Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

quy hoạch nông thôn mới xã Đồng Bẩm, Tp Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.6 KB, 51 trang )

Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
1 / 52
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày
28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn là tiền đề quan trọng và khẩn trương trong việc xây dựng
nông thôn mới theo yêu cầu của thời cuộc.
- Tỉnh Thái Nguyên là một tỉnh thuần nông, là một trong những tỉnh trung tâm của
đồng bằng Bắc Bộ, một địa phương sản xuất lúa lớn của cả nước. Trong những năm
qua, cùng với sự thay đổi chung của cả nước.
- Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính
trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái
Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc; trung tâm vùng trung du, miền núi
Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội 80km.
+ Phía bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương.
+ Phía đông giáp thị xã Sông Công.
+ Phía tây giáp huyện Đại Từ.
+ Phía Nam giáp huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình
- Trên địa bàn có các sông Cầu chảy qua.
- Diện tích tự nhiên của thành phố Thái Nguyên là 189,705 km².
Việc quy hoạch xây dựng xã Đồng Bẩm nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, đất
đai, con người và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về
hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác các tiềm năng thế mạnh vốn có, đáp ứng chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội theo Chương trình Nông thôn mới của Đảng và Nhà
nước đề ra, trở thành một yêu cầu cần thiết và cấp bách.
2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch
2.1. Các chủ trương của Đảng và Nhà nước


- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về việc thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 02/02/2010 phê
duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/06/2010 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Kết luận số 32-KL/TW ngày 20/11/2008 Bộ Chính trị ban hành về những công việc
cần triển khai để thực hiện các Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) nhằm thực hiện
thắng lợi
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
2 / 52
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X
“về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
2.2. Các cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng được Quốc hội ra ngày 26/11/2003, Khoá 11 Kỳ họp thứ 4;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây
dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ
Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới;
- Quyết định số: 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Xây dựng về việc “Ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy
hoạch Xây dựng”;
- Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban

hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
- Thông tư số: 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng”;
- Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành Tiêu
chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong đó thống nhất nội dung, cách hiểu và cách tính toán và các quy
chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới;
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011
của liên Bộ quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan;
2.3. Cơ sở nghiên cứu
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/5/2007 phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Các văn bản của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh Thái Nguyên có liên quan;
- Các văn bản của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố Thái Nguyên có liên quan;
- QH phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2010-2020;
- QH phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Thành phố Thái Nguyên đến năm
2020;
- QH phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2020;
- Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất xã Đồng Bẩm năm 2010;
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên

Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
3 / 52
- Bản đồ 1/10.000 Thành phố Thái Nguyên, bản đồ sử dụng đất 1/5.000 xã Đồng Bẩm
và khu vực giáp ranh;
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan.
3. Mục tiêu của đồ án
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020” do Đảng và Nhà nước đề ra;
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2012-2020.
- Xây dựng mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn đạt được các tiêu chí có liên quan
đến lĩnh vực xây dựng trong Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới ban hành kèm
theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Yêu cầu cụ thể
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại
hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp – TTCN, phát triển dịch vụ.
- Quy hoạch, cải tạo và chỉnh trang làng xóm khang trang, hiện đại, lưu giữ, bảo tồn và
phát huy các giá trị truyền thống trên địa bàn xã. Tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan các
điểm dân cư góp phần hoàn thiện quy hoạch xã nông thôn mới.
- Quy hoạch và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng được các yêu cầu
theo sản xuất và sinh hoạt.
- Khai thác hiệu quả các quỹ đất, rà soát quỹ đất và có phương án sử dụng hợp lý trên
cơ sở phát triển bền vững.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh
thái.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn góp phần thúc đẩy sản xuất,

từng bước thay đổi bộ mặt nông thôn.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo
quy hoạch.
4. Phạm vi lập quy hoạch
- Ranh giới quy hoạch: toàn xã Đồng Bẩm.
- Quy mô đất đai toàn xã: 402,37 ha.
- Dân số hiện trạng: 5656 người
- Giai đoạn thực hiện: 2012 - 2015.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
4 / 52
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1. Các điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
- Xã Đồng Bẩm giáp các phường Quang Vinh, Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, Túc
Duyên của thành phố Thái Nguyên và giáp các xã Hóa Thượng, Linh Sơn, thị trấn
Chùa Hang của huyện Đồng Hỷ.
- Phía Tây Nam xã có đường quốc lộ 1B chạy qua nối các huyện lỵ lân cận với Thành
Phố Thái Nguyên.
1.2. Địa hình
- Đồng Bẩm là một xã nằm về phía Đông Bắc thành phố Thái Nguyên. Địa hình chủ
yếu bằng xen lẫn đồi núi thấp.
- Nằm ven sông Cầu là con sông chính của tỉnh và gần như chia Thái Nguyên ra thành
hai nửa bằng nhau theo chiều bắc nam.
- Hướng dốc chính của địa hình : Bắc – Nam.
1.3. Khí hậu
- Chia làm 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa hè: Nóng ẩm, mưa nhiều được kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10.
+ Mùa đông: Lạnh, khô hanh thường kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm
sau.
Nhiệt độ : Hàng năm có nhiệt độ trung bình là 25 °C. Chênh lệch giữa các tháng nóng
nhất (tháng 6: 28.9
0
C ) và tháng lạnh nhất ( tháng 1 : 15.2
0
C) là 13.7
0
C.
Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm dao động từ 1300- 1750 giờ; phân bố đều cho
các tháng trong năm.
Mưa: Lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5-10. Lượng mưa trung bình 2.000 –
2.500 mm;
Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình năm là 87,58%.
1.4. Thủy văn:
- Thủy văn của xã Đồng Bẩm chịu ảnh hưởng và phụ thuộc vào chế độ thủy văn của
sông Cầu, suối Linh Nham.
- Sông Cầu là con sông chính của tỉnh và gần như chia Thái Nguyên ra thành hai nửa
bằng nhau theo chiều Bắc Nam. Sông bắt đầu chảy vào Thái Nguyên từ xã Văn Lăng,
huyện Đồng Hỷ và đến địa bàn xã Nga My, huyện Phú Bình.
1.5. Địa chất công trình:
- Địa chất công trình: Nhìn chung địa chất trong vùng có nền địa hình yếu tốt, thuận
lợi cho xây dựng. Khu vực lập quy hoạch có nhiều ruộng lúa nước là những vùng có
lớp phủ hữu cơ khá dày vì vậy khi xây dựng cần khoan khảo sát kỹ để có giải pháp
hợp lý về nền móng.
1.6. Các nguồn tài nguyên
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm

2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
5 / 52
a) Tài nguyên đất :
- Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là 402,37 ha.
- Tài nguyên đất : tổng diện tích đất Nông Nghiệp của xã Đồng Bẩm 234,69 ha. Trong
đó đất trồng lúa và các cây trồng lâu năm chiếm tỷ trọng cao.
b) Tài nguyên nước:
- Nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt được lấy từ 2 nguồn nước mặt và nước ngầm.
- Nguồn nước mặt : chủ yếu dựa vào nguồn nước mưa, được trữ trong các sông hồ ao,
kênh mương, mặt ruộng
- Nguồn nước ngầm: Đây là nguồn tài nguyên phục vụ và đáp ứng phần lớn nhu cầu
nước sinh hoạt cho bà con nhân dân của xã.
c)Các nguồn tài nguyên khác:
* Cảnh quan môi trường
- Đồng Bẩm là một xã cũng đang phát triển sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
cùng với sự phát triển mạnh mẽ và chuyển dịch cơ cấu của các ngành kinh tế - xã hội.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh hình thành nên tuyến dọc trục xã, sự chuyển đổi đất
vườn ao trong các xóm thành đất ở làm tăng mật độ dân cư. Mức độ ô nhiễm môi
trường nước, không khí, đất đai cần được các cấp, các ngành có liên quan quan tâm.
* Môi trường các cơ sở tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
- Tình trạng ô nhiễm bụi lơ lửng các tại các khu tập trung dân cư, các khu sản xuất ở
mức độ nhẹ có thể chấp nhận được nhưng xu thế ngày càng tăng do các hoạt động giao
thông, phát triển công nghiệp ngày càng lớn.
- Tình hình ô nhiễm trong giao thông: Các tuyến đường nhỏ, đường thôn xóm vẫn
trong tình trạng lạc hậu, chưa có hệ thống hạ tầng và thoát nước đi kèm. Các hộ dân
vẫn thường xuyên để vật liệu bừa bãi ven đường, các phương tiện giao thông khi vận
chuyển vật liệu xây dựng, nhất là đất cát không che chắn tốt là nguyên nhân nhiều trục
đường có hàm lượng bụi vượt tiêu chuẩn cho phép. Nhiều tuyến đường trong thôn

xóm vẫn bị tình trạng dồn ứ rác thải, nước thải từ các hộ dân gây mất mỹ quan và làm
phát sinh nhiều nguồn lây nhiễm.
- Nhiên liệu sử dụng trong sinh hoạt: Các hộ dân trong xã ngoài việc một số gia đình
có điều kiện kinh tế sử dụng điện, gas thì vẫn có rất nhiều gia đình vẫn sử dụng chất
đốt là dầu, than, củi, rơm, rạ
*Môi trường nông thôn
- Môi trường các cơ sở tiểu thủ công nghiệp : Với quy mô các cở sở tiểu thủ công
nghiệp còn nhỏ, sản xuất theo hộ kinh doanh gia đình, cá thể, thiết bị công nghệ hầu
hết rất lạc hậu, manh mún, chắp vá, sản xuất mang nặng tính chất tự phát dẫn đến ô
nhiễm môi trường là điều khó tránh khỏi.
- Tình trạng sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật tràn lan, không kiểm soát dẫn
đến những nguy cơ mất an toàn về tài nguyên đất nông nghiệp, nước và không khí.
2. Đánh giá hiện trạng
2.1. Hiện trạng kinh tế-xã hội.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
6 / 52
a) Cơ cấu kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: tổng thu nhập đạt 136,8 tỷ đồng.
+ Sản xuất nông nghiệp : giá trị 31,46 tỷ; chiếm 23%.
+ Công nghiệp – XDCB : giá trị 17,9 tỷ; chiếm 13,08%.
+ Dịch vụ - Thương mại: giá trị 87,44 tỷ; chiếm 63,92%.
(nguồn: do UBND xã cung cấp)
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ
trọng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ là mục tiêu chủ yếu
của xã.
- Cơ cấu ngành nông nghiệp xã Đồng Bẩm cần chuyển dịch theo hướng tăng năng suất

sản lượng cây trồng, vật nuôi để đảm bảo cho an ninh lương thực, thực phẩm, tăng sản
phẩm giá trị hàng hóa cao.
- Thu nhập bình quân/người/năm: 21triệu đồng.
b) Dân số và lao động
* Dân số
- Hiện trạng dân số xã Đồng Bẩm 5656 người, tỷ lệ tăng dân số khống chế là 1,1%.
- Các điểm dân cư của xã xây dựng thành 10 xóm.
Bảng 1: Hiện trạng dân số các xóm trong xã
TT Tên xóm
Số dân
TB/hộ
Dân số (người)
Số hộ Số nhân khẩu
Toàn xã 4 1614 5656
1 Xóm Đồng Bẩm 4 223 850
2 Xóm Tân Thành 3 124 397
3 Xóm Nhị Hòa 4 133 473
4 Xóm Ao Voi 3 129 425
5 Xóm Đồng Tâm 4 182 647
6 Xóm Tân Hương 3 226 725
7 Xóm Văn Thánh 4 120 467
8 Xóm Đông 4 201 742
9 Xóm Gia Bẩy 3 157 521
10 Xóm Tân Thành 1 3 119 409
(nguồn: do UBND xã cung cấp)
Bảng 2: Biến động dân số xã qua các năm
Năm Dân số TB Tỷ lệ tăng TN
2009 5366 1,1%
2010 5420 1,1%
2011 5656 1,1%

(nguồn: do UBND xã cung cấp)
* Lao động
Cơ cấu lao động phân theo ngành nghề như sau:
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
7 / 52
- Tổng số lao động toàn xã: 3679 người, chiếm 65.05 % dân số toàn xã. Lao động
nông nghiệp tại xã Đồng Bẩm vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Cần có định hướng phát triển
các ngành kinh tế phi nông nghiệp, thu hút lao động lĩnh vực nông nghiệp chuyển đổi
sang
Bảng 3: Hiện trạng lao động
TT Hạng mục Hiện trạng
Số người
Tỷ lệ so với dân số
toàn xã (%)
Lao động trong độ tuổi 3679 65.05
1 Khu vực I: Lao động nông nghiệp 1296 22.91
2 Khu vực II: Lao động dịch vụ thương mại 1996 35.29
3 Khu vực II: Lao động khác 387 6.85
2.2. Hiện trạng sản xuất.
a) Về sản xuất nông nghiệp:
- Trồng trọt:
+ Gieo cấy 100% diện tích đúng lịch và vụ gieo cấy. Cơ cấu giống lúa có giá trị kinh
tế cao.
+ Các cây trồng chủ đạo chủ yếu là lúa và rau
+ Giá trị thu nhập từ trồng trọt đạt 17.815.710.000 đồng.
- Chăn nuôi:

+ Chăn nuôi gia súc gia cầm ổn định . Toàn xã có 3 trang trại nuôi gia cầm( gà , vịt ,
lợn)
+ Giá trị thu nhập từ chăn nuôi đạt 13.612.112.500 đồng.
b) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Hiện trạng ngành sản xuất trọng điểm chủ yếu là sản xuất và chế biến đồ gỗ nội thất
dọc tuyến đường trục xã, ngoài ra còn có các ngành nghề như cơ khí, vẩn tải, sản xuất
vật liệu xây dựng.
- Nhiều hộ gia đình đã tập trung vốn, mở rộng xưởng sản xuất, mua sắm trang thiết bị
dịch vụ, phương tiện giao thông, thông tin liên lạc từng bước đáp ứng yêu cầu sản
xuất.
- Giá trị thu nhập từ tiểu thủ công nghiệp đạt 17,99 tỷ đồng.
c) Thương mại, dịch vụ
- Kinh doanh dịch vụ phát triển chủ yếu là phục vụ sản xuất, xây dựng, giao thông vận
tải và nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của người dân trên địa bàn xã. Giá trị thu nhập từ
thương mại dịch vụ đạt 87,44 tỷ đồng.
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Duy trì bảo dưỡng trục đường xã, làm tốt công tác xử lý lấn chiếm hành lang giao
thông, đổ vật liệu lòng lề đường làm ảnh hướng đến giao thông vận tải. Việc đi lại của
người dân được đảm bảo an toàn trên địa bàn.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
8 / 52
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất theo ranh giới hành chính: 402,37 ha.
- Bình quân diện tích tự nhiên: 711,40 m2/người.
- Đất nông nghiệp: 234,69 ha.
- Đất phi nông nghiệp : 179,52 ha. Bình quân : 317,4 m2/người.

- Đất chưa có mục đích sử dụng : 31,2 ha.
a)Đất nông nghiệp
- Diện tích : 234.69 ha, chiếm 58.33% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó
Đất trồng lúa nước diện tích khoảng 120.94 ha chiếm 30.06%);
Đất trồng các cây hàng năm khác có diện tích lớn: 53,87 ha chiếm 13.39% tổng diện
tích đất nông nghiệp.
Đất trồng cây lâu năm có diện tích 57,08 ha chiếm 14,19%
Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích khoảng 0.90 ha chiếm 0.22% diện tích tự nhiên,
được phân bố rải rác.
Đất trồng rừng phòng hộ 1.9 ha chiếm 0.47% .
b)Đất phi nông nghiệp
- Đất ở : Diện tích 44.71 ha (chiếm 11.11% diện tích đất tự nhiên), bình quân đất ở
khoảng 81.11 m2/người, 284.2m2/hộ.
- Đất chuyên dùng :
+ Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp : 8,28 ha
+ Đất Công trình công cộng ( UBND, y tế…) : 0,52 ha
+ Đất công trình đầu mối hạ tầng KT ( bãi rác, trạm bơm)
- Đất nghĩa trang : khoảng 2,46 ha.
- Đất các công trình tín ngưỡng, tôn giáo : khoảng 0,34 ha.
- Đất quân sự : khoảng 18,99 ha.
- Đất chưa sử dụng : khoảng 31,2.ha.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
9 / 52
Bảng 4 : Hiện trạng sử dụng dất xã Đồng Bẩm
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SDĐ XÃ ĐỒNG BẨM 2011
STT KÝ HIỆU MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DIỆN TÍCH CƠ CẤU (%)



Tổng diện tích đất tự nhiên 402.37 100
I

Đất nông nghiệp 234.69
58.33
1 LUC Đất trồng lúa nước 120.94
30.06
2 LUK Đất trồng cây hàng năm còn lại 53.87
13.39
3 LNK Đất trồng cây lâu năm 57.08
14.19
4 DTS Đất thủy sản 0.9
0.22
5 Đất rừng phòng hộ 1.9
0.47
II Đất phi nông nghiệp 179.52
44.62
1 Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp 0.2
0.05
2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 8.28
2.06
3

Đất phát triển khu công nghiệp 0
-
4


Đất xử lý chôn lấp rác thải 0
-
5 Đất tôn giáo tín ngưỡng 0.34
0.08
6 Đất nghĩa trang , nghĩa địa 2.46
0.61
7 Đất Sông suối , mặt nuớc chuyên dùng 22.9
7.00
8 Đất hạ tầng kỹ thuật 35.86
8.91
8.1 Đất giao thông 30.26
7.52
8.2 Đất thủy lợi 4.44
1.10
8.3 Đất xd công trình năng lượng 1.16
0.29
9 Đất phi nông nghiệp khác 49.44
11.83
9.1 Đất xây dựng công trình văn hoá xã 0
-
9.2 Đất xd công trình văn hóa xóm 0.72
0.18
9.3 Đất xd công trình y tế 0.08
0.02
9.4 Đất xd công trình giáo dục 2.08
0.52
9.5 Đất xd công trình TM-DV 0
-
9.6 Đất xd công trình TD-TT 1.85

0.46
11 Đất quốc phòng 18.69
4.64
10 ONT Đất ở nông thôn 44.71
11.11
III BCS Đất chưa sử dụng 31.2
7.75
1 Đất bằng chưa sử dụng 28.78
7.15
2 Đất đồi núi chưa sử dụng 2.42
0.60
2.4. Hiện trạng công trình hạ tầng xã hội
a)Giáo dục đào tạo:
- Trường mầm non: số học sinh 439. có 13 phòng học. Đang xây dựng chỉnh trang
trường và phòng học.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
10 / 52
Đang phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. ( theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn
mới)
Tổng diện tích: 1271m2 (bình quân 2,89m2/cháu).
- Trường tiểu học cơ sở Đồng Bẩm: số học sinh là 243hs. Số phòng học là 10 và còn
thiếu các phòng chức năng.
Đang phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. ( theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn
mới)
Diện tích trường: 2.846,2m2; số học sinh là 245 hs (bình quân 11,6m2/hs).
- Trường trung học cơ sở Đồng Bẩm: số học sinh 172, số phòng học 08, kiên cố hoá

100%.
Đang phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. ( theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn
mới)
Diện tích trường: 10.999,6m2 (bình quân 63,9m2/hs).
*Đề xuất :
- Tiếp tục cải tạo, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất dạy và học các trường học trên
địa bàn xã. Diện tích đất xây dựng trường học các cấp hiện trạng còn thiếu nhiều về
mặt diện tích và cơ sở vật chất, cần tiếp tục được mở rộng, xây dựng các sân bãi,
TDTT, cây xanh nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, tiến tới đạt 15 - 18m2 /hs.
- Mở rộng trường mầm non.
b) Văn hoá - thể dục thể thao:
- Một đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ được xây dựng khang trang tại xóm Ao Voi
với diện tích 500 m2.
- 8/10 nhà văn hóa và sân thể thao xóm đã tương đối hoàn chỉnh, quy mô và vị trí
nhiều xóm đã phát huy được giá trị là những trung tâm xóm.
+ Nhà văn hóa xóm Gia Bảy : 200m2
+ Nhà văn hóa xóm Đồng Tâm : 1227 m2
+ Nhà văn hóa xóm Văn Thánh : 1053 m2
+ Nhà văn hóa xóm Đồng Bẩm : 1430,5 m2
+ Nhà văn hóa xóm Đông : 896 m2
+ Nhà văn hóa xóm Tân Thành 1 : 730 m2
+ Nhà văn hóa xóm Tân Thành 2 : 407 m2
+ Nhà văn hóa xóm Nhị Hòa : 1316 m2
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã: hiện tại xã chưa có nhà văn hóa. Mạng internet đã
đến xóm, tuy nhiên chỉ có một số ít hộ dân ở từng xóm sử dụng, Thống kê cho thấy
10% dân số được sử dụng và tiếp cận với các dịch vụ internet. Các nhà văn hóa tại các
xóm chưa được trang bị để đáp ứng được tiêu chí là điểm truy cập internet của xóm.
*Đề xuất :
- Cải tạo, chuyển đổi cũng như xây mới một số nhà văn hóa các xóm theo định hướng
quy hoạch nhằm đáp ứng tốt giá trị phục vụ. Nâng cấp cải tạo trang thiết bị cho các

nhà văn hoá.
- Xây dựng sân thể thao theo tiêu chuẩn cấp xóm.
- Xây dựng nhà văn hoá và sân thể thao cho xóm Ao Voi, xóm Tân Hương
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
11 / 52
Xây dựng mới: 01 trung tâm văn hóa thể thao và nhà văn hóa xã.
c) Công trình dịch vụ thương mại :
- - Xã chưa có chợ, hiện tại người dân họp chợ manh mún trong các khu dân cư.
- Một điểm bưu điện xã được xây dựng trên trục đường xã với quy mô diện tích 60m2.
Hiện đang xuống cấp và thiếu đầu tư trang thiết bị.
*Đề xuất :
- Xây dựng chợ xã mới mang tính chất trung tâm thương mại, đáp ứng nhu cầu giao
lưu hàng hoà hàng ngày trong khu vực xã cũng như liên xã.
- Xây dựng cải tạo đầu tư trang thiết bị cho điểm bưu chính viễn thông nhằm đáp ứng
theo tiêu chí NTM.
d)Công trình y tế:
- Trạm y tế diện tích 861m2 có vườn cây thuốc, đã được đầu tư xây dựng kiên cố. Quy
mô: 05 giường bệnh. Đánh giá đã đạt chuẩn giai đoạn 1.
*Đề xuất :
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho dân cư. Xây dựng thêm
phòng khám, tăng số giuờng bệnh.
e)Cơ quan hành chính sự nghiệp
- Trụ sở UBND xã nằm tại xóm Ao Voi, diện tích đất 4388 m2.
- Một công trình vừa được hoàn thiện, 3 tầng cao, diện tích xây dựng 212m
2
.

- Công trình trụ sở UBND cũ đang được chỉnh trang tu sửa và hoàn thiện lại, nâng cấp
trang thiết bị nội thất phục vụ làm việc.
*Đề xuất :
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, khuôn viên, sân vườn cảnh quan đảm bảo theo tiêu chí
Nông Thôn Mới.
Bảng 5 :Hiện trạng sử dụng đất các công trình công cộng
Stt Hạng mục
Diện tích Tỷ lệ
(m2) (%)
1 Công trình Giáo Dục
1.1 Trường mầm non 1274 3,80
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
12 / 52
1.2 Trường tiểu học cơ sở Đồng Bẩm 2398 7,16
1.3 Trường trung học cơ sở Đồng Bẩm 10999,6 32,85
2 Công trình Y Tế
Trạm y tế xã 861 2,57
3 Công trình Văn Hóa
3.1 Nhà văn hoá
3.1.1 Xóm Gia Bảy 200 0,60
3.1.2 Xóm Đồng Tâm 1227 3,66
3.1.3 Xóm Văn Thánh 1053 3,14
3.1.4 Xóm Đồng Bẩm 1430,5 4,27
3.1.5 Xóm Đông 896 2,68
3.1.6 Xóm Tân Thành 1 730 2,18
3.1.7 Xóm Tân Thành 2 407 1,22

3.1.8 Xóm Nhị Hòa 1316 3,93
3.1.9 Xóm Tân Hương - 0
3.1.1
0
Xóm Ao Voi -
0
3.2 Khu đài tưởng niệm liệt sĩ 500 1,49
4 Công trình Thể Thao
4.1 Sân thể dục - thể thao xã -
4.2 Sân luyện tập các xóm 0,00
4.2.1 Xóm Gia Bảy 100 0,30
4.2.2 Xóm Đồng Tâm 927 2,77
4.2.3 Xóm Văn Thánh 903 2,70
4.2.4 Xóm Đồng Bẩm 1230 3,67
4.2.5 Xóm Đông 746 2,23
4.2.6 Xóm Tân Thành 1 580 1,73
4.2.7 Xóm Tân Thành 2 207 0,62
4.2.8 Xóm Nhị Hòa 1116 3,33
4.2.9 Xóm Tân Hương - 0
4.2.1
0
Xóm Ao Voi -
0
5 Công trình thương mại dịch vụ -
6 Cơ quan hành chính sự nghiệp
Trụ sở UBND xã Đồng Bẩm 4388 13,10
Tổng 33.489,1 100,00
2.5.Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật
a) Về giao thông
Giao thông đối ngoại: Đường quốc lộ 1B

Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
13 / 52
+ Chiều dài qua xã: 1.5 Km.
+ Mặt cắt đường 26 m.
* Giao thông đối nội:
- Đường trục xã: Chạy theo hướng Bắc – Đông Bắc. Phía Bắc hướng ra xã Hóa
Thượng, Phía Đông Bắc hướng ra hướng quốc lộ 1B.
+ Chiều dài: 2,43 km.
+ Mặt cắt đường 5m – 7m, đường nhựa.
- Đường trục xóm:
+ Tổng chiều dài: khoảng 8167 m.
+ Mặt cắt đường 2,5 – 3m, đường bê tông.
Toàn xã bao gồm 08 tuyến giao thông liên thôn, xóm chính :
Tuyến số 1 : đi từ xóm Nhị Hòa đến xã Hóa Thượng, đường bê tông có chiều dài
265m , mặt cắt đường 2.5m.
Tuyến số 2 : đi từ trạm y tế xã đến nhà bà Bờ (xóm Tân Hương), đường bê tông có
chiều dài 710m , mặt cắt đường 2.5m.
Tuyến số 3 : đi từ nhà ông Thanh (xóm Tân Hương) đi sang thị trân Chùa Hang,
đường bê tông có chiều dài 250m , mặt cắt đường 2.5m.
Tuyến số 4 : đi từ nhà ông Thách qua trường mầm non đến nhà ông Vang, đường bê
tông có chiều dài 720m , mặt cắt đường 2.5m.
Tuyến số 5 : đi từ ngã ba Sơn Lâm qua cầu bà Lừng, qua nhà văn hóa xóm Tân Thành
đến nhà tre xóm Đông. Đường bê tông có chiều dài 2405m , mặt cắt đường 2.5m.
Tuyến số 6 : đi từ ngã tư xóm Tân Thành 2 đến phà Văn Thánh đến cầu treo bến
tượng. Đường cấp phối có chiều dài 1600 m , mặt cắt đường 3 - 5 m.
Tuyến số 7 : đi từ đường xóm Đông xuống cầu ngầm, nhà đến nhà ông Sơn (xóm gia

bảy), đường bê tông có chiều dài 1269m , mặt cắt đường 2 – 3,5m.
Tuyến số 8 : đi từ nhà ông Hải ( xóm Gia Bảy) qua QL 1B đến nhà văn hóa xóm Đồng
Tâm, đường bê tông có chiều dài 800m , mặt cắt đường 2.5m.
* Giao thông nội đồng:
- Giao thông nội đồng chạy theo bờ một số tuyến kênh và kéo dài từ đường thôn xóm.
- Toàn xã có khoảng 2415 m đường giao thông nội đồng chính. Trong đó, mới chỉ
cứng hóa được 1,1km. Giao thông nội đồng chưa có khả năng cơ giới hóa sản xuất.
- Mặt cắt đường 2.0 - 2.5m, đường bê tông.
- Cụ thể toàn xã có 05 tuyến nội đồng chính:
Tuyến số 1 : thuộc đồng giữa, xóm Nhị Hòa. Đường đất, dài 315m, mặt cắt 2 – 3m.
Tuyến số 2 : thuộc đồng la ó, xóm Tân Thành 2. Đường đất, dài 350m, mặt cắt 2 – 3m.
Tuyến số 3 : tuyến mương nổi, xóm Đồng Bẩm. Đường đất, dài 600m, mặt cắt 2 – 3m.
Tuyến số 4 : lô 6, xóm Đông. Đường đất, dài 650m, mặt cắt 2 – 3m.
Tuyến số 5 : lô 7, xóm Đông đến lô 1 xóm Đồng Tâm. Đường đất, dài 500m, mặt cắt 2
– 3m.
* Đề xuất :
- Trong giai đoạn tới, cần ưu tiên đầu tư, kiện toàn hệ thống giao thông xã theo tiêu
chuẩn quy định.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
14 / 52
b) Về chuẩn bị kỹ thuật
- Căn cứ vào các tài liệu, số liệu và quá trình điều tra thực địa, quá trình làm việc với
các ban ngành tại xã Đồng Bẩm và Thành phố Thái Nguyên. Sơ bộ đánh giá hiện trạng
CBKT của xã như sau:
+ Nền xây dựng : địa bàn xã nằm trên nền địa hình trung du miền núi. Núi đất xem kẽ
với các vùng đất bằng, ao hồ thuận lợi để thoát nước tự chảy.

+ Khí hậu, địa chất công trình và địa chất thủy văn: khí hậu hài hòa, ít gió bão, sạt lở,
lũ quét Xã có hệ thống kênh tưới, tiêu thủy lợi phục vụ nông nghiệp. Có nguồn nước
ngầm phong phú, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
+ Hướng dốc chính của địa hình : Bắc - Nam
+ Thoát nước mặt: xã Đồng Bẩm chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, tuy nhiên
về cơ bản có mặt nước, ao hồ là điều kiện tốt để tiêu thoát nước mặt và cải tạo vi khí
hậu.
Còn 1 số điểm thường xảy ra ngập lụt : Xóm Đồng Tâm; Xóm Gia Bảy, Văn Thánh,
Tân Thành 1.
c) Về hệ thống thuỷ lợi:
* Nguồn tưới và hướng tiêu:
- Nguồn tưới hướng tiêu của xã Đồng Bẩm chủ yếu lấy từ sông Cầu và suối Linh
Nham
* Đánh giá hệ thống thuỷ lợi:
- Đồng Bẩm có 24km mương cấp 1 (đã cứng hóa khoảng 11km), 13km mương cấp 2.
- Trên địa bàn xã có 05 trạm bơm.
Bảng 6: Hiện trạng về công trình trạm bơm
STT Tên trạm bơm Vị Trí Công suất
(m3/h)
1 Trạm Bơm Nhị Hòa Xóm Nhị Hoà
270
2 Trạm Bơm Tân Thành 1 Tân Thành 1
270
3 Trạm Bơm Văn Thánh Văn Thánh
270
4 Trạm Bơm Xóm Đông Xóm Đông
270
5 Trạm Bơm Đồng Tâm. Đông Tâm
270
- Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi xã Đồng Bẩm cơ bản là hợp lý nhưng chưa được cứng

hoá đồng bộ và đang xuống cấp dẫn đến việc:
+ Phần lớn công trình kênh dẫn bằng đất đã hư hại nặng, không đảm bảo nhiệm vụ cấp
nước, dẫn nước, điều tiết nước.
d) Về cấp nước
- - Nguồn nước: Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu là nguồn nước ngầm,
được khai thác từ giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình.
Trên địa bàn xã Đồng Bẩm có 01 trạm cấp nước sạch đặt tại Xóm Đồng Bẩm.
- Công suất trạm cấp nước : 630 m3/ng đêm.
- Số hộ được dùng nước sạch : 1.560 hộ.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
15 / 52
Số hộ dùng nước giếng khoan : 54 hộ
Nhìn chung trên địa bàn xã hệ thống cấp nước tương đối đầy đủ. Tỉ lệ người dân được
dùng nước sạch là 96,6 %.
* Đề xuất :
- Xây dựng đường ống dẫn từ giếng khoan, nâng cống suất nhà máy xử lý và cấp nước
công suất phù hợp, đáp ứng nhu cầu sử dụng của toàn bộ người dân trong xã, tranh thủ
nguồn vốn và tài trợ về chương trình nước sạch nông thôn để đầu tư xây dựng trạm
cấp nước.
e)Về cấp điện
- Nguồn điện: cấp từ mạng lưới quốc gia thông qua trạm biến áp 110/10KV.
- Toàn xã có 7 trạm biến áp cấp điện sinh hoạt (10/0,4KV) với tổng công suất
1260KVA. Tỷ lệ hộ dân được cấp điện đạt 100%.
* Đánh giá:
- Nguồn điện cung cấp cho khu vực nghiên cứu hiện nay đảm bảo yêu cầu sinh hoạt và
sản xuất. Hệ thống điện nhìn chung đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên, cần cải thiện

một số vấn đề sau:
- Điện chủ yếu dùng trong sinh hoạt. Điện 3 pha hạn chế cần phải cải tạo để thuận tiện
cấp điện cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
* Đề xuất :
- Trong kỳ quy hoạch, nhu cầu dùng điện lớn nên cần xác định tổng công suất tiêu thụ
điện, từ đó có những định hướng bổ sung các trạm điện mới đồng thời có thể nâng
công xuất các trạm hiện hữu.
Bảng 7 :Tổng hợp các trạm biến áp cấp điện sinh hoạt xã Đồng Bẩm
Stt Tên trạm
Công suất
(KVA)
1 Trạm Nhị Hòa 2x180
2 TBA Tân Thành 2 180
3 TBA Đồng Bẩm 2x180
4 TBA Xóm Đông 180
5 TBA Tân Hương 180
Tổng 1260
f)Về thoát nước thải.
- Thoát nước thải sinh hoạt: hiện xã không có tuyến thoát nước thải riêng. Nước thải
sinh hoạt đa phần không được xử lý.
- Thoát nước thải chăn nuôi: các công trình chăn nuôi hầu hết gắn với hộ gia đình, số
lượng công trình chăn nuôi xa nhà tỉ lệ cao. Bên cạnh đó, nước thải chăn nuôi cũng
chưa được xử lý mà thải thẳng ra các kênh mương tự nhiên.
- Các điểm thường xảy ra ngập lụt trên địa bàn gồm có các xóm Đồng Tâm, Gia Bảy,
Tân Thành 1.
- Trên các tuyến đường đã có hệ thống thoát nước. Nước theo hướng dốc địa hình
chảy ra suối Linh nham và hệ thống sông chính là Sông Cầu.
* Đề xuất :
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm

2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
16 / 52
- Cùng với việc hoàn chỉnh hệ thống giao thông nông thôn, hệ thống thoát nước thải
cũng được định hướng xây dựng thu gom về nơi xử lý chung trước khi xả ra kênh lạch
tự nhiên.
g) Về môi trường.
* Chất thải rắn:
- Rác thải được thu gom theo thôn. Lượng chất thải thu gom được chuyển về bãi tập
kết trước khi chuyển đến nơi xử lý.
- Rác thải của xã do thành phố Thái Nguyên thu gom và xử lý.Khối lượng cụ thể như
sau:
- Khối lượng rác phát sinh trong một ngày : 2,83 tấn/ngày đêm (tiêu chuẩn phát sinh
0,5kg/người/ngày đêm).
* Nghĩa trang:
- Toàn xã có 05 nghĩa trang chính chôn lấp theo từng thôn. Ngoài ra, xã còn một số
các nghĩa địa nhỏ lẻ ,nằm rải rác. Tổng diện tích đất nghĩa trang trong xã là: 2.59 ha.
+ Xóm Đồng Tâm : 1420 m2
+ Xóm Đông : 992 m2
+ Xóm Văn Thành : 5.066 m2
+ Xóm Đồng Bẩm : 6.200 m2
+ Xóm Nhị Hòa : 3.760 m2
* Nhận xét :
- Việc nông dân sử dụng ngày càng tăng lượng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
gây nguy cơ ô nhiễm môi trường đất và nước. Việc phát triển làng nghề không kiểm
soát và chăn nuôi manh mún ở các hộ gia đình trong xã cũng là nguyên nhân gây ô
nhiễm và khó quản lý, thu gom chất thải.
* Đề xuất :
- Thành lập đội ngũ vệ sinh môi trường, thu gom và tập kết rác thải sinh hoạt tại một

điểm chung trong xã.
- Đề xuất xác định một khu vực phát triển tiểu thủ công nghiệp và khu chăn nuôi tập
trung nhằm sản xuất tập trung đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Các nghĩa trang hiện trạng đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định nhưng cần
xác định một khu nghĩa trang nhân dân để đảm bảo quỹ đất trong tương lai.
2.6. Hiện trạng tôn giáo-tín ngưỡng
- Tổng diện tích các công trình tôn giáo-tín ngưỡng: 3083.7 m2.
- Đây là điều kiện thuận lợi đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng, tâm linh của người dân.
3. Đánh giá tổng hợp
3.1.Những thuận lợi cơ bản
- Là một xã nằm gần trung tâm thành phố, giao thông đi lại thuận lợi có đường Quốc
lộ 1B chạy qua, thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các xã khác
trong thành phố, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa.
- Xã có địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, điều kiện khí hậu phù hợp với
nhiều loại cây trồng thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ và bố trí cơ cấu cây trồng, là
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
17 / 52
điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng tập trung thành
các vùng chuyên canh , sản xuất lương thực, rau màu.
- Hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh, các tuyến đường chính được trải nhựa và
bê tông hoá, thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá và đi lại của nhân dân.
3.2.Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết
- Diện tích đất canh tác thấp, diện tích không tập trung do ảnh hưởng của địa hình hạn
chế đến khả năng phát triển đa dạng hoá vùng chuyên canh.
- Xã chưa có điểm chợ, thương mại dịch vụ nên hạn chế nhiều trong quá trình phát
triển trao đổi hàng hoá, một phần các chợ tạm cũng gây nhiều ảnh hưởng đến giao

thông đi lại cũng như bộ mặt của vùng nông thôn.
- Các công trình hạ tầng xã hội đã xuống cấp nhiều như các nhà văn hoá thôn, các
điểm vui chơi văn hoá, thể dục thể thao còn thiếu, chưa được đầu tư xây dựng. Các
công trình hạ tầng kỹ thuật còn thiếu và có nhiều hạn chế.
- Kế hoạch chuyển đổi đất nông nghiệp để khai thác phù hợp với các định hướng
chung của Thành phố và Tỉnh.
- Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật gắn với sản xuất theo mô hình mới, đảm bảo cơ
giới hoá sản xuất.
- Nâng cao chất lượng, cải tạo và hoàn chỉnh các hạng mục công trình xã hội.
4. Đánh giá theo tiêu chí nông thôn mới
4.1. Khái niệm
- Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
+ Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
+ Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
+ Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
+ Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
+ Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
- Căn cứ thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong đó thống nhất nội dung, cách hiểu và cách tính toán và các
quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới.
4.2. Đánh giá tổng hợp theo 19 tiêu chí nông thôn mới
(Xem Phụ lục 1)
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyt minh QHC XD nụng thụn mi: Xó ng Bm TP Thỏi Nguyờn tnh Thỏi Nguyờn
Trang
18 / 52

CHNG II. D BO TIM NNG V NH HNG PHT TRIN
GIAI ON 2010 - 2020
1.Cỏc quan h liờn vựng hỡnh thnh v phỏt trin xó ng Bm
1.1. Mi liờn h vựng trong tng th vựng Thnh ph Thỏi Nguyờn
- Thnh ph Thỏi Nguyờn l ụ th loi I trc thuc tnh Thỏi Nguyờn, trung tõm chớnh
tr, kinh t, vn húa, giỏo dc, khoa hc - k thut, y t, du lch, dch v ca tnh Thỏi
Nguyờn v vựng trung du min nỳi phớa Bc; trung tõm vựng trung du, min nỳi
Bc B, cỏch th ụ H Ni 80km.
+ Phớa bc giỏp huyn ng H v huyn Phỳ Lng.
+ Phớa ụng giỏp th xó Sụng Cụng.
+ Phớa tõy giỏp huyn i T.
+ Phớa Nam giỏp huyn Ph Yờn v huyn Phỳ Bỡnh
- Trờn a bn cú cỏc sụng Cu chy qua.
- Din tớch t nhiờn ca thnh ph Thỏi Nguyờn l 189,705 km.
- Xó ng Bm l mt xó nụng nghip, cú th mnh v thng mi dch v, ngun
thu ch yu ca xó hng nm ph thuc vo thng mi dch v, tiu th cụng nghip
v nụng nghip. Vi v trớ a lý thun li phỏt trin, xó ó v ang phỏt huy c th
mnh vi mi liờn h vựng vi cỏc khu vc xung quanh.
- Vic quy hoch xõy dng xó ng Bm nhm ỏnh giỏ rừ cỏc iu kin t nhiờn,
t ai, con ngi v a ra nh hng phỏt trin v khụng gian, v mng li dõn
c, v h tng k thut, xó hi nhm khai thỏc cỏc tim nng th mnh vn cú, ỏp
ng chin lc phỏt trin kinh t - xó hi theo Chng trỡnh Nụng thụn mi ca ng
v Nh nc ra, tr thnh mt yờu cu cn thit v cp bỏch.
1.2. Cỏc D ỏn trin khai trờn a bn xó
Bng 8 : Cỏc d ỏn ang trin khai trờn a bn xó ng Bm:
STT
Dự án Diện tích Ghi chú

Bng 9 : Cỏc d ỏn ang trin khai trờn a bn xó ng Bm:
1 Dự án Siêu thị Phú Thái 5,5ha

2 Dự án Khu phố Châu Âu 38ha
3 Dự án Khu đô thị Hà Nội 18ha
4 Dự án trờng Đại học Việt Bắc 42ha
Cụng ty C phn T vn v u t xõy dng Thỏi Nguyờn
Nm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
19 / 52
2. Dự báo quy mô dân số và lao động
2.1. Quy mô dân số
- Dự báo dân số: Qua công thức dự báo: Pt = P1+P1 x (1+ n)/100 x t . Trong đó:
Pt: Dân số dự báo năm
P1: Dân số hiện trạng năm dự báo
n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên + tăng cơ học)
Tỷ lệ tăng dân số: 1,03% (tỷ lệ tăng tự nhiên ν=0,86%, tăng cơ học ρ=0,17% ).
Dân số hiện trạng thống kê năm 2010 : 5656 người
Do vậy: Dân số năm 2015 là: 6259 người.
Dân số năm 2020 là: 6805 người.
2.2. Quy mô lao động
- Ưu tiên giải quyết lao động tại chỗ, giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp, tăng tỷ
trọng lao động phi nông nghiệp trên cơ sở đầu tư phát triển các khu chăn nuôi tập
trung, xây dựng điểm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp. Giai đoạn đến năm 2015 chủ
yếu đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất. Giai đoạn sau năm 2015 đi vào hoạt động, khai thác
các cơ sở kinh tế tạo động lực phát triển.

Bảng 10: Dự báo lao động
Stt Hạng mục Hiện trạng Năm 2015 Năm 2020
Dân số toàn xã 5656 6259 6805
1 LĐ trong độ tuổi LĐ 3679 4200 4650

Tỷ lệ so với dân số (%) 65,04 66,72 68,33
2 LĐ nông nghiệp 1296 1050 930
Tỷ lệ so với dân số (%) 35.2 25 20
3 Lao động dịch vụ thương mại 1595 1890 2558
Tỷ lệ so với dân số (%) 43,35 45 55
4 Lao động khác 788 1260 1162
Tỷ lệ so với dân số (%) 21,4 30 25
3. Dự báo quy hoạch sử dụng đất
3.1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Quỹ đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn (234,69ha). Trong đó, đa
phần diện tích là đất canh tác lúa nước (120,94ha), còn lại là đất nuôi trồng thủy sản và
một diện tích nhỏ đất trồng cây lâu năm. Tiềm năng đất đai danh cho phát triển nông
nghiệp là rất lớn. Tuy nhiên, trong tương lai, một số diện tích đất nông nghiệp cần
chuyển mục đích sử dụng. Do đó cần có những biện pháp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, đưa cơ giới hóa vào sản xuất, nâng cao năng suất nông nghiệp.
3.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp – tiểu
thủ công nghiệp.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
20 / 52
- Hiện tại, xã đã có một diện tích đất sản xuất kinh doanh là 4.09ha. Do nhu cầu thực
tế và yêu cầu của xây dựng xã NTM, định hướng tiếp tục xác định một quỹ đất phát
triển khu tiểu thủ công nghiệp. Quỹ đất dành cho mục đích này được lấy ra từ quỹ đất
nông nghiệp, nơi có vị trí thuận lợi phát triển.
3.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển khu đô thị và khu
dân cư nông thôn
- Xã Đồng Bẩm không có định hướng phát triển khu đô thị, các điểm dân cư nông thôn

mới chủ yếu khai thác quỹ đất xen kẽ hoặc có mục đích hoàn thiện điểm dân cư, liên
kết cộng đồng. Một phần quỹ đất dành cho đất ở mới do cấp trên phân bổ.
3.4. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển dịch vụ, thương mại
- Định hướng khu đất chưa sử dụng, thuộc địa phận xóm Nhị Hòa làm điểm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với diện tích 5,39ha.
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
21 / 52
CHƯƠNG III. QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN
2020
1. Quan điểm và chọn đất phát triển
1.1. Quan điểm phát triển theo mô hình nông thôn mới
- Tổ chức các không gian sinh hoạt cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành
tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, bảo tồn những nét đặc trưng truyền thống: các nhà ở
truyền thống, cấu trúc thôn xóm, không gian sinh hoạt văn hóa…
- Đáp ứng các yêu cầu phát triển: đổi mới về tổ chức sản xuất, sinh hoạt, đạt hiệu quả
cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội; nâng cao chất lượng so với mô
hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
- Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông thôn trong điều
kiện hiện nay trên cơ sở tôn trọng mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) và có
tính tiên tiến về mọi mặt.
- Xác định một số tiêu chí của mô hình nông thôn mới như sau:
+ Đơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới được kết hợp hài hoà các giá trị truyền
thống làng xã, bảo đảm trạng thái cân bằng trong đời sống kinh tế - xã hội, hình thành
môi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn.
+ Đáp ứng yêu cầu thị trường hoá, đô thị hoá, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuẩn bị

những điều kiện về cơ sở hạ tầng, xã hội giải quyết lao động tại chỗ tối đa. Xây dựng
các cơ sở sản xuất, tạo động lực phát triển phục vụ chuyển đổi lối sống thuần nông (cổ
truyền) sang sản xuất CN, TTCN, hàng hoá, dịch vụ, du lịch theo phương châm “ly
nông bất ly hương”.
+ Khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền
vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai thác; làng nghề
truyền thống, làng nghề tiểu thủ công nghiệp được khôi phục; ứng dụng công nghệ cao
về quản lý, về sinh học ; cơ cấu kinh tế nông thôn phát triển hài hoà, hội nhập mang
tính liên vùng.
1.2. Quan điểm phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn
- Tổ chức mạng lưới dân cư trên cơ sở tôn trọng hiện trạng phát triển các thôn xóm
trên địa bàn xã.
- Phát triển các điểm dân cư tập trung, có điều kiện thuận lợi về hạ tầng chung, hạn
chế phát triển các điểm dân cư nhỏ lẻ, phân tán. Dịch chuyển các điểm dân cư tự phát,
manh mún, nhỏ lẻ vào các khu vực ở tập trung, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản
xuất.
- Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất và hệ thống đường giao thông.
- Tôn trọng cấu trúc làng truyền thống đã phát triển lâu đời tại xã, bổ xung các không
gian cần thiết, cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội phù hợp các
tiêu chí nông thôn mới.
1.3. Chọn đất phát triển
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
22 / 52
- Đất phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn ở xã căn cứ trên các thôn hiện hữu,
đất canh tác có năng suất thấp, hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác, ưu tiên sử dụng đất
xen kẹt.

- Xây dựng các khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình
hạ tầng và không nằm trong các khu vực sau đây:
+ Môi trường bị ô nhiễm, hoặc không đảm bảo vệ sinh, dễ phát sinh dịch bệnh. Nơi
gió quẩn, gió xoáy.
+ Nơi có tài nguyên cần khai thác hoặc trong khu vực được phát hiện có di chỉ khảo
cổ.
+ Thuộc khu vực cấm xây dựng: phạm vi bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng, khu
bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, thắng cảnh, khu bảo vệ công trình quốc phòng.
+ Nằm trong khu vực thường xuyên bị ngập lụt sâu (ngập trên 3m), sạt lở, lũ quét.
- Đối với đất xây dựng công trình công cộng: Tôn trọng hiện trạng, phát triển mới phải
có hướng liên kết các công trình công cộng để tạo dựng bộ mặt khu trung tâm.
- Đối với đất xây dựng các cơ sở kinh tế: Phải phù hợp với từng loại hình sản xuất.
2. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã
Chia thành 3 khu vực chính chạy dọc theo các đường trục xã:
2.1. Khu vực thứ nhất: Trung tâm hành chính , thuộc địa phận xóm Ao Voi.
2.2. Khu vực thứ hai: Trung tâm dịch vụ - thương mại, thuộc địa phận xóm Đông và
xóm Đồng Tâm.
2.3. Khu vực thứ ba: Trung tâm văn hóa – giáo dục, thuộc địa phận xóm Tân Hương.
3. Quy hoạch sử dụng đất
* Quy hoạch sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới được
lồng ghép “3 trong 1” cả quy hoạch xây dựng, quy hoạch hạ tầng, quy hoạch điểm dân
cư, quy hoạch phát triển sản xuất. Do khối lượng công việc lớn, đan xen nên phần này
được tách thành một Chương riêng, tập trung đưa ra các bảng biểu theo hướng dẫn của
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011
của liên Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
3.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
- Để sử dụng đất hiệu quả, hai giai đoạn quy hoạch sẽ định hướng chuyển đổi mục
đích sử dụng của một số loại đất nông nghiệp. Trong đó:
- Đối với đất nông nghiệp chuyển đổi thành đất phi nông nghiệp: giai đoạn 1 sẽ

chuyển đổi 50ha; giai đoạn 2 sẽ chuyển đổi 50.6ha và tổng diện tích chuyển đổi trong
kỳ quy hoạch là 103.6ha.
3.2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp sau quy hoạch là 196.69ha; tăng 17.17ha so với
hiện trạng. Trong đó:
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (CTS): 0.2ha
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
23 / 52
+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh (SCK): 7.77 ha
+ Đất sản xuất tiểu thủ công nghiệp: 5.39 ha
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng (TTN): 0.34
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa (NTD): 1.84
+ Đất sông suối + măt nước chuyên dùng (SON): 22.9
+ Đất phát triển hạ tầng (DHT): 59.7
3.3. Định hướng sử dụng đất ở nông thôn
- Do nhu cầu phát triển dân cư, trong kỳ quy hoạch xác định thêm những diện tích đất
ở mới. Dân cư các xóm trong xã Đồng Bẩm sống tập trung nên diện tích đất ở hiện
trạng được giữ nguyên. Như vậy:
+ Giai đoạn 2012-2020: tổng diện tích đất ở là 69.95ha tăng 25.24ha so với hiện trạng.
(bao gồm đất ở thuộc dự án khu phố châu âu)
3.4. Định hướng sử dụng đất chưa sử dụng
- Phần lớn diện tích đất chưa sử dụng được định hướng dài hạn chuyển đổi thành đất
CN và THCN giai đoạn 2015-2020. Diện tích đất chưa sử dụng:4.64ha.

Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm

2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
24 / 52
3.5. Tổng hợp định hướng sử dụng đất xã Đồng Bẩm
Bảng11: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất hai giai đoạn
BẢNG THỐNG KÊ ĐỊNH HƯỚNG SDĐ XÃ ĐỒNG BẨM 2020
STT

HIỆU
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
HIỆN
TRẠNG
CƠ CẤU
(%)
QUY
HOẠCH
CƠ CẤU
(%)


Tổng diện tích đất tự nhiên 402.37 100 402.37
100
I

Đất nông nghiệp 234.69
58
.33 131.09
32.
58

1 LUC Đất trồng lúa nước 120.94
3
0.06 29.57
7
.35
2 LUK Đất trồng cây hàng năm còn lại 53.87
1
3.39 41.66
10
.35
3 LNK Đất trồng cây lâu năm 57.08
1
4.19 54.39
13
.52
4 DTS Đất thủy sản 0.9

0.22 0.39
0
.10
5 Đất rừng phòng hộ 1.9

0.47 1.9
0
.47
6 Đất nông nghiệp khác 0 0 3.18
0
.79
II Đất phi nông nghiệp 179.52
44

.62 196.69
48.
88
1 Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp 0.2

0.05 0.2
0
.05
2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 8.28

2.06 7.77
1
.93
3

Đất phát triển khu công nghiệp 0

- 5.39
1
.34
4

Đất xử lý chôn lấp rác thải 0

- 0

-
5 Đất tôn giáo tín ngưỡng 0.34


0.08 0.34
0
.08
6 Đất nghĩa trang , nghĩa địa 2.46

0.61 1.84
0
.46
7
Đất Sông suối , mặt nuớc chuyên
dùng 22.9

5.69 22.9
5
.69
8 Đất hạ tầng kỹ thuật 35.86

8.91 59.7
14
.84
8.1 Đất giao thông 30.26

7.52 55.85
13
.88
8.2 Đất thủy lợi 4.44

1.10 2.69
0

.67
8.3 Đất xd công trình năng lượng 1.16

0.29 1.16
0
.29
9 Đất phi nông nghiệp khác 49.44

-
9.1
Đất xây dựng công trình văn hoá
xã 0

- 0.05
0
.01
9.2 Đất xd công trình văn hóa xóm 0.72 0. 0.85 0
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012
Thuyết minh QHC XD nông thôn mới: Xã Đồng Bẩm – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
Trang
25 / 52
18 .21
9.3 Đất xd công trình y tế 0.08
0.
02 0.08
0
.02
9.4 Đất xd công trình giáo dục 2.08

0.
52 1.5
0
.37
9.5 Đất xd công trình TM-DV 0

- 1.2
0
.30
9.6 Đất xd công trình TD-TT 1.85
0.
46 0.78
0
.19
9.7 Đất bãi đỗ xe 0

- 0.37
0
.09
10 đất quốc phòng 18.69
4.
64 18.69
4
.64
10 ONT Đất ở nông thôn 44.71
11.
11 69.95
17
.38
10.

1 Đất ở nông thôn cũ 44.71
11.
11 46.02
11
.44
10.
2 Đất ở nông thôn mới 0

- 23.93
5
.95
11 Đất dự án trên địa bàn xã 0

- 100
24
.85
11.
1 Dự án khu phố Châu Âu 0

- 38
9
.44
11.
2 Dự án trường DH Việt Bắc 0

- 42
10
.44
11.
3 Dự án khu ở HUD 0


- 18
4
.47
11.
4 Dự án siêu thị Phú Thái 0

- 2
0
.50
11.
5
Dự án cảnh quan hai bên bờ
Sông Cầu 0

- 105.5
26
.22
III BCS Đất chưa sử dụng 31.2
7
.75 4.64
1.
15
1 Đất bằng chưa sử dụng 28.78
7.
15 2.66
0
.66
2 Đất đồi núi chưa sử dụng 2.42
0.

60 1.98
0
.49
Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Năm
2012

×