Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.63 KB, 29 trang )

CHƯƠNG 5
QUẢN TRỊ KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
NỘI DUNG CHƯƠNG
Lý thuyết về thương mại Quốc tế1
Kinh doanh XNK của DN
2
Tổ chức hợp đồng XNK
3
Quản trị KDXNK ở DN
4
LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Lý thuyết cung- cầu trong TMQT
2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối- Adam Smith
3. Lý thuyết lợi thế so sánh- David Ricardo
4. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh- Michael Porter
Cung –cầu trong TMQT
1. Cho hàm cầu và hàm cung hàng may mặc ở
thị trường nội địa Canada như sau:
D1= 100 -20P; S1= 20+20P (Đvt: USD)
-
Xác định giá và lượng cân bằng ở điều kiện
tự cung tự cấp cho mặt hàng này ở Canada
-
Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu
dùng của mặt hàng này trong quốc gia khi
chưa có thương mại.
2. Một quốc gia khác (Việt Nam) có đường cầu
và đường cung hàng may mặc như sau:
D2= 80-20P; S2= 40+20P (ĐVT: USD)
-


Xác định giá và lượng cân bằng ở điều kiện
tự cung tự cấp cho mặt hàng này ở VN
-
Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
của mặt hàng này trong nước khi chưa có
thương mại
3. Giả sử 2 quốc gia này thương mại với nhau.
-
Xác định nước xuất khẩu và nước nhập khẩu
-
Xác định đường cung xuất khẩu và đường
cầu nhập khẩu
-
Xác định giá, lượng xuất khẩu và lượng nhập
khẩu
-
Xác định tác động của thương mại QT đến lợi
ích kinh tế của 2 QG.
-
Minh hoạ kết quả bằng đồ thị.
Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được trong
trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi quốc
gia tập trung chuyên môn hoá vào sản
xuất và trao đổi những sản phẩm có mức
chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các
quốc gia khác và thấp hơn mức chi phí
trung bình của quốc tế thì tất cả các quốc
gia đều cùng có lợi.
LT lợi thế tuyệt đối- Adam Smith
LT lợi thế tương đối- David Ricardo


Thương mại vẫn có thể xảy ra trong trường
hợp 1 QG có lợi thế tuyệt đối cả 2 sản phẩm
và 1 QG không có lợi thế tuyệt đối ở sản
phẩm nào và cả 2 QG đều có lợi nhờ vào lợi
thế tương đối (lợi thế so sánh).

Lợi thế so sánh là lợi thế có tỉ lệ hao phí lao
động tương đối thấp.
Ví dụ
Hao phí LĐ (h/sp) Sản phẩm A Sản phẩm B
Quốc gia 1 4 5
Quốc gia 2 3 6
Hao phí LĐ (h/sp) Sản phẩm A Sản phẩm B
Quốc gia 1 4 5
Quốc gia 2 3 4
Xác định mô hình thương mại của 2 quốc gia trong 2
trường hợp trên.
Lý thuyết lợi thế cạnh tranh –
Michael E. Porter
Phân biệt rõ:
+ Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Lợi thế cạnh tranh của ngành
+ Lợi thế cạnh tranh của quốc gia

Lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
Là sự khác biệt về sản phẩm của một DN mang
tính vượt trội so với DN khác cùng ngành
sxKD (kể cả DN nước ngoài)

Chất lượng
sản phẩm
Lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp
Giá cả của
sản phẩm

×