Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

slide bài giảng môn kinh tế vùng - chương 4: định hướng không gian của các doanh nghiệp, các vùng kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.09 KB, 16 trang )

4/14/2011
1
Giảng viên: PGS.TS. Lê Thu Hoa
E-mail: ;

Tel. 04 35651971; Mob: 0913043585
Chương IV
ĐỊNH HƯỚNG KHÔNG GIAN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP,
CÁC NGÀNH KINH TẾ
Ø Các đô thị được hình thành và phát triển tại nơi có sự tập
trung lao động và hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, các ngành kinh tế
Ø Sự hình thành và phát triển của các đô thị lại có ý nghĩa như
là những hạt nhân cho sự phát triển của toàn vùng
à Định hướng không gian và sự lựa chọn vị trí phân bố của các
doanh nghiệp, các ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng
trong sự phân bố của các đô thị nói riêng và sự phát triển của
vùng nói chung
à Nghiên cứu định hướng không gian và cách thức quyết định
lựa chọn địa điểm của các doanh nghiệp/ các ngành kinh tế
giúp các nhà quản lý và người làm công tác qui hoạch trong
việc lựa chọn các lãnh thổ trọng tâm cho sự phát triển của
vùng và thu hút được nhiều doanh nghiệp đến với lãnh thổ
của mình
Giới thiệu
4/14/2011
2
Định hướng không gian của các doanh nghiệp,
các ngành kinh tế
Ø ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh


Ø được hình thành dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu
tố:
• Bên trong: năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính,
đặc điểm về tổ chức, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
• Bên ngoài: điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, trình độ
lao động xã hội, trình độ phát triển của các hình thức tổ chức
sản xuất xã hội, tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ, phân
bố các doanh nghiệp, các đô thị, kết cấu hạ tầng, văn hóa –
chính trị - xã hội…
I. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng không gian của doanh nghiệp
1) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Ø Vị trí - địa hình, địa chất công trình – khí hậu – tài nguyên thiên
nhiên (khoáng sản, nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu khác )
– chất lượng môi trường tự nhiên (không khí, nước, điều kiện
cảnh quan )
à tạo thuận lợi/ khó khăn trong sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống của con người
2) Hệ thống kết cầu hạ tầng:
Ø Hạ tầng kỹ thuật, HT xã hội, HT môi trường
à Ảnh hưởng đến chi phí bằng tiền và thời gian của doanh
nghiệp
à Hạ tầng phát triển sẽ thu hút doanh nghiệp đầu tư
I. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng không gian của doanh nghiệp
4/14/2011
3
3) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội - công nghệ sản
xuất
Ø Ảnh hưởng đến chất lượng sống, nhận thức, trình độ và tác

phong lao động, thị hiếu và cầu đối với hàng hóa & dịch vụ
Ø Chọn địa điểm tại nơi kinh tế - xã hội phát triển và tương đồng
về trình độ
4) Các điều kiện về chính trị - xã hội và văn hoá
Ø Dân tộc, tôn giáo, hoạt động của các tổ chức xã hội
Ø Sự ổn định về chính trị - xã hội
Ø Sự tương đồng về văn hóa, lối sống
I. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng không gian của doanh nghiệp
5) Quy định và thực thi chính sách, pháp luật
Ø Các điều kiện ràng buộc
Ø Các ưu đãi
Ø Tính nhất quán và minh bạch
6) Các quan hệ bạn hàng & đối tác trong làm ăn
Ø Uy tín và tin cậy
7) Giá cả và khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào
Ø Bao gồm cả lao động
Ø Giá cả cạnh tranh & hợp lý
Ø Bảo đảm một số yêu cầu (như thân thiện với môi trường )
8) Thị trường đối với các sản phẩm đầu ra
Ø Sản phẩm tiêu dùng hay là đầu vào cho sản xuất khác
9) Yếu tố sức ỳ tâm lý
I. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng không gian của doanh nghiệp
4/14/2011
4
Nhận định chung về các yếu tố ảnh hưởng:
p Gồm các yếu tố có thể định lượng được và yếu tố không
định lượng được
p Vai trò và tầm quan trọng của các yếu tố thay đổi trong

các điều kiện phát triển kinh tế, công nghệ và đẩy mạnh
phân công lao động khu vực & quốc tế
p Mức độ tác động của các yếu tố khác nhau tuỳ theo loại
hình và đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của từng ngành
p Trong thực tế không thể có 1 địa điểm thoả mãn tốt nhất
tất cả các yếu tố à các doanh nghiệp thường lựa chọn
và cân nhắc để đạt được địa điểm phân bố tối ưu nhất
à Trong nhiều trường hợp, phải có những quyết định về
sự đánh đổi giữa các yếu tố ưu tiên khác nhau
I. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng không gian của doanh nghiệp
Các yếu tố chi phí
Ø Chi phí cố định
Ø Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi
Ø Chi phí đầu vào
Ø Chi phí chế tạo
Ø Chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển
Ø Vận chuyển nguyên nhiên liệu đầu vào
Ø Vận chuyển sản phẩm đầu ra cho tiêu thụ
è Các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau có cơ
cấu chi phí khác nhau
è Cơ cấu chi phí sẽ ảnh hưởng đến định hướng không
gian khác nhau
II. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các yếu tố chi phí
4/14/2011
5
Phân nhóm doanh nghiệp theo mức độ sử dụng và

chi phí cho các yếu tố đầu vào
à Loại hình và mức độ thâm dụng khác nhau sẽ ảnh
hưởng đến định hướng không gian khác nhau (chọn địa
điểm phân bố sản xuất để làm giảm tối đa các loại chi phí)
1. Nhóm ngành thâm dụng nguyên vật liệu
W
m
>> W
p
W
m
: khối lượng nguyên liệu
W
p
: khối lượng sản phẩm được sản xuất ra từ lượng nguyên liệu đó
hoặc C
m
chiếm tỷ trọng cao trong TC
2. Nhóm ngành thâm dụng nhiên liệu – năng lượng
W
e
>> W
p
hoặc C
e
chiếm tỷ trọng cao trong TC
II. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các yếu tố chi phí
3. Nhóm ngành thâm dụng lao động
Sử dụng nhiều lao động

hoặc C
L
chiếm tỷ trọng cao trong TC
4. Nhóm ngành thâm dụng nước
W
w
>> W
p
à Mức độ thâm dụng được xem xét trong mối tương quan với các
loại chi phí khác trong cơ cấu chi phí chung trong những điều kiện
sản xuất kinh doanh cụ thể
à Quyết định địa điểm của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào
việc giảm chi phí của các yếu tố thâm dụng mà là giảm tổng chi
phí à cần xem xét sự đánh đổi chi phí tại các địa điểm phân bố
khác nhau
II. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các yếu tố chi phí
4/14/2011
6
Các nhóm ngành/ hoạt động có định hướng vận chuyển:
Ø Chi phí vận chuyển cao trong cơ cấu chi phí
Ø Chi phí vận chuyển là 1 yếu tố chi phối quan trọng
trong quyết định vị trí
à Lựa chọn những vị trí sản xuất để có thể giảm tối thiểu
chi phí vận chuyển
Max p = TR – TC = TR – (PC + TTC) ~ Min TTC
PC: chi phí sản xuất; TTC: chi phí vận chuyển
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:

3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Các đầu vào định vị: đầu vào không thể vận chuyển được
à phải được sử dụng ngay tại nơi người ta tìm ra chúng
Ø Định vị tuyệt đối
Ø Định vị tương đối
Các nguồn lực sẵn có ở mọi nơi: 1 dạng đặc biệt của các
đầu vào định vị
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
4/14/2011
7
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Các sản phẩm đầu ra định vị: sản phẩm không thể di
chuyển và cần được sản xuất ngay tại chỗ
Ø Tuyệt đối
Ø Tương đối
Đầu vào/ đầu ra có thể di chuyển: thường có khối lượng
nhỏ và dễ dàng vận chuyển với chi phí tương đối thấp
Lưu ý: tính tương đối của “có thể di chuyển” vì
ü phải so sánh với chi phí sản xuất và các chi phí khác
ü khoảng cách vận chuyển có ý nghĩa quan trọng
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.2. Mô hình cơ bản
Giả thiết
Doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận
Max p = TR – TC = TR – (PC + TTC)
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

TR = P. Q = const.
PC = const.
è Bài toán Max p ~ Bài toán Min TTC
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
4/14/2011
8
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
Giả thiết
Ø Sản phẩm được sản xuất từ 1 loại nguyên liệu đầu vào có
thể di chuyển; các đầu vào khác sẵn có ở mọi nơi (nên
không phải di chuyển)
Ø Sản phẩm được tiêu thụ tại 1 thị trường duy nhất
Ø Chi phí vận chuyển tỉ lệ thuận với khoảng cách vận chuyển
(bỏ qua tính hiệu quả của việc vận chuyển đường dài)
Ø Chi phí bốc dỡ và các loại chi phí giao dịch khác coi như
bằng 0
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
TTC
d1
= ITC + DC (1)
ITC = W
i
R
i
x d

1
(2)
DC = W
0
R
0
x d
2
(3)
d
1
+ d
2
= d (4)
p TTC
d1
: tổng chi phí vận chuyển của doanh nghiệp được phân bố cách
nguồn nguyên liệu 1 khoảng cách d
1
p ITC: chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nguồn đến nơi sản xuất (địa
điểm phân bố của doanh nghiệp)
p DC: chi phí vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
4/14/2011
9
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
p W
i

: khối lượng nguyên liệu đầu vào
p R
i
: chi phí vận chuyển 1 đơn vị nguyên liệu đầu vào
trên 1 đơn vị khoảng cách (VD: $/tấn/km)
p W
0
: khối lượng của sản phẩm đầu ra
p R
0
: chi phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm trên 1 đơn vị
khoảng cách
p d
1
: khoảng cách từ nguồn nguyên liệu đến địa điểm sản
xuất
p d
2
: khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường
p d: khoảng cách từ nguồn nguyên liệu đến thị trường
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
Địa điểm phân bố của doanh nghiệp và
các chi phí vận chuyển
$$
Nguồn nguyên liệu
Thị trường
TTC
DC
ITC

Khoảng cách d
4/14/2011
10
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
p W
i
R
i
: Trọng số địa điểm của nguồn lực (độ dốc của
đường ITC)
p W
0
R
0
: Trọng số địa điểm của sản phẩm (độ dốc của
đường DC)
à Tùy thuộc vào độ dốc tương đối của ITC so với DC mà
doanh nghiệp có định hướng chọn địa điểm phân bố
khác nhau
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
p Trường hợp 1: W
i
R
i
> W
0

R
0
à ITC dốc hơn DC à
min TTC tại nguyên liệu à doanh nghiệp có xu hướng
phân bố ở nguồn nguyên liệu (doanh nghiệp định
hướng nguồn lực)
Ø W
i
> W
0
: hoạt động có xu hướng làm giảm khối lượng
như CN đường mía, hóa than, sơ chế gỗ, làm giàu
quặng KL
Ø R
i
> R
0
: hoạt động có nguyên liệu cồng kềnh, khó vận
chuyển, dễ hỏng dễ vỡ, dễ bị héo, thối hoặc nguy hiểm
khi vận chuyển
Ø W
i
> W
0
& R
i
> R
0
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển

4/14/2011
11
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
p Trường hợp 2: W
0
R
0
> W
i
R
i
à DC dốc hơn ITC à min
TTC tại thị trường à doanh nghiệp có xu hướng phân
bố ở thị trường (doanh nghiệp định hướng thị trường)
Ø W
0
> W
i
: hoạt động làm tăng trọng lượng như sx nước
giải khát
Ø R
0
> R
i
: hoạt động có sản phẩm cồng kềnh khó vận
chuyển, dễ hỏng dễ vỡ, dễ bị hư héo hoặc nguy hiểm
khi vận chuyển xa như gương kính, vật liệu xây dựng,
bánh ngọt, bia tươi, hóa chất cơ bản
Ø W

0
> W
i
& R
0
> R
i
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
p Trường hợp 3: W
0
R
0
= W
i
R
i
à độ dốc DC và ITC
như nhau à TTC bằng nhau ở mọi điểm à doanh
nghiệp phân bố cơ động
Trong thực tế, các doanh nghiệp có chọn địa điểm
phân bố tại “điểm trung gian” không???
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
4/14/2011
12
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường

Vấn đề với địa điểm trung gian
p Chi phí vận chuyển không tỉ lệ thuận với khoảng cách
(thực tế cước phí vận chuyển trên 1 chặng đường dài
giảm rất nhiều so với chi phí vận chuyển trên nhiều
chặng đường ngắn)
p Nếu vận chuyển trên đường dài, có thể sử dụng các
phương tiện vận chuyển chi phí thấp (tàu hoả, tàu thuỷ )
thay cho việc sử dụng các phương tiện vận chuyển chi
phí cao (ô tô)
p Chi phí bốc, xếp dỡ, chi phí hành chính & quản lý sẽ tăng
lên nếu lựa chọn sản xuất ở địa điểm trung gian
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
Mô hình chi phí vận chuyển đơn giản
có tính đến chi phí xếp dỡ và tính kinh tế
của vận chuyển đường dài
Chi
phÝ
ThÞ tr-êng
Tæng chi phÝ
vËn chuyÓn
Chi phÝ vËn chuyÓn
nguyªn liÖu
Chi phÝ vËn chuyÓn
s¶n phÈm
Kho¶ng
c¸ch
Nguån
nguyªn liÖu
4/14/2011

13
Các chi phí vận chuyển và bốc xếp dỡ
Vị trí nhà máy
Hoạt động vận chuyển và bốc xếp dỡ
Địa điểm nguyên liệu Điểm trung gian Thị trường
Nguyên liệu Bốc xếp sản phẩm Vận chuyển sản phẩm Dỡ sản phẩm
Thị trường Bốc xếp nguyên liệu Vận chuyển nguyên
liệu
Dỡ nguyên liệu
Trung gian Bốc xếp nguyên liệu Vận chuyển nguyên
liệu/ Dỡ nguyên liệu/
Xếp sản phẩm/ Vận
chuyển sản phẩm
Dỡ sản phẩm
èTrong thực tế các
doanh nghiệp thường
không lựa chọn sản xuất
ở vị trí trung gian mà sẽ
sản xuất ở khu vực có
nguồn nguyên liệu hoặc
thị trường
è Doanh nghiệp có thể chọn sản xuất tại
địa điểm trung gian khi đó là điểm trung
chuyển bắt buộc (điểm giao nhau trong
mạng lưới giao thông vận tải mà ở đó việc
bốc dỡ hàng hóa hoặc sản phẩm là không
thể tránh khỏi: cảng sông, cảng biển, đầu
mối giao thông đường sắt lớn
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.4. Mô hình mở rộng: nhiều đầu vào, nhiều thị trường

Min TTC =
Nguyên tắc trung vị: khi các vị trí nguồn lực và thị trường
phân bố gần như trên 1 đường thẳng, địa điểm phân bố
sản xuất sẽ được lựa chọn ở 1 vị trí mà ở đó trọng số địa
điểm được chia đều về 2 phía
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
å
=
n
j
jjj
dRw
1
4/14/2011
14
3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
3.1.4. Mô hình mở rộng: nhiều đầu vào, nhiều thị trường
Ví dụ về áp dụng nguyên tắc trung vị trong lựa chọn địa điểm
Ø Trường hợp trọng số địa điểm như nhau (= 1)
Ø Trường hợp trọng số địa điểm khác nhau
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
A B
0
2
D
15
E
17

K
20
F
25
G
38
H
40
C
8
3.2. Vùng thị trường của doanh nghiệp :
Vùng thị trường: giới hạn các khoảng cách hợp lý của việc
vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm có lợi cho cả người sản
xuất và người tiêu dùng (vùng thị trường là khoảng cách không
gian cho phép doanh nghiệp cung cấp sản phẩm một cách hiệu
quả với giá thấp hơn so với giá của đối thủ cạnh tranh)
Xác định phạm vi vùng thị trường
Ø thường được áp dụng với các doanh nghiệp lớn, có cơ sở
sản xuất ở nhiều vùng khác nhau với khối lượng sản
phẩm lớn, cần vận chuyển nhiều và thường xuyên trên
các khoảng cách xa, bằng các phương tiện khác nhau
Ø giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi có nên mở thêm cơ sở
sản xuất mới hay không, có thể lựa chọn địa điểm phân bố
và quy mô sản xuất thích hợp cho từng địa điểm
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
4/14/2011
15
3.2. Vùng thị trường của doanh nghiệp :
Xác định phạm vi vùng thị trường

Ø Tính bán kính tiêu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất theo
các hướng với các phương tiện vận chuyển khác nhau
Ø Nối các giới hạn của các bán kính tiêu thụ với nhau để xác
định vùng thị trường cho mỗi cơ sở sản xuất
Bán kính tiêu thụ sản phẩm (bán kính thị trường) của một
loại sản phẩm:
Ø Giới hạn khoảng cách hợp lý của việc vận chuyển sản
phẩm theo một hướng nhất định, bằng một loại phương
tiện vận tải nhất định
Ø Bán kính tiêu thụ sản phẩm được tính lần lượt cho từng
cặp hai cơ sở sản xuất nằm trên cùng một tuyến giao thông
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
3.2. Vùng thị trường của doanh nghiệp :
Xác định phạm vi vùng thị trường
p PC
1
, PC
2
: chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm ở cơ sở 1 và cơ sở 2
p T
1
, T
2
: chi phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm trên 1 đơn vị chiều dài
($/tấn/ km ) theo hướng từ vùng 1 sang vùng 2 và ngược lại
p d
1
, d
2

: bán kính tiêu thụ sản phẩm cần tính cho cơ sở 1 và cơ sở 2
p D: khoảng cách giữa 2 cơ sở sản xuất (D = d
1
+ d
2
)
Điều kiện: PC
1
+ T
1
d
1
= PC
2
+ T
2
d
2
à (d
2
= D – d
1
)
p Trường hợp T
1
= T
2
???
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển

21
212
1
TT
DTPCPC
d
+
+
-
=
21
121
2
TT
DTPCPC
d
+
+
-
=
4/14/2011
16
3.2. Vùng thị trường của doanh nghiệp :
Xác định phạm vi vùng thị trường
Ví dụ: Sản xuất xi măng
q PC
1
= 40$/tấn; PC
2
= 50$/tấn

p D = 1000 km
p T
1
= 1$/T/km; T
2
= 0,5$/T/km
p Giá SP tại ranh giới thị trường (điểm cân bằng)
P
E
= PC
1
+ T
1
d
1
= 380 $/Tấn
III. Định hướng không gian của doanh
nghiệp theo các chi phí vận chuyển
km
x
d 340
5,1
10005,04050
1
=
+
-
= km
x
d 660

5,1
100015040
2
=
+
-
=
I
50
II
40
P
E
380
Max p = TR - TC = TR – (PC + TTC)
Xu hướng lựa chọn địa điểm bị ảnh hưởng bởi cả PC
và TTC è Đánh đổi giữa địa điểm có PC min và địa
điểm có TTC min???
* *
A: điểm có chi phí sản xuất thấp nhất
B: điểm có chi phí vận chuyển thấp nhất
MPC > MTC: phân bố tại A
MTC > MPC: phân bố tại B
MPC: thay đổi PC khi địa điểm sản xuất di chuyển 1 km
MTC: thay đổi TTC khi địa điểm sản xuất di chuyển 1 km
IV. Định hướng không gian: đánh đổi giữa
chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển
A B

×