Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Báo cáo kiến tập về kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh Phước Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.42 KB, 62 trang )

- 1-
LỜI NÓI ĐẦU.
Trong nền kinh tế đang phát triển của nước ta hiện nay con đường cạnh tranh hội
nhập kinh tế đã đem lại hy vọng to lớn cho sự phát triển phồn thònh của đất nước và
những thử thách hết khắc nghiệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy nhu cầu xây
dựng cơ sở hạ tầng ngày càng tăng, quy mô công trình ngày càng lớn, mọi yêu cầu chất
lượng kỹ thuật, mỹ thuật ngày càng cao. Đó là cơ hội để các doanh nghiệp xây dựng
phát huy năng lực của mình, đồng thời đó cũng là thách thức doanh nghiệp vượt qua để
khẳng đònh và dành phần thắng trong cuộc canh tranh gay gắt nền kinh tế hiện nay.
Bởi vậy ngoài phấn đấu học hỏi mở mang kiến thức nâng cao tay nghề nắm bắt
nhanh khoa học kỹ thuật để tạo nên những công trình hiện đại. Ngoài ra còn phải không
ngừng đổi mới nhất là TSCĐ của công ty. Đó cũng là yếu tố cơ bản giúp cho doanh
nghiệp tạo được uy tín với khách hàng.
Qua quá trình thực tập tai công ty TNHH Phước Lộc kết hợp với kiến thức cơ bản
đẫ học tại trường, em thấy tầm quan trọng của TSCĐ đối với doanh nghiệp nên trong
báo cáo thực tập tổng hợp em chọn đề tài: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH tại Công ty
TNHH Phước Lộc. Nội dung gồm ba phần .
Phần I: Đặc điểm tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Phước Lộc
Phần II: Thực hành về ghi sổ kế toán về TSCĐ tại Công ty TNHH Phước Lộc
Phần III: : Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và
các hình thức còn lại.
Mặc dù được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, được sự giúp đỡ của Ban giám
đốc Công ty và anh chò phòng Kế toán tạo điều kiện cho em được thực tập hoàn thành
chuyên đề này. Do khả năng có hạn chế, hơn nữa đây cũng là lần đầu tiên tiếp xúc với
thực tế nên không tránh khỏi bỡ ngỡ và thiếu sót.
Vì vậy em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của q thầy cô hướng dẫn thực tập
và anh chò phòng Kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề này
Sơn Tònh, ngày 01 tháng 08 năm 2010
Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ THẢO


- 2-
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH PHƯỚC LỘC
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH PHƯỚC LỘC:
1.1.1 Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh:
1.1.1.1 Q trình hình thành.:
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH PHƯỚC LỘC.
Trụ sở đóng tại: Đội 5, thơn Đơng - Tịnh Sơn – Sơn Tịnh - Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0553 841264
Số tài khoản: 4211.01.03.481. Tại Ngân Hàng Nơng Nghiệp Và Phát
Triển Nơng Thơn Huyện Sơn Tịnh.
Cơng ty TNHH Phước Lộc gồm có 2 thành viên được thành lập theo
quyết định số: 3402000382 ngày 14/4/2005 do Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh
Quảng Ngãi cấp.
Chứng nhận đăng ký thuế: 4300331031 ngày 15/06/2005 do chi cục
thuế tỉnh Quảng Ngãi cấp.
Trong đó, tổng số vốn đầu tư của cơng ty: 2.000.000.000đ
1.1.1.2 Q trình phát triển:
Nền kinh tế nước ta đang chuyển mình đi lên cùng với sự phát triển
của xã hội. Việc sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được phát
triển mạnh và có uy tín. Với sự phấn đấu và phát triển không ngừng Công
ty TNHH Phước Lộc không chỉ dừng lại ở đó mà làm ăn ngày càng hiệu
quả tích luỹ nhiều kinh nghiệm. Tiền thân của Công ty TNHH Phước Lộc
là nhà thầu nhỏ, nhận công trình thi công công trình thuỷ lợi.
- 3-
Từ một nhà thầu nhỏ nay đã nâng lên thành một Công ty TNHH uy
tín, doanh nghiệp ngày càng được nâng cao và khẳng đònh vò thế trên thò
trường.

Với thế lực mới Công ty TNHH Phước Lộc ra đời với quyết tâm sẽ
không ngừng phát triển trên các lónh vực ngành nghề kinh doanh, đặc biệt
trên các lónh vực thi công xây lắp, kinh doanh vật tư thiết bò thi công cơ
giới cho đến vận chuyển hàng hoá Công ty luôn lấy uy tín và chất lượng
làm tiêu chí hàng đầu để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Với đội ngũ hết sức
nhạy bén, năng động sáng tạo không ngừng về chuyên môn cao, Công ty
không ngừng nghiên cứu học hỏi và một đội ngũ công nhân lành nghề
được đào tạo chuyên môn cao, Công ty luôn đảm bảo cho mọi công trình
đúng tiến độ chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng,
luôn luôn giữ uy tín với mọi khách hàng.
1.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty:
1.1.2.1. Thuận lợi:
Trong điều kiện kinh tế hiện nay đang trên đà phát triển nên nhu cầu về
xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng một tăng và nâng cao, dẫn đến doanh
nghiệp sẽ ký được nhiều hợp đồng, doanh thu và lợi nhuận cao.
Mối quan hệ rộng rãi mà Cơng Ty TNHH Phước Lộc thành lập trong
năm qua đã xây dựng được uy tín cho doanh nghiệp và hiện đang phát huy tác
dụng.
Cơng ty Kinh doanh ở nhiều lĩnh vực
1.1.2.2. Khó Khăn:
Cơng ty mới thành lập vài năm đội ngũ cán bộ còn non trẻ, trình độ
chun mơn khơng đồng đều.
Ngành nghề mà cơng ty kinh doanh chịu sự cạnh tranh gay gắt của các
cơng ty khác, đặc biệt là cải tạo san ủi mặt bằng.
- 4-
Do điều kiện khí hậu bất thường ở miền trung làm ảnh hưởng đến cơng
việc kinh doanh của Cơng Ty. Nhiều cơng trình đã bị chậm trễ tiến độ thi
cơng dần đến doanh thu và lợi nhuận của Cơng Ty thay đối bất thường.
1.1.3 Quy mơ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Mặc dù ra đời trong hoàn cảnh cạnh tranh quyết liệt và Công ty còn

non trẻ trên thương trường nên Công ty TNHH Phước Lộc không ngừng cố
gắng vươn lên, tạo lập uy tín thương hiệu của mình. Cùng với sự lao động
tích cực, sáng tạo của toàn thể công nhân viên, Công ty TNHH Phước Lộc
đã triển khai nhiều công trình tạo ra lợi nhuận cao.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2008 và 2009 :
- 5-
BẢNG 1.1 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: Công ty TNHH Phước
Lộc
Địa chỉ:
Mẫu số B 02-DNN
(Ban Hành theo QĐ số 48|2006|QĐ-BTC
ngày 14|9|2006 của Bộ Trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
ĐVT: Đồng
TT Chỉ tiêu Mã Số 2008 2009
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dòch vụ
01 1.541.038.7472.135.059.090
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 2.333.193 30.727.273
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dòch vụ (10=01- 02)
10 1.538.705.554 2.104.331.817
4 Giá vốn hàng bán 11 1.335.898.110 1.862.855.674
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dòch vụ(20=10-11)
20 202.807.444 241.476.143
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 292.532 606.200
7 Chi phí tài chính

Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
58.300.000 38.400.000
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 113.575.904 185.689.980
9 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 +21 - 22 - 24)
30 31.224.072 17.992.363
10 Thu nhập khác 31 238.095.238
11 Chi phí khác 32 214.133.333
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 23.961.905
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 31.224.072 41.954.268
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 4.371.370 7.341.997
15 Lợi nhuận sau thuế(60=50– 51) 60 26.852.702 34.612.271
Lập, ngày 31.tháng 12 năm 2009.
Ngưòi lập bảng biểu kế toán trưởng Giám đốc
(ký,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký , ghi họ tên)
Nhận xét:
- 6-
Nhìn tình hình doanh thu và lợi nhuận công ty năm 2008 và 2009
điều này chứng tỏ Công ty hết sức cố gắng để đem lại hiệu quả kinh tế cao
làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển mạnh và uy tín trên thò trường.
• Chỉ tiêu về lao động:
BẢNG 1.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
ĐVT: Người
TT Tiêu thức 2008 2009
1 Cán bộ quản lí 2 3
2 Cán bộ kế toán 2 3

3 Cán bộ kó thuật 5 7
4 Công nhân 30 45
Tổng cộng 3 9 5 8
* Nhận xét:
Qua thống kê cho thấy theo các tiêu thức thì hầu hết số lao động
trong công ty năm sau tăng hơn so với năm trước, điều này cho thấy công
ty đang từng bước mở rộng quy mô kinh doanh, công ty cần quan tâm hơn
nữa chất lượng, số lượng lao động trong năm tiếp theo.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY:
1.2.1. Chức năng:
- Kinh doanh và khai thác vật liệu xây dựng, cơng trình nước sinh hoạt.
- San ủi, cải tạo cơng trình mặt bằng.
- Cho th và kinh doanh vật tư thiết bị đường bộ.
- Thi cơng cơng trình dân dụng giao thơng thuỷ lợi, xây dựng đường
điện và trạm biến áp
1.2.2. Nhiệm vụ:
Với những chức năng trên Cơng Ty đã đề ra những nhiệm vụ cơ bản
trong suốt q tình hoạt động của mình:
- 7-
- Hồn thành chỉ tiêu khối lượng cơng việc doanh thu và lợi nhuận do
Hội Đồng Cơng Ty đề ra
- Thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý của Cơng Ty và vấn đề nộp ngân
sách, bảo vệ mơi trường, đảm bảo trật tự.
- Nâng cao năng suất lao động khơng ngừng trang bị thay đổi trang thiết
bị tài sản hiện đại hố, đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực cao, đáp ứng
u cầu kinh tế thị trường.
- Thực hiện phân phối theo lao động, đảm bảo đời sống vật chất và tinh
thần cho người phục vụ sản xuất.
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG
TY:

1.3.1 Loại hình kinh doanh, các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu:
Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp : công ty TNHH Phước lộc là công
ty TNHH hai thành viên được thành lập theo quyết định số: 3402000382
ngày 14/4/2005 do Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Quảng Ngãi cấp.
*Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty: Xây dựng các cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, cấp thốt nước, đào đắp, san ủi
mặt bằng và đo đạc bản đồ
1.3.2 Thị trường đầu ra và đầu vào của doanh nghiệp:
*Thò trường của công ty: Cơng ty họat động xây dựng chủ yếu trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi,
+Thò trường đầu vào: là các nguyên vật liệu xây dựng như bê tông,
ximăng, gạch, thép, đá … được mua chủ yếu trong tỉnh và nhiên liệu như
xăng, dầu diezen…
+Thò trường đầu ra: chủ yếu là thực hiện các gói thầu của chủ đầu tư
như các công trình giao thông thuỷ lợi của Nhà nước hoặc các công trình
dân dụng như nhà ở, trường học…
1.3.3 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
- 8-
tổng số vốn đầu tư của cơng ty: 3.034.708.645 đồng
Trong ®ã: + Vèn lu ®éng lµ 1.958.187.026 ®ång;
+ Vèn cè ®Þnh lµ 1.076.521.619 ®ång.
Bao gåm c¸c ngn vèn :+ Vèn chủ sở hữu : 2.021.694.353 ®ång;
+ Vèn vay: 1.013.014.292 ®ång.
1.3.4 Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp:
+Lao động: lao động là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất ,
kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc nhiều vào
yếu tố lao động. Chính vì vậy mà lao động là vấn đề mà công ty hết sức
quan tâm để sử dụng lao động cho hợp lý tiết kiệm và quan trọng là nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cho đến ngày 31/12/2009 tổng số cán bộ
cơng nhân viên của Doanh nghiệp là 58 người.

Trong đó: + Nhân viên quản lý: 13 người.
+ Đội ngũ lao động :45 người
Đội ngũ cán bộ quản lý năng động, nhiều kinh nghiệm góp phần thúc đẩy
sự phát triển của công ty.
+Tài sản cố đònh: tài sản cố đònh của công ty gồm có :mặt bằng ,nhà
xưởng, máy móc ,thiết bò,các thiết bò quản lý ở văn phòng …. Tài sản của
công ty ngày càng tăng năm 2008 tài sản của công ty là 666.427.619 đồng,
đến năm 2009 là 1.076.521.619 đồng.
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP:
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp:
1.4.1.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất:
- 9-
- Qui trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH Phước Lộc qua sơ đồ
sau:

Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT
1.4.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty:
Sơ đồ 1.2 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Bộ phận sản xuất gián tiếp: Có nhiệm vụ quản lý sản xuất, tài sản, số liệu
của Công ty. Ra quyết đònh và kòp thời xử lý mọi vấn đề trong Công ty.
Bộ phận sản xuất trực tiếp: Trực tiếp tham gia vào quá trình thi công
các công trình, trực tiếp điều khiển máy móc làm việc, vận chuyển, san ủi,
rải nhựa các công trình.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
1.4.2.1 Sơ đồ tổ chức quản
Xúc Vận chuyển Đổ đến
chân công
trình
San

ủi, lu
đầm
Rải
nhựa
Lãnh đạo Công ty
Bộ phận sản
xuất gián tiếp
Bộ phận sản
xuất trực tiếp
Đội san ủi,
lu, đầm
Đội rải
nhựa
Nhân viên
kó thuật
Bộ phận
quản lý
Đội vận
chuyển
Giám đốc
Phòng kế
hoạch
Phòng KT dự
án
Phòng
Tài vụ
Phòng
TC-HC
Các đội sản xuất
- 10-

Sơ đồ 1.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ chức năng
1.4.2.2 Giải thích sơ đồ:
- Giám đốc: là người đại diện đứng đầu Công ty, chỉ đạo điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc quản lý toàn bộ
công tác kế toán và chòu trách nhiệm trước Công ty pháp luật về mọi quyết
đònh chỉ đạo của mình về công vệic sản xuất kinh doanh.
- Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất hàng năm q, tháng, tham
mưu cho giám đốc về thông tin tìm kiếm thò trường, thông tin dự án tổ chức
việc mua hồ sơ dự thầu, tham gia đấu giá thầu, tổ chức thi công các công
trình theo hội đồng, giám sát công trình chất lượng kó thuật nhằm đáp ứng
yêu cầu của khách hàng. Đo đạt thí nghiệm tiêu chuẩn chất lượng công
trình, lập kế hoạch cung ứng vật tư cho công trình.
- Phòng kó thuật dự án: Tổ chức nghiên cứu lập hồ sơ dự thầu công
trình, tổ chức giám sát kó thuật thi công các công trình, nghiên cứu đề xuất
các biện pháp áp dụng khoa học nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hỗ
trợ cho các đội sản xuất.
- 11-
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức điều hành nhân sự trong công
ty, đảm bảo đời sống xã hội và quản lý về an toàn lao động, an toàn giao
thông đường bộ, vệ sinh môi trường mà công ty chấp hành. Có nhiệm vụ
bảo vệ chính trò an ninh, tuyển dụng qui hoạch và đào tạo cán bộ cho Công
ty, phù hợp với khả năng công vệic cho từng giai đoạn.
- Phòng tài vụ: Theo dõi và tham mưu cho giám đốc tình hình tài
chính của Công ty. Thực hiện chức năng nghiệp vụ tài chính kế toán trong
đơn vò, tham gia cùng phòng kó thuật dự án và các đội trong việc bảo vệ
quyết toán công trình với chủ đầu tư.
- Các đội sản xuất: Thực hiện việc tổ chức sản xuất các công trình

dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc và các bộ phận nghiệp vụ về
chuyên môn. Chòu trách nhiệm về khâu thi công của đội trước Công ty,
mỗi đội có một đội trưởng và kế toán đội để tổ chức quản lý sản xuất.
1.5 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
1.5.1 Mô hình tổ chức kế toán tại công ty:
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng
hàng đầu trong tổ chức công tác của công ty. Để phù hợp với qui mô kinh
doanh của đơn vò và trình độ chuyên môn của nhân viên phòng kế toán,
Công ty TNHH Phước Lộc thiết lập bộ máy kế toán theo kiểu tập trung.
Mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán
trưởng. Mọi chứng từ, số liệu kế toán ở các công trình đều tập trung về
phòng kế toán để xử lý, đònh khoản ghi vào sổ kế toán, cuối kỳ lập báo
cáo kế toán
1.5.2 Bộ máy kế tốn của doanh nghiệp:
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
vật tư
Thủ quỹ
Kế toán đội SX
- 12-
Sơ đồ 1.4 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ chức năng
- Kế toán trưởng: Là người Ban lãnh đạo công ty bổ nhiệm theo đề
nghò của Giám đốc Công ty, người tổ chức thực hiện kế toán thống kê, có

trách nhiệm, quyền hạn theo qui đònh của pháp luật. Trực tiếp điều hành
bộ máy kế toán, kiểm tra giám sát toàn bộ bộ máy kế toán, kiểm tra tính
hợp pháp của chứng từ và lập báo cáo về hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc ra quyết đònh kinh
doanh.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả công việc của kế toán phân
ngành, tiến hành rà soát, tổng hợp bảng cân đối kế toán, lên sổ tổng hợp.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, trực tiếp tham mưu cho kế toán
trưởng tình hình biến động tiền vốn, tài sản kế toán thanh toán. Có nhiệm
vụ theo dõi, ghi chép vào sổ sách có liên quan đến vốn bằng tiền. Thực
- 13-
hiện thanh toán các khoản nợ khách hàng, chi lương, thưởng cho cán bộ
công nhân viên.
- Kế toán vật tư- Tài sản: Theo dõi nhập, xuất, tồn kho vật liệu, đảm
bảo cung cấp đầy đủ, kòp thời vật liệu cho công trình thi công. Quản lý
toàn bộ tài sản của Công ty, bố trí máy móc thiết bò làm việc.
- Thủ quỹ: Quản lý trực tiếp thu, chi, tồn quỹ tiền mặt. Kiểm tra
thường xuyên quỹ tiền mặt của Công ty.
1.5.3 Hình thức kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng:
Để đáp ứng yêu cầu chuyên môn của cán bộ kế toán trong Công ty
(trình độ chuyên môn không đều, còn non yếu). Đồng thời để tạo điều kiện
thuận lợi cho cung cấp và kiểm tra thông tin cho chủ doanh nghiệp, Công
ty TNHH Phước Lộc Quyết đònh hình thức kế toán là hình thức chứng từ
ghi sổ
- 14-

Sơ đồ 1.5 : SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Hệ thống kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết: Để theo dõi tài sản cố đònh Công ty TNHH Phước Lộc

mở sổ tài sản cố đònh.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ theo dõi thời gian phản ánh toàn
bộ chứng từ ghi sổ đã được tập hợp trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt
Chú thích: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu :
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kế toán
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
- 15-
chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu với sổ cái. Mọi chứng từ
ghi sổ sau khi lập xong đều phải ký vào sổ.
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, phiếu nhập kiểm tra tính hợp
lệ, hợp lý của chứng từ, kế toán phân loại và lập chứng từ ghi dổ.
- Chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền
mặt chuyển cho kế toán. Cuối tháng đối chiếu với kế toán.
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản.
- Cuối tháng căn cứ vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp
chi tiết và căn cứ vào sổ cái tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh.

- Cuối tháng kiểm tra, đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cuối kỳ kế toán căn cứ số liệu trên bảng cân đối số phát sinh và
bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
1.5.4 Kế toán hàng tồn kho:
Công ty TNHH Phước Lộc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
1.5.5 Cách tính thuế và nộp thuế tại công ty:
Tính thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp trích khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 211
Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ.
1.5.6 Kỳ kế toán của công ty:
Công ty thực hiêïn kỳ kế toán là 12 tháng.
1.5.7 Hệ thông tài khoản mà công ty áp dụng:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết đònh
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- 16-
PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN:
2.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TẠI
CÔNG TY:
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty:
- Công ty TNHH Phước Lộc là một Công ty tư nhân chuyên kinh
doanh vận chuyển vật liệu xây dựng, san ủi mặt bằng công trình nên
TSCĐ chiếm một bộ phận lớn trong tổng tài sản của Công ty. Phần lớn
TSCĐ này đa phần ở ngoài trời nên chòu sự tác động thiên nhiên môi
trường dẫn đến dễ bò hư hỏng, hao mòn lớn, yêu cầu tu bổ thường xuyên,
chi phí tu bổ cao.
- Công ty TNHH Phước Lộc thường xuyên trang bò thêm TSCĐ trang
thiết bò hiện đại phục vụ cho sản xuất. Vì vậy TSCĐ Công ty TNHH Phước

Lộc tăng lên trong nhiều năm.
2.1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty:
Việc quản lý tốt và sử dụng TSCĐ có nhiều hiệu quả là Công ty đã
tổ chức phân công nhiệm vụ cho từng người quản lý và sử dụng từng loại
TSCĐ một cách chặt chẽ, rõ ràng, từ đó phát hiện bộ phận nào hư hỏng,
tiến hành sửa chữa kòp thời để đưa vào sử dụng hoàn thành công việc được
giao.
Khi máy móc thiết bò được đưa đến công trình thì được phân công
quản lý và sử dụng chòu trách nhiệm điều hành đúng mục đích thi công xây
dựng.
Người được uy quyền giám sát trực tiếp thi công công trình xây dựng
có trách nhiệm ghi chép, xác nhận vào bảng theo dõi khối lượng thực hiện
máy móc thiết bò thi công về phòng kó thuật và phòng kế toán.
- 17-
2.1.3. Phân loại và đánh giá:
2.1.3.1 Phân loại:
Để thuận lợi công tác quản lý kế toán TSCĐ, Công ty phân loại theo
công dụng và kết cấu của từng TSCĐ, chia TSCĐ ra làm 4 loại:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Trụ sở làm việc của Công ty, nhà kho, sân
bãi.
- Máy móc thiết bò: Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, máy vi tính.
- Phương tiện vận tải: Xe nâng, xe vận thăng, xe đào, máy xúc.
- Thiết bò dụng cụ quản lý: Máy in, máy Fax, máy tính xách tay, máy
tính để bàn.
2.1.3.2 Đánh giá TSCĐ:
* Yêu cầu:
- Đánh giá TSCĐ của Xí nghiệp phải đảm bảo tính trung thực, khách
quan và thống nhất.
* Nguyên tắc:
Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trò còn lại TSCĐ.

+ Đánh giá theo nguyên giá:
+ Đánh giá theo giá trò còn lại:
Nguyên giá
TSCĐ mua
ngoài
Giá mua không
gồm thuế GTGT
Chi phí lắp
đặt chạy thử
Thuế nhập khẩu
(Nếu TSCĐ nhập
khẩu)
= + +
Giá trò còn lại
của TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trò
hao mòn
= -
- 18-
2 2 TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH Phước Lộc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch
toán
* Sổ chi tiết:
Phòng kế toán mở sổ TSCĐ để theo dõi tình hình TSCĐ của doanh
nghiệp và khấu hao TSCĐ qua từng năm.
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 2.1 : GHI SỔ CHI TIẾT
* Sổ tổng hợp: Hình thức chứng từ ghi sổ: Kế toán sử dụng sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 211, 212, 213
Sơ đồ 2.2 : TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
thẻ TSCĐ
Bảng ghi tăng,
giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ
Chứng từ gốc, biên
bản giao nhận
TSCĐ, hoá đơn
Chứng từ ghi sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 211,
212, 213
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
- 19-
2.3. KẾ TOÁN TSCĐ:
2.3.1. Kế toán TSCĐ tăng:
Nếu doanh nghiệp có nhu cầu mua sắm TSCĐ thì trước hết bộ phận
có liên quan phải lấy giấy đề nghò mua sắm. Sau khi Giám đốc đồng ý thì
cử người đi mua ký hợp đồng mua bán TSCĐ. Khi đơn vò bán giao tài sản
cho Công ty thì phải lập Hội đồng giao nhận TSCĐ. Hội đồng giao nhận
TSCĐ sau khi kiểm tra xong sẽ lập "Biên bản giao nhận TSCĐ". Cuối
cùng Công ty thanh toán tiền cho đơn vò bán thì sẽ nhận được "Hoá đơn giá
trò gia tăng".
- Nghiệp vụ phát sinh:
1,Ngày 10/05/2009 Công ty TNHH Phước Lộc mua một TSCĐ là
một xe đào của Nhật với giá mua 240.000.000 đồng, thuế GTGT 5% là tài
sản qua sử dụng, thanh toán tiền mặt.

Công ty lập Hợp đồng mua bán TSCĐ với Công ty TNHH Xây dựng
Thành Phát.
- 20-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HP ĐỒNG KINH TẾ
Số 01/HĐKT
- Căn cứ theo Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước,
Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam ban hành ngày 25/9/1989.
- Căn cứ Nghò đònh số 17/HĐKT do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
ngày 16/01/1990 qui đònh chi tiết việc thi hàng Pháp lệnh Hợp đồng kinh
tế.
Hôm nay, ngày 10/05/2009. Đại diện các bên gồm:
* Đại diện bên A: Công ty TNHH Xây dựng Thành Phát
Đòa chỉ: Xã Phổ Văn, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
Mã số thuế: 4300315329
Do ông: Huỳnh Tấn Phương Chức vụ: Giám đốc
* Đại diện bên B: Công ty TNHH Phước Lộc
Đòa chỉ: Đội 5, thôn Đông, Tònh Sơn, Sơn Tònh, Quảng Ngãi
Mã số thuế: 4300331031
Điện thoại: 055-841264
Tài khoản: 4211.01.03.481 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Sơn Tònh.
Do ông: Nguyễn Hữu Thọ Chức vụ: Giám đốc
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A bán cho bên B các thiết bò sau:
Xe đào đã qua sử dụng: 01 chiếc, đơn giá: 240.000.000 đ
- 21-
Điều 2: Chất lượng thiết bò bảo hành
- Xe do Nhật sản xuất, đã qua sử dụng, chất lượng còn trên 80% theo

qui đònh Cục đo lường Việt Nam.
- Bảo hành theo qui đònh của Nhà nước ban hành.
Điều 3: Đòa điểm giao hàng và bốc dỡ -vận chuyển:
- Đòa điểm giao hàng tại kho bên B.
- Vận chuyển bên B chòu.
Điều 4: Giá cả, phương thức thanh toán:
- Giá cả: 240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng)
- Giá trên bao gồm giá trò thiết bò và chưa thuế VAT.
- Phương thức thanh toán: Bằng tiền gửi Ngân hàng.
- Chứng từ thanh toán: Hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành
- Bên B phải giao đủ 100.000.000 giá trò hợp đồng thì bên A mới
xuất hàng và khi bên B thanh toán đủ số tiền nợ còn lại thì mới xuất hoá
đơn bán hàng cho bên B.
Điều 5: Điều khoản chung:
Bản hợp đồng này cùng bản thanh lý hợp đồng hai bên sẽ ký vào
ngày xuất hàng, sẽ làm cơ sở pháp lý cho bên B trọn quyền sử dụng tài
sản và bên A không còn là chủ sở hữu khi thanh lý hợp đồng xong.
Hai bên cam kết hợp tác tích cực cùng thực hiện tốt tất cả các điều
khoản trong hợp đồng này. Nếu có khó khăn vướng mắc trong quá trình
thực hiện hợp đồng, hai bên cùng bàn bạc thống nhất ý kiến bằng văn bản
mới có giá trò thực hiện. Nếu không thống nhất được thì đưa ra Toà án kinh
tế để giải quyết. Phán quyết của Toà án là ý kiến cuối cùng, bên có lỗi
chấp hành.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trò
pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
- 22-
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 10 tháng 05 năm 2009

Đơn vò bán hàng: Công ty TNHH xây dựng Thành Phát
Đòa chỉ: Xã Phổ Văn, huyện Đức Phổ - Quảng Ngãi
Số TK: 421101030146 tại Ngân hàng NN&PTNT Đức Phổ
Điện thoại: 055-972024 MST: 4300315329
Người mua hàng: Nguyễn Hữu Thọ
Đòa chỉ: Sơn Tònh, Quảng Ngãi
Số TK: 4211.01.03.481 tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển
nơng thơn Sơn Tònh
Mã Số thuế: 4300331031
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
TT Tên hàng hoá
dòch vụ
Đơn vò
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Xe đào Chiếc 01 240.000.000 240.000.000
Cộng tiền hàng: 240.000.000
Thuế suất GTGT: 5%, tiền thuế GTGT: 12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 252.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vò
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
- 23-
Đơn vò: Công ty TNHH Phước Lộc
Đòa chỉ: Sơn Tònh - Quảng Ngãi
Mẫu số :02 – TT
( ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PhiÕu chi
Ngµy 10 th¸ng 05 n¨m 2009
Qun sè 1/2009
Sè :1502
Nỵ TK :211,133
Cã TK: 111
Hä tªn ngêi nhËn tiỊn: Nguyễn Thò Kiều Oanh
§Þa chØ: Phòng kế toán –tài chính - C«ng ty TNHH Phước Lộc
Lý do: Mua m¸y Đào ®Ĩ phơc vơ s¶n xt kinh doanh
Sè tiỊn : 252.000.000 đ(Hai trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn )
KÌm theo : 02 chøng tõ gèc
Ngµy 10 th¸ng 05 n¨m 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỷ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên đóng dấu (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
§· nhËn ®đ sè tiỊn: 252.000.000 đ(Hai trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn )
- 24-
Đơn vò: Công ty TNHH Phước Lộc
Đòa chỉ: Sơn Tònh - Quảng Ngãi
Mẫu số S23 – DN
( ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ Quyết đònh số 186/TC-HĐKT ngày 14/3/1995 của Bộ Tài chính về
việc bàn giao TSCĐ
Hôm nay, ngày 10/05/2009, chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty TNHH Xây dựng Thành Phát
Đòa chỉ: Đức Phổ - Quảng Ngãi

Điện thoại: 055-972024
Mã số thuế: 4300315329
Số tài khoản: 4211.01.03.0146 tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát
Triển Nơng thơn Đức Phổ
Do ông: Huỳnh Tấn Phương Chức vụ: Giám đốc
Bên B: Công ty TNHH Phước Lộc
Đòa chỉ: Sơn Tònh - Quảng Ngãi
Điện thoại: 055 - 841264
MST: 4300331031
Số tài khoản: 4211.01.03.481, tại Ngân hàng NN&PTNT Sơn Tònh
Do ông: Nguyễn Hữu Thọ Chức vụ: Giám đốc
Sau khi kiểm tra chúng tôi thống nhất bàn giao 01 xe ô tô tải với
thông số kó thuật sau:
Tên thiết bò xe: Xe đào
Hiệu: Hatachi
Hàng qua sử dụng
Đòa điểm bàn giao: Tại kho bên B
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
- 25-
Đơn vò: Công ty TNHH Phước Lộc
Đòa chỉ: Sơn Tònh - Quảng Ngãi
Mẫu số S23 – DN
( ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 01
Ngày 10 tháng 05 năm 2009
Căn cứ vào biên bản giao nhân TSCĐ ngày 10/05/2009
- Tên TSCĐ: Xe đào Năm SX: 1995

- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Bộ phận sử dụng: Đội thi công
- Công suất diện tích thiết kế:
- Trình độ công nghệ:
- Đăng ký thời gian sử dụng:
- Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm
- Lý do đình chỉ:
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trò hao mòn
Ngày
tháng năm
Diễn
giải
Nguyên giá Năm Giá trò
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
10/05/2009 Mua xe
đào
240.000.000 2009
Tổng cộng 240.000.000
Ngày10 tháng 05 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

×