Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cấu trúc tổ chức và văn hoá tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.07 KB, 6 trang )

Nguyễn Hoàng Dũng at Trang 1
ðại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa Kinh Tế


Chuyên ngành: Kinh Tế ðối Ngoại


Chương 8
Cấu Trúc Tổ Chức Và Văn Hóa Tổ Chức

Giảng viên: ThS. Nguyễn Hoàng Dũng

1. Khái niệm cấu trúc tổ chức

- Cấu trúc tổ chức là cách thức mà những hoạt ñộng của tổ chức ñược phối hợp và kiểm soát và
cũng là cơ chế ñể người quản lý và thuộc cấp làm việc với nhau.

- Các yếu tố cần xem xét khi thiết kế cấu trúc tổ chức:
 Chuyên môn hóa công việc: Là mức ñộ mà những hoạt ñộng trong tổ chức ñược chia nhỏ
thành những công việc riêng lẻ. Chuyên môn hóa là cách thức sử dụng kỹ năng của người
lao ñộng hiệu quả nhất.
 Nhóm công việc theo bộ phận: Một số công việc sẽ ñược nhóm lại với nhau ñể có thể
phối hợp với nhau cho những nhiệm vụ chung. (1) Một trong những cách thức nhóm
công việc phổ biến nhất là dựa vào chức năng. Ưu ñiểm là ñạt ñược hiệu quả khi nhóm
những nhà chuyên môn, những người có kỹ năng chung lại với nhau; (2) Nhóm theo sản
phẩm ñể ñem lại hiệu quả sản phẩm; (3) Nhóm theo khu vực ñịa lý; (4) Nhóm theo quy
trình công việc; (5) Nhóm theo loại khách hàng.
 Cấu trúc mệnh lệnh: Cấu trúc quy ñịnh quyền hành của nhà quản lý và cơ chế báo cáo
mệnh lệnh.
 Phạm vi quản lý: Cho biết số lượng nhân viên trực tiếp quản lý và số cấp quản lý mà một


nhà quản lý nên có ñể có thể quản lý hiệu quả nhất. Số lượng nhân viên thuộc cấp cũng
ảnh hưởng ñến chi phí tổ chức.
 Tập quyền: Mức ñộ mà vấn ñề ra quyết ñịnh tập trung tại một vị trí duy nhất trong tổ
chức. Xu hướng phi tập quyền gia tăng, cho phép các cấp dưới tham gia vào quyết ñịnh
chung.
 Chuẩn hóa: Mức ñộ tiêu chuẩn hóa công việc trong tổ chức. Thể hiện qua quy trình, qui
ñịnh, mô tả công việc cụ thể và rõ ràng.

Nguyễn Hoàng Dũng at Trang 2
Hình 1 - So sánh phạm vi quản lý

1
4
16
64
256
1,024
4,096
1
8
84
512
4,096
Số lượng nhân
viên thuộc cấp là 4
Số lượng nhân
viên thuộc cấp là 8
Mức ñộ tổ chức
(Cao nhất)
1

2
3
4
5
6
7
Nhân viên tác nghiệp: 4,096
Nhân viên quản lý (Mức ñộ 1-6): 1,365
Nhân viên tác nghiệp: 4,096
Nhân viên quản lý (Mức ñộ 1-6): 585

Nguồn: Robbins S. P. (2005), trang 457

- Những câu hỏi nêu ra khi thiết kế cấu trúc tổ chức:
 Ở mức ñộ nào thì hoạt ñộng công việc có thể chia nhỏ? Mức ñộ chuyên môn hóa
 Cơ sở nào thì những công việc có thể nhóm lại với nhau? Nhóm công việc theo bộ phận
 Cá nhân hoặc nhóm sẽ báo cáo cho ai? Cấu trúc mệnh lệnh
 Số lượng nhân viên thuộc cấp trực tiếp bao nhiêu ñể có thể quản lý hiệu quả ? Phạm vi
quản lý
 Cơ chế ra quyết ñịnh? Tập quyền hay phi tập quyền
 Mức ñộ rõ ràng của quy tắc và quy ñịnh làm việc? Chuẩn hóa

2. Các loại cấu trúc tổ chức phổ biến

- Loại cấu trúc ñơn giản: Loại cấu trúc này có mức ñộ nhóm công việc theo bộ phận thấp, phạm
vi quản lý rộng (nhiều nhân viên thuộc cấp), mức ñộ tập quyền cao (cấp ñộ quản lý theo chiều
dọc khoảng từ 2-3 cấp ñộ), mức chuẩn hóa thấp. Ưu ñiểm: Linh hoạt, kiểm soát tốt (chi phí lẫn
hoạt ñộng), trách nhiệm rõ ràng. Nhược ñiểm: Không phù hợp khi quy mô tổ chức mở rộng, vấn
ñề ra quyết ñịnh chậm và không hiệu quả do thường tập trung vào một cá nhân.


- Loại cấu trúc phức tạp: Loại cấu trúc tổ chức trong ñó những nhiệm vụ thường xuyên ñược
chuyên môn hóa, những quy ñịnh và quy tắc ñược chuẩn hóa, công việc ñược nhóm theo những
phòng chức năng, tập quyền, phạm vi quản lý hẹp và vấn ñề ra quyết ñịnh theo cấu trúc mệnh
lệnh. Chuẩn hóa là ñặc ñiểm dễ thấy nhất ñối với loại cấu trúc này. Ưu ñiểm: Thông qua chuẩn
Nguyễn Hoàng Dũng at Trang 3
hóa thì cách thức làm việc sẽ hiệu quả cao, thông qua phòng chức năng sẽ tận dụng lợi thế về qui
mô, giảm thiểu trùng lắp công việc, tạo môi trường làm việc tương ñồng giữa những cá nhân
cùng lĩnh vực, ra quyết ñịnh tập trung. Nhược ñiểm: Chuyên môn hóa tạo ra những xung ñột mục
ñích giữa các bộ phận với nhau và với mục ñích chung của tổ chức. Luôn luôn phải tuân thủ quy
ñịnh tổ chức hoặc của các bộ phận khi làm việc.

Hình 2 - Cấu trúc theo chức năng (công ty sản xuất)

Giám ñốc
Nghiên cứuKiểm soát Sản xuất
Kế toán
Xử lý dữ liệu
Kỹ thuật cơ khí
Thu mua và kiểm
soát nguyên liệu
Dịch vụ kỹ thuật
Kỹ thuật
công nghiệp
Hóa chất
Hệ thống và
Quy trình
Vận tải và
Phân phối
Sản xuất
Kỹ thuật nhà máyQuy trình

Marketing Quan hệ
Quảng cáo
Phân tích
thị trường
Nhân sự
Thương mại và
Dịch vụ



Hình 3 - Cấu trúc theo sản phẩm (công ty dầu khí)




Nguyễn Hoàng Dũng at Trang 4
- Loại cấu trúc ma trận: Là cấu trúc tạo kết hợp nhóm công việc theo chức năng và theo sản
phẩm, tạo ra quyền lực kép. Ưu ñiểm: Chia sẻ và tổng hợp thông tin và nguồn lực giữa các bộ
phận chức năng hỗ trợ cho từng loại sản phẩm khi mà tổ chức có những hoạt ñộng phức tạp và
phụ thuộc lẫn nhau. Nhược ñiểm: Cơ chế báo cáo không rõ ràng dễ dẫn ñến xung ñột.

Hình 4 - Cấu trúc ma trận (công ty sản xuất)

PGð
Kỹ thuật
Tr. Phòng
Thu mua
Tr. Phòng
Hợp ñồng
PGð

Marketing
Quản ñốc
PGð
Sản xuất

Sản xuất
Giám ñốc
Sản phẩm D
Giám ñốc
Sản phẩm C
Giám ñốc
Sản phẩm B
Giám ñốc
Sản phẩm A
Tổng Giám ðốc
Giám ñốc
Sản phẩm E
Chiều trao ñổi dọc theo chức năng và trách nhiệm
Chiều trao ñổi ngang theo chức năng và trách nhiệm


3. Khái niệm văn hóa tổ chức

- Văn hóa tổ chức là hệ thống học hỏi và chia sẻ chung của các thành viên về những suy nghĩ và
hành ñộng trong một tổ chức và có những ñặc ñiểm riêng ñể phân biệt tổ chức này với tổ chức
khác. Bảy ñặc ñiểm cơ bản hình thành văn hóa tổ chức:
 Tính sáng tạo và chấp nhận rủi ro: Là mức ñộ khuyến khích nhân viên sáng tạo và chấp
nhận rủi ro trong công việc.
 Tính chi tiết: Là mức ñộ nhân viên thể hiện sự chính xác, khả năng phân tích và chú ý
ñến chi tiết.

 Quan tâm ñến kết quả: Là mức ñộ mà cấp quản lý tập trung vào kết quả công việc hơn là
vào kỹ thuật và quy trình thực hiện công việc.
 Quan tâm ñến con người: Là mức ñộ mà quyết ñịnh của cấp quản lý luôn tính ñến yếu tố
con người trong tổ chức khi thực hiện mục tiêu.
Nguyễn Hoàng Dũng at Trang 5
 Quan tâm ñến làm việc nhóm: Là mức ñộ mà các hoạt ñộng công việc ñược tổ chức theo
nhóm thay vì thực hiện bởi cá nhân.
 Tính năng nổ: Là mức ñộ mà mọi người rất năng nổ và có tính cạnh tranh trong công
việc.
 Tính ổn ñịnh: Làm mức ñộ mà những hoạt ñộng của tổ chức nhấn mạnh ñến việc duy trì
tình hình hiện tại thay vì sự tăng trưởng.

- Văn hóa tổ chức thường tồn tại hai hình thức văn hóa sau:
 Văn hóa chi phối: Là giá trị cốt lõi chung của tổ chức tạo ra sự khác biệt của tổ chức ñó.
 Văn hóa nhóm: Là giá trị văn hóa ñược xác ñịnh theo khu vực (bộ phận, phòng ban) phản
ảnh vấn ñề chung của một hiện tượng hoặc tình huống nào ñó.

- Chức năng của văn hóa tổ chức:
 Tạo sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác
 Là ñặc ñiểm nhận dạng tổ chức ñối với các thành viên
 Thúc ñẩy sự cam kết ñến vấn ñề lớn hơn không chỉ giới hạn trong sở thích riêng của từng
cá nhân
 Tạo ra sự ổn ñịnh của hệ thống xã hội, gắn kết mọi người lại với nhau.
 ðiều chỉnh hoạt ñộng của nhân viên phù hợp với hoạt ñộng của tổ chức.

4. Xây dựng và duy trì văn hóa tổ chức

- Văn hóa tổ chức thường ñược tạo lập bởi những nhà sáng lập ra tổ chức. Nhà sáng lập sẽ ñặt ra
tầm nhìn cho tổ chức và vì vậy họ sẽ có ảnh hưởng lớn ñến hình thành văn hóa tổ chức tương
ứng. Văn hóa tổ chức thường ñược tạo ra theo ba cách sau:

 Nhà sáng lập tổ chức sẽ tuyển dụng và giữ lại những nhân viên có cùng suy nghĩ với
ñịnh hướng của họ.
 Nhà sáng lập sẽ truyền bá giá trị văn hóa tổ chức cho nhân viên theo ñịnh hướng của họ.
 Hành vi của nhà sáng lập tương ứng với giá trị văn hóa họ ñặt sẽ là khuôn mẫu ñể nhân
viên noi theo.

- Một khi văn hóa tổ chức ñã ñược tạo lập, tổ chức sẽ có một số cách thức ñể duy trì giá trị văn
hóa. Ba cách thức phổ biến ñể duy trì văn hóa tổ chức:
 Quy trình tuyển dụng: Tuyển dụng những nhân viên phù hợp với văn hóa tổ chức.
 Hình mẫu của cấp quản lý cao nhất: Xây dựng hình mẫu của cấp quản lý cao nhất ñể ảnh
hưởng ñến hành vi của nhân viên và do ñó ñến văn hóa tổ chức.
 Quy trình hòa nhập: Xây dững quy trình hỗ trợ nhân viên thích nghi với văn hóa tổ chức,
ñặc biệt ñối với nhân viên mới. Quy trình này bao gồm 3 giai ñoạn: giai ñoạn tiền gia
nhập, giai ñoạn ñương ñầu, giai ñoạn thay ñổi.

- Tạo lập văn hóa phục vụ khách hàng:
 Nhân viên thân thiện và cởi mở
 Mức ñộ chuẩn hóa thấp
 Nhân viên có kỹ năng lắng nghe và thấu hiểu khách hàng
 Vai trò nhân viên phục vụ khách hàng rõ ràng ñể giảm xung ñột lợi ích công ty với lợi ích
của khách hàng
Nguyễn Hoàng Dũng at Trang 6
 Nhân viên sẵn sàng trợ giúp khách vượt qua trách nhiệm thông thường

- Văn hóa tổ chức trong các công ty toàn cầu (công ty ña quốc gia):
 Văn hóa quốc gia có những hình thức sau: (1) Khoảng cách về quyền lực là ñặc ñiểm văn
hóa chấp nhận sự khác biệt về ñịa vị và quyền lực giữa các thành viên (thông qua sự phân
ñịnh rõ ràng về cấp bậc); (2) Tránh xa rủi ro là mức ñộ mọi người mong muốn tổ chức có
cấu trúc rõ ràng hay không có cấu trúc rõ ràng; (3) Chủ nghĩa cá nhân hay tập thể là
khuynh hướng văn hóa ñề cao mối quan tâm cá nhân hay tập thể; (4) Vai trò nam giới và

nữ giới là ñặc ñiểm văn hóa quốc gia nhận ñịnh vai trò nam giới và nữ giới như thế nào;
(5) ðịnh hướng dài hạn hay ngắn hạn.
 Công ty ña quốc gia là công ty có hoạt ñộng kinh doanh ở nhiều quốc gia khác nhau và vì
vậy sẽ sở hữu lực lượng lao ñộng ña văn hóa do ñó sẽ luôn tồn tại khả năng xung ñột văn
hóa tổ chức với văn hóa quốc gia. Do ñó khi ứng dụng những mô hình hành vi tổ chức
phải có sự ñiều chỉnh cho phù hợp với văn hóa quốc gia.

×