Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Giá trị pháp lý của bản quyền và ứng dụng trong kinh doanh tài sản trí tuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 21 trang )

GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA

BẢN QUYỀN
LS. THS. PHẠM VĂN ANH


MỤC LỤC
I. Tài sản trí tuệ và Quyền sở hữu trí
tuệ

1.1. Tài sản trí tuệ là gì?

1.2. Quyền sở hữu trí tuệ là gì?

2.1. Bối cảnh kinh tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

II. Bối cảnh kinh tế về sở hữu trí tuệ
2.2. Bối cảnh về vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
3.1. Xác định tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ của doanh
nghiệp

III. Ứng dụng tài sản trí tuệ và quyền
sở hữu trí tuệ vào hoạt động kinh
doanh

3.2. Hiểu rõ sản phẩm trí tuệ trong kinh doanh

3.3. Phương án xử lý tranh chấp nhanh

3.4. Ngăn chặn/ Hạn chế rủi ro



01
TÀI SẢN TRÍ TUỆ VÀ
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Tổng quan về Bản quyền


I.1. TÀI SẢN TRÍ TUỆ
Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Các đặc điểm

sửa đổi bổ sung 2019

của Tài sản trí tuệ

Tài sản trí tuệ là sản phẩm được tạo

ra từ và ở bên trong suy nghĩ

- Vơ hình (bắt buộc)

của con người, dựa vào q trình

- Có tính mới/sáng tạo (bắt

đúc kết kiến thức, kinh nghiệm và trí

buộc)


tuệ của con người để tạo nên một sản
phẩm trong suy nghĩ (chưa thể hiện ra

- Có tính ngun gốc (bắt buộc)

bên ngồi). Sau đó sản phẩm này được

- Có tính ứng dụng cao

định hình thơng qua hình thức

- Có giá trị lớn và có thể định giá

thể hiện là một dạng vật chất ở

bằng tiền

bên ngồi đời sống có thể cầm nắm,

- Dễ bị xâm hại và chịu thiệt hại

sờ, nhìn, nghe được… và hình thức thể
hiện này được gọi là vật mang quyền,

lớn

vật chứa đựng hoặc thể hiện của sản

- Các đặc điểm khác tùy loại hình


phẩm trí tuệ, hình thức này có thể dễ

TSTT

dàng được thay đổi.


I.2. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
A. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với TSTT, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan
đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. (Điều 4 Luật SHTT 2005 SĐBS
2019)

Quyền sở hữu trí tuệ

Quyền tác giả
và quyền liên quan
Quyền
tác giả

Quyền
liên quan
Biểu diễn

Tác phẩm
văn học,
nghệ thuật và
khoa học

Bản ghi âm,
ghi hình


Quyền
sở hữu cơng nghiệp
Đối tượng
đăng ký
Nhãn hiệu

Chương
trình phát
sóng, tín
hiệu vệ tinh

Sáng chế
và giải pháp
hữu ích
Chỉ dẫn địa lý

Các quyền khác
khơng đề cập bởi luật
SHTT

Đối tượng
không đăng

Tên miền
Tên
thương mại

Kiểu dáng
công nghiệp

Thiết kế bố trí

Quyền
giống cây trồng

Bí mật
kinh doanh

Chuyển giao
cơng nghệ

Nhượng quyền
thương mại


I.1. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
A. Quyền sở hữu trí tuệ

B. Quyền nhân thân
(Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ)
+ Đặt tên cho tác phẩm;
+ Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm;
+ Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác cơng bố
tác phẩm;
+ Bảo vệ sự tồn vẹn của tác phẩm.

C. Quyền tài sản

(Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)
Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân

đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu

+ Làm tác phẩm phái sinh;
+ Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
+ Sao chép tác phẩm;
+ Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
+ Truyền đạt tác phẩm đến công chúng (qua các phương
tiện);
+ Cho thuê bản gốc hoặc bản sao


I.1. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Các hành vi bị cấm (Theo Luật SHTT 2005 SĐBS 2019)
Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả
Điều 126. Hành vi xâm phạm quyền đối với
sáng chế, kiểu dáng cơng nghiệp, thiết kế
bố trí
Điều 127. Hành vi xâm phạm quyền đối với
bí mật kinh doanh

Điều 129. Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn
hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý

Điều 130. Hành vi cạnh tranh không lành
mạnh

Hậu quả pháp lý của các hành vi vi phạm
Trách nhiệm dân sự:

Xử phạt hành chính:


Phạt bồi thường theo Bộ luật
dân sự 2015

Xử phạt theo Luật xử lý vi phạm
hành chính 2012:

Xử lý theo Bộ luật hình sự 2015
(Điều 225; Điều 226)

- Phạt tiền lên đến 250.000.000 vnđ

- Phạt tù lên đến 05 năm
- Phạt tiền lên đến 03 tỷ đồng
- Đình chỉ hoạt động đến 03 năm

….

Xử lý hình sự:


02
BỐI CẢNH
Bối cảnh kinh tế về sở hữu trí tuệ


II.1. BỐI CẢNH KINH TẾ VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
a. Bối cảnh thị trường chung

Tỷ trọng TSTT trong tổng tài sản doanh nghiệp đang tăng lên

Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ giá trị TSTT trung bình chiếm 65% tổng giá trị tài sản
trong các cơng ty thuộc nhóm 500 Fortune

TSTT góp phần tạo ra doanh thu cao
Tại Châu Âu, 9% công ty sử dụng TSTT và tạo ra 70% tăng
trưởng. TSTT đem lại trung bình 40% doanh thu cho các DN

Hồ sơ đăng ký sáng chế hàng năm tại Việt Nam tăng
gấp 03 lần, các lĩnh vực khác tăng 50% từ năm
2012 đến 2022


II.1. BỐI CẢNH KINH TẾ VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
a. Bối cảnh thị trường chung


II.1. BỐI CẢNH KINH TẾ VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
b. Thống kê về bản quyền
Tính đến 10/2022, số lượng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tăng từ 8-10%/năm


II.1. BỐI CẢNH KINH TẾ VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
b. Thống kê về sở hữu cơng nghiệp:
Tính đến 10/2022, số lượng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tăng từ 8-10%/năm
Số liệu về đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp
Năm

Số liệu về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

2019


2020

2021

Đơn nộp

14

22

2

Văn bằng cấp

20

22

14

Đơn nộp

53801

55579

52926

Văn bằng cấp


28820

33700

33000

Đơn nộp

3491

3213

3378

Văn bằng cấp

2172

2066

2103

Đơn nộp

7520

7694

8535


Văn bằng cấp

2620

4319

3691

Đơn nộp

599

674

595

Văn bằng cấp

302

278

250

Năm

Chỉ dẫn địa lý

Nhãn hiệu


Kiểu dáng cơng
nghiệp

Sáng chế

Giải pháp hữu
ích

Hợp đồng
chuyển giao
quyền sử dụng
(Cấp quyền)

Hợp đồng
chuyển nhượng
quyền sở hữu

2019

2020

2021

Sáng chế và
Giải pháp hữu ích

3

8


8

Kiểu dáng
cơng nghiệp

1

3

2

Nhãn hiệu

224

137

117

Sáng chế và
Giải pháp hữu ích

103

48

71

Kiểu dáng

cơng nghiệp

49

32

30

Nhãn hiệu

1024

963

1208


II.2. BỐI CẢNH XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ
TUỆ
Các hành vi vi phạm ngày càng nguy hiểm hơn ở tính chất vi phạm, có tổ chức chặt chẽ, thơng qua nhiều
phương thức khác nhau (như áp dụng công nghệ cao, sử dụng các thiết bị hiện đại để sản xuất hàng hố),
khơng chỉ ở phạm vi lãnh thổ Việt Nam mà còn mở rộng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Số lượng Khiếu nại và bị từ chối cấp Văn bằng bảo
hộ
Năm

2019

2020


2021

Sáng chế và
Giải pháp hữu ích

48

26

35

Kiểu dáng
cơng nghiệp

05

31

36

Nhãn hiệu

792

1287

1053

Tổng cộng


875

1344

1124

Năm 2020,
các lực lượng
chức năng xử
phạt hơn
1460 vụ xâm
phạm quyền
SHTT

6 tháng đầu
năm 2022,
Ban Chỉ đạo
389 quốc gia
phát hiện & xử
lý 1.019 vụ
hàng giả, vi
phạm SHTT

Năm 2021, Bộ Công
Thương xử lý hơn 2.200
vụ vi phạm hàng giả,
hàng hóa vi phạm SHTT.
Thanh tra Bộ KH&CN giải
quyết 51 đơn yêu cầu xử

lý vi phạm


03
ỨNG DỤNG TÀI SẢN TRÍ TUỆ
VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
vào hoạt động kinh doanh


III.1. XÁC ĐỊNH TÀI SẢN TRÍ TUỆ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ
TUỆ
Tài sản do mình tạo ra hoặc sở hữu
Quyền nhân thân

Quyền tài sản

Tài sản khơng do mình sở hữu
Những hành vi bị cấm theo Luật SHTT

Những hành vi không cần xin phép nhưng phải trả thù lao

Những hành vi không cần xin phép và không phải trả thù lao


III.2 HIỂU RÕ SẢN PHẨM TRÍ TUỆ TRONG KINH DOANH

04

Xác định sản phẩm
kinh doanh, tài sản trí

tuệ

Xử lý vi phạm vi phạm:

01
Xác định quyền đối với
tài sản trí tuệ và các
hành vi tương ứng trong
kinh doanh (hành vi được
làm và không được làm)

03

02

- Hành vi của người khác;
- Hành vi do mình thực hiện

Rà sốt và đánh giá
hành vi


III.3. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRANH CHẤP NHANH

Xác định rõ rủi
ro và trách
nhiệm

Đánh giá đúng
bản chất hành

vi

Đàm phán,
thương lượng

Thông qua một
bên thứ ba có
uy tín


III.3. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRANH CHẤP NHANH

1. Rà soát hành vi vi phạm

4. Xử lý hành vi vi phạm:

- Cảnh báo email/ văn bản;
- Thương lượng hợp tác cấp quyền/
nhượng quyền;
- Đánh bản quyền;
- Khởi kiện/ khiếu nại

2. Tổng hợp hành vi
vi phạm

PHƯƠNG
THỨC
XỬ LÝ VI
PHẠM
3. Đánh giá hành vi

vi phạm


III.4. PHƯƠNG ÁN NGĂN CHẶN RỦI RO

Hoàn
thiện
sản
phẩm

Ngăn
chặn rủi
ro

Đăng
ký bảo
hộ

- Đăng ký bảo hộ với CQNN;
- Đăng ký chủ sở hữu trên
các nền tảng kinh doanh


III.4. PHƯƠNG ÁN NGĂN CHẶN RỦI RO

Ngăn chặn rủi ro
-

Xác định rõ hành vi, rủi ro và hậu quả pháp lý từ rủi ro;
Xác định phương án xử lý rủi ro;

Đảm bảo bản quyền đối với các sản phẩm kinh doanh (bản quyền cho chính
mình hoặc được cấp quyền/ chuyển nhượng từ bên khác);
Khơng để các hoạt động có rủi ro tiềm tàng có thể tác động hoặc ảnh hưởng lớn
đến hoạt động/ hệ thống kinh doanh.
Thực hiện các biện pháp bảo hộ.

Cơ hội từ các vụ tranh chấp
-

Bồi đắp kinh nghiệm;
Xác định rõ ràng cách thức giải quyết
Chuyển quan hệ đối thủ thành đối tác;
Khẳng định lại giá trị của sản phẩm mà mình kinh doanh



×