

43,833


0%

84,765

%

9,068

%

chi phí quản lý doanh

51,718,33

5.46

60,680,7

7.40

(8,962,399

nghiệp

3,959

%

33,582


%

,623)

14.77

chi phí tài chính

16,493,37
7,884

1.74
%

215,692,
534

0.03
%

16,277,68
5,350

7546.7
1%

1,372,567

0.14


657,279,

0.08

715,287,4

108.83

,157

%

715

%

42

%

947,877,0

100

820,208,

127,668,5

15.57


86,939

%

563,647

23,292

%

chi phí bán hàng

Chi phí khác
TỔNG

%

2.1. Phân tích cấu trúc doanh thu
• Cấu trúc doanh thu:
o Doanh thu bán hàng và cung ưng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất là
98.12% trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Đóng góp giá trị
lớn nhất trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp là 982,29,925,318
đồng.
o Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động mà doanh nghiệp đang
thực hiện mang lại doanh nghiệp 17,253,229,498 đồng chiếm 1.72%
doanh thu có được trong kỳ.
o Các hoạt động khác cũng tạo ra doanh thu là 1,546,744,261 đồng
chiếm tỷ trọng nhỏ nhất 0.15% tổng doanh thu của công ty.
• Tăng trưởng doanh thu:
o Tăng trưởng mạnh nhất là hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ.

Năm 2018 doanh thu tăng 124,308,627,646 đồng so với năm 2017
với tỷ lệ 14,49%. Có thể nói doanh thu từ hoạt động bán hàng và
cung ứng dịch vụ đã góp phần lớn vào công tác tăng doanh thu của
công ty.
o Doanh thu tài chính có mức tăng trưởng thứ hai tăng 13,408,344,953
đồng so với năm 2017 với tỷ lệ 348.73% chủ yếu lãi về tiền gửi và
tiền cho vay.
o Cuối cùng là doanh thu khác tăng 910,342,727 đồng với tỷ lệ tăng
143.05%.
23


• Nhận xét:
+ Tất cả các hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ, tài chính và hoạt động khác đều
có phần tăng thêm từ 2017 so với 2018. Tổng doanh thu năm 2018 tăng 138.627 triệu
đồng. Việc doanh thu tăng là do doanh thu các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và doanh thu khác đều tăng. Cụ thể:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Đây là 1 nguồn
doanh thu “nuôi sống” doanh nghiệp. Từ đó có thể thấy doanh nghiệp ngày càng có
những bước đi vững hơn trên thương trường, cụ thể doanh nghiệp đã phát huy rất tốt
trong việc kết hợp linh hoạt giữa tăng số lượng và chất lượng sản phẩm. Đồng thời
không làm giảm đi nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Đây là 1 chỉ tiêu đáng ghi nhận
và cần được phát huy nhiều hơn nữa trong thời gian tới. Cùng với sự phát huy đó, doanh
nghiệp tiếp tục trang bị về thiết bị sản xuất, cơng tác quảng cáo sản phẩm và chăm sóc
khách hàng để đạt được doanh thu cao nhất.
+ Doanh thu tài chính và doanh thu khác cũng đem lại 1 nguồn thu cho doanh nghiệp
nhưng nó chiếm tỉ trọng khơng lớn.
2.2. Phân tích cấu trúc chi phí
• Cấu trúc chi phí:
o Doanh nghiệp đã chi nhiều nhất cho giá vốn hàng bán:

748,429,064,106 đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí
của doanh nghiệp năm 2018 là 78.96%.
o Chi phí bán hàng chiếm giá trị lớn thứ hai trong cơ cấu chi phí là
129,863,743,833 chiếm 13.7% tổng chi phí năm 2018.
o Đứng thứ ba về giá trị trong cơ cấu chi phí là chi phí quản lý doanh
nghiệp 51,718,333,959 đồng, chiếm 5.46% trong tổng chi phí 2018.
o Chi phí tiếp theo trong cơ cấu chi phí của cơng ty là chi phí tài chính
với giá trị là 16,493,377,884 đồng chiếm 1.74% tổng chi phí 2018.
o Cuối cùng là các chi phí khác chỉ chiếm 0.14% tổng chi phí với giá
trị là 1,372,567,157 đồng.
• Tăng trưởng chi phí:
o Năm 2018 so với 2017 chi phí giá vốn bán hàng tăng cao nhất
65,749,791,055 đồng ứng với tỷ lệ 9.63%.
o Chi phí bán hàng có mức tăng khá cao năm 2018 so với 2017
53,888,159,068 đồng với tỷ lệ 70.93%.

24


o Tuy nhiên, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 so với 2017 giảm
8,962,399,623 đồng với tỷ lệ 14.77%.
o Chi phí tài chính là chi phí tăng thứ ba với giá trị tăn thêm là
16,277,685,350 đồng ứng tỷ lệ 7546.71% năm 2018 so với 2017.
o Chi phí khác tăng ít nhất với giá trị tăng là 715,287,442 đồng với tỷ
lệ tương ứng 108.83%.
 Năm 2018 các loại chi phí hầu như tăng so với năm 2017, ngoại trừ chi
phí quản lý doanh nghiệp với tổng chi phí tăng thêm là 127,668,523,292
đồng.
• Nhận xét
Năm 2018 các loại chi phí đều tăng so với 2017, trừ chi phí quản lý doanh

nghiệp. Tổng chi phí tăng thêm là 127,669 triệu đồng. Việc chi phí doanh nghiệp tăng
là do các chi phí về giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí
khác đều tăng. Cụ thể:
+ Chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất với 78,96%. Ta thấy được doanh
nghiệp rất chú trọng đến số lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Các chi phí khác cũng tăng những tăng ở mức thấp và vừa phải.
+ Giải pháp cho doanh nghiệp:
• Hạn chế tối đa các chi phí hoạt động khơng cần thiết
• Theo dõi sát sao ngân sách ngân quỹ của doanh nghiệp để tính tốn phương án
chi tiêu hợp lý nhất.
• Chủ động lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào tốt nhất, giá cả hợp
lý.

25


BÀI 3: LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1.

Phân tích các giao dịch về vốn đối với chủ sỡ hữu và phân phối lợi nhuận
Bảng 3: Vốn chủ sở hữu của công ty Hải Hà
Năm 2018

Năm 2017

VND

VND

Vốn đầu tư của chủ sở hữu


164,250,000,000

164,250,000,000

Vốn góp đầu kỳ

164,250,000,000

33,502,910,000

Vốn góp tăng trong kỳ

0

0

Vốn góp giảm trong kỳ

0

0

164,250,000,000

164,250,000,000

0

(8,213,925,000)


Vốn góp cuối kỳ
Cổ tức, lợi nhuận đã chia

Bảng 4: Cổ phiếu công ty Hải Hà
Cổ phiếu

31/12/2018

1/1/2018

hành

16,425,000

16,425,000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công
chúng

16,425,000

16,425,000

- Cổ phiếu phổ thông

16,425,000

16,425,000


Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

16,425,000

16,425,000

- Cổ phiếu phổ thông

16,425,000

16,425,000

10,000

10,000

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát

Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ
phiếu quỹ)

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành
(đồng/cổ phiếu)

• Trong năm 2018 ta thấy cơng ty hầu như không thực hiện các giao dịch về vốn
đối với chủ sở hữu. Cụ thể, các chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn góp đầu
kỳ, vốn góp cuối kì năm 2018 là 164,250 triệu đồng, khơng tăng so với năm 2017.
Như vậy vốn góp khơng tăng khơng giảm trong năm 2018 so 2017.
• Năm 2017 cổ tức và lợi nhuận đã chia là 8,213,925,000 đồng, sang năm 2018
Công ty không thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông và dùng lợi nhuận để tái

26


đầu từ phát triển kinh doanh, nên năm 2018 cổ tức và lợi nhuận đã chia8,213,925,000 đồng so với năm 2017.
• Số lượng cổ phiếu đăng kí phát hàng, số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng,
số lượng cổ phiếu đang lưu hành và cổ phiếu phổ thông năm 2017 là 16,425,000
đến năm 2018 vẫn là 16,425,000. Như vầy năm 2018 không tăng so với 2017.
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu phành năm 2018 và 2017 không thay đổi là 10,000
đồng/ cổ phiếu.
2.

Phân tích cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp
Bảng 5: Cấu trúc lợi nhuận của công ty Hải Hà
Năm 2018
Chỉ tiêu

Giá trị
(đồng)

Năm 2017

Tỷ trọng
(%)

Giá trị
(đồng)

Lợi nhuận bán hàng và cung

52,281,783,


cấp dịch vụ

420

Lợi nhuận tài chính

759,851,61
4

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

53,041,635,
99.67%
034

42,277,898,
100.05%
285

174,177,10

(20,878,181

Lợi nhuận khác

4

98.24%

1.43%

0.33%

38,648,706,

Tỷ trọng
(%)

274

91.46%

3,629,192,0
8.59%
11

)

-0.05%

LN TRƯỚC THUẾ

53,215,812,
100%
138

42,257,020,
100%
104


LN SAU THUẾ

42,075,073,
79.06%
479

33,701,376,
79.75%
236

DPS

0

500.09

EPS

2,561,650,0
100%
00

1,949,000,0
100%
00

EBIT

68,970,976,

081

33,717,705,
836

0%

25.66%

• Mỗi đồng doanh thu 2018 thu về gồm: 99.67% từ lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (98.24% từ lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ và 1.43% từ lợi
nhuận tài chính) với giá trị là 53,041,635,034 đồng. và 0.33% từ lợi nhuận khác
với giá trị tương ứng là 174,177,104 đồng.
• Đa số các hoạt động của cơng ty năm 2018 so với 2017 đều có giá trị tăng lên.
Trong đó tăng mạnh nhất là lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
13,633,077,146 đồng. Tiếp đế là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng
27


10,763,736,749 đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận tài chính giảm 2,869,340,397 đồng –
đây là hoạt động duy nhất có mức tăng âm trong khi hầu hết các hoạt động khác
đều có mức tăng trưởng dương. Và lợi nhuận từ hoạt động khác tăng khá cao với
giá trị tăng tương ứng: 10,958,792,034 đồng.
• Năm 2018 cơng ty có lợi nhuận sau thuế là 42,075,073,479 đồng tăng
8,373,697,243 đồng so với năm 2017. Lợi nhuận trên một cổ phiếu (EPS) là
2,561.65 triệu đồng tăng so với 2017 1,949 triệu đồng. Năm 2018 công ty không
thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông và dùng lượi nhuận để tái đầu tư phát
triển kinh doanh nên lợi tức cổ phần (DPS) là 0.
• Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) năm 2018 tăng cao với giá trị tăng tương
ứng 35,253,270,245 triệu đồng so với năm 2017. Qua đây ta có thể nhận thấy

doanh thu trừ chi phí chưa lãi và thuế năm 2018 lớn hơn doanh thu trừu chi phí
chưa lãi và thuế 2017, như vậy ta có thể nhận thấy phần lớn tăng doanh thu do
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 6: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh công ty Hải Hà
Năm 2018

M Thuy
Chỉ tiêu

ã

ết

Số tiền
(đồng)

số minh
1
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ

2

01


3

4

VI.2
5

02

- Giảm trừ ngay khi bán
- Giảm trừ sau khi bán

10

Tỷ
Số tiền
trọng
trọng
(đồng)
(%)
(%)
5

6

7

867,36
5,550,6
94


18,505,904,
659

9,381,2
53,022

-

-

-

-

982,292,92
5,318

28

Tỷ

1,000,798,8
29,977

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10
= 01-02)

Năm 2017


100.0 857,98
0%

100.0

4,297,6 0%
72


×