HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT
KHOAI TÂY NGHIỀN CÀ RI ĂN LIỀN”
MỞ ĐẦU
01
02
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG
03
04
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thế giới: 314.14 triệu tấn
Việt Nam: 388 nghìn tấn
Năm 2019 Masan ra mắt sản
phẩm khoai tây nghiền Omachi
Được chế biến thành nhiều món ăn
“BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT KHOAI
TÂY NGHIỀN CÀ RI ĂN LIỀN”
3
MỞ ĐẦU
2. Mục đích
Bước đầu nghiên cứu
quy trình sản xuất khoai
tây nghiền cà ri ăn liền.
Đánh giá mức độ ưa thích
Xác định chế độ làm
chín nguyên liệu
Xác định nguyên
liệu phù hợp cho
chế biến
Xác định công thức
sản phẩm phù hợp
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
Khoai tây có chứa nhiều vitamin, khống chất, các chất có
hoạt tính sinh học thuộc nhóm phytochemical như carotenoids
và phenol tự nhiên.
Giống khoai
Marabel
Giống khoai
Trung Quốc
5
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
Ngun liệu
Làm sạch
Loại vỏ
Vỏ
Cắt miếng
Chần
Hấp
Gia vị,
chất phụ
gia.
Nghiền
Phối trộn
Bao gói
Thanh trùng
Sản phẩm
6
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Ảnh hưởng của nguyên liệu đến chất
lượng khoai tây nghiền
(Giống Marabel và giống Trung Quốc)
Xác định chế độ làm chín nguyên liệu
(Hấp 10 phút, 15 phút, 20 phút)
Xác định tỷ lệ bí ngơ thêm vào
( 0%, 5%, 10%,15%)
Xác định tỷ lệ cà ri thêm vào
(10%, 15%,20%)
7
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xác định hàm lượng
chất khô (10TCN 842:2006)
Xác định hàm lượng
tinh bột theo DNS
(Hà Duyên Tư, 2009)
Xác định hàm lượng đường
khử theo DNS
(Hà Duyên Tư, 2009)
Xác định hàm lượng
protein
(TCVN 9936 – 2013)
Xác định hàm lượng lipid
(Hà Duyên Tư, 2009)
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
9
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Tỷ lệ thu hồi (%)
1. Kết quả ảnh hưởng của giống đến chất lượng khoai tây nghiền
97.5
97
97.01
96.5
96
95.5
95.04
95
94.5
94
Marabel
Trung Quốc
Hình 1: Tỷ lệ thu hồi của 2 giống khoai tây Marabel và Trung Quốc
Bảng 1: Bảng thành phần chất dinh dưỡng khoai tây Marabel và Trung Quốc
Giống
Marabel
Chất khô
18.50 ± 0.06
Tinh bột
Đường khử
17.19 ± 0.13 1.13 ± 0.04
Protein
1.92 ± 0.12
Lipid
0.13 ± 0,01
Trung Quốc
19.31 ± 0.78
21.92 ± 0.89
1.99 ± 0.11
0.34 ± 0.06
2.72 ± 0.06
10
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hình ảnh khoai tây Marabel nghiền
Hình ảnh khoai tây Trung Quốc nghiền
11
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Kết quả ảnh hưởng của thời gian làm chín đến chất lượng khoai tây
nghiền
Bảng 2: Ảnh hưởng thời gian làm chín đến chất lượng sản phẩm
Công thức
CT3
(10 phút)
CT4
(15 phút)
CT5
(20 phút)
Chất khô Tinh bột
14.60A
14.37B
13.68C
11.02A
10.41B
10.08C
Đường
0.67A
0.63B
0.60B
Protein Chất béo
1.20A
1.12B
0.96C
Nhận xét cảm quan
1.12A
Khoai tây đã chín tuy
nhiên chưa bở, màu vàng
sáng, nghiền cấu trúc
chưa được nhỏ mịn, mùi
hơi ngái, vị thoảng ngọt
1.11A
Khoai tây đã chín, cấu
trúc bở, dễ nghiền mịn,
đồng đều, có vị ngọt và
mùi thơm bùi đặc trưng.
1.06B
Khoai quá chín, màu
sẫm hơn, mùi thơm bùi
đặc trưng, cấu trúc sánh,
chảy.
Trong cùng một cột, các giá trị có chữ ở mũ khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa ở mức ý nghĩa α = 0,05
12
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3. Kết quả khảo sát tỷ lệ khoai tây : bí ngơ
MÀU
CT6
CT7
CT8
CT9
8.07
8
7.83
ĐỘ CHẤP NHẬN TỔNG THỂ
CẤU TRÚC
8.1
7.93
7.877.5
7.27
7.7
7.8
7.83
VỊ
6.93
7.738
7.6
7.6
7.7
7.77
8.03
MÙI
Hình 2: Ảnh hưởng của tỷ lệ khoai tây : bí ngơ đến chất lượng cảm quan thị hiếu
CT6: 100% khoai tây; CT7: 95% % khoai tây;
CT8: 90% khoai tây; CT9: 85 % khoai tây.
13
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4. Kết quả khảo sát tỷ lệ bổ sung cà ri
MÀU
CT10
CT11
8.1
8.07
ĐỘ CHẤP NHẬN TỔNG THỂ
CẤU TRÚC
8.23
8.17
7.77
7.5
7.978.2
7.7
8.07
8.17
VỊ
7.97
8
8.13
MÙI
Hình 3: Ảnh hưởng tỷ lệ bổ sung cà ri đến chất lượng cảm quan thị hiếu
CT10: 10% cà ri CT11: 15% cà ri CT12: 20% cà ri
14
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
15
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. KẾT LUẬN
01
Nguyên liệu giống Trung Quốc và Marabel chưa thực sự
phù hợp cho chế biến sản phẩm do có hàm lượng chất khơ
thấp (<20%), giống Trung Quốc có hàm lượng đường khử
cao (2,72%). Các thành phần dinh dưỡng khác cơ bản đạt
chỉ tiêu theo bảng thành phần dinh dưỡng của thực phẩm
Việt Nam được xây dựng bởi Viện Dinh dưỡng (2007).
16
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
02
03
Thời gian làm chín (hấp) ảnh hưởng đến chất
lượng dinh dưỡng và cảm quan của sản phẩm
khoai tây nghiền. Thời gian thích hợp là hấp
trong 15 phút ở 1000C.
Tỷ lệ phối trộn nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ
tiêu dinh dưỡng, cảm quan sản phẩm. Tỷ lệ khoai
tây/ bí đỏ là 90/10 và tỷ lệ cà ri 15% là thích hợp
cho sản phẩm khoai tây nghiền cà ri ăn liền
17
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
2. ĐỀ NGHỊ
• Khảo sát thêm các giống khoai tây khác để tìm
ra ngun liệu thích hợp cho chế biến.
• Tiếp tục nghiên cứu hồn thiện thêm cơng thức
sản phẩm (tỷ lệ xương hầm, gia vị…).
• Nghiên cứu thêm về chế độ thanh trùng, bao
gói và điều kiện bảo quản sản phẩm.
18
THANK
YOU!
19