Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng Quản lý học: Chương 8 - Th.S Nguyễn Quang Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 31 trang )

14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 1
Chương 8
Chức năng lãnh đạo trong quản lý
 Chức năng lãnh đạo trong quản lý: là quá trình truyền cảm
hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để
họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu
kế hoạch.
 Chức năng lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quản lý, tất cả
các nhà quản lý đều thực hiện chức năng này.
 Chức năng lãnh đạo ≠ sự định hướng
 Nội dung của chức năng lãnh đạo
 Hiểu rõ con người trong tổ chức về nhu cầu, động cơ,
năng lực, tính cách,
 Sử dụng phương pháp lãnh đạo thích hợp
 Thực hiện giao tiếp, truyền thông và đàm phán
 Xây dựng các nhóm làm việc và lãnh đạo nhóm làm
việc
 Giải quyết xung đột
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 2
Chương 8
Chức năng lãnh đạo trong quản lý
 Lãnh đạo là quá trình tác động lên con người để họ thực
hiện các công việc, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức
 Lãnh đạo là sự dẫn dắt con người tới mục đích chung
 Lãnh đạo là việc nắm bắt nhu cầu, động cơ làm việc, đặc
điểm của con người, từ đó sử dụng các biện pháp tác
động phù hợp (hành chính, kinh tế, giáo dục) lên con
người để họ thực hiện tốt nhất mục tiêu của tổ chức
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 3
Chương 8
Chức năng lãnh đạo trong quản lý


Điền kiện để lãnh đạo con người
 Hiểu biết con người: về năng lực, sở trường, về nhu cầu, động
cơ làm việc, đặc điểm tính cách, các mối quan hệ cá nhân
 Quyền lực: là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi
phối, khống chế người khác và giải quyết các vấn đề trong phạm
vi cho phép
 Uy tín và phẩm chất cá nhân
 Nắm được chiến lược và cơ cấu tổ chức
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 4
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 5
Kỹ năng lãnh đạo
(theo phương thức làm việc với con người)
 Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp: là kỹ năng làm việc với con người
trong và ngoài tổ chức
 Kỹ năng ủy quyền: là kỹ năng lãnh đạo cho phép cán bộ cấp
dưới có quyền RQĐ và chịu trách nhiệm trong quyền hạn cho
phép, nhưng người lãnh đạo chịu trách nhiệm cuối cùng.
 Kỹ năng xây dựng hệ thống: hình thành quy chế, môi trường văn
hóa cho tổ chức, tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của
tổ chức.
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 6
Các phương pháp lãnh đạo con người
 Khái niệm: Phương pháp lãnh đạo con người là tổng thể các
cách thức tác động có chủ đích và có thể có của nhà quản lý lên
con người để thực hiện mục tiêu của quản lý tổ chức.
 Có 3 phương pháp lãnh đạo (Phương pháp tác động lên con
người) cơ bản
 Phương pháp hành chính
 Phương pháp kinh tế
 Phương pháp giáo dục

14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 7
So sánh 3 phương pháp lãnh đạo con người
 Để người lao động làm việc NSLĐ và hiệu quả cao hơn
 Phương pháp hành chính: đặt ra nội quy, quy định về giờ
giấc làm việc; quy định trách nhiệm khi ko hoàn thành công
việc; sử dụng mệnh lệnh hành chính
 Phương pháp kinh tế: khoán SP, khoán doanh số, trả lương,
thưởng theo hiệu quả và NSLĐ
 Phương pháp giáo dục: nhắc nhở, động viên người lao động
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 8
Căn cứ lựa chọn phương pháp lãnh đạo
 Căn cứ vào hiệu quả của việc sử dụng từng phương pháp lãnh
đạo đối với từng đối tượng.
 Căn cứ vào trình độ, nhận thức và khả năng chấp nhận của đối
tượng bị tác động
 Căn cứ vào trình độ, thói quen, phong cách của cán bộ quản lý
 Căn cứ vào mục tiêu của quản lý
 Căn cứ vào các quy định và ràng buộc của môi trường (thông lệ,
luật pháp)
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 9
Phương pháp giáo dục
 Phương pháp giáo dục : là cách thức tác động vào nhận thức và
tình cảm của con người trong tổ chức, để con người nhận thức
được cái đúng – cái sai ; cái nên làm – ko nên làm,… để tự giác
hành động.
 Tuyên truyền, giáo dục về mục tiêu, chiến lược của tổ chức
 Phổ biến những khó khăn mà tổ chức phải đương đầu
 Giáo dục ý thức kỷ luật và tính trách nhiệm của người lao
động trong tổ chức
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 10

 Phương pháp kinh tế: là cách thức tác động gián tiếp lên
người lao động thông qua các lợi ích kinh tế (lương,
thưởng, phạt,…) để người lao động tự lựa chọn phương
án hành động một cách có hiệu quả nhất.
 Tìm cách gắn lợi ích của người LĐ với lợi ích của tổ
chức
 Gắn lợi ích của người LĐ với hiệu quả công việc
 Sử dụng các công cụ kinh tế: lương, thưởng, phụ cấp
Phương pháp kinh tế
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 11
 Phương pháp kinh tế phát huy cao nhất tính chủ động, sáng tạo
của người lao động vì người lao động sẽ tìm mọi cách để hoàn
thành công việc, tìm mọi cách nâng cao NSLĐ.
 Phương pháp kinh tế tạo điều kiện để áp dụng KHCN vào sản
xuất và quản lý nhằm tăng NSLĐ.
 Trong các DN, để cùng đạt được mục tiêu, tăng cường sử dụng
PP kinh tế, hạn chế sử dụng PP HC.
 Phương pháp kinh tế ko tạo ra bầu không khí căng thẳng trong
tập thể
Phương pháp kinh tế
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 12
 Phương pháp hành chính : là phương pháp tác động trực
tiếp của nhà quản lý lên người lao động thông qua các
quyết định hành chính bắt buộc, quy định rõ trách nhiệm
hành chính của người lao động và buộc người LĐ phải
tuân theo.
 VD: QĐ thành lập Phòng (ban) mới, Nội quy-quy chế của
cơ quan, quyết định phân công công việc và điều động
nhân viên
Phương pháp hành chính

14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 13
 Phương pháp hành chính xác lập trật tự cho tổ chức và giải
quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
 Phương pháp hành chính là cơ sở cho việc thực hiện phương
pháp kinh tế và phương pháp giáo dục.
 Phương pháp hành chính có thể tạo bầu không khí căng thẳng,
có thể tạo sự chống đối
 Chú ý: Do tính bắt buộc thực hiện nên khi sử dụng PPHC fải
 Đưa ra các QĐ HC mang tính khoa học
 Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm trong việc sử dụng PPHC
Phương pháp hành chính
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 14
Nhu cầu và động cơ làm việc của con người
 Nhu cầu: là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn
và ko thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp ứng. Có
nhiều cách phân loại nhu cầu:
 Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu xã hội
 Nhu cầu sinh lý, nhu cầu lao động, nhu cầu an toàn, nhu cầu được
kính trọng, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao tiếp, nhu cầu tự hoàn
thiện,…
 Động cơ: là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, là
động lực thúc đẩy con người h.động nhằm đáp ứng các nhu cầu.
Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ
 Động cơ kinh tế (Ai cũng thích có thu nhập cao)
-> tác động lên bằng các công cụ kinh tế
 Động cơ cưỡng bức, quyền lực (Động cơ sợ): Ai cũng thích
có quyền nhưng cũng rất sợ quyền lực, sợ bị kỷ luật, )
-> tác động lên bằng các công cụ hành chính - tổ chức
 Động cơ tinh thần: Ai cũng muốn có tình cảm, được tôn trọng,
được tự khẳng định bản thân)

-> tác động bằng các công cụ tâm lý - giáo dục
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 15
 Công cụ kinh tế
 Công cụ kinh tế trực tiếp: Lương, thưởng, phụ cấp, trợ
cấp, hoa hồng,…
 Công cụ kinh tế gián tiếp: Bảo hiểm, dịch vụ y tế, dịch vụ
ăn uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ nhà ở và giao thông đi lại,
đào tạo và phát triển
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 16
Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ
 Công cụ hành chính tổ chức
 Các công cụ tổ chức: cơ cấu tổ chức trong đó xác định vị
thế của con người với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm, lợi ích; hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, uỷ
quyền, trao quyền
 Các công cụ hành chính: hợp đồng lao động, thoả ước lao
động tập thể; các văn bản hành chính của tổ chức, giám sát
và ra quyết định trực tiếp của nhà quản trị
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 17
Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ
 Công cụ tâm lý giáo dục
 Các công cụ tâm lý: đảm bảo có việc làm; làm cho công
việc thú vị hơn; an toàn lao động; tạo môi trường làm việc
đoàn kết; khích thích sự sáng tạo; khen chê, khích lệ, động
viên; thể hiện sự công nhận chính thức; công việc thử
thách…
 Các công cụ giáo dục: đảm bảo truyền thông; tự do tham
gia các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, nghề nghiệp; thực
hiện các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực…
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 18

Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 19
Học thuyết nhu cầu của Maslow
Nhu cầu vật chất cơ bản (sinh lý)
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu được
tôn trọng
Nhu cầu tự
hoàn thiện
Thấp
Cao
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 20
 Nhu cầu của con người rất đa dạng nhưng 5 nhóm nhu cầu.
 Con người trong từng giai đoạn có những nhu cầu ưu tiên.
 Các nhu cầu này được xếp theo cấp bậc từ thấp đến cao.
 Khi 1 nhu cầu đã được thỏa mãn thì nhu cầu đó ko còn là động
cơ thúc đẩy nữa.
 Nhà quản lý phải quan tâm và đáp ứng các nhu cầu từ bậc thấp
đến bậc cao.
Học thuyết nhu cầu của Maslow
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 21
1) Nhu cầu về quyền lực: Nhu cầu ảnh hưởng, chi phối và
kiểm soát người khác. Tìm kiếm sự ảnh hưởng và địa vị lãnh
đạo. Biểu hiện:
 Muốn giành vị trí cao trong tổ chức
 Giữ ý kiến, muốn giành thắng lợi trong tranh luận
 Ép buộc người khác thực hiện ý kiến của mình
Học thuyết nhu cầu của David Celland
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 22

2) Nhu cầu liên kết: đó là nhu cầu về các mối quan hệ XH
như: nhu cầu duy trì các mối quan hệ dễ chịu, tình cảm thân
thiết với người khác.
 Muốn tham gia các hoạt động XH
 Muốn được chia xẻ kinh nghiệm
 Muốn thân thiện, gần gũi với mọi người
Học thuyết nhu cầu của David Celland
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 23
3) Nhu cầu về sự thành đạt:
Đó là nhu cầu về sự thành công lớn:
 Đặt ra các mục tiêu lớn
 Thích những công việc khó khăn, mang tính thử thách
cáo
 Rất quan tâm tới kết quả và chất lượng công việc của
bản thân
Học thuyết nhu cầu của David Celland
=> mỗi người sẽ có mức độ nhu cầu này là khác
nhau
=> các nhà quản lý cấp cao sẽ có nhu cầu rất cao
về quyền lực, nhu cầu khá cao về sự thành đạt và
nhu cầu thấp về sự liên kết
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 24
Học thuyết nhu cầu của David Celland
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 25
Theo học thuyết này, con người theo đuổi cùng 1 lúc 3 nhu cầu :
 Nhu cầu tồn tại (Existence) : Nhu cầu vật chất cho sự tồn tại
(nhu cầu vật chất và nhu cầu an toàn)
 Nhu cầu quan hệ (Relation) : Nhu cầu quan hệ XH, quan hệ
giữa các cá nhân, 1 phần nhu cầu tự trọng
 Nhu cầu phát triển (Growth) : Nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu

được tôn trọng cho sự phát triển cá nhân.
Học thuyết E.R.G (Existence. Relation. Growth)

×