Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

quy hoạch nông thôn mới xã Phúc Xuân, TP Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 52 trang )

I. M U
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
2. Mục tiêu
3. Phạm vi lập quy hoạch
4. Cơ sở lập quy hoạch
II. PHN TCH V NH GI HIN TRNG TNG HP
1. Điều kiện tự nhiên
2. Hiện trạng kinh tế xã hội
3. Hiện trạng sử dụng đất và các dự án quy hoạch trên địa bàn xã
4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
III. D BO TIM NNG V NH HNG PHT TRIN
1. Dự báo quy mô dân số, lao động, đất đai
2. Các tiềm năng, lợi thế về kinh tế chủ đạo
3. Định hớng phát triển KT XH
4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
IV. QUY HOCH NễNG THễN MI GIAI ON 2011-2015
1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
2. Quy hoạch sử dụng đất
3. Quy hoạch sản xuất
4. Quy hoạch xây dựng
5. Quy hoạch mạng lới hạ tầng kỹ thuật nông thôn
5.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật
5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nớc
5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nớc
5.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
5.6. Quy hoạch nghĩa trang
5.7. Quy hoạch thu gom rác thải
V. QUY HOCH NễNG THễN MI GIAI ON 2015-2020
1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã


2. Quy hoạch sử dụng đất
3. Quy hoạch sản xuất
4. Quy hoạch xây dựng
5. Quy hoạch mạng lới hạ tầng kỹ thuật nông thôn
5.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật
5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nớc
5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nớc
5.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
1
vi. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Các giải pháp thực hiện đủ 19 tiêu chí trong quy hoạch XDNTM
2. Giải pháp về cơ chế chính sách, khuyến nông
3. Giải pháp về kinh tế
4. Giải pháp về khoa học công nghệ, bảo vệ cải tạo đất và môi trờng
5. Giải pháp về tổ chức hành chính, hợp tác sản xuất
VII: Dự kiến các hạng mục u tiên đầu t
1. Các công trình hạ tầng xã hội đầu t giai đoạn 2011-2015
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu t giai đoạn 2011-2015
3. Khái toán tổng mức đầu t
VIii: Kết luận và kiến nghị
2
I. M U
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
- Đề án nghiên cứu mô hình QHXD nông thôn mới gắn với đặc trng vùng
miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chơng trình nhằm đáp ứng sự phát triển
theo tiêu chí nông thôn mới do chính phủ ban hành tại quyết định số 491/QĐ-
TTg ngày 16/4/2009.
- Xã Phúc Xuân là một xã Trung du nằm ở phía tây nam của TP Thái
Nguyên, có diện tích đất tự nhiên là 1.835,88 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm

2011 xã có 4973 khẩu với 1213 hộ, đang sinh sống trong 15 xóm. Đây là địa ph-
ơng có nhiều thuận lợi cho việc đầu t phát triển, có tuyến đờng tỉnh lộ 270 chạy
qua trung tâm xã, tuyến đờng tỉnh lộ 267 chạy phía Tây xã. Nền kinh tế của xã
đã có những bớc phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy nhiên, để
việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh
tế, tổ chức mạng lới điểm dân c nông thôn, khai thác quỹ đất xây dựng để có thể
triển khai các dự án đầu t phát triển kinh tế, xã hội là việc cần thiết và cấp bách,
giúp địa phơng có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của ngời
dân nông thôn đợc nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, có hình
thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp,
dịch vụ, giữ gìn bản sắc văn hoá vùng miềm, bảo vệ môi trờng sinh thái, an ninh,
trật tự xã hội ổn định.
- Xã Phúc Xuân, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên địa hình tơng đối phức
tạp nhng đã tạo cho xã những thung lũng tơng đối bằng phẳng, tạo cho Phúc
Xuân những vùng đất chuyên canh để sản xuất Nông Lâm Ng nghiệp với
những hàng hóa đặc thù có khả năng cho sản lợng lớn.
(V trí xã Phúc Xuân )
3
2. Mục tiêu
- ổn định đời sống dân c, thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội bền vững gắn với quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp TTCN
- Khai thác tối đa lợi thế, tiềm năng của xã, sự dụng
hiệu quả quỹ đất.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo
công trình, chỉnh trang làng xóm, cảnh quan.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá địa phơng và bảo vệ môi trờng.
- Cụ thể hoá định hớng phát triển KT-XH của TP Thái Nguyên, của tỉnh

trong lĩnh vực XD nông thôn mới làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu t xây
dựng và hớng dẫn phát triển.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Xã Phúc Xuân nằm ở phía Tây của thành phố Thái Nguyên cách trung tâm
thành phố 12 km. Vị trí cụ thể nh sau:
- Phớa Bc giỏp xó Cự Võn, xó An Khỏnh - huyn i T
- Phớa Nam giỏp xó Phỳc Trỡu - Thnh ph Thỏi Nguyờn
- Phớa ụng giỏp xó Phỳc H, xó Quyt Thng
- Phớa Tõy giỏp xó Tõn Thỏi - huyn i T
- Diện tích: 1.835,88 ha
- Dân số 2011: 4973 ngời.
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: năm 2010 năm 2015
+ Giai đoạn 2: Tầm nhìn đến năm 2020.
4. Cơ sở lập quy hoạch
a. Các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng
Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của thủ tớng chính phủ
về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT
ngày 21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011
của Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ tài chính
hớng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

- Thông t liên tịch13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT của Bộ xây
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chung xây dựng.
b. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
4
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ xây dựng về Hớng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây
dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ
và Đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ xây dựng vè
việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ tài nguyên và
Môi trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
c. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND
Thành phố Thái Nguyên về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện
Nghị quyết TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái
Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông
vận tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống
giao thông trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;

- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp
và phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp
xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Chơng trình số: 06-CTr/HU ngày 25/5/2011 của thành phố Uỷ Thành
phố Thái Nguyên về việc xây dựng nông thôn mới Thành phố Thái Nguyên, giai
đoạn 2011-2015, định hớng đến năm 2020.
- Quyết định số: 5508/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 V/v phê
duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Nhà Lộng Thành phố Thái
Nguyên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến năm 2020.
d. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thành phố Thái Nguyên
tỉnh Thái Thái Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai
đoạn 2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
5
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề Thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm
2015;

- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Phúc Xuân nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa giới hành chính thành phố Phú Bình 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Phúc
Xuân Thành phố Thái Nguyên Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn
mới Thành phố Thái Nguyên cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn Thành phố Thái Nguyên tỷ lệ 1/5000
II. PHN TCH V NH GI HIN TRNG TNG HP
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Địa hình
Xã Phúc Xuân thuộc địa hình miền núi trung du
với nhiều đồi núi nằm rải rác trên toàn bộ địa hình
của xã, tạo nên một địa hình tơng đối phức tạp. Địa
hình xã nói chung cao về phía Bắc thấp dần về phía
Nam Đông Nam. Nhìn chung địa hình của xã có
những đồi núi cao bao bọc xen kẽ là những thung
lũng nhỏ và tập trung chủ yếu ở vùng phía đông xã,
những thung lũng này có độ dốc từ 0 8 độ. Khu
vực phía tây xã là vùng lòng Hồ Núi Cốc.
1.2. Khí hậu
- Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tợng thủy văn Thái Nguyên qua một
số năm gần đây cho thấy xã Phúc Xuân nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông .
- Nhiệt độ không khí: TB năm 22 độ C
- Độ ẩm không khí: TB: 82%
- Ma: lợng ma trung bình năm là 2.097mm, trong đó mùa ma chiếm
91,6% lợng ma cả năm, ma nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, nhiều khi xẩy ra
lũ.
- Đặc điểm gió: Hớng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa ma là gió Đông

Nam, vào mùa khô là gió Đông Bắc.
- Số ngày có sơng mù trong năm khoảng 4-5 ngày.
1.3. Thủy văn
- Chế độ thuỷ văn của xã chịu ảnh hởng chính của Hồ Núi Cốc. Ngoài ra
trên địa bàn xã còn có một số con suối. Hệ thống các ao, hồ nhỏ đợc phân bố rải
6
rác trên địa bàn. Lợng nớc trên địa bàn xã phụ thuộc chủ yếu vào lợng nớc trên
Hồ Núi Cốc và lợng ma hàng năm.
1.4. Tài nguyên, khoáng sản
- Tài nguyên đất : Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính
là 1835,88 ha. Trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 1.409,15 ha chiếm 76,76%.
+ Đất phi nông nghiệp: 332,84 ha chiếm 18,13%.
+ Đất cha sử dụng: 47,34 ha chiếm 2,58%.
+ Đất khu dân c nông thôn: 46,55 ha chiếm 2,54%.
- Tài nguyên nớc: Nguồn nớc mặt Xã chủ yếu lấy từ Hồ Núi Cốc và các hê
thống suối nhỏ chạy quanh xã. Các hệ thống suối kết hợp với nguồn nớc ma
cùng các nguồn ở các hồ chứa nớc của xã đã phần nào đáp ứng đủ nhu cầu nớc
phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã.
- Nguồn nớc ngầm: có độ sâu từ 20m 30m với chất lợng nớc đợc coi là
đảm bảo vệ sinh đáp ứng cho khoảng 95% số hộ.
- Tài nguyên rừng: Theo kết quả kiểm kê đất đai xã Phúc Xuân có 765,49
ha đất lâm nghiệp, chủ yếu là Bạch đàn và keo lá tràm
- Tài nguyên khoáng sản: của xã hầu nh không có gì nhiều ngoài nguồn tài
nguyên rừng và trồng chè.
- Tài nguyên nhân văn: Với 5 anh em sống trên địa bàn là các dân tộc:
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Sán Chí, Mờng. Phong tục tập quán chủ yếu theo phong
tục Kinh.
1.5 Nhận xét
Xã Phúc Xuân nằm ở vị trí có các tuyến đờng

tỉnh lộ 270, 267: chạy ngang qua phía bắc của xã
Phúc Xuân. Kết cấu mặt đờng là đờng BT nhựa
có mặt đờng B = 7,0 m, lề đờng mỗi bên 1,0 m.
Là tuyến đờng giao thông đối ngoại của xã đi
sang huyện Đại Từ và đi TP Thái Nguyên đã tạo
nhiều thuận lợi để phát triển nền kinh tế xã
hội của xã với những mũi nhọn đặc thù đồng
thời giúp xã tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
- Tuy địa hình đồi núi phức tạp nhng đã tạo cho xã nhng thung lũng tơng
đối bằng phẳng, tạo ra cho xã Phúc Xuân những vùng đất chuyên canh để sản
xuất Nông Lâm Ng nghiệp với những sản phẩm hàng hóa đặc thù có khả
năng cho sản lợng lớn đặc biệt là cây chè. Khí hậu xã Phúc Xuân nói chung là
thuận lợi cho cây trồng và gia súc.
2. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.1. Kinh tế
Với sự giúp đỡ của các ngành các cấp, với sự tự lực tự cờng cùng với tinh thần
lao động cần cù và sáng tạo trong sản xuất cũng nh trong quản lý, kinh tế xã
hội xã ngày càng phát triển, tốc độ tăng trởng kinh tế của xã luôn ổn định. Cụ
thể:
- V trng trt: Lỳa cy v chiờm xuõn nm
2011 t 180 ha, nng sut v chiờm xuõn t 48,1
7
t/ha, sn lng t 866,1 tn. V mựa nng sut t 46,25 t/ha, sn lng t
1295 tn. Tng sn lng c nm t 2161 tn, nng sut bỡnh quõn t 47 t/ha.
Cõy chố : Tng din tớch chố kinh doanh l 350 ha nng sut 130 t/ha. Chố
trng mi 5ha, trng li 9ha. Cõy lc din tớch 40 ha, nng sut 15 t/ha, sn
lng t 60 tn. Cõy ngụ 25 ha, nng sut 35 t/ha, sn lng t 85,5 tn. Rau
cỏc li 6 ha, nng sut 1500 t/ha, sn lng 900 tn
- V chn nuụi: n gia sỳc gia cm phỏt trin n nh. Cụng tỏc kim
dch, tiờm phũng c thc hin tt nờn a bn xó khụng cú dch bnh xy ra. Tng

s n trõu trờn da bn xó l 320 con, gia cm 41000 con (107 tn).
- V lõm nghip: Trong nhng nm qua cỏc d ỏn chm súc, bo v khoanh
nuụi tỏi sinh v trng mi rng c thc hin cú hiu qu. Din tớch rng trng mi
trong 5 nm qua ó hon thnh tt, kt qu khoanh nuụi bo v rng t 98%, s
rng trng c phỏt huy cú hiu qu ó cho khai thỏc.
- V nuụi trng thu sn: Nuụi trng thu sn ch yu l nuụi cỏ nc
ngt trong cỏc ao h nh ca h gia ỡnh, sn phm thu c cha mang tớnh
hng hoỏ, ch mang tớnh ci thin i sng cho ngi dõn.
- Khu vc kinh t cụng nghip: xó cú tim nng phỏt trin tiu th cụng
nghip, thng mi - dch v nht l dc tuyn ng 270 i H Nỳi Cc chy
qua a bn. Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cỏc h sn xut tiu th
cụng nghip - thng mi dch v tng i phỏt trin. Tng giỏ tr sn xut cụng
nghip, tiu th cụng nghip, dch v nm 2005 t khong 1 t ng t 100%
so vi k hoch thnh ph giao.
2.2. Xã hội
a. Dân số toàn xã năm 2011: 4973 ngời/1312 hộ. Dân số tính toán đến
năm 2015 là khoảng 5357 ngời và đến năm 2020 là 5771 ngời
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,0%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là: 0,5%.
Bảng phân bố các điểm dân c (số liệu do chủ đầu t cung cấp)
STT Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1 Xóm Khuôn 5 79 326
2 Xóm Dộc Lầy 115 476
3 Xóm Cao Khánh 83 310
4 Xóm Cao Trãng 65 237
5 Xóm Cây Sy 103 389
6 Xóm Xuân Hòa 125 462
7 Xóm Đèo Đá 67 243
8 Xóm Cây Thị 115 469
9 Xóm Đồng Lạnh 81 314

10 Xóm Long Giang 83 331
11 Xóm Giữa 1 78 282
12 Xóm Giữa 2 67 226
13 Xóm Núi Nến 87 303
14 Xóm Đồng Kiệm 84 332
15 Xóm Trung Tâm 80 289
8
16 Cộng 1312 4973
Lao động
Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 1.920 ngời, chiếm khoảng 38,6%
dân số xã.
Bảng cơ cấu lao động (số liệu CĐT cung cấp 09/2011)
STT Lao động Số lợng (hộ) Tỷ lệ (%)
1 Lao động nông nghiệp 1103 83.6
2 Lao động dịch vụ thơng mại 170 12.9
3 Lao động khác 46 3.5
4 Tổng số 1319 100,0
b. Giáo dục
- Theo thống kế (2010) hệ thống giáo dục xã có: 01 trờng mầm non Phúc
Xuân, trờng tiểu học và một trờng THCS. Kết quả dạy và học theo tổng kết hàng
năm đạt chất lợng cao.
c. Y tế
Thực hiện đầy đủ các chơng trình y tế quốc gia. Cấp thẻ BHYT cho trẻ em
dới 6 tuổi đạt 100%
Hiện xã có 01 trạm y tế với đội ngũ y tế gồm: 01 bác sĩ, 2 y tá - y sĩ và 9 y
tế thôn bản phần nào đã đáp ứng đợc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho nhân dân.
d. Văn hóa
Các hoạt động văn hóa thông tin đợc duy trì thờng xuyên. Xã cha có nhà
văn hóa trung tâm. 15 nhà văn hóa tại 15 xóm và 6 cụm loa truyền thanh tại

trung tâm xã luôn đợc duy trì đảm bảo thời lợng phát sóng nhằm tuyên truyền
chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nớc, vận động xây dựng làng bản văn hóa,
cơ quan văn hóa, gia đình văn hóa.
e. Thể dục thể thao
Hiện tại xã cha có sân thể thao. Theo quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã
đã đợc phê duyệt thì đã có quỹ đất cho khu thể thao và cây xanh khu trung tâm.
f. Bu điện Viễn thông
Xã đã có 01 nhà bu điện văn hóa xã tại xóm Trung Tâm, bên trục đờng
tỉnh lộ 270 và diện tích đất 225m2. Quy mô: nhà 2 tầng kết hợp xây dựng bu
điện văn hoá với th viện xã thuận tiện cho công tác thông tin liên lạc.
3. Hiện trạng sử dụng đất và các dự án quy hoạch trên địa bàn xã
3.1. Hiện trạng sử dụng đất: Tổng diện tích đất toàn xã: 1835,88 ha. Trong đó
cơ cấu các loại đất nh sau:
Stt mục đích sử dụng D.tích ( ha) Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
1835,88
100
1 Đất nông nghiệp 1409,15 76,76
2 Đất phi nông nghiệp 332,84 18,13
3 Đất cha sử dụng 47,34 2,58
4
t khu dõn c nụng thụn
46,55 2,54
9
- Diện tích theo kiểm kê năm 2010 ( Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai xã Phúc
Xuân 2010) có diện tích nh sau:
Hiện trạng sử dụng đấ xã Phúc Xuân năm 2010
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
(ha)
Cơ cấu

(%)
(1) (2) (3) (4) (5)

Tổng diện tích đất tự nhiên

1835.88 100.00
1 Đất nông nghiệp NNP 1409.15 76.76
1.1 Đất trồng lúa nớc DLN 260.75 14.20
1.2 Đất trồng lúa nơng LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 63.65 3.47
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 292.54 15.93
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 760.67 41.43
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 4.82 0.26
1.8 Đát nuôi trồng thủy sản NTS 26.72 1.46
1.9 Đất làm muối LMU

1.10 Đất nông nghiệp khác NKH

2 Đất phi nông nghiệp PNN 332.84 18.13
2.1 Đất xd trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp CTS 1.69 0.09
2.2 Đất quốc phòng CQP
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0.07 0
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0.36 0.02

2.10.1 Đất tôn giáo TON 0.16 0.01
2.10.2 Đất tín ngỡng TIN 0.20 0.01
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.42 0.13
2.12 Đất có mặt nớc chuyên dùng SMN 241.00 13.13
2.13 Đất sông, suối SON
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 87.30 4.76
2.14.1 Đất giao thông DGT 73.54 4.00
2.14.2 Đất thuỷ lợi DTL 10.16 0.55
2.14.3 Đất công trình năng lợng DNL
2.14.4 Đất công trình bu chính viễn thông DBV 0.02 0
2.14.5 Đất cơ sở văn hoá DVH 1.19 0.06
2.14.6 Đất cơ sở y tế DYT 0.33 0.02
2.14.7 Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 1.78 0.10
2.14.8 Đất cơ sở thể dục thể thao DTT
2.14.9 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH
2.14.10 Đất chợ DCH 0.37 0.02
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất cha sử dụng DCS 47.34 2.58
4 Đất khu du lịch DDL


5 Đất khu dân c nông thôn DNT 46.55 2.54
Trong ú: t ti nụng thụn ONT 46.55
2.54
10
3.2. Hiện trạng các dự án quy hoạch trên địa bàn xã:
- Các dự án QH đã đợc phê duyệt trên địa bàn xã có tổng diện tích khoảng
494.52 ha trên địa giới 1835.88 ha của xã Phúc Xuân. Trong đó:
3.2.1. Dự án QH khu đô thị phía Tây TPTN tỉ lệ 1/2000

- Nằm trên địa giới xã có diện tích 170,49ha với 205 hộ dân và 605 nhân
khẩu. Trong đó:
* Đất nông nghiệp 137.90 ha
+ Đất trồng lúa 56.39 ha
+ Đất trồng cây hàng năm 10.85 ha
+ Đất trồng cây lâu năm 40.08 ha
+ Đất trồng cây lâm nghiệp 26.01 ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản 4.48 ha
* Đất phi nông nghiệp 22.96 ha
+ Đất công trình trụ sở 1.58 ha
+ Đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng 3.72 ha
+ Đất nghĩa trang 0.13 ha
+ Đất công cộng 17.53 ha
- Đất giao thông và đất khác 17.21 ha
- Đất văn hoá 0.32 ha
* Đất cha sử dụng 1.03 ha
* Đất ở nông thôn 8.60 ha
3.2.2. Dự án QH vùng du lịch quốc gia hồ Núi Cốc tỉ lệ 1/10000: (toàn bộ xã)
- Quy hoạch khu đô thị mới thuộc quy hoạch vùng du lịch quốc gia HNC
nằm trên địa giới xã có diện tích 250,59 ha với khoảng 259 hộ dân và khoảng
1040 nhân khẩu. Trong đó:
* Đất nông nghiệp 212.73 ha
+ Đất trồng lúa 59.62 ha
+ Đất trồng cây hàng năm 19,52 ha
+ Đất trồng cây lâu năm 72.33 ha
+ Đất trồng cây lâm nghiệp 57.72 ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản 3.54 ha
* Đất phi nông nghiệp 25.25 ha
+ Đất nghĩa trang 0.06 ha
+ Đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng 6.39 ha

+ Đất công cộng 18.80 ha
- Đất giao thông và đất khác 17.59 ha
- Đất văn hoá 0.32 ha
- Đất giáo dục 0.56 ha
- Đất y tế 0.33 ha
* Đất cha sử dụng 2.78 ha
* Đất ở nông thôn 9.83 ha
3.2.3. Dự án QH khu sinh thái Trờng Sinh: 11,2 ha toàn bộ lấy vào đất rừng.
3.2.4. Dự án QH khu sinh thái Đông á: 24,1ha trong đó lấy vào đất lâm nghiệp
19,15 ha và đất mặt nớc là 4,95 ha.
3.2.5. Dự án QH các khu chức năng phục vụ Festival trà quốc tế TN:
11
- Nằm trên địa giới xã có diện tích 22,4 ha với khoảng 20 hộ dân và khoảng 75
nhân khẩu. Trong đó:
* Đất nông nghiệp 15.48 ha
+ Đất trồng lúa 2.15 ha
+ Đất trồng cây hàng năm 0.81 ha
+ Đất trồng cây lâu năm 7.15 ha
+ Đất trồng cây lâm nghiệp 5.12 ha
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản 0.25 ha
* Đất phi nông nghiệp 4.56 ha
+ Đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng 1.52 ha
+ Đất công cộng 3.04 ha
- Đất giao thông và đất khác 3.00 ha
- Đất văn hoá 0.04 ha
* Đất cha sử dụng 1.65 ha
* Đất ở nông thôn 0.71 ha
3.2.6. Dự án QH khu tái định c Festival trà quốc tế Thái Nguyên:
- Có diện tích 13,2 ha với khoảng 22 hộ dân và khoảng 90 nhân khẩu. Trong đó:
* Đất nông nghiệp 10.43 ha

+ Đất trồng lúa 5.68 ha
+ Đất trồng cây hàng năm 1.60 ha
+ Đất trồng cây lâu năm 2.46 ha
+ Đất trồng cây lâm nghiệp 0.69 ha
* Đất phi nông nghiệp 1.94 ha
+ Đất sông suối, mặt nớc chuyên dùng 0.96 ha
+ Đất công cộng 0.98 ha
- Đất giao thông và đất khác 0.98 ha
* Đất cha sử dụng 0.47 ha
* Đất ở nông thôn 0.36 ha
3.2.7. Quy hoạch mở rộng đờng tỉnh lộ 267.
3.2.8. Quy hoạch đờng đô thị Đán Hồ Núi Cốc (270 mới): Chạy từ phía Đông
sang phía Tây xã có tổng chiều dài là 6,2km và diện tích chiếm đất là 2,34ha.
3.2.9. Các quy hoạch đang trong quá trình trình thẩm định:
- QH khu đô thị đối ứng BT dự án đờng đô thị Đán Hồ Núi Cốc (khu
đô thị Duyên Phúc): Có diện tích là 143,75 ha;
- QH khu đô thị Golden Tea;
- QH khu nghỉ dỡng Lake Side: Có diện tích là 32,7 ha;
- QH khu công nghiệp Quyết Thắng: Ranh giới nằm trong địa bàn xã có
diện tích là 73,5 ha;
- QH khu quân sự X84.
12
Bảng tổng hợp các dự án quy hoạch trên địa bàn xã
STT Tên dự án QH Vị Trí Quy mô Tiến độ triển khai
1 QH khu đô thị phía
Tây TPTN
5 Xóm: Trung Tâm, Giữa 1,
Giữa 2, Đồng Lạnh, Long
Giang
170,49 ha Đã phê duyệt

2 Vùng du lịch QG HNC
- QH khu đô thị mới
Toàn bộ ranh giới xã
- 4 Xóm: Trung Tâm, Long
Giang, Xuân Hoà, Cao Trãng.
Toàn xã
250,59 ha
Đã phê duyệt
3 QH khu sinh thái Tr-
ờng Sinh
Xóm Cao Trãng 11,2 ha Đã phê duyệt
4 QH khu sinh thái
Đông á
Xóm Cao Trãng 24,1 ha Đã phê duyệt
5 QH các khu chức năng
Festival chè
Xóm Cao Trãng 22,4 ha Đã phê duyệt
6 QH khu tái định c
Festival chè
Xóm Cao Khánh 13,2 ha Đã phê duyệt
7 Mở rộng đờng 267 qua
xã, mặt đờng B=7m, lề
đờng 2x1m
Đờng 267 cũ 1,2 km Đã đa vào SD
8 QH đờng 270 mới
- Đoạn qua trung tâm
xã lộ giới 40,5m; mặt
đờng 2x11,25m
- Đoạn ngoài trung tâm
xã lộ giới 29,0m; mặt

đờng 2x7m
Chạy từ phía Đông sang phía
Tây xã
2,34 ha
6,2 km
Đã phê duyệt
9 QH khu đô thị đối ứng
BT dự án đờng đô thị
Đán - Hồ Núi Cốc -
270 mới (khu đô thị
Duyên Phúc)
7 Xóm: Núi Nến, Cây Thị,
Trung Tâm, Đèo Đá, Xuân
Hoà, Cao Khánh, Dộc Lầy
145,73 ha Đang trình thẩm
định
10 QH khu đô thị Golden
Tea
Đang trình thẩm
định
11 QH khu nghỉ dỡng
Lake Side
Xóm Dộc Lầy 32,7 ha Đang trình thẩm
định
12 QH khu công nghiệp
Quyết Thắng
Xóm Đồng Kiệm 73,5 ha Đang trình thẩm
định
13 QH khu quân sự X84
4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng

4.1. Công trình công cộng
a. Trụ sở HĐND-UBND xã: Vị trí ở phía đông của
xã, nằm sát về phía nam trục đờng tỉnh lộ 270. Nằm trên
khu đất có diện tích 5546 m
2
thuộc địa giới xóm Trung
Tâm bao gồm 2 khối nhà 2 tầng xây dựng năm 2009, chất
lợng công trình tốt.
b. Trờng mầm non:
+ Trờng mầm non khu I: nằm cùng khu đất với nhà
văn hoá xóm Dộc Lầy. Diện tích là 270 m
2
, số lợng trẻ là 25.
+ Trờng mầm non khu II: dùng chung với nhà văn hoá xóm Cây thị. Diện
tích là 399 m
2
, số lợng trẻ là 37.
13
+ Trờng mầm non khu III: vị trí tại xóm Trung
Tâm, gần với trạm y tế xã. Diện tích là 1030 m
2
, số lợng
trẻ là 65.
Hiện tại ở xã Phúc Xuân cha có trờng mầm non
trung tâm phục vụ cho toàn xã mà chỉ có các trờng nhỏ
do các xóm mở, các trờng đều không đạt tiêu chẩn nên
điều kiện thiếu thốn, diện tích chật hẹp, chất lợng công
trình hầu hết đã xuống cấp nên không đáp ứng đợc nhu cầu chung cho toàn xã.
c. Trờng tiểu học:
Vị trí nằm cách về phía nam trục đờng tỉnh lộ 270 khoảng 30m, thuộc địa

giới xóm Xuân Hòa.
+ Tổng diện tích đất xây dựng: 8750 m
2
+ Hiện trạng: nhà 2 tầng xây dựng năm 2005, số phòng học 10 phòng,
chất lợng công trình trung bình.
+ Số học sinh: 335, diện tích bình quân 26,1m
2
/hs
Trờng tiểu học có vị trí nằm tại khu vực yên tĩnh, bán kính phục vụ phù
hợp, tuy nhiên cơ sở vật chất của trờng còn nhiều thiếu thốn. Trong giai đoạn tới
cần quy hoạch xây dựng cụ thể để nâng cao chất lợng phục vụ của trờng.
d. Trờng THCS:
Nằm về phía đông của xã Phúc Xuân thuộc xóm Giữa 1, nằm sát về phía
bắc trục đờng tỉnh lộ 270. Trờng đã đạt chuẩn 1.
+ Tổng diện tích đất xây dựng: 5630 m
2
+ Hiện trạng: nhà 2 tầng xây dựng năm 2000, số phòng học 8 phòng, chất
lợng công trình đã xuống cấp.
+ Số học sinh: 277, số giáo viên 23 ngời, diện tích bình quân 20,3m
2
/hs
Trờng trung học có cơ sở hạ tầng đã xuống cấp cũng nh cha có đủ các khu
chức năng phục vụ cho nhu cầu học tập của học sinh vì vậy trong giai đoạn tới
cần xây dựng thêm mới.
e. Nhà văn hóa thể thao và khu thể thao xã cha có
Nhà văn hóa xóm: Đã có 14 nhà/ 15 xóm, các nhà văn hóa đều cha đạt
chuẩn cần nâng cấp, số nhà văn hóa cần xây mới là 01 nhà.
+ Nhà văn hoá xóm Khuôn 5 diện tích khu đất 400m
2
nhà cấp IV chất l-

ợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Dộc Lầy diện tích khu đất 720m
2
nhà cấp IV chất l-
ợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Cây Sy diện tích khu đất 760m
2
nhà cấp IV chất lợng
công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Cao Trãng diện tíạnkhu đất 400m
2
nhà cấp IV chất l-
ợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Đèo Đá diện tích khu đất 950m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Cây Thị diện tích khu đất
399m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Đồng Kiệm diện tích khu đất
226m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình trung bình.
14
+ Nhà văn hoá xóm Núi Nến diện tích khu đất
792m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Xuân Hoà diện tích khu đất

661m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình tốt.
+ Nhà văn hoá xóm Trung Tâm diện tích khu đất
3014m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Long Giang diện tích khu đất
333,5m
2
nhà cấp IV chất lợng công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Đồng Lạnh diện tích khu đất 935m
2
nhà cấp IV chất l-
ợng công trình đã xuống cấp.
+ Nhà văn hoá xóm Giữa I diện tích khu đất 320m
2
nhà cấp IV chất lợng
công trình trung bình.
+ Nhà văn hoá xóm Giữa II diện tích khu đất 1939m
2
nhà cấp IV chất lợng
công trình đã xuống cấp.
+ Xóm Cao Khánh cha có nhà văn hoá.
f. Dịch vụ thơng mại:
- Chợ trung tâm xã: Vị trí ở phía đông xã, nằm
sát về phía bắc của trục đờng tỉnh lộ 270, đây là chợ cấp
3, phạm vị phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng hóa
của nhân dân trong xã.
+ Diện tích: 3172,6m

2
+ Cơ sở vật chất đã đợc đầu t xây dựng, thu hút đợc
nhân dân đến trao đổi hàng hóa.
+ Các loại hình thơng mại dịch vụ khác chủ yếu phát triển thơng mại cá
thể 2 bên tuyến đờng tỉnh lộ 270.
- Hợp tác xã: + HTX chè Tân Hơng.
+ HTX dịch vụ nông nghiệp.
- Doanh nghiệp: Hng Sơn, Tuấn Huy, Đức Đạt
g. Công trình Y tế: Vị trí: ở khu vực trung tâm xã, nằm sát với trục đờng
liên xã đi từ tỉnh lộ 267 vào xóm Đội Cấn.
+ Diện tích đất : 2496 m .
+ Số phòng bệnh: 06 phòng
+ Hiện trạng nhà: 1 tầng cấp IV xây dựng năm 2001
chất lợng công trình đã xuống cấp.
* Hiện tại Trạm y tế cơ bản đã đáp ứng đợc các yêu
cầu về diện tích đất đai, vị trí công trình, tuy nhiên cơ
sở hạ tầng của trạm đã xuống cấp vì vậy trong giai
đoạn tới cần quy hoạch cải tạo để nâng cao hiệu quả
phục vụ của trạm.
i. Công trình văn hóa, tâm linh, tôn giáo:
- Chùa Phú Sơn. Diện tích đất :
1998,8 m .
- Nhà Thờ Phúc Xuân. Diện
tích đất : 1543,2 m .
15
k. công trình khác:
- Hạt quản lý đờng bộ vị trí tại xóm Cây Thị, diện tích đất 510 m
2
.
l. Thôn xóm và nhà ở:

Nhà ở nằm dọc 2 bên tỉnh lộ 270 và các trục đờng liên xã, tập trung nhiều nhất
tại khu vực trung tâm xã thuộc xóm Trung Tâm. Hầu hết đã dần đợc kiên cố hóa, tầng
cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
Nhà ở khu vực làng xóm cơ bản là xây dựng kiên cố, nhà cấp 4 tầng cao trung
bình 1 tầng kết hợp vờn cây, ao cá, chuồng trại nên tơng đối thoáng đãng.
4.2. Hạ tầng kỹ thuật và môi trờng
4.2.1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
a. Giao thông
* Giao thông đối ngoại.
STT Tên đờng Mặt cắt Kết cấu Chiều dài
1 ĐT270 1,0+7.0+1,0 Bê tông nhựa 8,0 Km
2 ĐT267 1,0+7,0+1,0 Bê tông nhựa 1,0 Km
Hiện trạng tuyến đờng Tỉnh lộ 270 là đờng BT nhựa có mặt đờng B =
7,0m, lề đờng mỗi bên 1,0m, dài 8.0Km là tuyến đờng giao thông đối ngoại nối
từ Ngã 3 Đán đi khu du lịch Hồ núi cốc.
Tuyến đờng tỉnh lộ 267 là đờng Bê tông nhựa có mặt đờng rộng 7,0m, lề
đờng mỗi bên rộng 1m, dài 1.0Km . Là tuyến đờng giao thông đối ngoại nối các
xã Phúc Xuân đến xã Phúc Trìu, Tân cơng, Thịnh đức
* Giao thông liên xã.
STT Tên đờng Mặt cắt Kết cấu Chiều dài
1 LX1 1,0+3,5+1,0 Đá dăm láng nhựa 2,2 Km
2 LX2 4,5m Đất 1,0 Km
Tổng: 3,2 Km
- Tuyến đờng liên xã 1: nối xã Phúc Xuân với xã Phúc Trìu có chiều dài
2.2km, Kết cấu là đờng đá dăm láng nhựa, mặt đờng 3,5 m, lề đờng 1,0m x2.
- Tuyến đờng liên xã 2: nối xã Phúc Xuân với xã Phúc Trìu có chiều dài
1,0km, Kết cấu là đờng đất, nền đờng 4,5 m.
* Giao thông liên thôn:
- Các tuyến đờng giao thông liên thôn trên địa bàn xã có kết cấu mặt đờng
là Bê tông xi măng, mặt đờng rộng trung bình 2,5m, lề đờng 0,5m x 2. Đi qua

các xóm là Khuôn 5, Dộc Lầy, Cây Sy, Xuân Hòa, Đèo Đá, Cây Thị, Núi Nến,
Đồng Kiệm, Giữa 1, Giữa 2. Tổng chiều dài 22,33 Km, đủ điều kiện phục vụ cho
các phơng tiện giao thông cơ giới loại trung.
* Giao thông ngõ xóm: Trong khu vực dân c chủ yếu là các tuyến đờng bê
tông do nhân dân tự đóng góp xây dựng với B = 2,5 m, lề đờng mỗi bên 0,5 m.
và một số tuyến đờng cấp phối và đờng đất có bề rộng nền từ 3,5-4m. Tổng chiều
dài: 30,5Km
b. Cấp điện
- Trên địa bàn xã có 2 tuyến đờng dây cao thế là 110KV và 220KV chạy
qua, 1 tuyến đờng dây trung thế 22KV chạy qua xã cấp điện cho các trạm biến
áp tiêu thụ của nhân dân xã Phúc Xuân.
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã đợc sử dụng điện lới quốc gia.
16
- Toàn xã có 10 trạm biến áp 22/0,4KV
Đờng dây Trung thế 22KV: 6,22 Km,
Đờng dây cao thế 110 KV: 6,42 Km
Đờng dây cao thế 220 KV: 6,95 Km
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đã chuyển giao lới
điện cho ngành điện quản lý, đã có dự án nâng cấp lới điện.
Bảng thống kê hiện trạng trạm biến áp
STT Tên trạm Vị trí Công suất - điện áp
1 Đồng Kiệm Xóm Núi Nến 75KVA 22(6)/0,4KV
2 UB Phúc Xuân Sau UB Xã
160KVA
22(6)/0,4KV
3
Chiếu sáng đ-
ờng núi cốc
Ngã 3 vào xóm Cây Thị 31,5KVA 22/0,4KV
4 Cây Thị Xóm Cây thị 75KVA 22(6)/0,4KV

5 Cao Khánh Xóm Cao Khánh 150KVA - 22/0,4KV
6 Rộc Lầy Xóm Rộc Lầy 160KVA - 22/0,4KV
7 Đông á Gần cầu Khuân 5 320KVA - 22/0,4KV
8 Long Giang Xóm Long Giang 75 KVA - 22/0,4KV
9
Cấp cho trạm
bơm Rộc Lầy
Xóm Rộc Lầy, Gần trạm
bơm Rộc Lầy
50KVA - 22/0,4KV
10 Trờng Sinh Khu sinh thái Trờng Sinh 320KVA - 22/0,4KV
Tổng 1416,5KVA
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã đã đủ,
tuy nhiên chất lợng điện và độ tin cậy cung cấp điện cha cao, các trạm biến áp
cấp cho sinh hoạt đang bị quá tải. Mặt khác một số tuyến đờng dây trung thế và
hạ thế xây dựng đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên
gây tổn thất lớn.
c. Hiện trạng cấp nớc
- Cấp nớc sinh hoạt: Xã Phúc Xuân cha có đờng ống cấp nớc sạch. Phần lớn
ngời dân chủ yếu dùng bể chứa nớc ma, nớc giếng khoan, giếng đào để ăn uống,
sinh hoạt.
- Cấp nớc tới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nớc tới đợc
dẫn bằng kênh mơng cấp 2 và cấp 3.
Tổng chiều dài kênh mơng cấp 2: 2,8 Km
Tổng chiều dài kênh mơng cấp 3: 6,0 Km
d. Hiện trạng nền xây dựng, hệ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng
* Hiện trạng nền xây dựng
- Địa hình xã Phúc Xuân mang đặc thù địa hình trung du, với nhiều đồi
núi xen kẽ nhau. Cao độ địa hình thay đổi liên tục.
- Hớng dốc địa hình chủ đạo đợc xác định từ phía tây bắc xã dốc sang h-

ớng đông nam của xã.
* Hiện trạng thoát nớc ma
Nhìn chung hiện tại hệ thống thoát nớc khu vực xã Phúc Xuân chủ yếu là tự
chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có và chảy vào hệ thống kênh mơng,
17
nói chung trong khu vực xã Phúc Xuân cha có hệ thống thoát nớc cụ thể và đồng
bộ.
* Hiện trạng thoát nớc thải
- Trên địa bàn xã hầu nh cha xây dựng đợc hệ thống thoát nớc, nớc thải và
nớc ma thoát chung ra các mơng máng thuỷ lợi hiện có.
- Nớc thải sinh hoạt: Hiện tại nớc thải sinh hoạt trong các khu dân c cha đ-
ợc xử lý, nớc thải trong các hộ gia đình thoát chủ yếu ra đồng ruộng sau đó thoát
cùng hệ thống thoát nớc ma.
* Hiện trạng vệ sinh môi trờng:
* Nghĩa trang:
- Nghĩa trang liệt sĩ: Hiện tại ở xã cha có nghĩa trang liệt sĩ mà chỉ có đài
tởng niệm đặt trong khuôn viên của UBND xã.
- Nghĩa trang nhân dân:
Hiện tại xã có 04 nghĩa trang nhân dân chính, ngoài ra vẫn có các khu vực
chôn cất, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác quanh các cánh đồng. Nhìn chung, các
khu nghĩa trang nhân dân hiện nay đều đợc xây dựng có quy mô, tuy nhiên là
các mộ xây tự phát của ngời dân, không có quy hoạch cụ thể,
* Bãi rác - Môi trờng: Hiện tại xã Phúc Xuân cha có bãi rác tập trung, nh-
ng cha đầu t xây dựng khu xử lý chất thải rắn. Xã Phúc Xuân còn khoảng 10-
20% c dân có hệ thống bán tự hoại không đúng qui cách; hệ thống vệ sinh thô sơ
còn chiếm tỷ lệ cao.
4.2.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất
- Giao thông nội đồng: Các tuyến đờng nội đồng cha đợc cứng hoá, chủ
yếu là đờng đất lầy lội trong mùa ma, gây rất nhiều khó khăn cho việc vận
chuyển vật t nông nghiệp và sản phẩm trồng trọt của nông dân. Các tuyến đờng

liên thôn xóm đóng vai trò là đờng trục chính nội đồng phục vụ việc vận chuyển
vật t của nhân dân trong xã.
- Hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn xã bao gồm hệ thống kênh m-
ơng nh bảng dới:
STT Kênh mơng Mặt cắt Kết cấu Chiều dài
1 Kênh cấp 2 0,6mx0,6m Bê tông 2,8 Km
2 Kênh cấp 3 0,4mx0,4m Bê tông 6,0 Km
3 Kênh nội đồng 0,4mx0,4m Đất 9,8 Km
Tổng 18,6 Km
Nguồn cấp cho các kênh mơng là kênh chính Núi Cốc
Đánh giá: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
- Trạm bơm: Trên địa bàn xã đang xây dựng 1 trạm bơm
Vị trí: Xóm Rộc Lầy
Công suất động cơ: 33 KW
- Hệ thống bờ vùng: Các tuyến đờng liên thôn là đờng dân sinh, đồng thời
đóng vai trò là tuyến bờ vùng chính của các cánh đồng. Các tuyến bờ vùng khác
đa số là đờng đất, khó khăn cho vận chuyển cơ giới.
- Hệ thống bờ thửa: Cha đợc quan tâm đầu t, đa số là đờng đất, khoảng
cách không đảm bảo.
18
*** Đánh giá chung: các công trình hạ tầng kỹ thuật nh giao thông, hệ
thống sử lý nớc thải cha đáp ứng đợc theo tiêu chí, một số đờng giao thông liên
thôn và đờng ngõ xóm vẫn còn xuống cấp và cha đợc đầu t. Trong giai đoạn tới
cần tiếp tục cải tạo nâng cấp để đạt đợc tiêu chuẩn. Hệ thống thoát nơc thải tập
trung của khu trung tâm xã vẫn cha đợc đầu t.
5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
5.1. Thuận lợi:
- Là một xã miền núi với vị trí địa lý, địa hình địa mạo đặc thù, cơ cấu
kinh tế của xã là Nông Lâm nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Dịch vụ. Có
tài nguyên, đất, rừng đủ đáp ứng đợc nhu cầu phát triển sản xuất trong tơng lai,

đặc biệt Phúc Xuân có vùng đất và khí hậu phù hợp với cây Chè cho giá trị kinh
tế cao. Có đờng tỉnh lộ 270, 267 chạy qua. Tuy nhiên để phát triển cần phát huy
nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ, đầu t của Trung ơng, tỉnh, huyện và các thành
phần kinh tế trong và ngoài nớc để đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
và ngoài nớc để đẩy mạnh sự chuyển dịch theo hớng phát triển Nông Lâm
nghiệp sản xuất hàng hóa và phát triển kinh tế đồi chè, mở rộng diện tích cây
chè, cây ăn quả, đảm bảo an ninh lơng thực, phát triển TTCN, dịch vụ thơng mại
và chế biến nông lâm sản.
5.2. Hạn chế:
- Nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu là lao động phổ
thông, chỉ mới có kiến thức về sản xuất qua kinh nghiệm truyền thống, cha đợc
đào tạo chuyên sâu.
- Thiếu mặt định hớng tổng thể cũng nh chuẩn bị hạ tầng cơ sở hỗ trợ sản
xuất dẫn đến tình trạng phát triển sản xuất manh mún.
- Sử dụng đất cha đạt hiệu quả cao, một số quỹ đất sử dụng cho sản xuất
nông nghiệp vẫn còn nhỏ lẻ cha bao hàm tập trung và gắn kết giữa các mục đích
sử dụng.
- Hệ thống hạ tầng xã hội cũng nh hạ tầng kỹ thuật phục vụ khu dân c và
sản xuất còn yếu kém. Cha đợc tập trung đầu t.
5.3. Nhu cầu:
- Khai thác triệt để thế mạnh sẵn có của địa phơng để định hớng phát triển
quy hoạch dựa trên định hớng KT-XH của xã, bên cạnh đó khắc phục các yếu tố
bất lợi làm ảnh hởng đến quá trình sinh hoạt và sản xuất của ngời dân địa phơng.
- Tìm hớng chuyển đổi cơ cấu ngành nghề nhằm nâng cao giá trị sử dụng
đất, giải quyết lao động việc làm cho ngời dân nhằm tăng thu nhập bảo đảm an
sinh xã hội.
- Bảo đảm phát triển bền vững giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trờng
sinh thái, môi trờng văn hóa. Phát huy và giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội nhằm giải quyết nhu cầu sinh hoạt của
nhân dân.

- Trớc mắt u tiên đầu t xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản
xuất (giao thông nội đồng, kênh dẫn nớc ) thúc đẩy phát triển kinh tế, phát triển
cây chè, thu hút nguồn lực đầu t chỉnh trang cải tạo hạ tầng cơ sở phục vụ dân c.
5.4. Bảng đánh giá tổng hợp hiện trạng theo bộ tiêu chí nông thôn mới:
19
- Trong 19 tiêu chí xã Phúc Xuân đã đạt 9 tiêu chí bao gồm: Tiêu chí 3:
Thuỷ lợi; Tiêu chí 4: Điện; Tiêu chí 8: Bu điện; Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động;
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất; Tiêu chí 14: Giáo dục; Tiêu chí 15: Y
tế; Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; Tiêu chí 19: An
ninh trật tự xã hội.
- Trong 19 tiêu chí xã Phúc Xuân cha đạt 10 tiêu chí bao gồm: Tiêu chí 1:
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; Tiêu chí 2: Giao thông; Tiêu chí 5: Trờng
học; Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá; Tiêu chí 7: Chợ nông thôn; Tiêu chí 9:
Nhà ở dân c; Tiêu chí 10: Thu nhập; Tiêu chí 11: Hộ nghèo; Tiêu chí 16: Văn
hoá; Tiêu chí 17: Môi trờng
Bảng tổng hợp các tiêu chí (Theo số liệu UBND xã cung cấp)
a- Quy hoạch:
TT
Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ
tiêu
Thực
tế
Kết
luận
I
Quy hoạch
và thực

hiện quy
hoạch
QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển SX nông nghiệp, hàng hóa, công
nghiệp, TTCN, dịch vụ
Đạt Đạt
Cha
đạt
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội-
môi trờng theo chuẩn mới
Đạt
Cha
đạt
Quy hoạch phát triển các khu dân c mới và
chỉnh trang các khu dân c hiện có theo hớng
văn minh, bảo tồn đợc bản sắc văn hóa tốt
đẹp
Đạt
Cha
đạt
b- Hạ tầng kinh tế - xã hội:
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu Thực tế Kết
luận
2 Giao thông
Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100% 50%
Cha
Tỷ lệ km đờng trục thôn xóm cứng hóa đạt

chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50% 70%
Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch và không lầy
lội về mùa ma
100% 70%
Tỷ lệ km đờng trục chính nội đồng đợc
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50% 10%
3 Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh
Đạt Đạt
Đạt
Tỷ lệ km kênh mơng do xã quản lý đợc
kiên cố hóa
50% 70%
4 Điện
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện
Đạt Đạt
Đạt
Tỷ lệ hộ dùng điện thờng xuyên an toàn từ
các nguồn
95% 95%
5 Trờng học
Tỷ lệ trờng học các cấp mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS; có cơ sở vật chất đạt
chuẩn Quốc gia
70% 33%
Cha

Đạt
6
Cơ sở vật
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn
của Bộ Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Đạt Cha đạt
Cha
đạt
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao
thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa-Thể
100% 93,3%
20
chất văn
hóa
thao-Du lịch
7
Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn Quốc gia của Bộ Xây dựng
Đạt Cha đạt
Cha
đạt
8 Bu điện Có điểm phục vụ bu chính viễn thông Đạt Có Đạt
Có Internet đến thôn
Đạt Có
9
Nhà ở dân
c
Nhà tạm, dột nát Không Không
Cha

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây
dựng
75% 40%
c- Kinh tế và tổ chức sản xuất:
TT Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí Chỉ
tiêu
Thực
tế
Kết
luận
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu ngời/năm so với
mức bình quân chung của tỉnh
1,2 lần
0,75
lần
Cha
đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10% 5,5% Đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực nông, lâm, ng nghiệp
45% 60% Đạt
13
Hình thức
tổ chức sx

Có tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu
quả
Có Có Đạt
d- Văn hóa-xã hội-môi trờng:
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ
tiêu
Thực
tế
Kết
luận
14 Giáo dục
Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt
ĐạtTỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
70% 95%
Tỷ lệ lao động qua đào tạo 20% 20%
15 Y tế
Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức bảo
hiểm y tế
20% 50%
Đạt
Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia Đạt Đạt
16 Văn hóa Xã có từ 70% số thôn bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ
Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Đạt 60%
Cha
đạt
17 Môi trờng
Tỷ lệ hộ đợc sử dụng nớc sạch hợp vệ sinh

theo quy chuẩn Quốc gia
70% 0%
Cha
đạt
Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi tr-
ờng
Đạt
Cha
đạt
Không có các hoạt động gây suy giảm môi
trờng và có các hoạt động phát triển môi tr-
ờng xanh sạch đẹp
Đạt
Cha
đạt
Nghĩa trang đợc xây dựng theo quy hoạch
Đạt
Cha
đạt
Chất thải, nớc thải đợc thu gom và xử lý
theo quy định
Đạt
Cha
đạt
18
Hệ thống tổ
chức chính
Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
Đạt
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị

cơ sở theo quy định
Đạt Đạt
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
trong sạch, vững mạnh
Đạt Đạt
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
19 An ninh, An ninh, trật tự xã hội đợc giữ vững Đạt Đạt Đạt
21
trật tự xã
hội
III. D BO TIM NNG V NH HNG PHT TRIN
1. Dự báo quy mô dân số, lao động, đất đai
a. Dự báo dân số, lao động
Qua nhận xét về diễn biến dân số các năm 2009 đến 2011, kết hợp với định hớng
phát triển KT-XH của xã. Dân số trong các năm tới đợc dự báo tăng nh sau:
D bỏo quy mụ dõn s 2010-2020
TT Hng mc
Hin
trng
Quy hoch
2015 2020
1 Dõn s ton xó
4973 5357 5771
- T l tng trung bỡnh, %/nm 1,5 1,5 1,5
2 S h 1312 1413 1523
3 Dõn s trong tui lao ng 1920 2068 2228
3.1 Lao ng trong nụng lõm nghip thng xuyờn 1605 827 668
T l (%) 83.6 40 30

3.2 Lao ng phi nụng nghip 315 1241 1560
T l (%) 16.4 60 70
Phơng pháp dự báo:

t
N
=
o
N
1
100
t
p v


+


Trong đó:
-
t
N
: Dân số dự báo năm thứ t
-
o
N
: Dân số năm gốc
- p : Tỷ lệ tăng tự nhiên bình quân năm của giai đoạn dự báo
- v : Dân số tăng cơ học do nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội
- t : Số năm dự báo

b. D bỏo nhu cu s dng t nụng nghip
Vi nh hng phỏt trin cụng nghip, tiu th cụng nghip, dch v
thng mi, nờn vic d bỏo nhu cu t nụng nghip trc ht phi cn c vo
nhu cu s dng t ca cỏc ngnh nhm ỏp ng cho cỏc mc ớnh phi nụng
nghip v cỏc tiờu chớ hon thnh xõy dng nụng thụn mi vo nm 2015. Nh
vy, qua tng hp v d bỏo n nm 2015 nhu cu s dng t cho mc ớch
phỏt trin nụng nghip ton xó cn 1406,23 ha, trong ú:
t sn xut nụng nghip: 614,49 ha
t lõm nghip: 766,78 ha
t nuụi trng thy sn: 25,96 ha
22
c. D bỏo nhu cu s dng t phi nụng nghip
Trờn c s d bỏo dõn s tớnh toỏn s h phỏt sinh, s h c tha k, s
h phi gii ta, v cỏc tiờu chun v t n nm 2015 ca xó phi ỏp ng
c tiờu chớ ca nụng thụn mi l trờn 300m
2
/h thỡ n nm 2015 din tớch t
nụng thụn ca xó Phỳc Xuõn l 50,62 ha.
Cũn li l t dnh cho ngha trang, ngha a, tớn ngng, sụng sui mt
nc chuyờn dựng v t phi nụng nghip khỏc.
2. Các tiềm năng, lợi thế về kinh tế chủ đạo
- Tài nguyên rừng chiếm một vị trí quan trọng trong phát triển của kinh tế
cũng nh việc nâng cao thu nhập của ngời dân nhằm ổn định nền kinh tế, đồng
thời góp phần bảo vệ môi trờng.
- Cây chè, cây ăn quả và các loại lâm nghiệp là những loại cây có giá trị
sản xuất cao, thích hợp trên địa bàn.
- Con ngời là vai trò chủ đạo trong quá trình sản xuất hàng hóa và tạo ra
sản phẩm có giá trị. Hiện nay trên địa bàn có nguồn lao động dồi dào, cần bố trí
việc làm thích hợp.
- Cây chè là sản phẩm đặc trng không những chỉ của địa phơng mà của cả

tỉnh Thái Nguyên. Trong thời gian qua tỉnh Thái Nguyên đã tập trung quan tâm
tới chiến lợc phát triển cây chè cũng nh quảng bá sản phẩm. Với sự quan tâm
giúp đỡ của tỉnh cũng nh nhận thức của ngời dân địa phơng về giá trị sản phẩm
nông nghiệp đặc thù thì cho thấy đây cũng là tiềm năng giúp nhân dân địa phơng
cùng nhau tham gia phát triển xây dựng nông thôn mới đợc đảm bảo thành công.
3. Định hớng phát triển KT - XH
- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hớng sản xuất hàng hóa phát triển
bền vững, có năng suất, chất lợng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, trong đó
chú trọng khai thác các sản phẩm lợi thế nh chè, gạo nếp vải, sản phẩm làng
nghề.
- Khai thác triệt để tiềm năng lợi thế, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến, mở rộng ngành nghề, dịch vụ ở
nông thôn với cơ cấu hợp lý, gắn chuyển dịch cơ cấu lao động theo hớng tiến bộ,
nhằm giải quyết việc làm, tăng thêm thu nhập cho nhân dân và ngời lao động.
- Từng bớc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thực hiện phơng châm nhà nớc và
nhân dân cùng làm, tạo điều kiện cho nhân dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm
tra và cùng thực hiện trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiến tới xây
dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo hớng văn minh, gắn với bảo vệ môi
trờng sinh thái, giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc.
4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Chỉ tiêu sử dụng đất
Stt Loại đất Chỉ tiêu sử dụng đất m2/ngời)
1 Đất ở

25
2 Đất xây dựng công trình dịch vụ

5
3 Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật


5
4 Cây xanh công cộng

2
- Chỉ tiêu hạ tầng xã hội
STT Loại công trình Chỉ tiêu Diện tích (m2) Tầng cao
23
(m2/ngời)
1 Trụ sở UBND xã 3000 - 4000 2-3
2 Nhà văn hoá xã 2000 - 3000 1-2
Nhà văn Hoá thôn 1nhà/thôn 200-300
3 Trờng học 15 2-3
4 Trờng mầm non 15 1-2
5 Trạm y tế xã 1000 1500 1
6 Sân thể thao xã 8000 2000
7 Sân thể thao thôn 2000 - 3000
8 Chợ 2000 - 3000
9 Công trình DV thơng mại. 200 -500
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
* Giao thông:
- Trục đờng tỉnh lộ, quốc lộ đi qua các xã tiêu chuẩn đờng cấp III, bề rộng
lòng đờng 12 m, hành lang mỗi bên 15 m tính từ chân đờng đắp. Nếu tổ chức
quy hoạch dân c mới hoặc cụm sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì
phải xây dựng đờng gom. Đờng gom nằm ngoài phạm vi hành lang bảo vệ.
- Trục đờng huyện đi qua xã có bề rộng tiờu chun ng cp IV b rng
nn 7,5m, mt nha 5m hnh lang ng 10m, vỉa hè mỗi bên tối thiểu rộng 3
m.
- Đờng trục xã tiờu chun ng cp V v cp VI b rng nn 6m, mt
nha 3,5m hnh lang ng 10m, đảm bảo cho 2 xe ô tô tải tránh nhau đợc, vỉa
hè mỗi bên tối thiểu rộng 3 - 4m.

- Đờng trục thôn xúm tiờu chun ng loi A, bề rộng lòng đờng tối
thiểu 4 - 5 m, vỉa hè mỗi bên tối thiểu rộng 1 2 m, đảm bảo hệ thống thoát n-
ớc.
- Đờng trong làng rộng 4 m, tuỳ thuộc điều kiện thực tế để chỉnh trang
đảm bảo việc đi lại thuận lợi và vệ sinh.
- Đờng ngõ xóm cần cải tạo có bề rộng lòng đờng tối thiểu 3,5 4 m bảo
đảm cho xe cứu thơng, cứu hoá có thể ra vào đợc.
* Quy hoạch cấp nớc:
Các xã đều quy hoạch hộ dân dùng nớc máy để đảm bảo vệ sinh theo quy
mô xã hoặc cụm xã: nớc sinh hoạt 100 lít/ ngời/ ngày đêm (năm 2010), 120 lít/
ngời/ ngày đêm (năm 2020), nớc phục vụ công cộng 20 %/ nhu cầu nớc sinh
hoạt, nớc phục vụ sản xuất kinh doanh 25 %/ nhu cầu nớc sinh hoạt.
* Quy hoạch hệ thống thoát nớc thải:
Theo dọc đờng giao thông thôn, xóm, xã, các vùng chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản, có quy hoạch thoát nớc thải ra ngoài. Tận dụng hệ thống ao, hồ kênh
mơng làm hệ thống thoát nớc. Các ao, hồ phải thông nhau, không để ao tù nớc
đọng. Tại khu trung tâm xã nơi có mật độ dân số cao, cần xây dựng hệ thống
thoát nớc đậy tấm đan. Nớc thải trạm y tế, điểm công nghiệp, khu chăn nuôi,
thuỷ sảnphải qua hệ thống xử lý, không chảy trực tiếp ra ngoài.
* Quy hoạch cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt 200 KWh/ ngời/ năm.
- Phụ tải: 150W/ngời
24
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng 20% nhu cấp điện cho sinh
hoạt của xã.
* Vệ sinh môi trờng:
Quy hoạch bãi chôn lấp rác thải: Bãi rác: xã quy hoạch 1 2 bãi rác,
quy mô 1- 1,5 ha, vị trí thuận tiện cho việc đi lại thu gom rác, cách xa khu dân c,
xã nguồn nớc từ 300 500 m, đảm bảo vệ sinh môi trờng, trớc mắt sử dụng
biện pháp chôn rác theo qui định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày

09/04/2007 tiến tới xử lý theo phơng pháp hiện đại.
* Quy hoạch nghĩa trang:
- Xa khu dân c ít nhất 500 m, không nên đặt nghĩa trang nằm ở đầu hớng
gió chủ đạo (khi quy hoạch phải tính tới các điểm dân c của các xã lân cận).
- Xa nguồn nớc sử dụng sinh hoạt dân c ít nhất 500m.
- Có đờng giao thông đảm bảo cho việc đa tang lễ dễ dàng thuận tiện.
- Sử dụng quỹ đất có năng suất trồng cây thấp.
- Số lợng nghĩa trang tuỳ theo quy mô dân số và mật độ tập trung dân c
của từng xã.
IV. QUY HOCH NễNG THễN MI GIAI ON 2011-2015
1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
1.1. Tính chất và mối quan hệ không gian
a. Tính chất:
Là khu vực có địa hình phức tạp, thuận lợi cho xây dựng và phát triển
ngành nông nghiệp trồng chè, lúa, ít chịu ảnh hởng của thiên tai lũ lụt. Loại hình
sản xuất chính có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế địa phơng là : Phát
triển trồng chè, lúa, rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch kết
hợp thơng mại và các ngành công nghiệp chế biến.
b. Mối quan hệ không gian giữa xã Phúc Xuân và các đơn vị hành chính
khác lân cận
- Về không gian đô thị: Xã Phúc Xuân cách trung tâm TP Thái Nguyên
khoảng 12 km về phía Tây Nam.
- Xã có các tuyên giao thông tỉnh lộ 270 và 267 đi qua nên có nhiều cơ hội
giao lu, lu thông hàng hóa và phát triển kinh tế.
- Về chức năng đô thị: Ngoài chức năng là vùng sản xuất kinh tế nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Quy hoạch xã cũng góp phần vào phát triển kinh
tế vùng huyện phục vụ cho TP Thái Nguyên và các vùng lân cận.
1.2. Quan im quy hoch
- Xó Phúc Xuân l mt n v hnh chớnh thuc TP Thái Nguyên; quỏ
trỡnh phỏt trin kinh t ca xó tt yu phi phự hp vi nh hng, nhim v

phỏt trin ca TP trong quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó hi ca TP
Thái Nguyên n nm 2015, tm nhỡn 2020. Do ú quy hoch phỏt trin sn xut
nụng nghip hng húa, cụng nghip, tiu th cụng nghip v dch v xó Phúc
Xuân giai on 2011 - 2020 phi m bo nguyờn tc phự hp vi quy hoch
nụng nghip, cụng nghip, dch v chung ca TP Thái Nguyên.
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện
trạng và tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm
25

×