Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án Lớp 1 Tuần 11 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 51 trang )

Năm học: 2022-2023

TUẦN 11
------ -----Thứ hai
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 /11 / 2022

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
( Lồng ghép trong giờ SHDC đầu tuần) - THÁNG 11
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
TUẦN 11: GIỚI THIỆU CÁC CÂU LẠC BỘ CỦA TRƯỜNG EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* HS biết nêu tên và giới thiệu các câu lạc bộ của trường HS đã tham gia và mong muốn
được tham gia. Nêu những việc thích, chưa thích và mong muốn của bản thân khi tham gia
câu lạc bộ đó.
* - Trách nhiệm: tham gia câu lạc bộ thường xuyên và đúng giờ.
- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập và tích cực tham gia các câu lạc bộ của trường.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

- GV tổ chức cho HS xung phong giới thiệu về - HS giới thiệu.
“Các câu lạc bộ của trường”.
- GV tuyên dương HS.
- GV cho HS nêu những điều HS thích, chưa - HS nêu.
thích và mong muốn của bản thân khi tham gia
câu lạc bộ đó.
- GV cho HS trong các câu lạc khác giới thiệu về
câu lạc bộ của mình.


- GV nhận xét, tuyên dương HS.
1

- HS giới thiệu.


Năm học: 2022-2023

- GV giáo dục HS: thường xuyên tham gia các
câu lạc bộ để làm quen với nhiều bạn mới, học - HS lắng nghe.
hỏi được nhiều điều bổ ích, rèn luyện phát huy
khả năng của bản thân.
III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
…………………………………………………………..................................................................
……………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………
*******************************************************
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2 THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
BÀI : SÔNG NƯỚC MIỀN TÂY ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Đếm, đọc, viết, nói cấu tạo số, so sánh, sắp thứ tự các số trong phạm vi 10. Giải tốn: kết hợp
hình ảnh và sơ đồ tách – gộp số (chưa hồn chỉnh), nói một tình huống thích hợp và hồn thiện sơ
đồ tách – gộp số.
* Tư duy và lập luận tốn học. Sử dụng cơng cụ, phương tiện toán học. Giao tiếp toán học. Giải
quyết vấn đề tốn học.
* Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội, Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Trò chơi: Đi chợ nổi (Bài 3) 4 cái rổ to, 4 cái rổ nhỏ; 4 loại trái cây, quả, củ nhựa( 10
quả/loại).

2. HS:- Bút chì, thước kẻ, 1 trái cây/ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

KHỞI ĐỘNG (4-5’)
- Tổ chức chơi trò Đố bạn
- Yêu cầu HS viết số vào bảng con rồi đố bạn, nêu
2

- 1 HS viết vào bảng con rồi đố bạn


Năm học: 2022-2023
cấu tạo số và cách gộp để được số đó.

Đố bạn, đố bạn.
Đố gì? Đố gì?
Số mấy? Số mấy?
- HS trả lời câu đố và nêu cấu tạo, cách
gộp để được số đó.

LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (25-26’)
1.Ơn tập các số trong phạm vi 10.
GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu( chợ nổi, cây

Quan sát tranh và chú ý lắng nghe.

bẹo, ghe (thuyền),…)


- HS làm việc theo nhóm.

 GV giáo dục lịng u q hương đất nước.
Bài 1:
- GV cho HS chơi: “Ai nhanh hơn?”.
- Chia nhóm 4 và xác định
+ Số cây bẹo
+ Số lượng trái cây, quả, củ trên mỗi cây bẹo, kể tên

- Đếm, viết vào bảng con và chia sẻ cùng

các loại.

bạn trong nhóm.

+ Sắp xếp số mặt hàng trên các ghe từ ít tới nhiều.
( Mỗi em đếm số mặt hàng trên 1 cây bẹo, viết số
vào bảng con. Sau đó, 4 em trong nhóm chia sẻ với
nhau)
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt.
Bài 2:

- Đại diện 1 vài nhóm HS trình bày.
- Nhận xét.

- GV cho HS quan sát tranh và sơ đồ.
- GV mời HS nêu nhiệm vụ cần làm của mình trong
bài tập.


- HS quan sát.
- HS nêu nhiệm vụ.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và làm bài.
+ Nói 1 câu chuyện phù hợp nội dung tranh và sơ đồ. - Thảo luận nhóm 2 và làm bài.
3


Năm học: 2022-2023
+ Hoàn thành sơ đồ tách – gộp.
- Mời HS trình bày.( khuyến khích các em nói nhiều

- HS vừa trình bày câu chuyện vừa chỉ vào

câu chuyện).

sơ đồ tách – gộp để minh họa.
4

Ví dụ:
9

Mua tất cả 9 trái

Có 4 trái ở ghe bên trái

Đã nhận được 4 trái

5 trái5ở ghe bên phải


Còn 5 trái nữa

Tất cả là 9 trái.

- GV nhận xét và chốt.

Ví dụ:

- Nhận xét.

2.Trị chơi: Đi chợ nổi.
Bài 3:
- GV chia nhóm( mỗi nhóm 4 bạn); đặt 4 rổ to( mỗi
rổ đựng 10 quả ) lên kệ.

- Đại diện nhóm lên bốc thăm và nhận 1

- GV làm thăm ghi số bất kì( trong phạm vi 10)

cái rổ. ( trong thăm sẽ ghi 1 số nhỏ hơn 10
và hình hai loại trái cây).
- Thảo luận, vẽ sơ đồ tách – gộp vào bảng

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày.

con và đi chợ. (thời gian 2’)
- Đưa sơ đồ tách – gộp và trái cây đã mua
trình bày trước lớp.


- GV nhận xét và chốt.
* Tích hợp An tồn giao thơng

- Nhận xét.

- Giáo dục học sinh ý thức khi tham
gia giao thông đường biển.

CỦNG CỐ (2- 3’)
- GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi “Tìm bạn”

- HS viết 1 số tùy thích ( trong phạm vi

(HS sử dụng bảng con).

10).
- HS tìm 2 hoặc 3 bạn kết lại thành sơ đồ
tách – gộp .
Ví dụ :

4


Năm học: 2022-2023
8 - 5 - 3 ( 8 gồm 5 và 3, gộp 5 và 3 được 8
- GV khen thưởng nhóm đúng và nhanh nhất.

- Nhận xét.

TỔNG KẾT GIỜ HỌC (1’)

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
*****************************
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
Bài 1:

an, ăn, ân ( 2 tiết)
( Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
*- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa
xuất hiện trong bài: bạn học, thợ lặn, sân chơi,… Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với
bạn về sự vật trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần an, ân (sân, bàn, hoa lan,…).
- Nhận diện được các vần an, ăn, ân. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối
là âm “n”.
- Viết được các vần an, ăn, ân. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
* Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm (hoạt động khởi động); năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
* Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: PP: chữ mẫu, tranh minh họa.
Học sinh: Bảng con, phấn ( Tập viết)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên
5

Hoạt động học tập của giáo viên


Năm học: 2022-2023
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (4-5’)
- Gọi HS đọc viết một số từ có chứa vần at, ăt, ât, et,

- HS đọc

êt, it, ot, ôt, ơt, ut, ưt và trả lời một số câu hỏi về chủ
đề Ngày chủ nhật.
- Nhận xét – TD
2. Khởi động (4-5’)
- GV nêu tên chủ đề tuần, yêu cầu HS mở SGK và
quan sát tranh SGK trang 110.

- HS mở SGK và thảo luận nhóm đơi.

- GV u cầu HS nêu những điều mình quan sát được
trong tranh (gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa

- sân, bàn, hoa lan,…

vần mới).
- GV giới thiệu bài: an, ăn, ân
3. Hình thành kiến thức: Nhận diện vần mới, tiếng
có vần mới.(12-13’)

3.1 Vần an
- GV viết vần an đọc mẫu và phân tích.

- HS nhận diện vần mới.

- Yêu cầu HS đánh vần an

- HS đánh vần CN-ĐT.

- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện bạn và - HS thực hiện : tiếng bạn gồm âm b,
phân tích tiếng bạn.

vần an và thanh nặng.

+ Yêu cầu HS đánh vần tiếng bạn, đọc trơn tiếng bạn.

- CN-N-ĐT.

- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa bạn học.
+u cầu HS tìm vần mới trong từ bạn học.

- HS tìm.

+ Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa bạn học.

- CN-N-ĐT.

- Yêu cầu hs đọc lại bài khoá.


- CN-ĐT.

3.1 Vần: ăn, ân (thực hiện tương tự vần an có so sánh
giống và khác nhau)
- Từ khóa: thợ lặn, sân chơi
6


Năm học: 2022-2023
4. Tập viết bảng con (9-10’)
* Viết an, bạn học.
- GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên

- HS quan sát cách GV viết.

bảng lớp an, bạn học.
- GV cho HS viết bảng con.

- HS viết vào bảng con.

- GV nhận xét.
* Viết ăn, thợ lặn, ân, sân chơi (thực hiện như an,
bạn học)
Hoạt động tiếp nối (1-2’)
- GV gọi HS đọc lại bài.

-HS đọc lại bài.

- Nhận xét tiết học.


IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
*****************************************
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
Bài 1:

an, ăn, ân ( 2 tiết)
( Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
* - Viết được các vần an, ăn, ân. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi. ( viết vở
Tập viết)
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của
bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
* Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm ( đọc bài ứng dụng), năng
lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
7


Năm học: 2022-2023
* Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: PP: chữ mẫu, tranh minh họa.
Học sinh: Vở tập viết, bút chì, tẩy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của giáo viên

1. Khởi động: ( 1-2’)
- HDHS ôn lại các vần đã học.

- HS đọc.

2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (14-15’)

- HS thực hiện viết vào vở tập viết.

2.1. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa
các từ mở rộng.
- GV viết từ: gần gũi, bàn bạc, ân cần, gắn bó
- GV cho HS đọc từ ứng dụng.

- HS tìm tiếng có vần vừa học, phân
tích. HS đọc lại các tiếng có vần mới.
CN-ĐT
- HS đọc CN-N-ĐT.

- GV giải thích nghĩa các từ mở rộng.
2.2. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng.
- GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới học
trong bài .
- Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe.


- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS tìm và phân tích (gần, bạn, gắn,
ân cần) sau đó đọc lại CN- ĐT.
- HS đọc cá nhân nối tiếp.
- HS đọc CN-ĐT

- GV theo dõi sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.

- HS tìm hiểu nội dung của đoạn,
bài.

+ Bố mẹ là gì của bé?
+ Tất cả các bạn học đều là gì của bé?
8

- Bố mẹ là bạn của bé.
- Tất cả các bạn học đều là bạn của bé.


Năm học: 2022-2023
+ Bạn bè với nhau phải như thế nào?

- Bạn bè với nhau phải gắn bó, ân cần
chia sẻ với nhau.

- GV giáo dục kĩ năng sống.

- HS lắng nghe.


3. Tập viết ( 9-10’)

* Viết vào vở tập viết:

- HS viết vào vở tập viết.

+ Yêu cầu HS viết an, bạn học, ăn, thợ lặn, ân, sân
chơi vào vở tập viết.

- HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa

+Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có.
lỗi nếu có.

- HS chọn biểu trưng đánh giá phù

+Yêu cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với hợp cho bài của mình.
kết quả bài của mình.
+ GV nhận xét.
4. Hoạt động mở rộng ( 6-7’)

- HS quan sát tranh.

- Yêu cầu HS quan sát tranh

- cái cân, cái bàn học, cái khăn.

- Tranh vẽ những vật gì?


- HS trả lời.

- Vật đó như thế nào?
- Em có thích vật đó khơng? Vì sao?
- Cho HS hỏi đáp về cái cân, cái bàn học, cái khăn.
5. Củng cố, dặn dò (1-2’)

- HS đọc bài (cá nhân, đồng thanh)

- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- Về đọc lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau (Bài en, ên, in)

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9


Năm học: 2022-2023

***********************************************************************
Thứ ba
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15/ 11 / 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
Bài 2: en


ên in (2 tiết)

( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
*- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa
xuất hiện trong bài: cái kèn, cây nến, đèn pin,… Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với
bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần en, ên (đi lên, kèn,…).
- Nhận diện được các vần en, ên, in. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối
là âm “n”.
- Viết được các vần en, ên, in. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi. ( viết bảng
con)
* Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
* Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: PP: chữ mẫu, tranh minh họa.
Học sinh: Bảng con, phấn ( Tập viết)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:(4-5’)
- Gọi 3 HS đọc bài an, ăn, ân.
- GV cho HS viết vào bảng con từ ứng dụng.

- HS đọc

- GV nhận xét và tuyên dương.


- ân cần, gắn bó, bàn bạc.

2. Khởi động(4-5’)
- GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh SGK
10


Năm học: 2022-2023
trang 112.

- HS mở SGK và thảo luận nhóm đơi.

- GV u cầu HS nêu những điều mình quan sát được
trong tranh (gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa

- cái kèn, số chín, mũi tên….

vần mới).
- GV giới thiệu bài: en, ên, in
3. Hình thành kiến thức: Nhận diện vần mới, tiếng
có vần mới.(11-12’)
3.1 Vần en
- GV viết vần en đọc mẫu và phân tích.
- Yêu cầu HS đánh vần en

- HS nhận diện vần mới.
- HS đánh vần CN-ĐT.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện kèn và
phân tích tiếng kèn.
+ Yêu cầu HS đánh vần tiếng kèn, đọc trơn tiếng kèn.

- HS thực hiện : tiếng kèn gồm âm k,
vần en và thanh huyền.
- CN-N-ĐT.

- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa cái kèn.
+Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ cái kèn.
+ Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa cái kèn.
- Yêu cầu hs đọc lại bài khoá.
3.2 Vần: ên, in (thực hiện tương tự vần en có so sánh
giống và khác nhau)

- HS tìm.
- CN-N-ĐT.
- N-ĐT.

- Từ khóa: cây nến, đèn pin
4. Tập viết (12-13’)
a. Viết vào bảng con:
* Viết en, cái kèn.
- GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên
bảng lớp en, cái kèn.
- GV cho HS viết bảng con.
11

- HS quan sát cách GV viết.


- HS viết vào bảng con.


Năm học: 2022-2023
- GV nhận xét.
* Viết ên, cây nến, in, đèn pin: (thực hiện như en, cái
kèn)
Hoạt động tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
****************************************
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
Bài 2: en

ên in (2 tiết)

( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*- Viết được các vần en, ên, in. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi. ( viết bảng
con)
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của
bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
* Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải

quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
* Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: PP: tranh minh họa.
Học sinh: Vở tập viết, bút chì, tẩy ( Tập viết )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên
12

Hoạt động học tập của học sinh


Năm học: 2022-2023
1. Khởi động: ( 1-2’)
- YC gọi HS đọc lại các vần đã học.

-

HS đọc lại các vần đã học.

- Nhận xét.
2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (16-17’)
2.1. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa
các từ mở rộng.
- GV viết từ: thân mến, khen ngợi, bền chặt, tin vui

- HS tìm tiếng có vần vừa học, phân
tích. HS đọc lại các tiếng có vần mới.
CN-ĐT


- GV cho HS đọc từ ứng dụng.

- HS đọc CN-N-ĐT.

- GV giải thích nghĩa các từ mở rộng.
2.2. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng.
- GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới học
trong bài .
- Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS tìm và phân tích (tên, lên, đèn,
gìn) sau đó đọc lại CN- ĐT.
- HS đọc cá nhân nối tiếp.
- HS đọc CN-ĐT

- GV theo dõi sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.

- HS tìm hiểu nội dung của đoạn,
bài.

+ Bé nắn nót ghi gì lên nhãn vở?
+ Mẹ bảo những gì là bạn bè của bé?

- Bé nắn nót ghi tên bé lên nhãn vở.
- Mẹ bảo: vở, bút, đèn bàn đều là bạn
bè của bé.


GV giáo dục KNS: giữ gìn đồ dùng học tập.
3. Tập viết ( 9-10’)
b. Viết vào vở tập viết:
+ Yêu cầu HS viết en, cái kèn, ên, cây nến, in, đèn
pin vào vở tập viết.
13

- HS thực hiện viết vào vở tập viết.


Năm học: 2022-2023
+ Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa
lỗi nếu có.

lỗi nếu có.

+ u cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với - HS chọn biểu trưng đánh giá phù
kết quả bài của mình.

hợp cho bài của mình.

+ GV nhận xét.
4. Hoạt động mở rộng (6-7’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh.

- HS quan sát tranh.

- Tranh vẽ những ai?


- Tranh vẽ bạn trai và bạn gái.

- Đang làm gì?

- Đang hát.

- Hãy đọc cụm từ trong bóng nói.

- “ Đây là ban kèn hơi”

- Cho HS hát bài hát Đội kèn tí hon.

- HS hát

5. Củng cố, dặn dị (2-3’)
- u cầu HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc bài (cá nhân, đồng thanh)

- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết học sau (Bài: on-ôn)

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
****************************************
TOÁN
KIỂM TRA ( bài số 1)( 1 tiết)


A. TRẮC NGHIỆM:
I. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Hình vẽ bên dưới có mấy biển báo hình tam giác?

a. 2
14


Năm học: 2022-2023
b. 4
c. 5

Câu 2: Có tất cả mấy cái li (cái cốc)?
a.1
b.5
c. 6

II. Đúng ghi đ, sai ghi s vào
Câu 1:
Thỏ ở dưới khối lập phương.
Chó ở trên khối hộp chữ nhật.
Gấu ở trên khối lập phương.

III. Nối (theo mẫu):
Câu 1:

15

:



Năm học: 2022-2023

Câu 2:

B. TỰ LUẬN:

2

3

5

8

Câu 1: Số?

Câu 2. Quan sát hình vẽ dưới đây.
a. Viết số cặp mỗi ngăn vào

:

b. Viết các số 6, 3, 0, 8 theo thứ tự từ lớn đến bé.
…………………………………………………………………………….
Câu 3: Viết số vào

16

cho phù hợp với hình vẽ:



Năm học: 2022-2023

Câu 4: Viết số vào chỗ trống.
Hình vẽ bên có:
……….. hình trịn

……….. hình tam giác

******************************************************************************
Thứ tư
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 /11 / 2022
TOÁN
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
BÀI: PHÉP CỘNG ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Thực hiện được phép cộng bằng cách sử dụng sơ đồ tách – gộp số. Thành lập các bảng cộng trừ
trong phạm vi 5, 6, 7, 8, 9, 10. Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép cộng, lập sơ đồ
17


Năm học: 2022-2023
phù hợp, viết phép tính liên quan. Làm quen tính chất giao hốn của phép cộng qua các trường
hợp cụ thể.
* Tư duy và lập luận toán học. Mơ hình hóa tốn học. Quan sát tranh và viết được phép tính
thích hợp.Giao tiếp tốn học. Giải quyết vấn đề tốn học.
*Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội, Mĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: 7 khối lập phương (2 màu ) (Tình huống 2)
2. HS: 6 khối lập phương (Tình huống 2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Khởi động. (2 phút)
- Giáo viên tổ chức HS hát bài Tập đếm.
- Giáo viên nêu nhận xét.
2. Khám phá: Nhận biết phép cộng ( 27-28’)

- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận và nêu lại câu chuyện.

Tình huống 1:
- GV cho HS xem hình ảnh.
- GV hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn nữ?
+ Có bao nhiêu bạn nam?
+ Có tất cả bao nhiêu bạn?
Tình huống 2:

- HS quan sát hình ảnh.
- HS trả lời:
+ Có 3 bạn nữ.
+ Có 2 bạn nam.
+ Có tất cả 5 bạn.

- GV cho HS thao tác với khối lập phương.
- GV hướng dẫn:

+ Tay phải lấy 2 khối lập phương đặt lên bàn.

- HS thao tác:
+ Tay phải lấy 2 khối lập phương đặt
lên bàn.

+ Tay trái lấy 3 khối lập phương đặt lên bàn.

18

+ Tay trái lấy 3 khối lập phương đặt


Năm học: 2022-2023
+ Yêu cầu HS đếm tất cả khối lập phương có trên bàn.

lên bàn.

- GV hỏi:

+ Có tất cả 5 khối lập phương.

+ Làm thế nào để các em biết được có tất cả 5 bạn, 5 - HS trả lời:
khối lập phương?

+ Đếm tất cả các bạn, các khối lập

+ Ngồi cách làm trên, cịn cách nào khác để biết được phương.
kết quả nhanh hơn không?


+ Thực hiện phép tính cộng.

- GV giới thiệu phép cộng:

Gộp 3 và 2 được 5

+ Phép cộng được biểu thị bằng dấu “+”.
- GV hỏi:

+ HS ghi nhớ dấu cộng.

+ Hãy nêu phép tính cộng của 2 tình huống trên.
+ Cho HS đọc phép cộng.

+ HS nêu: 3 + 2 = 5

- GV nhận xét.

+ HS đọc ba cộng hai bằng năm

- GV chốt: Các em vừa nhận biết và làm quen với phép - HS chú ý, lắng nghe
tính cộng. GV đọc lại: gộp 3 và 2 được 5; 3 cộng 2
bằng 5.
- GV cho HS viết bảng con 3 + 2 = 5

- HS đọc

Thực hiện phép cộng:
- GV cho HS quan sát và nhận xét hình ảnh.


- HS viết bảng con.

- GV hỏi: Có tất cả bao nhiêu bạn?
HS trả lời: Có 5 bạn đang chơi dưới
hồ, 1 bạn chạy tới xin chơi cùng. Có
- GV yêu cầu HS lấy lập phương tái hiện lại tình huống tất cả 6 bạn.
trên.
- HS thao tác với khối lập phương:
lấy ra 5 khối lập phương màu đỏ, lấy
thêm 1 khối lập phương màu xanh đặt
lên bàn và đếm tất cả các khối lập
- GV yêu cầu HS viết phép tính thích hợp vào bảng
con.
19

phương.
- HS viết phép tính: 5 + 1 = 6.


Năm học: 2022-2023
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (5 phút)
- GV hướng dẫn cách chơi.
Có….thêm…..có tất cả…..

HS chơi.

- GV nhận xét giờ học.

IV: Điều chỉnh sau bài dạy:

.................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
…..
……………………………………………………………………………………………...
*********************************************
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI 3:

on

ôn ( 2 tiết )

( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
*- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa
xuất hiện trong bài: nón lá, thủ mơn,… Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự
vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần on, ôn.
- Nhận diện được các vần on, ôn Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là
âm “n”.
- Viết được các vần on, ôn. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
* Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
* Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: PP: tranh minh họa.
20




×