Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học dạy học 2 buổi ngày tại thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 131 trang )

22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐẶNG NGUYỄN THU VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY
TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ Quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu
học dạy học 02 buổi/ ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS Lê Quang Sơn.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng có ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác.
Quy Nhơn, ngày 20 tháng 4 năm 2022
Tác giả luận văn

Đặng Nguyễn Thu Vân


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Quản lí hoạt động dạy học ở các trường tiểu học dạy học 2
buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” là một nội dung của Khoa


học quản lí giáo dục, cũng là kết quả quá trình nghiên cứu của tác giả sau thời gian
đƣợc học tập tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Luận văn đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn khoa học nghiêm túc, sự giúp
đỡ tận tình, trách nhiệm cao của PGS.TS Lê Quang Sơn trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê
Quang Sơn.
Xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo khoa Khoa học Giáo dục, các thầy cô giáo
đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Xin trân trọng cảm ơn Hội đồng khoa học Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Phòng
sau Đại học đã tạo mọi điều kiện và góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, giáo viên các trƣờng tiểu
học tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và tồn thể đồng nghiệp đã nhiệt tình
cung cấp thơng tin, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với gia đình, bạn bè đã giúp đỡ
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để thực hiện luận văn này.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn trong luận văn khơng tránh khỏi
thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô và các bạn đồng
nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đặng Nguyễn Thu Vân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văN ............................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY .................................................. 6
1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 6
1.1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài. ....................................................................... 6
1.1.2 Các nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................................... 7
1.2 Các khái niệm chính của đề tài ............................................................................. 9
1.2.1 Khái niệm quản lý giáo dục ........................................................................... 9
1.2.2 Khái niệm hoạt động dạy học ...................................................................... 13
1.2.3 Trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ngày .......................................................... 15
1.2.4 Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ngày ............ 18
1.3 Hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ ngày ............................... 20
1.3.1 Xu thế tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ............................................................ 20
1.3.2 Mục tiêu, yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày ....................................................... 22
1.3.3 Chƣơng trình, nội dung, kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày ............................. 24
1.3.4 Các điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ................................................. 26
1.4 Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ngày ................... 28
1.4.1 Quản lý mục tiêu dạy học 2 buổi/ngày ở trƣờng tiểu học ........................... 28
1.4.2 Quản lý thực hiện chƣơng trình, nội dung, kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày
của giáo viên ......................................................................................................... 29



1.4.3 Quản lý việc phân công phụ trách dạy học .................................................. 30
1.4.4 Quản lý hoạt động dạy và hoạt động học 2 buổi/ngày ................................ 31
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ dạy học 2 buổi/ngày .................................. 35
1.4.6 Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học ................................. 36
1.5 Các yếu tố chi phối quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học dạy học 2
buổi/ngày ................................................................................................................... 37
1.5.1 Những yếu tố khách quan: ........................................................................... 37
1.5.2 Những yếu tố chủ quan: ............................................................................... 38
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC TỔ CHỨC DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY TẠI THÀNH
PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................... 41
2.1 Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................................. 41
2.1.1.Mục tiêu khảo sát ......................................................................................... 41
2.1.2 Nội dung khảo sát ........................................................................................ 41
2.1.3 Phƣơng pháp khảo sát .................................................................................. 41
2.1.4 Tổ chức khảo sát .......................................................................................... 44
2.2 Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội và GD&ĐT thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định .................................................................................................................. 45
2.2.1 Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ......... 45
2.2.2 Tình hình phát triển GD&ĐT thành phố Quy Nhơn ................................... 46
2.2.3 Quy mô trƣờng lớp, điều kiện, phƣơng tiện phục vụ dạy học của hệ
thống tiểu học........................................................................................................ 47
2.3 Thực trạng hoạt động học dạy ở các trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ ngày tại
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ...................................................................... 49
2.3.1 Thực trạng xác định mục tiêu, yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày ...................... 49
2.3.2 Thực trạng chƣơng trình, nội dung, kế hoạch dạy học 2 buổi/ ngày ........... 51
2.3.3 Thực trạng các điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ............................... 53
2.4 Thực trạng QL HĐDH ở các trƣờng TH dạy học 2buổi/ ngày tại thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ....................................................................................... 55

2.4.1 Thực trạng QL mục tiêu dạy học 2 buổi/ ngày ............................................ 55
2.4.2 Thực trạng QL việc thực hiện chƣơng trình, nội dung, kế hoạch dạy học
2 buổi/ ngày .......................................................................................................... 57


2.4.3 Thực trạng quản lý việc phân công phụ trách dạy và giáo dục 2
buổi/ngày .............................................................................................................. 58
2.4.4 Thực trạng quản lý hoạt động dạy và hoạt động học ................................... 59
2.4.5 Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ dạy học 2 buổi/ngày ................. 66
2.4.6 Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học .............. 67
2.4.7 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến QL HĐDH ở trƣờng TH dạy học 2
buổi/ngày .............................................................................................................. 70
2.5 Đánh giá chung .................................................................................................. 72
2.5.1 Điểm mạnh ................................................................................................... 72
2.5.2 Điểm yếu và nguyên nhân ........................................................................... 72
Nguyên nhân khách quan:..................................................................................... 74
2.5.3 Cơ hội........................................................................................................... 74
2.5.4 Thách thức ................................................................................................... 75
Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 75
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY TẠI THÀNH PHỐ QUY
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................................................................................... 77
3.1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 77
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 77
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................. 77
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện .......................................... 77
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................................. 78
3.2 Đề xuất các biện pháp QL HĐDH ở các trƣờng tiểu học dạy học 2buổi/ngày
tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định trong giai đoạn hiện nay. ......................... 78
3.2.1 Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về ý nghĩa, sự

cần thiết và định hƣớng tổ chức dạy học 02 buổi/ngày ........................................ 78
3.2.2 Biện pháp 2: Quản lý xây dựng kế hoạch dạy học ở trƣờng tiểu học dạy
02 buổi/ ngày phù hợp thực tiễn địa phƣơng. ....................................................... 82
3.2.3 Biện pháp 3: Chỉ đạo thực hiện đổi mới phƣơng pháp và hình thức dạy
học theo hƣớng tăng cƣờng tự học, tự tổ chức của học sinh. .............................. 88
3.2.4 Biện pháp 4: Đổi mới công tác phân công giáo viên giảng dạy theo
hƣớng chun mơn hóa ( giáo viên dạy các mơn chính, giáo viên dạy mơn
năng khiếu) ........................................................................................................... 93


3.2.5 Biện pháp 5: Tăng cƣờng QL hoạt động học của học sinh theo hƣớng tự
học ......................................................................................................................... 95
3.2.6 Biện pháp 6: Trang bị CSVC, thiết bị dạy học theo hƣớng đồng bộ đáp
ứng nhu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh ....................................................... 98
3.2.7 Biện pháp 7: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện dạy học 02
buổi/ ngày theo hƣớng thúc đẩy tự kiểm tra, tự đánh giá và rút kinh nghiệm để
hoàn thiện. ........................................................................................................... 100
3.2.8. Biện pháp 8: Tăng cƣờng xã hội hóa các nguồn lực phục vụ tổ chức dạy
học 2 buổi/ngày. .................................................................................................. 103
3.2.9. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 104
3.3 Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 105
3.3.1 Mơ tả q trình khảo nghiệm ..................................................................... 105
3.3.2 Kết quả khảo nghiệm ................................................................................. 107
Tiểu kết chƣơng 3.................................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 112
1. Kết luận ............................................................................................................... 112
1.1 Về lý luận ...................................................................................................... 112
1.2 Về thực tiễn ................................................................................................... 112
1.3 Biện pháp ...................................................................................................... 115
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 116

2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Định............................................................ 116
2.2. Đối với Phịng GD&ĐT thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .................. 116
2.3. Đối với các trƣờng tiểu học ......................................................................... 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 119
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

BGH

Ban Giám hiệu

2

BP

Biện pháp

3

CBQL


Cán bộ quản lý

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

CTGDPT

Chƣơng trình giáo dục phổ thông

6

DH

Dạy học

7

HĐDH

Hoạt động dạy học

8

GV


Giáo viên

9

HS

Học sinh

10

PHHS

Phụ huynh học sinh

11

PP

Phƣơng pháp

12

QL

Quản lý

13

SGK


Sách giáo khoa

14

TBDH

Thiết bị dạy học

15

TH

Tiểu học

16

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Danh mục bảng

Trang

2.1


Thống kê số lƣợng CBQL, GV, nhân viên của 3 cấp học tại TP
Quy Nhơn (Tháng 5/2021)

48

2.2

Chất lƣợng GD các trƣờng TH, năm học 2020-2021

49

2.3

Mức độ nhận thức về mục tiêu cần đạt của dạy học 2 buổi/ngày

50

2.4

Mức độ phù hợp của nội dung, chƣơng trình, kế hoạch dạy học 02
buổi/ ngày đối với GV

51

2.5

Quy mô trƣờng, lớp tiểu học giai đoạn 2018-2021

53


2.6

Thống kê mạng lƣới trƣờng, lớp, HS và HS học 2buổi/ngày trên
địa bàn TP Quy Nhơn, Năm học 2020-2021

53

2.7

Thống kê CSVC, phƣơng tiện DH các trƣờng TH
thành phố Quy Nhơn Năm học 2020-2021

53

2.8

Thống kê số lƣợng CBQL, GV, nhân viên của 3 cấp học tại TP
Quy Nhơn (Tháng 5/2021)

54

2.9

Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng Tiểu
học thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

54

2.10


Quản lý mục tiêu dạy học 2 buổi/ngày

56

2.11

Thực trạng quản lí thực hiện chƣơng trình, nội dung, kế hoạch dạy
học 2 buổi/ngày của GV

57

2.12

Thực trạng QL phân công giảng dạy đối với đội ngũ GV

58

2.13

Kết quả đánh giá việc QL soạn bài lên lớp của GV

60

2.14

Kết quả đánh giá QL giờ lên lớp của GV

61


2.15

Thực trạng quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học của GV)

62

2.16

Thực trạng quản lí hoạt động học trên lớp của HS

64

2.17

Kết quả đánh giá công tác QL hoạt động tự học của HS

65

2.18

Thực trạng quản lý phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy
học.

66

2.19

Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.

68



Số hiệu

Danh mục bảng

Trang

2.20

Điểm trung bình chung các nội dung quản lí hoạt động dạy học tại
trƣờng dạy học 2 buổi/ngày

69

2.21

Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động dạy học
ở trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ngày

70

3.1

Phân phối chƣơng trình cấp TH (theo Quyết định 16/2006/QĐBGD ĐT) và số tiết tăng cƣờng ở buổi thứ hai.

84

3.2


Hƣớng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học (theo mẫu minh họa)

85

3.3

Kết quả trƣng cầu ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp đề
xuất.

107

3.4

Khảo sát mức độ tính khả thi của các biện pháp đề xuất.

109


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
QL nhà trƣờng bao gồm QL xây dựng kế hoạch chiến lƣợc phát triển giáo
dục, QL HĐDH, QL CSVC, phƣơng tiện dạy học, QL tài chính,… Trong đó, chức
năng QL HĐDH trong nhà trƣờng là chức năng không thể thiếu đƣợc, là khâu đặc
biệt quan trọng trong quá trình QL nhằm giúp Hiệu trƣởng hình thành cơ chế tự
điều chỉnh trong quá trình QL nhà trƣờng. Công tác QL HĐDH là điều kiện quan
trọng nhất góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo. Lãnh đạo mà khơng có
định hƣớng trong QL thì coi nhƣ khơng lãnh đạo. Do đó, việc nghiên cứu hồn
thiện cơng tác QL trong HĐDH là u cầu có tính cấp thiết và liên tục nhằm nâng

cao chất lƣợng dạy học.
Bƣớc sang thế kỉ XXI, tốc độ phát triển xã hội hết sức nhanh chóng, biến đổi
liên tục, đem lại nhiều cơ hội phát triển và đặt ra những thách thức không nhỏ đối
với mỗi quốc gia. Đảng và Nhà nƣớc ta xác định nguồn lực quan trọng nhất để cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc là con ngƣời. Giáo dục ngày càng đƣợc các quốc
gia quan tâm, đầu tƣ. Đổi mới giáo dục trở thành nhu cầu cấp thiết và mang tính
tồn cầu.
Những quan điểm, tƣ tƣởng, phƣơng hƣớng phát triển giáo dục đƣợc Đảng
xác định từ Đại hội IX đến Đại hội XII luôn khẳng định và nhất quán: “Giáo dục là
quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng và toàn dân”. Xác định coi giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trƣởng kinh tế và phát
triển xã hội. Phát triển giáo dục là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và của toàn
xã hội, trong đó đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục là lực lƣợng nòng cốt, giữ vai
trò quyết định trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục.
Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng chính phủ đã phê duyệt Đề án đổi
mới chƣơng trình, SGK giáo dục phổ thơng. Ngày 5 tháng 8 năm 2015, Bộ GD&ĐT
đã công bố dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể (gọi tắt là Chương
trình tổng thể). Chƣơng trình GDPT mới phân định hai hệ thống môn học bắt buộc
và tự chọn. So với Chƣơng trình hiện hành thì Chƣơng trình GDPT mới xác định
mục tiêu của từng cấp học một cách cụ thể; chuyển từ coi trọng trang bị kiến thức
sang phát triển phẩm chất, năng lực; coi trọng trải nghiệm sáng tạo; hình thức,
phƣơng pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá phong phú hơn, theo hƣớng phát huy tính


2
chủ động, sáng tạo; rèn luyện phƣơng pháp tự học và đƣợc phân hóa dần ở cấp trên;
tăng cƣờng các hoạt động thực hành, vui chơi, trải nghiệm và tham gia hoạt động
cộng đồng, rèn luyện thân thể, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Do đó, chƣơng
trình mới sẽ giúp khắc phục sự chồng lấn giữa các môn, bảo đảm sự hài hịa, thống
nhất trong từng mơn học, giữa các môn học, trong từng lớp, từng cấp học. Các nƣớc
có nền giáo dục tiên tiến đều tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày đối với học sinh TH.

Nƣớc ta khơng nằm ngồi xu thế đó.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp học TH là cấp học đầu tiên của
CTGDPT, là gốc, rễ để hình thành nhân cách con ngƣời. Vì thế cơng tác QL HĐDH
phải đặt lên hàng đầu, mỗi CBQL giáo dục cần phải định hƣớng và phải đạt đƣợc
mục tiêu nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng..
Chƣơng trình giáo dục TH hiện nay là chƣơng trình mở, cho phép ngƣời dạy
linh hoạt sáng tạo trong việc lựa chọn nội dung, PP hình thức dạy học và cách tổ
chức các hoạt động để cung cấp, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng phù hợp với trình
độ, khả năng, sở trƣờng của học sinh và giúp các em phát triển toàn diện. Để thực
hiện mục tiêu trên, trƣờng TH phải đƣợc tổ chức dạy học với nội dung, PP và thời
gian hợp lý, đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi học sinh và phải
phù hợp với chƣơng trình giáo dục phổ thông mới hiện nay.
Thực tiễn cho thấy ƣu thế và chất lƣợng giáo dục của các trƣờng dạy học 02
buổi/ ngày cao hơn hẳn so với các trƣờng dạy học 1 buổi/ngày. Vì vậy, tổ chức dạy
học 2 buổi/ngày, phát triển trƣờng dạy học 2buổi/ngày cho cấp TH là chiến lƣợc lâu
dài mà Nghị quyết 29/NQ-TW xác định, thay đổi căn bản, tồn diện GD&ĐT chính
là từ dạy học nửa ngày sang dạy học cả ngày. Việc phát triển trƣờng TH dạy học
2buổi/ ngày là xu hƣớng phát triển tất yếu, là yêu cầu cấp thiết, phù hợp nhu cầu
phát triển xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Vậy, làm thế nào để nâng cao chất lƣợng dạy, hoạt động giáo dục 2
buổi/ngày đảm bảo đúng tinh thần chung, giúp học sinh đạt chuẩn kiến thức, kỹ
năng các môn văn hóa cơ bản và các mơn năng khiếu, rèn kĩ năng sống cho học
sinh... Quan trọng nhất là tạo đƣợc hứng thú cho học sinh trong quá trình học tập cả
ngày tại trƣờng, tích cực tham gia hoạt động ngồi giờ lên lớp tránh nhàm chán, quá
tải, làm cho học sinh ngại đến trƣờng, đến lớp.
Thời gian qua, Sở GD&ĐT tỉnh Bình Định, Phịng GD&ĐT Quy Nhơn đã tổ
chức và tiến hành nhiều đợt kiểm tra chuyên môn các trƣờng tiểu học trên địa bàn nhằm


3

thúc đẩy sự tiến bộ của các nhà trƣờng góp phần đáng kể trong việc nâng cao chất lƣợng
giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, kết quả kiểm tra cũng cho thấy việc tổ chức hoạt động dạy
học 02 buổi/ ngày so với mục đích đề ra vẫn cịn một số hạn chế, bất cập nhất định:
CSVC, tỉ lệ GV/lớp, chất lƣợng đội ngũ, nội dung chƣơng trình dạy học, tổ chức hoạt
động dạy học 02 buổi/ ngày, dạy phân hóa đối tƣợng học sinh....vẫn cịn nhiều lúng túng
đối với CBQL, trở ngại về kinh phí, về xã hội hóa giáo dục...
Để HĐDH trong nhà trƣờng đạt hiệu quả nhất là HĐDH 2 buổi/ngày, nhiệm
vụ cần đặt ra cho CBQL giáo dục phải đổi mới công tác QL HĐDH sao cho phù
hợp thực tiễn nhà trƣờng, địa phƣơng nhất là trong giai đoạn hiện nay đang thực
hiện cùng lúc hai chƣơng trình GDPT. Do đó, các biện pháp QL HĐDH tại trƣờng
TH dạy học 2 buổi/ngày là nhiệm vụ trọng tâm, vơ cùng cần thiết với vị trí cơng
việc của tơi. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về QL HĐDH ở TH nhƣng đề tài
nghiên cứu về QL HĐDH ở trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày tại thành phố Quy
Nhơn trong giai đoạn hiện nay chƣa nhiều.
Từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học
ở trường tiểu học dạy học hai buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.” với mong muốn khảo sát thực trạng QL HĐDH ở các trƣờng TH dạy 2
buổi/ngày (các trƣờng công lập, 100% lớp học 2 buổi/ngày) tại thành phố Quy
Nhơn và đề xuất một số biện pháp QL nhằm khắc phục tồn tại của thực trạng. Từ
đó, tơi mong phần nào góp sức cho việc nâng cao chất lƣợng dạy học 2 buổi/ngày ở
các trƣờng tiểu học tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu lý luận về HĐDH, QL HĐDH và khảo sát thực trạng QL HĐDH ở
các trƣờng tiểu học dạy học 2 buổi/ngày (các trƣờng công lập, 100% lớp học 2
buổi/ngày) tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
thực trạng, đề tài đề xuất các biện pháp QL HĐDH tại các trƣờng TH tổ chức dạy học 2
buổi/ngày nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện của nhà trƣờng.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Khách thể nghiên cứu:
HĐDH ở trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày.

3.2 Đối tượng nghiên cứu:
QL HĐDH ở các trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.


4
3.3 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tiến hành nghiên cứu tại các trƣờng tiểu học công lập dạy học 2
buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp QL của Hiệu trƣởng đối với HĐDH ở
các trƣờng TH công lập dạy học 2 buổi/ngày.
Thực trạng vấn đề nghiên cứu đƣợc khảo sát trong giai đoạn 2019-2021. Các
biện pháp QL đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2021-2025.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện nay, tổ chức HĐDH 2 buổi/ngày tại các trƣờng TH tại thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định cịn nhiều bất cập, kết quả dạy học chƣa cao. Nguyên nhân
chính là do các cấp QL triển khai các chỉ đạo về hoạt động dạy học không dựa trên
tiếp cận QL phù hợp. Dựa trên lý thuyết QL giáo dục, lý thuyết khoa học về QL
HĐDH và thực tiễn QL HĐDH tại các trƣờng TH để có thể đề xuất các BP QL hợp
lý, khả thi nhằm QL tốt HĐDH tại các trƣờng TH tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, góp
phần vào việc nâng cao chất lƣợng HĐDH của nhà trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của QL HĐDH tại các trƣờng TH tổ chức dạy học
2 buổi/ngày. Xây dựng khung lý thuyết định hƣớng nghiên cứu
5.2 Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng QL HĐDH ở các trƣờng TH tổ
chức dạy học 2 buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3 Đề xuất các BP QL HĐDH ở các trƣờng TH tổ chức dạy học 2 buổi/ngày tại
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Đề tài sử dụng các PP phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá lý thuyết. Các PP này
đƣợc sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về QL HĐDH ở các trƣờng TH tổ chức dạy
học 2 buổi/ ngày.
6.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Đề tài sử dụng các PP: điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, quan sát, nghiên cứu
hồ sơ lƣu trữ, phƣơng pháp chuyên gia...... nhằm thu thập thông tin, khảo sát làm rõ
thực trạng QL HĐDH ở trƣờng TH tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày.
- Bảng hỏi dùng trƣng cầu ý kiến đối với các đối tƣợng là CBQL cấp trƣờng,
GV để thu thập thông tin về thực trạng HĐDH và QL HĐDH tại các trƣờng TH dạy


5
học 2 buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phỏng vấn dùng điều tra đối với các đối tƣợng là chun viên chun mơn cấp
Phịng, CBQL cấp trƣờng, GV-HS-PHHS....ở một số trƣờng TH tổ chức dạy học 2
buổi/ngày tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; ghi nhận những ý kiến, khuyến
nghị, đề xuất nhằm làm rõ kết quả thu nhận từ bảng hỏi.
- Nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ: đƣợc thực hiện với các loại hồ sơ, văn bản, biên bản,
báo cáo tổng kết, thống kê chất lƣợng giáo dục liên quan... nhằm tìm hiểu về thực
trạng HĐDH và thực hiện nội dung QL HĐDH, hiệu quả BP QL của Hiệu trƣởng
các trƣờng TH tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đƣợc khảo sát để làm rõ hơn thực trạng.
- Quan sát: đƣợc thực hiện với các đối tƣợng là tiết dạy của giáo viên dạy 2
buổi/ngày, sinh hoạt tổ chuyên môn, thƣ viện, hoạt động QL của CBQL ở
trƣờng...nhằm thu thập thêm căn cứ tìm hiểu thực trạng và hiệu quả các BP đang
vận dụng tại một số trƣờng đƣợc khảo sát.
- Phƣơng pháp chuyên gia: đƣợc sử dụng trong xây dựng các BP QL và khảo
nghiệm các BP QL đề xuất.
6.3 Nhóm các phương pháp xử lý thơng tin:
Sử dụng PP thống kê tốn để xử lý kết quả điều tra khảo sát.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN


 Phần mở đầu: bao gồm các mục: tính cấp thiết của đề tài, mục đích nghiên
cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu,
phƣơng pháp nghiên cứu.

 Phần nội dung: gồm có 3 chƣơng
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL HĐDH tại các trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày.
- Chƣơng 2: Thực trạng QL HĐDH tại các trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày tại
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Chƣơng 3: Các BP QL HĐDH tại trƣờng TH dạy học 2 buổi/ ngày tại thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

 Kết luận và kiến nghị
 Tài liệu tham khảo
 Phụ lục


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY
1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài.
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề DH đã đƣợc nhiều nhà triết học đồng thời là nhà
GD ở cả phƣơng Tây và phƣơng Đơng đề cập đến. Có thể kể đến các tƣ tƣởng và
các cơng trình nghiên cứu chủ yếu sau:
Platon (427 - 347 trƣớc công nguyên) đã khẳng định đƣợc vai trò tất yếu của
GD trong xã hội. Khổng Tử (551 - 479 trƣớc công nguyên) với quan điểm hoạt động
DH là: “dùng cách gợi mở, đi từ gần tới xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn địi

hỏi người học phải tích cực suy nghĩ…, địi hỏi học trị phải tập luyện, phải hình thành
nề nếp, thói quen học tập” và “học khơng biết chán, dạy khơng biết mỏi”.
Trong những cơng trình nghiên cứu, các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng
định rằng: Kết quả toàn bộ hoạt động QL của QL nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều
vào việc tổ chức đúng đắn hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV. Tác giả P.V
Zinmin, M. I. Kônđakốp, N. I. Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác
giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, các ông cho đây là khâu then chốt trong hoạt
động QL của lãnh đạo nhà trƣờng.
Hình thức HĐDH 2 buổi/ngày đã có cách đây khá lâu ở nhiều nƣớc trên thế
giới nhƣ châu Âu, châu Mỹ và ngay cả các nƣớc trong khu vực châu Á nhƣ: Nhật
Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc,… cũng áp dụng đại trà và có
hiệu quả. Phân tích kinh nghiệm giáo dục tiểu học ở nƣớc ngoài cho thấy:
- Thời gian học sinh học ở bậc tiểu học đƣợc kéo dài từ 5 đến 6 năm thậm chí
cịn kéo dài đến 8 năm nhƣ hệ thống giáo dục Mỹ.
- Về thời lựợng và kế hoạch giáo dục: Ở Malayxia, Singapore giáo dục tiểu
học đƣợc chia thành hai giai đoạn: giai đoạn cơ bản mỗi tuần có tới 47 đến 49 tiết,
ở giai đoạn định hƣớng mỗi tuần có 49 tiết. Tại Philippine thực nghiệm bốn chƣơng
trình cho giáo dục tiểu học. Ở Anh, các trƣờng thƣờng theo 3 mơ hình sau: Mơ hình
1: buổi sáng Tốn, Tiếng Anh; Buổi chiều: các mơn khác; Mơ hình 2: Tốn + Tiếng
Anh + mơn khác để đa dạng hóa việc sử dụng buổi sáng; Chiều: các mơn khác; Mơ
hình 3: Tốn + Tiếng Anh dạy vào các thời điểm khác nhau những lúc HS cảm thấy


7
khỏe khoắn. Công tác bán trú, nhiều nƣớc cung cấp bữa ăn trƣa miễn phí cho HS. Ở
Nhật Bản và Thái Lan, Singapore,… học sinh đi học ăn, ở tập trung tại trƣờng vào
buổi trƣa, khơng về trong ngày, có xe đƣa đón học sinh đến trƣờng. Đây chính là
mơ hình học cả ngày ở trƣờng, có bán trú ở Việt Nam hiện nay.
Có thể khẳng định xu thế dạy học hai buổi/ngày ở trƣờng tiểu học đã đƣợc
nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng và mang tính ƣu việt: vừa đảm bảo kiến thức, kỹ

năng cho học sinh, nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, phù hợp tâm sinh lí tr
từ 6 đến 11 tuổi vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhân dân trong điều kiện phát triển
nhƣ hiện nay.
1.1.2 Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam nhiều nhà sƣ phạm đã đi sâu nghiên cứu một cách tồn diện về
vai trị, vị trí, nhiệm vụ, tổ chức quá trình dạy học, thấy đƣợc việc nâng cao chất
lƣợng dạy học trên lớp sẽ quyết định chất lƣợng dạy học. Có thể kể ra một số đề tài,
cơng trình nghiên cứu tiêu biểu nhƣ sau:
Tác giả Đặng Quốc Bảo, với cuốn “Một số khái niệm về quản lý GD” [1] đã
nghiên cứu về khái niệm quản lý GD; tác giả Trần Kiểm (2008) trong cuốn “Những
vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục” đã đề cập đến chức năng, nguyên tắc,
PP và công cụ QL GD, QL HĐDH và xem QL HĐDH là nguyên nhân cơ bản tác
động đến chất lƣợng GD, các BP chỉ đạo hoạt động giảng dạy, giáo dục của GV và
các BP QL hoạt động học tập của HS [17]
Tác giả Thái Duy Tuyên (1998), trong cuốn “GD học hiện đại”[29] đã đề cập
đến nội dung, PP, phƣơng tiện DH và tổ chức q trình DH.
Tác giả Hồng Thị Kim Huệ (2010), với cuốn “Tập bài giảng Quản lý hoạt
động dạy học trong trường phổ thông” đã chỉ ra các BP QL HĐDH trong trƣờng
phổ thông, các PP xây dựng kế hoạch, kiểm tra đánh giá HĐDH trong trƣờng phổ
thông ”[14].
Tác giả Phạm Khắc Chƣơng (2007), với cuốn “Đại cương quản lý giáo dục”
đã đề cập một số vấn đề về QL giáo dục trên cơ sở QL nhà trƣờng; vị trí, trọng trách
và việc tổ chức lao động QL của ngƣời Hiệu trƣởng trong nhà trƣờng ”[7].
Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh (2004), với cuốn “Đánh giá trong giáo dục”
nghiên cứu những vấn đề chung về đánh giá trong giáo dục, đồng thời trình bày các
PP và kỹ thuật đánh giá cũng nhƣ xây dựng công cụ đánh giá trong lĩnh vực dạy
học- lĩnh vực hoạt động cơ bản trong nhà trƣờng ”[23,tr3]


8

Về lĩnh vực giáo dục tiểu học, từ trƣớc đến nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu
ở nhiều khía cạnh khác nhau. Đặc biệt là sau hội nghị bàn về kế hoạch chuyển dần
trƣờng TH dạy học nửa ngày sang 02 buổi/ngày do Bộ GD& ĐT và viện NCKHGD
tổ chức tại Đà Nẵng vào tháng 4 năm 1996, nhiều nhà QL giáo dục đã tập trung
nghiên cứu về vấn đề QL nhà trƣờng và HĐDH trong nhà trƣờng TH dạy học 02
buổi/ ngày. Có thể kể đến một số tác giả nhƣ sau:
- Tác giả Đặng Vũ Hoạt, Phó Đức Hòa (2008), với cuốn “Giáo dục học tiểu
học“ đã nghiên cứu cơ sở chung của giáo dục TH, lý luận dạy học TH, quá trình dạy
học ở TH”[13].
- Tác giả Lê Đình Sơn (2010), đã nghiên cứu thực trạng giảng dạy và thực hiện
đủ các môn trong nhà trƣờng tiểu học dạy 02 buổi/ ngày hiện nay; đã chỉ ra một số
nguyên nhân dẫn đến giáo viên chủ nhiệm chƣa coi trọng việc dạy học các mơn học
ngồi mơn Toán và Tiếng Việt nhƣ: Đạo đức, Âm nhạc, thể dục, thủ công, Mỹ
thuật, đồng thời tác giả đƣa ra giải pháp khắc phục tình trạng trên là chuyên biệt hóa
giáo viên tiểu học [27,tr8]
- Tác giả Lê Văn Chín (2011), đã xây dựng các bƣớc thực hiện quy hoạch đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học 02 buổi/ ngày ở cấp tiểu học ”[4] .
- Tác giả Lê Văn Ôn (2009), cũng đƣa ra các BP giúp Hiệu trƣởng trƣờng TH
QL dạy 02 buổi/ ngày chỉ đạo, hƣớng dẫn giáo viên xây dựng lớp học thân thiện,
tạo cho học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo, tinh thần đoàn kết, kỹ năng làm việc
tập thể, hứng thú trong học tập .[24]
- Trong tài liệu bồi dƣỡng QL HĐDH ở trƣờng TH dạy học cả ngày của Bộ
GD&ĐT (2012), đã tập trung nghiên cứu các vấn đề về đổi mới lãnh đạo QL ở
trƣờng tiểu học với mục tiêu trang bị cho Hiệu trƣởng về đổi mới tƣ duy lãnh đạo và
QL các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của nhà trƣờng dạy học cả ngày nhƣ hoạt động
ngoài giờ lên lớp; đánh giá kết quả học tập của học sinh; hoạt động sƣ phạm của
tổ/khối chuyên môn; đánh giá năng lực dạy học của giáo viên; các kỹ năng dạy học
ở trƣờng tiểu học; phát triển một số năng lực học tập của học sinh,…..
Chúng tôi nhận thấy, các tác giả và tài liệu nêu trên dù đã chỉ rõ cơ sở lý
luận, cơ sở thực tiễn, đề ra những giải pháp để QL các loại hình trƣờng học nói

chung và trƣờng TH dạy 02 buổi/ ngày nói riêng. Mỗi cơng trình đề cập đến những
khía cạnh khác nhau nhƣng điểm chung nhất là khẳng định vai trị của QL trong
cơng tác dạy học ở các trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày. Việc QL HĐDH ở trƣờng


9
TH dạy học 02 buổi/ ngày đã thực hiện rất nhiều và có hiệu quả ở các địa phƣơng
trên cả nƣớc.
Quy Nhơn là thành phố trung tâm của tỉnh Bình Định, điều kiện kinh tế - xã
hội phát triển mạnh. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở 28/28 trƣờng với 425 lớp
(62,8%) và 14.955 học sinh (60,4%), 7.922 học sinh học bán trú ở 23 trƣờng
(82,1%) (số liệu cuối năm học 2020-2021từ nguồn PGD Quy Nhơn) nhƣng quy mô,
chất lƣợng dạy học 2 buổi/ngày còn nhiều bất cập. Cần phải có giải pháp tốt nhất để
nâng cao chất lƣợng dạy học 2 buổi/ngày trên địa bàn thành phố phù hợp điều kiện
địa phƣơng, kịp thời thực hiện CTGDPT 2018.
Trên cơ sở tiếp thu, hệ thống hóa lý luận, trên cơ sở thực tiễn của địa phƣơng
và kế thừa kết quả nghiên cứu của những ngƣời đi trƣớc, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài “ Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học dạy học 02 buổi/ ngày
tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”. Ở luận văn này, chúng tôi tập trung
khảo sát thực trạng công tác QL HĐDH ở trƣờng TH dạy học 2 buổi/ngày (trƣờng
công lập, 100% lớp học 2 buổi/ngày) tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Từ
đó, đề xuất BP QL phù hợp với điều kiện địa phƣơng và đặc thù của trƣờng TH dạy
học 2 buổi/ngày.
1.2 Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1 Khái niệm quản lý giáo dục
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
Khái niệm QL có rất nhiều tác giả định nghĩa khác nhau. Với nhiều cách tiếp
cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, GD..., các nhà nghiên cứu, thực hành về QL đã đƣa
ra nhiều quan niệm khác nhau về QL:
Theo K.Omarov (Liên Xơ): QL là tính tốn sử dụng hợp lý các nguồn lực

nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ƣu..[30]
Theo H.Koontz (ngƣời Mỹ) quan niệm rằng QL là một hoạt động thiết yếu
nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của các cá nhân để đạt đƣợc mục đích của
nhóm (tổ chức). Mục tiêu của QL là hình thành một mơi trƣờng trong đó con ngƣời có
thể đạt đƣợc mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít
nhất.[30]
Theo Henry Fayol là ngƣời đầu tiên chỉ ra chức năng và những yếu tố của QL,
quan niệm QL hành chính là dự đốn và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và
kiểm tra.[30]


10
Theo từ điển Tiếng Việt: QL là trông coi và gìn giữ theo những yêu cầu nhất
định; là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Theo Trần Kiểm: QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực,
tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục
đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [15 ].
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí: QL là sự tác động có định
hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời QL) đến khách thể QL (ngƣời bị QL) trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ
chức [20].
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: QL là một q trình định
hƣớng, q trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất
định [21] [22].
Theo Lê Quang Sơn: “QL là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt được mục tiêu đề ra”.
Theo Phạm Minh Hạc: QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
ngƣời QL đến tập thể ngƣời lao động nói chung (khách thể QL) nhằm thực hiện
mục tiêu dự kiến [10].
Các quan niệm trên đây đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra gắn với từng lĩnh

vực QL và từng lĩnh vực HĐ, nghiên cứu cụ thể. Tuy khác nhau nhƣng có sự thống
nhất về bản chất HĐ QL là sự tác động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và
có hệ thống thông tin của chủ thể QL đến khách thể QL.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: QL là sự tác động có ý thức, có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể QL đến khách thể quản lý để lãnh đạo, hướng dẫn, điều khiển đối tượng
QL thực hiện nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2 Khái niệm quản lý giáo dục
Các nhà nghiên cứu về QLGD đã đƣa ra quan niệm khác nhau về QLGD.
Theo M.I. Kôndakốp: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức, có mục đích của các chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của
hệ thống… nhằm đảm bảo việc GD cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ tr , đảm bảo sự
phát triển toàn diện và hài hòa của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật
chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật khách quan của quá trình DH và GD, của
sự phát triển thể chất và tâm trí của tr em … [18].


11
Dựa trên khái niệm khoa học và tổng kết thực tiễn GD Việt Nam, nhiều tác
giả trong nƣớc đã khẳng định:
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí: QLGD là q trình
tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố
của quá trình DH - GD nhằm làm cho hệ GD vận hành có hiệu quả và đạt tới mục
tiêu GD nhà nƣớc đề ra [ 20].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: QLGD là QL hoạt động dạy và học nhằm đƣa
nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu GD đã xác
định [10].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối
và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH - GD thế hệ tr , đƣa hệ GD tới mục

tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [26].
Theo Trần Kiểm: QLGD thực chất là những tác động của chủ thể QL vào
quá trình GD (đƣợc tiến hành bởi GV và HS, với sự hỗ trợ của các lực lƣợng xã
hội) nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo
của nhà trƣờng [17]. Cũng theo Trần Kiểm (1990) “Quản lý giáo dục có nhiều cấp
độ. Ít nhất có hai cấp độ chủ yếu là cấp độ vĩ mô và vi mô.”[15].
Các quan điểm trên tuy có những cách hiểu khác nhau, nhƣng đã có sự thống
nhất ở những nội dung cơ bản về QLGD là: sự tác động của chủ thể QLGD tới đối
tƣợng QLGD nhằm thực hiện mục tiêu của GD mà xã hội yêu cầu; là một hệ thống
những tác động có mục đích, kế hoạch, hợp quy luật để vận hành cả một hệ thống
hoạt động theo đúng yêu cầu đặt ra cho GD; đƣợc thể hiện rõ nhất ở hoạt động GD
trong nhà trƣờng.
Nhƣ vậy có thể hiểu: QLGD là q trình tác động có mục đích, có hệ thống,
có kế hoạch của chủ thể QL đến khách thể QL, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực nhằm đưa HĐ sư phạm của tổ chức đơn vị QL đi đến mục tiêu GD của Đảng,
Nhà nước đặt ra. Mà GD là một hiện tượng xã hội đặc biệt, có vai trị quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển xã hội, thể hiện thông qua các chức năng GD.
QLGD là một bộ phận của QL xã hội, là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi phát
triển nền GD ngày càng tiến bộ hơn.


12
1.2.1.3 Khái niệm quản lý nhà trường
Theo P.V.Zimin cho rằng: “QL nhà trƣờng là hệ thống xã hội sƣ phạm riêng
biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch, có hƣớng đích của
chủ thể QL lên các mặt của đời sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận hành tối ƣu xã
hội-kinh tế và tổ chức sƣ phạm của quá trình DH và GD thế hệ đang lớn lên” [32]
Dựa trên khái niệm khoa học và tổng kết thực tiễn GD Việt Nam, khi nói về
QL nhà trƣờng cũng có nhiều tác giả khẳng định:
Theo tác giả Trần Kiểm: “QL nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối GD của

Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu ĐT đối với ngành GD, đối với thế
hệ tr và từng HS" [15].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QL nhà trƣờng là QL hoạt động dạy và
học tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến
tới mục tiêu GD “[26].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "QL nhà trƣờng là tổ chức hoạt động DH. Có tổ
chức đƣợc hoạt động DH, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ thơng Việt
Nam XHCN mới QL đƣợc GD, tức là cụ thể hóa đƣờng lối GD của Đảng và biến
đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nƣớc" [10].
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “QL trƣờng học là lao động của các cơ quan
QL nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, HS và các lực lƣợng GD khác, cũng
nhƣ huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lƣợng GD&ĐT nhà
trƣờng”[31].
Từ những cách tiếp cận trên, QL nhà trƣờng thực chất là QL lao động sƣ
phạm của thầy, hoạt động học tập tự giáo dục của trò, diễn ra chủ yếu trong quá
trình DH. Đồng thời, QL nhà trƣờng bao gồm: QL các cơng việc khác có tính chất
điều kiện nhƣ: Đội ngũ, tổ chức hoạt động của các đoàn thể trong trƣờng, CSVC,
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho CB, GV và HS nhằm thực hiện có chất
lƣợng và có hiệu quả mục đích GD.
Từ định nghĩa của các nhà khoa học GD, có thể nói rằng: QL trường học là hệ
thống những HĐ tự giác của chủ thể QL đến đối tượng QL (các HĐGD, HĐDH, GV,
HS, các điều kiện) nhằm đưa nhà trường vận hành theo các quy định của nhà nước,
của ngành để đạt được mục tiêu GD&ĐT đã đề ra một cách hiệu quả.


13
* Quản lý trường tiểu học
Từ các khái niệm về quản lý nhà trƣờng, có thể hiểu: QL trường tiểu học là
quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của giáo viên, học

sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt động của nhà trường, việc sự
dụng các nguồn lực phù hợp (cơ sở vật chất, tài chính, thơng tin…) hướng vào việc
hồn thành có chất lượng và hiệu quả các mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2.2 Khái niệm hoạt động dạy học
GD đƣợc thực hiện bằng nhiều con đƣờng khác nhau, HĐDH là con đƣờng cơ
bản nhất để đạt tới mục đích GD tổng thể.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt quan niệm: “Quá trình DH là một
quá trình sƣ phạm bộ phận, một phƣơng tiện trao đổi học vấn, phát triển GD và
phẩm chất GD, nhân cách thông qua sự tác động qua lại giữa ngƣời dạy và ngƣời
học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa học,
những kỹ năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành” [21, tr 25].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “HĐDH là HĐ đặc trƣng cho bất cứ loại hình nhà
trƣờng và xét theo quan điểm tổng thể DH chính là con đƣờng GD tiêu biểu nhất” [2].
Theo tác giả Lê Quang Sơn: “Hoạt động dạy học gắn liền với các quá trình
nhận thức của tr , và đƣợc hiện thực hóa thơng qua những dạng hoạt động lý luận
và thực tiễn khác nhau. Bản chất của quá trình dạy học là sự tổ chức cho học sinh
hoạt động nhận thức nhằm làm cho học sinh tích cực, tự giác lĩnh hội hệ thống tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo, hoạt động trí tuệ và hoạt động thực tiễn. Là tổ hợp phức tạp
và năng động những hành động của giáo viên (hoạt động dạy) và của học sinh ( hoạt
động học), đƣợc thực hiện có mục đích, có tổ chức, có PP, có nguyên tắc trong
những điều kiện nhất định, với những phƣơng tiện nhất định” [28, tr 98].
Theo quan niệm hiện đại, HĐDH cần xem xét trên ba phƣơng diện chính sau:
về phƣơng diện xã hội - lịch sử; về phƣơng diện tâm sinh lí; về mặt sƣ phạm.
Chính vì thế, sẽ hợp lý hơn nếu quan niệm rằng: HĐDH là quá trình tương
tác giữa người dạy và người học, trên cơ sở người dạy tổ chức, điều khiển, thiết kế
các HĐ của người học có tổ chức, có định hướng để người học bằng hoạt động của
bản thân tự giác, tích cực, chủ động tìm tịi, khám phá chiếm lĩnh tri thức, giúp
người học lĩnh hội một cách sáng tạo tri thức của nhân loại, tự hình thành các
phẩm chất, năng lực và hồn thiện nhân cách của mình. Trên cơ sở đó có khả năng
giải quyết được các yêu cầu thực tế đặt ra trong toàn bộ cuộc sống của mỗi HS.



14
HĐDH gồm hai HĐ không thể tách rời, chúng luôn tác động lẫn nhau, quy
định lẫn nhau trong một quá trình thống nhất: HĐ dạy của GV và HĐ học của HS
nhằm hƣớng tới các mục tiêu DH.
* HĐ dạy của GV
Theo tác giả Lê Văn Hồng: “HĐ dạy của GV là sự tổ chức, điều khiển tối ƣu
quá trình HS lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách của mình” [11].
Theo tác giả Lê Quang Sơn: “ Hoạt động của ngƣời lớn tổ chức và điều
khiển hoạt động của tr nhằm giúp chúng lĩnh hội nền văn hóa xã hội, tạo ra sự phát
triển tâm lý, hình thành nhân cách của chúng gọi là hoạt động dạy [28,tr 99].
Nội dung của hoạt động dạy đƣợc quy định trong chƣơng trình và sách giáo
khoa phổ thơng, bằng quy định của nhà trƣờng. Để thực hiện hoạt động dạy, GV
phải có những hiểu biết cơ bản về chƣơng trình, sách giáo khoa, kế hoạch DH mơn
học và có kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ sƣ phạm để chuẩn bị bài lên lớp, tổ
chức giờ lên lớp, sử dụng linh hoạt, sáng tạo hệ thống PPDH, hình thức DH,
phƣơng tiện DH phù hợp tình hình thực tế dạy học nhằm đạt mục tiêu cụ thể của
từng tiết học, mục tiêu chung của q trình DH. Đồng thời, có kế hoạch thực hiện
công tác phụ đạo HS yếu, bồi dƣỡng HS giỏi, thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy
học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nhƣ vậy, hoạt động dạy của GV là hoạt động nhằm gây ảnh hưởng đến trò
và hoạt động của trị; trong và bằng cách đó hình thành và phát triển hoạt động
học tập cho trò.
* HĐ học của học HS
HĐ học là HĐ đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác
lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những hình thức hành vi và những dạng
HĐ nhất định.
Theo tác giả Lê Quang Sơn “ Để phát triển trí tuệ, tâm lý, nhân cách của
mình tr em phải lĩnh hội nền văn hóa xã hội loài ngƣời kết tinh trong những sản

phẩm văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của con ngƣời, biến nó thành cái riêng
của mình. Hoạt động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác
và lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới, những hình thức hành vi và những
dạng hoạt động nhất định, những giá trị đƣợc gọi là hoạt động học [28,tr 101].
HS là chủ thể HĐ học, là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. HS tham
gia vào các HĐ học tập một cách tích cực, tự giác và chủ động dƣới sự điều khiển


15
của thầy nhằm vận dụng những kiến thức, kỹ năng đang có để giải quyết những
nhiệm vụ học tập, giải quyết những vấn đề thực tiễn. Qua đó, thực hiện chức năng
lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,
phát triển năng lực, hình thành nhân cách theo mục tiêu GD.
Nội dung của hoạt động học là cái mà học sinh tác động vào, tiếp nhận và
làm việc trong quá trình học tập. Nội dung, PP, hình thức học của HS đƣợc quy
định bởi đặc trƣng riêng của môn học. Nội dung học bao gồm toàn bộ hệ thống tri
thức, kỹ năng hay những kinh nghiệm xã hội mà học sinh phải nắm vững (chuẩn
kiến thức, kỹ năng) trong quá trình học tập.
Muốn thực hiện hoạt động học, học sinh phải tiến hành học ở trƣờng với sự
hƣớng dẫn của thầy cô và tự học ở nhà, ở xã hội.
HĐ dạy và HĐ học có mối quan hệ chặt chẽ biến chứng, thể hiện ở mối quan hệ
tương tác, đồng thời diễn ra giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, chương trình, PP,
phương tiện (CSVC&TBDH) của HĐ dạy và HĐ học. Hai hoạt động dạy và học do hai
chủ thể khác nhau tiến hành (thầy và trò) nhưng chúng cùng hướng tới đích chung là
hình thành ở người học một hệ thống xác định những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Hoạt
động dạy diễn ra để tổ chức và điều khiển hoạt động học và hoạt động học hợp thành
HĐDH, trong đó, người dạy thực hiện chức năng tổ chức và điều khiển hoạt động học
và người học có chức năng hành động tích cực để lĩnh hội kinh nghiệm mà xã hội tích
lũy được, biến kinh nghiệm xã hội thành kinh nghiệm cá nhân, tạo ra sự phát triển tâm
lý của chính mình.

Nhƣ vậy, HĐDH diễn ra một cách khoa học, các thành tố cấu trúc của dạy
học đƣợc thực hiện nghiêm túc và phối hợp chặt chẽ thì sẽ đạt đƣợc mục tiêu của
GD&ĐT.
1.2.3 Trường tiểu học dạy học 2 buổi/ngày
1.2.3.1 Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường TH trong hệ thống giáo dục quốc dân
Tại Điều 2 chƣơng I - Điều lệ trƣờng TH đã quy định vị trí trƣờng TH:
“Trƣờng TH là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.”.
Tại điều 3 chƣơng I - Điều lệ trƣờng TH quy định nhiệm vụ và quyền hạn
của trƣờng TH. [9]
Tại Điều 2 chƣơng 1 Luật giáo dục năm 2019 quy định Mục tiêu của trƣờng
TH: “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển tồn diện con ngƣời Việt Nam có đạo đức,


×