Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Bài giảng rượu bia và HIV những điều bác sĩ lâm sàng cần biết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 130 trang )

Rượu bia và HIV:
Rượu bia và HIV:
Những điều bác sĩ lâm sàng cần biết
Tên giảng viên
Ngày đào tạo
Địa điểm đào tạo
Cơ quan hợp tác đào tạo
• Trung tâm Giáo dục và Đào tạo AIDS Thái
Bình Dương
– Đại học Y tế và Khoa học Charles R. Drew
– Đại học California, Los Angeles
• Trung tâm Chuyển giao Công nghệ Điều trị
Nghiện chất Tây Nam Thái Bình Dương
• Các chương trình liên kết lạm dụng chất, Đại
học California tại Los Angeles (UCLA ISAP)
2
Trắc nghiệm kiến thức
3
Trắc nghiệm kiến thức
1. Uống rượu ở mức nguy cơ là như nhau ở tất cả
các lứa tuổi và giới tính:
A.
Đúng
4
A.
Đúng
B. Sai
Trắc nghiệm kiến thức
2. Bốn chất dẫn truyền thần kinh chính có liên
quan đến rượu là:
A. Dopamine, serotonin, GABA, và glutamate


B.
Serotonin, GABA, endorphin, và
5
B.
Serotonin, GABA, endorphin, và
norepinephrine
C. Endogenous opioids, glutamate, GABA, và
dopamine
D. Endogenous opioids, glutamate, endorphin,
và norepinephrine
Trắc nghiệm kiến thức
3. Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ “say xỉn” (binge drinking) ở
nam giới cao hơn so với nữ giới:
A.
Đúng
6
A.
Đúng
B. Sai
Trắc nghiệm kiến thức
4. Giảm sử dụng rượu trên bệnh nhân HIV có thể
giảm:
A.
Các hậu quả về y tế và tâm thần liên quan
7
A.
Các hậu quả về y tế và tâm thần liên quan
đến sử dụng rượu
B. Sử dụng các loại ma túy khác
C. Lây nhiễm HIV

D. Tất cả các nội dung trên
Trắc nghiệm kiến thức
5. Mục tiêu của điều trị sử dụng thuốc hỗ trợ hiệu
quả trong cai nghiện rượu là:
A. Giúp người bệnh ổn định trong thời gian
ngắn và cắt cơn
8
ngắn và cắt cơn
B. Là biện pháp điều trị cuối cùng
C. Duy trì liên tục
D. A và C
E. Không có nội dung nào trong các nội
dung trên
Giới thiệu
Nói ngắn gọn với chúng tôi về:
• Tên bạn là gì?
• Bạn đang làm việc ở đâu và công việc của bạn ở
đó là gì?
đó là gì?
• Ai là ca sỹ hay nhạc sỹ yêu thích của bạn?
• Lý do nào khiến bạn quyết định tham gia khóa học
này?
9
Mục tiêu Đào tạo
Cuối khóa đào tạo này, học viên có thể:
1. Định nghĩa được các thuật ngữ cơ bản liên quan
đến rượu và mức độ uống rượu nguy cơ
2.
Xem xét lại lại cơ chế sinh học thần kinh, các hậu
2.

Xem xét lại lại cơ chế sinh học thần kinh, các hậu
quả sức khỏe và dịch tễ học của việc lạm dụng đồ
uống có cồn
3. Thảo luận về mối liên hệ giữa sử dụng đồ uống
có cồn và HIV/AIDS
10
4. Giải thích được các khái niệm chính của ít
nhất ba (3) can thiệp hành vi có hiệu quả đối
với việc lạm dụng đồ uống có cồn
Mục tiêu Đào tạo (tiếp)
Cuối khóa đào tạo này, học viên có thể:
5. Giải thích được các khái niệm chính của ít
nhất ba (3) can thiệp y tế hiệu quả cho nghiện
đồ uống có cồn
11
Đầu tiên, hãy định nghĩa một vài
thuật ngữ chính
• Uống rượu ở mức độ nguy cơ : sử dụng rượu vượt quá
lượng được khuyên sử dụng hàng tuần hay mỗi lần:
– Hơn 3 cốc rượu một lần (hay hơn 7 cốc rượu trên tuần)
đối với phụ nữ và hơn 4 cốc rượu một lần uống (hoặc
hơn 14 cốc rượu trên tuần) đối với nam giới.
hơn 14 cốc rượu trên tuần) đối với nam giới.
• Uống ở mức có hại: Sử dụng đồ uống có cồn ở mức
khiến cho bệnh nhân có nguy cơ mắc phải các hậu quả về
sức khỏe và xã hội.
• Lạm dụng đồ uống có cồn: Tình trạng kém thích nghi
trong việc sử dụng đồ uống có cồn liên quan đến các hậu
quả trường diễn về xã hội, nghề nghiệp, tâm lý hoặc các
hậu quả về mặt cơ thể.

12
Đầu tiên, hãy định nghĩa một vài
thuật ngữ chính
• Lệ thuộc rượu: Tình trạng kém thích nghi của việc
sử dụng đồ uống có cồn liên quan đến tăng dung nạp
(tăng lượng rượu để đạt được cùng tác động), hội
chứng cai, và các hậu quả trường diễn về xã hội, nghề
nghiệp, tâm lý hoặc các hậu quả về mặt cơ thể
nghiệp, tâm lý hoặc các hậu quả về mặt cơ thể
• Say xỉn: Tình trạng sử dụng rượu khiến cho nồng độ
cồn trong máu (BAC) đạt từ 0.08 gram % trở lên. Đối
với người trường thành, tình trạng này tương ứng với
việc sử dụng 5 cốc trở lên (với nam) hoặc 4 cốc trở
lên (với nữ) trong vòng hai giờ.
13
Nguy cơ sử
dụng đồ uống

cồn
Nam Nữ
Người cao
tuổi
(65 +)
Xác định nguy cơ như thế nào?

cồn
(65 +)
Trong 1 lần >4 cốc >3 cốc >1 cốc
Trong tuần >14 cốc >7 cốc >7 cốc
NGUỒN: NIAAA (n.d.). What’s “at-risk” or “heavy” drinking? Retrieved from

/>14
Thế nào là một “cốc chuẩn”?
NGUỒN: NIAAA. (n.d.) What’s a “standard” drink? Retrieved from
/>15
Đồ uống có cồn: Cơ chế hoạt động và
Các tác động cấp và mạn tính
16
Phân loại theo mục đích, có bốn đường
dẫn truyền thần kinh chính liên quan đến
việc sử dụng đồ uống có cồn:
glutamateglutamate
Đường dẫn
truyền thần kinh
kích thích…làm
tăng
tốc
OpioidOpioid nộinội sinhsinh
Giảm đau và tạo
tình trạng phấn
khích
dopaminedopamine
khiếnkhiến tâmtâm
trạngtrạng vui vẻ
tăng
tốc
GABA GABA
Đường dẫn truyền
thần kinh ức
chế….giúp bình
tĩnh

17
17
Tác động của đồ uống có cồn
lên hệ thần kinh
1. Sử dụng rượu/đồ uống có cồn.
2. Opioid nội sinh được giải phóng vào trung khu khoái
cảm của não bộ.
3. Dopamine được giải phóng để đáp lại hoạt
động tăng lên của opioid nội sinh.
4. Dopamine khiến cho người uống cảm thấy
phấn chấn. Điều này củng cố hành vi và tăng
khả năng tái diễn lại việc sử dụng đồ uống có
cồn.
18
Khi GABA tăng, hoạt động của não chậm lại
At the same time…
Hoạt động thần kinh của rượu
Theo thời gian, não bộ phản ứng lại với
sự dư thừa quá độ của GABA, bằng việc
sản sinh ra nhiều hơn thụ cảm thể cho Glutamate—tăng tác
động của Glutamate, tăng hoạt động cho hệ thống và lấy lại
sự cân bằng
19
19
Như não bộ mong muốn, sự điều chỉnh tăng
(up-regulation) sẽ hoạt động và sự mất cân
bằng được hiệu chỉnh.
Giờ đây, khi một người uống rượu, họ sẽ cần
uống
nhiều

hơn
trước
kia
để
kích
hoạt
lại
uống
nhiều
hơn
trước
kia
để
kích
hoạt
lại
hệ thống glutamate và đạt được cảm giác
tương tự của tình trạng say sưa
(intoxication).
Tác động này được biết đến như
sự dung nạp.
20
Những hoạt động thần kinh khác
Bình thường Say xưa Dung nạp
Não bộ giờ đây đã hoàn toàn đáp ứng với sự hiện
diện trường kỳ của rượu. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy
ra khi không sử dụng đồ uống có cồn?
Glutamate
GABA
Glutamate

GABA
GABA
Glutamate
21
Những hoạt động thần kinh khác
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra khi không sử dụng đồ uống
có cồn?
HỘI CHỨNG CAI
HỘI CHỨNG CAI
GABA
Glutamate
22
Rượu: Thông tin cơ bản
Mô tả: Đồ uống có cồn hay ethylalcohol
(ethanol) tồn tại trong rất nhiều đồ uống khác
nhau như bia, rượu vang và các loại rượu
mạnh
Đường dùng: Uống
Tác động cấp tính: Gây buồn ngủ, phấn khích,
làm chậm nhịp tim và hô hấp, giảm thời gian
đáp ứng, phối hợp kém hiệu quả, hôn mê, chết
23
Ảnh hưởng mạn tính và hội
chứng cai rượu
• Các triệu chứng từ mức độ nhẹ đến trung bình bao gồm: run
nhẹ, lo âu nhẹ, đau đầu, toát mồ hôi, tim đập nhanh, chán ăn
và khó tiêu hóa
• Bệnh nhân nên được nhập viện để quản lý chuyên sâu về sức
khỏe liên quan đến hội chứng cai khi xuất hiện:
khỏe liên quan đến hội chứng cai khi xuất hiện:

– Các triệu chứng cai nghiêm trọng
– Tiền sử động kinh và các biến chứng khi cai
– Sảng rượu hoặc tiền sử sảng rượu
– Trầm cảm với ý định tự sát
– Các vấn đề sức khỏe và tâm thần đồng diễn
– Nơi ở không ổn định
24
Những ảnh hưởng lâu dài của
việc sử dụng đồ uống có cồn
 Decrease in blood cells leading to anemia,
disease, and slow-healing wounds
 Brain damage, loss of memory, blackouts,
poor vision, slurred speech, and decreased
motor control
 Increased risk of high blood pressure,
hardening of arteries, and heart disease
Giảm tế bào máu dẫn đến thiếu máu, bệnh
tật, và chậm lành vết thương
Phá hủy não bộ, mất trí nhớ, mất ý thức
ngắn hạn, nhìn kém, nói nhịu và giảm khả
năng kiểm soát vận động
Tăng nguy cơ cao huyết áp, xơ vữa động
mạnh, và bệnh tim
 Liver cirrhosis, jaundice, and diabetes
 Immune system dysfunction
 Stomach ulcers, hemorrhaging, and gastritis
 Thiamine (and other) deficiencies
 Testicular and ovarian atrophy
 Harm to a fetus during pregnancy
mạnh, và bệnh tim

Bệnh gan mãn tính, vàng da và tiểu đường
Rối loạn chức năng hệ thống miễn dịch
Loét, xuất huyết và viêm dạ dày
Thiếu hụt vitamin B1 (và loại khác)
Teo tinh hoàn và buồng trứng
Nguy hại đến thai nhi trong quá trình
mang thai
25

×