Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Thực trạng và ảnh hưởng của thói quen sử dụng ứng dụng hẹn hò đến kết quả học tập của sinh viên trường đại học đại nam năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.08 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA Y

Báo cáo nghiên cứu khoa học
THỰC TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA THÓI QUEN SỬ DỤNG
ỨNG DỤNG HẸN HÒ ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM NĂM 2022

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 10
Đỗ Tường Sơn
Nguyễn Thanh Tâm
Vũ Hoàng Phương Thúy
Đào Thùy Linh
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC: Lớp YĐK 14-01 – KHOA Y

1


Hà Nội, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA Y

THỰC TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA THĨI QUEN SỬ DỤNG
ỨNG DỤNG HẸN HỊ ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM NĂM 2022

THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Họ và tên
Đỗ Tường Sơn

Mã sinh viên


1457720081

Nhiệm vụ
Chủ nhiệm

Nguyễn Thanh Tâm

1457720083

Thành viên

Đào Tống Thùy Linh

1457720054

Thành viên

Vũ Hoàng Phương Thúy

1457720087

Thành viên

2


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phổ biến ngày càng tăng của điện thoại thơng minh và truy cập
Internet trên tồn thế giới, một loạt các ứng dụng hẹn hò dựa trên vị trí sử dụng
hệ thống định vị tồn cầu (GPS) đã được ra mắt. Người dùng có thể dễ dàng tìm

thấy bạn tình ở gần về mặt địa lý nhờ có GPS bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu
nếu họ mang theo điện thoại di động. Không giống như các trang web hẹn hị
truyền thống có thể yêu cầu phí đăng ký, hầu hết các ứng dụng hẹn hị đều miễn
phí. Điều này càng hỗ trợ sự phổ biến rộng khắp của các ứng dụng này. Người
ta đã ghi nhận rằng có hơn mười triệu người sử dụng Tinder hàng ngày, và ứng
dụng này đã được tải xuống hơn một trăm triệu lần trên toàn thế giới [1,
2]. Ngoài ra, các nghiên cứu được thực hiện trong các bối cảnh địa lý và văn hóa
khác nhau đã chỉ ra có khoảng 40% người trưởng thành độc thân đang tìm kiếm
một đối tác trực tuyến [3], khoảng 25% các cặp đôi mới gặp nhau thông qua
phương tiện này [4].
Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng hẹn hò cũng làm tăng nguy cơ đối với các
hành vi tình dục khơng an tồn. Các nghiên cứu trước đây cho thấy 66,7% nam
giới đồng tính đã sử dụng ứng dụng hẹn hị [5]. So với những người khơng sử
dụng, người dùng ứng dụng hẹn hị có khả năng có ít nhất một lần tự báo cáo
mắc bệnh lây qua đường tình dục [6]. Một nghiên cứu thực hiện ở các trường đại
học Hồng Kông cho thấy người sử dụng các ứng dụng hẹn hị có nhiều khả năng
chịu lạm dụng tình dục hơn so với người khơng dùng [7]. Một nghiên cứu khác
đã cho thấy việc sử dụng các ứng dụng hẹn hị trong hơn 1 năm được phát hiện
có liên quan đến việc sử dụng ma túy để giải trí kết hợp với các hoạt động tình
dục (tỷ lệ chênh lệch được điều chỉnh: 7,23) [8]…Có thể nói, các bằng chứng về
ảnh hưởng của sử dụng ứng dụng hẹn hò tới đời sống, sức khỏe của người dùng
khá phong phú, tuy nhiên, cịn ít bằng chứng về ảnh hưởng tới kết quả học tập ở
sinh viên – nhóm đối tượng phổ biến của những ứng dụng này.

3


Tại Việt Nam, các ứng dụng hẹn hò cũng dần trở lên phổ biến trong những
năm gần đây, đặc biệt ở đối tượng người trẻ tuổi và sinh viên đại học. Việc
tìm hiểu thói quen sử dụng các ứng dụng này và ảnh hưởng của chúng tới kết

quả học tập có ý nghĩa quan trọng cho các chiến lược truyền thông, giáo dục
sinh viên. Tuy vậy,
cho tới nay ở Việt Nam, những bằng chứng này cịn hạn chế. Do đó chúng
tôi thực hiện nghiên cứu “Thực trạng và ảnh hưởng của thói quen sử dụng ứng
dụng hẹn hị đến kết quả học tập của sinh viên trường đại học Đại Nam năm
2022”.
Với các mục tiêu chính:
Mục tiêu 1: Mơ tả thực trạng sử dụng ứng dụng hẹn hò của sinh viên đại
học Đại Nam năm 2022
Mục tiêu 2: Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng của thói quen sử dụng ứng
dụng hẹn hò đến kết quả học tập của sinh viên trường đại học Đại Nam năm
2022
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng, thời gian và địa điểm, phạm vi nghiên cứu
1.1 Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ sinh viên đang theo học tại trường Đại học Đại Nam.
a) Tiêu chuẩn lựa chọn
- Sinh viên đang theo học tại Đại học Đại Nam
- Giới tính (nam, nữ, khác)
b) Tiêu chuẩn loại trừ
- Sinh viên khơng có nhu cầu sử dụng app hẹn hò
- Sinh viên đã bỏ học.
1.2 Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học Đại Nam
- Thời gian nghiên cứu: Từ 15 tháng 10 năm 2022 đến 15 tháng 10 năm 2023
4


2.


Thiết kế nghiên cứu

5


2.1 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích
2.2 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu

Áp dụng cỡ mẫu ước tính một tỷ lệ với p là tỷ lệ sử dụng ứng dụng
hẹn hò của sinh viên. Do chưa có nghiên cứu nào trước đó nên ước
tính p = 50%, d=0,05. Cỡ mẫu tối thiểu tính được là 385 sinh viên.
Mẫu nghiên cứu được chọn bằng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Sinh viên trường Đại học Đại Nam được mời vào nghiên cứu
cho tới khi đủ cỡ mẫu tối thiểu.
2.3 Biến số, chỉ số nghiên cứu
Bảng 2.3: Biến số nghiên cứu
Mục
tiêu Biến số
nghiên cứu
Thông
tin Giới tính
chung của
sinh viên
Nơi sinh
Nơi ở hiện tại

Định nghĩa


Cơng
cụ
thu thập

Nam/nữ

Phiếu khảo
sát

Nơng thơn/Thành thị

Phiếu khảo
sát

Sống cùng gia đình/ Th trọ / Phiếu khảo
KTX / Khác
sát

Ngành học

Sinh viên đang học ở khoa Y Phiếu khảo
hay khoa khác
sát
Tình trạng mối Độc thân
Có người u
quan hệ
Đã có gia đình
Bạn có từng hoặc Có, vẫn đang dùng
Phiếu khảo
đang sử dụng ứng Có, khơng dùng nữa

sát
Chưa
từng
dùng
dụng
hẹn hị khơng?
6


Bạn đã từng nghe Đã từng/Chưa từng
nói về ứng dụng
hẹn hị trước đây
chưa?

Phiếu khảo
sát

Điểm trung bình Biến số tự do
học tập kỳ gần nhất
của bạn trên thang
điểm 10?

Phiếu khảo
sát

Ngoài giờ học trên Biến số tự do
lớp, trung bình mỗi
ngày bạn tự học bao
nhiêu phút?


Phiếu khảo
sát

Mục tiêu 1: Bạn biết ứng dụng Quảng cáo/MXH/Được giới Phiếu khảo
Thói quen sử hẹn hị qua đâu?
thiệu/ Tự tìm hiểu/ Khác
sát
dụng ứng dụng
hẹn hị
Liệt kê số ứng dụng Biến tự do
Phiếu khảo
hẹn hò mà bạn sử
sát
dụng
Bạn thường sử
dụng vào thời điểm
nào trong
ngày?
Mỗi ngày bạn mở
ứng dụng hẹn hò
bao nhiêu lần

Các lựa chọn: Thức dậy/ Trước Phiếu khảo
khi đi ngủ/ Trong khi học/ Lúc sát
rảnh/ Bất cứ lúc nào
Biến tự do

Phiếu khảo
sát


Trung bình mỗi Biến tự do
ngày bạn dùng ứng
dụng hẹn hò bao
nhiêu phút

Phiếu khảo
sát

7


Mục đích sử dụng Kết bạn/Theo trào lưu/Chia sẻ Phiếu khảo
ứng dụng hẹn hị thơng tin,trao đổi, tâm sự/Tình sát
của bạn là gì?
một đêm.Khác

Thói quen, sở thích Tìm bạn tri kỷ/Tìm bạn tâm sự Phiếu khảo
tìm bạn qua ứng online/Càng nhiều bạn càng sát
dụng hẹn hị của tốt/Tìm bạn ở gần/Thường
bạn là gì?
xuyên kết bạn mới
Mục tiêu 2:
Các ảnh hưởng
Bạn thấy việc học Ảnh hưởng tích cực/ Ảnh Phiếu khảo
tập của bạn có bị hưởng tiêu cực/Khơng bị ảnh sát
ảnh hưởng bởi việc hưởng
sử dụng ứng dụng
khơng?

Bạn có muốn tiếp Có/Khơng

tục sử dụng ứng
dụng hẹn hị trong
tương
lai
khơng?

Phiếu khảo
sát

3. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu
3.1 Phương pháp thu thập thông tin
*Thu thập thông tin bằng phương pháp định tính
- Nghiên cứu tài liệu : Các tạp chí khoa học, cơng trình nghiên cứu trong
nước và quốc tế về việc sử dụng ứng dụng hẹn hò, hoạt động học tập và
ảnh hưởng của việc sử dụng ứng dụng hẹn hò đến hoạt động học tập của
sinh viên.
8


9


- Một số thống kê, báo cáo về Trường Đại học Đại Nam liên quan đến
quy chế giảng dạy và học tập, các báo cáo thống kê về số lượng sinh
viên, kết quả học tập....
*Thu thập thông tin bằng phương pháp định lượng
- Điều tra bằng phiếu khảo sát (online)
- Bộ câu hỏi được thiết kế và thu thập dựa trên phát phiếu trực tiếp và
Google Form
- Sau khi thiết kế phiếu khảo sát trên Google biểu mẫu, thực hiện phỏng

vấn thử trên 3-5 đối tượng để chuẩn hóa bộ cơng cụ
- Bộ cơng cụ hồn thiện được sẽ được xuất bằng cách:
- Xuất link và mã QR đăng tải trên mạng xã hội chung của các khoa, các
trang web của trường, các nhóm lớp chung (nhờ sự giúp đỡ của Ban
truyền thông trường, lớp trưởng các lớp, GVCN) trong vòng một tuần.
- Số phiếu phát ra đến khi thu lại phải được đủ cỡ mẫu tối thiểu (385
phiếu). Trong trường hợp chưa đạt đến cỡ mẫu tối thiểu thì tiếp tục gia
hạn thêm thời gian thu thập số liệu cho đến khi đạt được đủ cỡ mẫu tối
thiểu.
- Thông tin được thu thập được được kiểm tra, làm sạch và bổ sung ngay
trong ngày.
- Dữ liệu được xuất từ Google biểu mẫu dưới dạng tệp Excel.
- Dữ liệu được xuất từ phiếu khảo sát trực tiếp dưới dạng tệp Excel
3.2 Xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu
- Số liệu ở dạng Excel được chuyển sang file .dta để phân tích trong Stata 14.0.
- Các thống kê mơ tả và thống kê phân tích được sử dụng.
- Thống kê mô tả mô tả tỷ lệ, tần suất của biến định tính và trung bình, độ
lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biến định tính.
- Thống kê phân tích sử dụng kiểm định test, để so sánh sự khác biệt giữa
các giá trị trung bình; chỉ để so sánh sự khác biệt giữa các tỉ lệ. Mô hình
10


hồi quy đa biến được áp dụng với biến phụ thuộc là kết quả học tập và
biến độc lập là thói quen sử dụng các ứng dụng hẹn hị, các biến đưa vào
mơ hình hiệu chỉnh bao gồm các đặc điểm nhân khẩu học.
- Mức ý nghĩa thống kê p<0,05 được áp dụng.
4.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
- Hạn chế tối đa rủi ro gặp phải từ đối tượng như lộ thông tin cá nhân,
các vấn đề nhạy cảm.

- Để tranh rủi ro tồn bộ thơng tin về đối tượng phiếu khảo sát sẽ chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không yêu cầu đối tượng phải cung
cấp tên.
- Thông tin về nghiên cứu sẽ được cung cấp cho người đọc như bộ câu
hỏi nghiên cứu, số liệu thu được sẽ được sử dụng cho mục đích gì…
- Chỉ có những cá nhân tham gia nghiên cứu có quyền biết được thơng tin
về đối tượng, cũng như có quyền xem xét và công bố kết quả nghiên cứu.
- Việc tham gia nghiên cứu là tự nguyện khơng mang tính bắt buộc, đối
tượng tham gia nghiên cứu có quyền rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào.
- Nghiên cứu có sự chấp thuận của Lãnh đạo cộng đồng, của Hội đồng
đạo đức trong nghiên cứu khoa học.
- Số liệu thu được sẽ được phân tích một cách khách quan.

CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu
11


Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng( n= 416)

12


Đặc điểm

Số lượng (n)

Tỉ lệ (%)


Nam

142

34,1

Nữ

274

65,9

Nơng thơn

252

60,6

Thành thị

164

39,4

Có vợ chồng

274

65,9


Có người u

134

32,2

Độc thân

8

1,9

Sống cùng gia đình

122

29,3

Th trọ ngồi

58

13,9

Ký túc xã

232

55,8


Khác

3

0,7

Tổng

416

100

Trung bình ± sd

Min - Max

Giới tính

Nơi sinh

Tình trạng quan hệ

Nơi ở hiện tại

13


Tuổi (n=416)

21,0 ± 1,7


19 – 34

Bảng 3.2. Đặc điểm liên quan tới học tập ( n= 416)

14


Đặc điểm

Số lượng (n)

Tỉ lệ (%)

Y khoa

144

34,6

Khác

272

65,4

Năm thứ nhất

87


20,9

Năm thứ hai

108

26,0

Năm thứ ba

104

25,0

Năm thứ tư

117

28,1

Chưa/ không học

255

61,3

Đã/ đang học tiền lâm sàng

122


29,3

Đã học lâm sàng bệnh viện

39

9,4

Trung bình ± sd

Min - Max

Kết quả kỳ trước (n = 404)

7,1 ± 0,9

4,0 - 9,0

Thời gian học trung bình (n = 406 )

93,7 ± 71,8

0 - 300

Ngành học

Sinh viên

Học lâm sàng


15


Biểu đồ 3.1. Nghe nói tới ứng dụng hẹn hị
Tỷ lệ (%)

Biểu đồ 3.2. Nguồn thông tin biết tới ứng dụng hẹn hò (n=400)
3.2. Thực trạng sử dụng ứng dụng ứng dụng hẹn hò trong sinh viên trường đai học
Đại Nam năm 2022
3.2.1. Sử dụng ứng dụng hẹn hò

16


Biểu đồ 3.3. Sử dụng ứng dụng hẹn hò (n=416)
Tỷ lệ (%)

Biểu đồ 3.4. Các ứng dụng hẹn hò sử dụng (n=416)

17


Biểu đồ 3.5. Số lượng ứng dụng sử dụng (n=416)

3.2.2. Thời gian sử dụng ứng dụng hẹn hò

18


Biểu đồ 3.6. Thời điểm sử dụng ứng dụng hẹn hò trong ngày (n= 119)


Biểu đồ 3.7. Số lần mở ứng dụng mối ngày (n=87)
Bảng 3.3. Thời gian dùng ứng dụng hẹn hò

19


Thời gian (phút)

Trung bình ± sd

Min - Max

36,0 ± 51,1

1 - 270

3,3 ± 5,8

1 - 45

Thời gian dùng ứng dụng hẹn hò mỗi
ngày (n=94)
Số lần sử dụng ứng dụng hẹn hị mỗi
ngày (n=87)
3.2.3. Mục đích dùng ứng dụng hẹn hị

Tỷ lệ (%)

Biểu đồ 3.8. Mục đích sử dụng ứng dụng hẹn hò (n=119)


20



×