Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học chương i, phần 4 thủy sản môn công nghệ 7, trường trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA SƯ PHẠM VÀ NGOẠI NGỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẢO LUẬN NHĨM
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG I, PHẦN 4: THỦY SẢN
MƠN CƠNG NGHỆ 7, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

Hà Nội – 2022


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA SƯ PHẠM VÀ NGOẠI NGỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẢO LUẬN NHĨM
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG I, PHẦN 4: THỦY SẢN
MƠN CƠNG NGHỆ 7, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

Người thực hiện VI VĂN VŨ
Khóa

65

Ngành

SƯ PHẠM KỸ THUẬT



Người hướng dẫn ThS. LÊ THỊ KIM THƯ

Hà Nội – 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn: ThS. Lê Thị Kim Thư – Khoa Sư phạm và
Ngoại ngữ - Học viện nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ về mọi mặt của các thầy
cô trong bộ môn Phương pháp Giáo dục cũng như các thầy cô trong Ban Chủ
nhiệm khoa Sư phạm và Ngoại ngữ, Học viện nông nghiệp Việt Nam.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các thầy cô
giáo hướng dẫn chuyên môn, cùng các em học sinh trường THCS Giáp Sơn- Lục
Ngạn- Bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ và cộng tác cùng tơi trong q trình
thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến gia đình, người thân
và bạn bè – những người đã luôn động viên, cổ vũ và giúp đỡ để tơi có thể hồn
thành tốt đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bắc Giang, ngày 30 tháng 04 năm 2022
Sinh viên

Vi Văn Vũ

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1

1.1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục ................................ 1
1.1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học Chương 1 đại cương về kỹ thuật nuôi
thủy sản, phần 4 thủy sản môn công nghệ lớp 7 ở trường trung học
cơ sở ........................................................................................................... 2
1.1.3. Xuất phát từ những ưu điểm của phương pháp thảo luận nhóm ............... 3
1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................... 4

1.3.

GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ..................................................................... 4

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5
2.1.

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5

2.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 5

2.1.2. Tại Việt Nam.............................................................................................. 6
2.2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 8

2.2.1. Các khái niệm liên quan............................................................................. 8
2.2.2. Cơ sở lí luận về phương pháp thảo luận nhóm ........................................ 10
2.3.

MỤC TIÊU, CẤU TRÚC NỘI DUNG DẠY HỌC ................................ 15

2.3.1. Mục tiêu dạy học phần 4 - thủy sản, môn môn Công nghệ 7 trung
học cơ sở .................................................................................................. 15
2.3.2. Cấu trúc nội dung phần 4 - thủy sản môn Công nghệ 7, trung học cơ
sở .............................................................................................................. 17
ii


PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................... 21
3.1.

ĐỐI TƯỢNG NGHIỆN CỨU VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ........ 21

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 21
3.1.2. Khách thể nghiên cứu .............................................................................. 21
3.2.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 21


3.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 21

3.3.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .......................................................... 21
3.3.2. Phương pháp quan sát sư phạm ............................................................... 22
3.3.3. Phương pháp điều tra ............................................................................... 22
3.3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................ 22
3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 24
3.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 26

PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 27
4.1.

KHẢO SÁT THỰC TIỄN ....................................................................... 27

4.1.1. Vài nét về địa bàn và trường THCS Giáp Sơn- Lục Ngạn- Bắc
Giang ........................................................................................................ 27
4.1.2. Tình hình giảng dạy mơn cơng nghệ 7 ở trường trung học cơ sở Giáp
Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang........................................................................ 27
4.1.3. Tình hình học tập mơn CN7 của HS ở trường THCS Giáp Sơn- Lục
Ngạn- Bắc Giang ....................................................................................... 28
4.2.

SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU ................................................................... 29

4.2.1. Kết quả xây dựng PP thảo luận nhóm dạy học phần 4- thủy sản môn
CN7, THCS .............................................................................................. 29

4.2.2. Kịch bản sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học các
bài 49, 50, 52 công nghệ 7 ....................................................................... 30
4.3.

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................ 37

4.3.1. Kết quả phân tích định lượng................................................................... 37
iii


4.3.2. Kết quả phân tích định tính ...................................................................... 41
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 45
5.1.

KẾT LUẬN .............................................................................................. 45

5.2.

KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 45

5.2.1. Đối với HS ............................................................................................... 45
5.2.2. Đối với GV............................................................................................... 46
5.2.3. Đối với nhà trường ................................................................................... 46
PHẦN VI: TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 47
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 49
PHỤ LỤC 1: GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG .......................... 49
PHỤ LỤC 2: CÁC ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN ............................................. 87
PHỤ LỤC 3: PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ....................... 97

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2. Cấu trúc nội dung phần 4- thủy sản .................................................. 18
Bảng 3.1. So sánh học sinh lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ........................ 23
Bảng 3.2. Xếp loại điểm bài kiểm tra của học sinh........................................... 26
Bảng 4.1. Số lượng các phương pháp dạy học thảo luận nhóm đã thiết kế ...... 30
Bảng 4.2. Thống kê kết quả bài kiểm tra trước TN........................................... 38
Bảng 4.3 Phân loại điểm số bài kiểm tra trước TN .......................................... 38
Bảng 4.4. Thống kê kết quả bài kiểm tra trong TN........................................... 38
Bảng 4.5. Phân loại điểm số bài kiểm tra trong TN .......................................... 39
Bảng 4.6. Đánh giá kết quả bài kiểm tra sau TN .............................................. 39
Bảng 4.7. Thống kê kết quả bài kiểm tra sau TN .............................................. 40
Bảng 4.8. Tổng hợp các bài kiểm tra ................................................................ 40
Bảng 4.9. Điểm TB 3 lần kiểm tra của 2 lớp TN và ĐC ................................... 40
Bảng 4.10. Khơng khí lớp học trong giờ học có vận dụng phương pháp dạy
học thảo luận nhóm ........................................................................... 41
Bảng 4.11. Thái độ học tập của học sinh trong giờ học có vận dụng phương
pháp dạy học thảo luận nhóm ........................................................... 42
Bảng 4.12. Mức độ tập trung của học sinh vào bài học có vận dụng phương
pháp dạy học thảo luận nhóm ........................................................... 42
Bảng 4.13. Mức độ ghi nhớ kiến thức của học sinh khi vận dụng phương
pháp dạy học thảo luận nhóm ........................................................... 43
Bảng 4. 14. Phương pháp dạy học thảo luận nhóm đã khuyến khích sự tị
mị, tính hợp tác, sự trao đổi về bài học của HS ............................... 43
Bảng 4.15. Mức độ yêu thích của học sinh vào bài học có vận dụng phương
pháp dạy học thảo luận nhóm .......................................................... 43

v



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình kỹ thuật khăn trải bàn ........................................................... 13

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN7

Công nghệ 7

ĐC

Đối chứng

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

HĐN


Hoạt động nhóm

HS

Học sinh

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PPDHTC

Phương pháp dạy học tích cực

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thực nghiệm


VD

Ví dụ

vii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục
Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014, Nghị quyết số
51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội và Quyết định số 404/QĐ-TTg
ngày 27/3/2015 của thủ tướng Chính phủ, Bộ GD và Đào tạo đã chỉ đạo xây
dựng Chương trình GD phổ thơng 2018 thay thế cho Chương trình GD phổ
thơng 2016. Ngày 26/12/2018, Chương trình GD phổ thơng 2018 đã được ban
hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo.
Chương trình GD phổ thơng năm 2018 được triển khai từ năm học 2020 2021 đối với lớp đầu cấp tiểu học, từ năm học 2021 - 2022 đối với lớp đầu cấp
của cấp trung học cơ sở và từ năm học 2022 - 2023 đối với lớp đầu cấp của
THPT.
Về PP GD: Các môn học và hoạt động GD trong nhà trường áp dụng các
PPDHTC hoạt động của HS, trong đó GV thảo luận nhóm tổ chức, hướng dẫn
hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có
vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự
phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng
tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để
phát triển.
Cùng với Tốn học, Khoa học tự nhiên, mơn CN góp phần thúc đẩy giáo
dục STEM ở phổ thông - một trong những xu hướng GD đang được coi trọng tại
Việt Nam và ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Chương trình GD CN được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển
chương trình mơn CN hiện hành; cập nhật những xu hướng quốc tế về GD CN
phổ thông; coi trọng GD hướng nghiệp trong môn học trên cả hai phương diện
định hướng và trải nghiệm nghề; tiếp cận giáo dục STEM và phản ánh được tinh
1


thần cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Chương trình mơn CN
có bốn mạch nội dung chính gồm: CN và đời sống; Lĩnh vực sản xuất chủ yếu;
Thiết kế và đổi mới CN; CN và hướng nghiệp. Trong đó, có những nội dung cơ
bản, cốt lõi, phổ thơng tất cả HS đều phải học, có những nội dung có tính đặc
thù, chun biệt nhằm đáp ứng nguyện vọng, sở thích của HS, phù hợp với yêu
cầu của từng địa phương, vùng miền.
Khi đánh giá kết quả GD, cần sử dụng đa dạng các PP, hình thức đánh giá
khác nhau bảo đảm đánh giá toàn diện HS; chú trọng đánh giá bằng quan sát
trong đánh giá theo tiến trình và đánh giá theo sản phẩm. Với mỗi nhiệm vụ học
tập, tiêu chí đánh giá được thiết kế đầy đủ, dựa trên yêu cầu cần đạt và được
công bố ngay từ đầu để định hướng cho HS trong q trình thực hiện nhiệm vụ
học tập; cơng cụ đánh giá phải phản ánh được yêu cầu cần đạt nêu trong mỗi chủ
đề, mạch nội dung.
Cần có sự kết hợp giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết; trong đó,
đánh giá q trình phải được tiến hành thường xuyên, liên tục và tích hợp vào
trong các hoạt động DH, đảm bảo mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ của HS;
khuyến khích tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.
1.1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học Chương 1 đại cương về kỹ thuật nuôi
thủy sản, phần 4 thủy sản môn công nghệ lớp 7 ở trường trung học cơ sở
Môn CN7 là môn trang bị cho các em HS những tri thức khoa học nông
nghiệp và kĩ năng thực hành cơ bản, gắn liền với đời sống thực tiễn và sản xuất
thực tế của con người. Từ cơ sở đó, mơn học này giúp cho các em HS phát triển
năng lực nhận thức, năng lực hành động, có khả năng thích ứng với những đổi

mới của của sự phát triển sản xuất.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay, đội ngũ GV dạy học môn CN7 chủ yếu là GV
kiêm nghiệm nên chưa có chiều sâu về mặt chuyên môn của môn học. Phần lớn
PPDH được sử dụng chủ yếu là thuyết trình giảng giải. Cịn về phía HS thì nhiều
em vẫn ln quan niệm CN7 chỉ là một mơn học phụ nên chỉ cần học đối phó do
2


các em chưa thực sự hứng thú với môn học. Vì vậy nên hiệu quả dạy và học
chưa cao .
Hơn nữa, cơ sở vật chất ở trường THCS chưa đáp ứng đủ cho các tiết thực
hành theo đặc thù môn CN7 vì đây là một mơn học gắn với sản xuất thực tế và
đời sống. Cơ sở vật chất còn rất thiếu và nghèo nàn, nên phần lớn các giờ học
GV phải dạy “chay”. Vì vậy việc đổi mới PPDH ở môn CN7 là rất cần thiết để
đạt được mục tiêu dạy học đã đặt ra.
1.1.3. Xuất phát từ những ưu điểm của phương pháp thảo luận nhóm
Đổi mới PPDH là một trong những yêu cầu cấp thiết của GD, đáp ứng
yêu cầu của xã hội trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Nâng cao chất lượng GD nói chung, trong đó chất lượng DH trong nhà
trường nói riêng là một yêu cầu cấp bách hiện nay. Nhà trường không thể cung
cấp hết cho người học tất cả các kiến thức họ cần, mà chỉ cung cấp PP cho người
học đi tìm tri thức và nắm vững tri thức. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) được Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua một lần nữa nhấn mạnh
quan điểm: “GD và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền
văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển GD và đào tạo cùng với phát triển
khoa học và CN là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho GD và đào tạo là đầu tư cho
phát triển” chính vì vậy, đổi mới PPDH trở thành xu hướng diễn ra mạnh mẽ ở
các cấp học, bậc học từ Mầm non, Tiểu học cho đến trung học phổ thông, trung

cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học theo hướng phát huy TTC, chủ động,
sáng tạo của HS, sinh viên trong q trình học tập. Đổi mới PPDH theo hướng
tích cực hóa hoạt động của người học là địi hỏi cấp bách của sự nghiệp GD ở
nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Cùng với xu hướng chung, để nâng cao chất lượng dạy và học môn CN ở
trường THCS, phần lớn các cán bộ GV đã sử dụng các PPDH tích cực trong đó
3


có PP thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm là một trong những PP tích cực được sử
dụng thường xuyên trong quá trình đổi mới PPDH hiện nay. Để khắc phục lối
truyền thụ tri thức một chiều, lối học thụ động, máy móc, cần phải sử dụng phối
hợp nhiều PPDH: PPDH truyền thống và PPDH hiện đại, trong đó có PP thảo
luận nhóm. Thơng qua PP này, người học sẽ học được tính hịa nhập, chia sẻ để
giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và rèn luyện được tính tích cực chủ
động, qua đó biết chia sẻ cơng việc một cách bình đẳng, biết giao việc và có
trách nhiệm đối với cơng việc của mình. Đồng thời, thơng qua hoạt động nhóm
sẽ giúp cho người học có kĩ năng, kinh nghiệm trong tổ chức quản lí đặc biệt là
tính năng động.
Vì những lý do trên tơi tiến hành chọn đề tài “Vận dụng phương pháp
thảo luận nhóm trong dạy học chương 1 - phần thủy sản, môn Công nghệ 7 ở
trường trung học cơ sở” nhằm đổi mới PP học cho HS để giúp các em phát huy
được tính chủ động, sáng tạo của mình.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Sử dụng PP thảo luận nhóm trong dạy học chương 1: Đại cương về kĩ
thuật nuôi thủy sản môn công nghệ 7 ở trường THCS nhằm đổi mới PPDH và
nâng cao chất lượng dạy học môn CN7 ở trường THCS.
1.3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học bài 49,50,52
chương 1, phần 4: Thủy Sản môn CN 7, THCS sẽ phát huy được tính tích cực

học tập cho HS và góp phần nâng cao kết quả học tập.

4


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Trên thế giới
Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng làm việc nhóm đang được khuyến
khích ở hầu hết các lĩnh vực. Làm việc nhóm là gì? Là làm việc cùng nhau để
đạt được một mục tiêu nhất định
+ Giáo sư Leigh Thompson của Trường Quản Lý Kellogg định nghĩa về
nhóm: “Nhóm (Group) là một nhóm người phụ thuộc lẫn nhau về thông tin,
nguồn lực, kiến thức và kỹ năng. Họ tìm cách kết hợp những nỗ lực của nhau để
đạt được mục tiêu chung”.
+ Casinet – Roger, vào năm 1949 đã đề xướng PP làm việc tự do theo
nhóm:“Làm việc theo nhóm có nghĩa là sinh viên phải tìm tịi, phải thực hiện
cuộc khảo cứu hay quan sát, phải cố gắng phân tích, tìm hiểu, diễn đạt, phải
thành lập theo phiếu và sắp xếp những phiếu này, phải đóng góp sự tìm tịi của
mình cho cơng việc của nhóm.”
+ Năm 1995, Robert Vlavin trong tác phẩm “Dạy học theo nhóm nhỏ: Lý
thuyết nghiên cứu và thực hành” cũng đã đề cập đến mơ hình dạy học theo
nhóm nhỏ. Rất nhiều mơn học có áp dụng hình thức dạy học theo nhóm nhỏ, tất
cả đều có chung ý tưởng là các học viên cùng nhau làm việc trong các nhóm nhỏ
để hoàn thành mục tiêu học tập chung”
Tác giả Geoffrey Petty với cuốn sách dạy học ngày nay, NXB Stanlay
Thomes, 1998 đã bàn luận đến xu hướng đổi mới PPDH trong bối cảnh hiện
nay. Theo đó tác giả khẳng định, thực tiễn đã và đang đòi hỏi các nhà GD phải
quan tâm nghiên cứu, vận dụng các PPDH phát huy tính tích cực của HS, trong
đó có PP làm việc nhóm (thảo luận nhóm).

Tác giả Robert J.Marzand với cơng trình nghiên cứu “Nghệ thuật và khoa
học dạy học” (Người dịch: Nguyễn Hữu Châu), NXB GD Việt Nam, Hà Nội,
5


2011. Cuốn sách tập trung làm rõ những yêu cầu, đòi hỏi của hoạt động dạy học
khi được xem là nghệ thuật và khoa học tổ chức hoạt động nhận thức của HS
thông qua việc khéo léo sử dụng các PPDH hướng đến tạo lập mối quan hệ
tương tác hai chiều giữa GV và HS.
Nhóm tác giả Robert J.Marzand, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock với
cơng trình nghiên cứu “Các PPDH hiệu quả” (Người dịch: Nguyễn Hồng Vân),
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2011 đã phân tích lý giải những cơ sở khoa
học và tính tất yếu vận dụng các PPDH hiệu quả. Trong đó, PP thảo luận nhóm
được các tác giả nghiên cứu, tiếp cận ở cả lý luận chung và các kỹ thuật tổ chức
PP thảo luận nhóm trong dạy học một cách khoa học và hiệu quả. Cùng với đó,
những nguyên tắc vận dụng thảo luận nhóm kết hợp các PP dạy khác như dự án,
thảo luận nhóm, dạy học bằng tình huống, PP nêu vấn đề được nhóm tác giả tập
trung làm rõ về khái niệm và những yêu cầu cần đảm bảo trong quá trình vận
dụng nhằm tối ưu hóa ưu thế của từng PP.
Những cơng trình nghiên cứu nêu trên ở mức độ nhất định đã làm rõ lý
luận về dạy học hợp tác nói chung và thảo luận nhóm nói riêng. Đó là cơ sở lý
luận cần thiết để tác giả kế thừa khi luận giải về đổi mới phương pháp thảo luận
nhóm theo hướng tiếp cận năng lực của người học.
2.1.2. Tại Việt Nam
Vấn đề phát huy tính tích cực, chủ động của HS nhằm tạo ra những con
người lao động sáng tạo đã được đặt ra cho ngành Giáo dục ngay từ năm 1960,
với khẩu hiệu: “Biến quá trình đào tạo thành q trình tự đào tạo”.
Từ năm 1970 đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về PPDH: Tác giả
Nguyễn Sĩ Tý (1971) với cơng trình nghiên cứu: “Cải tiến PPDH nhằm phát
triển trí thơng minh của HS thơng qua chương Di truyền và biến dị”, Tác giả Lê

Nhân (1974) với công trình: “Kiểm tra đánh giá kiến thức bằng phiếu kiểm tra
đánh giá”.
6


Đặc biệt từ năm 1980 đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về phát huy tính
tích cực học tập, phát triển tư duy HS, như các cơng trình nghiên cứu của Giáo
sư Đinh Quang Báo, Vũ Đức Lưu.
Năm 1994 Giáo Sư Trần Bá Hồnh với cơng trình nghiên cứu: Dạy học
lấy HS làm trung tâm, thiết kế bài học theo PPDH tích cực”.
Tháng 12/1995 Bộ giáo dục tổ chức hội thảo quốc gia về đổi mới PPDH
theo hướng hoạt động hóa người học.
Để bắt kịp với xu thế nền giáo dục các nước phát triển,hiện đại bậc nhất,
giáo dục Việt Nam dựa trên xuất phát từ quan niệm “trí tuệ tập thể bao giờ cũng
sáng suốt hơn trí tuệ của mỗi cá nhân”. Người ta coi các nhóm làm việc là nhân
tố cơ bản tạo nên hiệu quả của vốn nhân lực trong một tổ chức. Nhưng làm thế
nào để có kỹ năng làm việc nhóm thành thục nhằm phát huy triệt để khả năng
của mỗi cá nhân và sự phối hợp khi hoạt động trên mọi phương diện . Một cách
hiểu khái quát nhất, nhóm là tập hợp các thành viên có số lượng từ hai người trở
lên, có giao tiếp trực diện, có kỹ năng bổ sung cho nhau, có sự chia sẻ mối quan
tâm hoặc mục đích chung.
Tác giả Ngô Thị Thu Dung (2001) với bài viết “Mơ hình tổ chức DH theo
nhóm trong giờ học trên lớp” Tạp chí Giáo dục số 5, trang 21-22 và tác giả
Trần Duy Hưng (2000) với bài viết “Mơ hình PPDH theo nhóm nhỏ” Tạp chí
Nghiên cứu giáo dục số 4, trang 9-10; tác giả Nguyễn Thị Kim Dung (2000) với
bài viết “Thảo luận nhóm và quy trình xây dựng quan hệ nhân ái giữa HS với
nhau ở trường trung học” Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục số 11, trang 10- 11.
Các tác giả cùng thống nhất trong quan điểm đánh giá vai trị, ý nghĩa của mơ
hình DH theo nhóm mà PP thảo luận nhóm là vấn đề cốt lõi quy định cách thức
học tập theo nhóm, hướng đến phát triển năng lực hợp tác nhóm, năng lực giải

quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận trên cơ sở chia sẻ thông tin, chia sẻ
nhiệm vụ của các thành viên.
7


Tác giả Nguyễn Hữu Châu (2005) trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về
quá trình dạy học” cũng đã đưa quan điểm của mình về DH hợp tác theo nhóm.
Theo tác giả thì: “DH hợp tác là việc sử dụng các nhóm nhỏ để HS làm việc
cùng nhau nhằm tối đa hóa kết quả học tập của bản thân mình cũng như của
người khác”.
Một nhóm có thể hình thành theo nhiều cách khác nhau: nhóm bạn học
tập hình thành do sự chỉ định của thầy cơ, nhóm sở thích hình thành do sự rủ rê
nhau, nhóm làm việc trong một cơ quan do sự tuyển dụng theo nhu cầu của đơn
vị đó... Vậy nên, có những nhóm hình thành và gắn kết rất lâu nhưng cũng có
những nhóm chỉ hoạt động cùng nhau trong một thời điểm nhất định. Hơn hết là
tất cả đều phải xây dựng trên tinh thần đồng đội, tin tưởng và tơn trọng lẫn nhau.
Ngồi ra, chúng ta phải tạo môi trường hoạt động mà các thành viên trong nhóm
cảm thấy tự tin, thoải mái để cùng làm việc, hợp tác và hỗ trợ nhau để đạt mục
tiêu đã đặt ra. Điều quan trọng là phải giúp cho các thành viên tin rằng sự cống
hiến của mình cho tập thể được đánh giá đúng đắn, chính xác và nhận được sự
tưởng thưởng xứng đáng:
Xây dựng và sử dụng bài giảng có các tổ chức hoạt động nhóm học sinh
tích cực trong dạy học, hiện nay phổ biến nhất ở Việt Nam là xây dựng và khai
thác tính tích cực chủ động của học sinh, lấy học sinh làm trung tâm. Phương
tiện dạy và học của cả thầy và trị, là “mơi trường” học tập mới chứa đựng thơng
tin và tình huống nhận thức mà người học trở thành chủ thể hoạt động trong mơi
trường đó một cách trực quan.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1. Các khái niệm liên quan
2.2.1.1. Khái niệm dạy học

+ Dạy học được hiểu là một hình thức đặc biệt của GD (nghĩa rộng), xem
như là một trường hợp riêng của nó (của GD). Dạy học là con đường đặc biệt quan
trọng trong mối quan hệ biện chứng và phối hợp với các con đường, các hoạt động
khác trong quá trình GD để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ GD đặt ra.
8


+ Dạy học là một quá trình truyền thụ, tổ chức nhận thức kiến thức, kinh
nghiệm xã hội và nghề nghiệp cho người học nhằm hình thành và phát triển
nhân cách nói chung và nhân cách nghề nghiệp nói riêng. Dạy học bao hàm
trong nó sự học và sự dạy gắn bó với nhau, trong đó sự dạy khơng chỉ là sự
giảng dạy mà còn là sự tổ chức, chỉ đạo và điều khiển sự học.

2.2.1.2. Khái niệm phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học (PPDH) là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng. Có
nhiều quan niệm, quan điểm khác nhau về PPDH. Trong tài liệu này, PPDH
được hiểu là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa GV và HS, trong
những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục đích dạy học ()
2.2.1.3. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
+Tính tích cực nhận thức biểu hiện sự nỗ lực của chủ thể khi tương tác
với đối tượng trong quá trình học tập, nghiên cứu; thể hiện sự nỗ lực của hoạt
động trí tuệ, sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí (như hứng thú, chú
ý, ý chí...) nhằm đạt được mục đích đặt ra với mức độ cao.
9


+Tính tích cực của HS có mặt tự phát và mặt tự giác:
Mặt tự phát: là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở tính tị mị, hiếu
kì, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà trẻ đều có ở những mức độ
khác nhau. Cần coi trọng những yếu tố tự phát này, nuôi dưỡng, phát triển

chúng trong DH.
Mặt tự giác: là trạng thái tâm lí có mục đích và đối tượng rõ rệt, do đó có
hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng đó. TTC tự giác thể hiện ở óc quan sát, tình
phê phán trong tư duy, trí tị mị khoa học.
+ TTC nhận thức phát sinh không chỉ từ nhu cầu nhận thức mà còn từ nhu
cầu sinh học, nhu cầu đạo đức thẩm mỹ, nhu cầu giao lưu văn hóa... Hạt nhân cơ
bản của TTC nhận thức là hoạt động tư duy của cá nhân được tạo nên do sự thúc
đẩy của hệ thống nhu cầu đa dạng.
+ TTC nhận thức và TTC học tập có liên quan chặt chẽ với nhau nhưng
khơng phải là một. Có một số trờng hợp, TTC học tập thể hiện ở hành động bên
ngồi, mà khơng phải là TTC trong tư duy.
=> Đó là những điều cần lưu ý khi đánh giá TTC nhận thức của HS. Gần
đây, một số nhà lí luận cho rằng: với những HS Khá, Giỏi, thông minh... việc sử
dụng giáo cụ trực quan, PPDH nêu vấn đề đôi khi nhưlà một vật cản, làm chậm
quá trình tư duy vốn diễn ra rất nhanh và diễn ra qua trực giác của các em này.
Dạy học tích cực có thể xem là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của
nhà trường hiện đại và có thể lấy đó phân biệt với nhà trường truyền thống.
2.2.2. Cơ sở lí luận về phương pháp thảo luận nhóm
2.2.2.1. Khái niệm nhóm, phương pháp thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm là q trình bàn bạc, trao đổi giữa các thành viên trong
nhóm về một vấn đề cụ thể, nhằm thu thập những ý kiến trên cơ sở tìm hiểu,
đánh giá, phân tích và xử lý vấn đề đã đưa ra.
Phương pháp thảo luận nhóm là phương pháp mới mà hệ thống giáo dục
ngày nay đang áp dụng rộng rãi và phổ biến. Phương pháp thảo luận nhóm được
hiểu đơn giản là là một nhóm người sẽ cùng nhau tìm hiểu bàn bạc và phân tích

10


vấn đề để cùng nhau đưa ra giải pháp, kết luận cho vấn đề đó thì được gọi là

phương pháp thảo luận nhóm.
Một nhóm sẽ được chia theo số lượng người vừa phải. Và nhóm này gồm
bao nhiêu người sẽ được phân công ngay trên lớp do thầy cô giáo chỉ định.
Thông thường thầy cô sẽ sắp cho các bạn ngồi gần nhau nhất thành một nhóm để
tiện cho việc bàn bạc và giải quyết vấn đề ()
2.2.2.2. Những ưu điểm và hạn chế của phương pháp thảo luận nhóm
*Ưu điểm của PP thảo luận nhóm
Nhận thấy được nhiều lợi ích mà PP thảo luận đem lại nên nhiều trường
phổ thông... đã bắt kịp được xu hướng và áp dụng PP học tập mới mẻ này vào
trong công tác giảng dạy và học tập. HS sẽ được chủ động tìm hiểu vấn đề mà
mình được giao. Qua đó các bạn sẽ phát huy được tính tự giác, tự lực trong cơng
việc. HS được giao nhiệm vụ tìm hiểu về một vấn đề nào đó thì các bạn có thể
phân ra được nhóm trưởng đứng đầu nhóm. Người mà có khả năng kết nối được
những thành viên với nhau để chung sức đồng lịng phân tích và giải vấn đề đó
sao cho đạt được điểm tốt nhất.
* Nhược điểm của PP thảo luận nhóm
Bên cạnh những ưu điểm, những lợi ích mà PP thảo luận nhóm đã mang
lại thì cũng cịn tồn tại những khuyết điểm của PP này
- Những sản phẩm của phương pháp thảo luận nhóm vẫn có chất lượng
chưa được cao, chỉ mang tính hình thức
- Thành viên trong nhóm có tinh thần tham gia làm việc nhóm phân hóa
khơng đồng đều
- Kết quả cơng việc có được thực hiện tốt hay khơng cịn tùy thuộc vào
thái độ và trách nhiệm làm việc, năng lực của nhóm trưởng
- Tất cả mọi trách nhiệm cơng việc nhóm trưởng đều gánh vác hết
( />
11


2.2.2.3. Cách thành lập nhóm( Chia rõ số lượng thành viên, nhóm trưởng,

thư ký)
- Trong q trình dạy học để tổ chức hoạt động nhóm thực sự có hiệu quả,
ngày từ đầu năm học GV nên tìm hiểu phân loại HS về nhận thức, năng lực,
hoàn cảnh, phẩm chất làm tiền đề cho việc chia nhóm.
- Trong q trình chia nhóm, giáo viên có thể chọn nhiều phương án khác
nhau và có thể chọn phương án 6 HS trong nhóm chia thành 3 cặp đôi cho phù
hợp với điều kiện của lớp học.
- Thơng thường nhóm hoạt động có hiệu quả là nhóm gồm các thành viên
có năng lực đa dạng. Khả năng nhận thức cao, trung bình và thấp. Với nhóm như
vậy thì vấn đề cần giải quyết sẽ chứa đựng sự tồn diện hơn
- Mỗi nhóm đều có 1 thành viên nhóm trưởng có năng lực điều hành, nếu
có thể thì đủ các thành viên trong nhóm có số lượng nam và nữ bằng nhau để
giúp nhau cùng tiến bộ.
2.2.2.4. Quy trình xây dựng các hoạt động thảo luận nhóm trong dạy học
* Bước 1: Xác định mục tiêu và nội dung trọng tâm của bài học
* Bước 2: Lựa chọn nội dung kiến thức để xây dựng hoạt động nhóm
* Bươc 3: Thu nhập và xử lý dữ liệu
* Bước 4: Lựa chọn hình thức hoạt động nhóm
* Bước 5: Thiết kế hoạt động nhóm
* Bước 6: Hoàn thiện và kiểm tra
2.2.2.5. Biện pháp tổ chức phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học
Các nguyên tắc sử dụng phương pháp thảo luận nhóm nhóm trong dạy
học
* Lựa chọn PPTLN phù hợp với đối tượng HS và nội dung dạy học
* Đưa ra PPTLN đúng thời điểm thích hợp
* Phát huy vai trò tổ chức, hướng dẫn của GV
* Sử dụng linh hoạt các PPDH
12



* Dành thời gian thích hợp để HS suy nghĩ, thể hiện năng lực và phát huy
tính sáng tạo
Quy trình tổ chức dạy học theo PPTLN
Quy trình tổ chức dạy học theo HĐN gồm 5 bước như sau:
+ Bước 1: Thành lập nhóm
+ Bước 2: GV Giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm
+ Bước 3: HS tiến hành thảo luận nhóm
+ Bước 4: Học sinh báo cáo kết quả
+ Bước 5: Giáo viên tổng kết, nhận xét và đánh giá.
Các kĩ thuật dạy học có thể sử dụng trong phương pháp thảo luận
nhóm
a. Kĩ thuật khăn trải bàn
Hoạt động theo nhóm (4 người/nhóm). Mỗi người ngồi vào vị trí như hình
vẽ minh họa. Tập trung vào câu hỏi (chủ đề…).
Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về một câu
hỏi, chủ đề…). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút. Khi mọi
người đều đã xong, chia sẻ và thảo luận các câu trả lời. Viết những ý kiến chung
của cả nhóm vào ơ giữa tấm khăn trải bàn
(1)
Viết ý kiến cá nhân

(4)

(2)

Viết ý kiến
Cá nhân

yysÝ kiến chung của cả
nhóm về chủ đề


Viết ý kiến
cá nhân

(3)
Viết ý kiến cá nhân
Hình 2.1. Mơ hình kỹ thuật khăn trải bàn
13


Các bước cụ thể:
+ Bước 1: Chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy Ao.
- Chia giấy Ao thành các phần: Gồm phần chính giữa và các phần xung
quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên
ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần xung quanh khăn trải bàn.
+ Bước 2: Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng thời gian quy định,
tập trung suy nghĩ trả lời câu hỏi, nhiệm vụ theo cách nghĩ cách hiểu riêng của
mỗi cá nhân và viết vào phần giấy của mình trên giấy Ao.
- Trên cơ sở những ý kiến của mỗi cá nhân, HS thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến và viết vào phần chính giữa của tờ giấy Ao khăn trải bàn.
+ Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung (nếu có). GV đóng vai trị là một trọng tài kết luận chốt lại kiến thức, từ đó
giúp các em nhận thấy được những cái làm được và chưa làm được trong hoạt
động và sẽ khắc sâu kiến thức hơn.
[Theo Nguyễn Lăng Bình – Đỗ Hương Trà (2019), Dạy và học tích cực –
Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm].
b. Kĩ thuật dùng phiếu học tập
Phiếu học tập là những tờ giấy rời có nội dung hướng dẫn, yêu cầu HS làm việc
trong một thời gian ngắn tại lớp học hoặc được làm ở nhà trước mỗi bài học.

c. Kĩ thuật công não
- Công não là kĩ thuật giúp cho HS trong một thời gian ngắn nảy sinh
được nhiều ý tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề nào đó. Các thành viên được
cổ vũ tham gia một cách tích cực, khơng hạn chế các ý tưởng (nhằm tạo ra cơn
lốc các ý tưởng).
- Công não thường được: Dùng trong giai đoạn giới thiệu vào một chủ
đề, sử dụng để tìm các phương án giải quyết vấn đề, dùng để thu thập các khả
năng lựa chọn và suy nghĩ khác nhau ( />14


2.3. MỤC TIÊU, CẤU TRÚC NỘI DUNG DẠY HỌC
Chương 1: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản, môn Công nghệ 7 trung
học cơ sở
2.3.1. Mục tiêu dạy học phần 4 - thủy sản, môn môn Công nghệ 7 trung học
cơ sở
Sau khi học xong phần này, HS phải đạt được:
2.3.1.1. Về kiến thức
- HS trình bày được vai trị của thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã
hội
- HS trình bày được một số nhiệm vụ chính của ni thủy sản
- HS trình bày được đặc điểm của nước nuôi thủy sản
- HS đánh giá rõ được một số tính chất của nước ni thủy sản
- HS áp dụng được những biện pháp cải tạo nước nuôi thủy sản và đất đáy
ao
- HS áp dụng được cách đo và xác định được nhiệt đọ, độ trong và độ PH
của nước ni thủy sản
- HS trình bày rõ được nguồn gốc của thức ăn thủy sản.
- HS phân tích được mối quan hệ về thức ăn của thủy sản
- HS trình bày được một số loại thức ăn chủ yếu tơm, cá
- HS phân tích được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo

- HS trình bày được kĩ thuật chăm sóc tơm, cá
- HS trình bày rõ hơn về cách quản lí ao ni
- HS trình bày được phương pháp phịng và trị bệnh cho tơm, cá.
- HS áp dụng được các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến sản
phẩm thủy sản
- HS trình bày được ý nghĩa của bảo vệ môi trường thủy sản
- HS trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản
15


- HS áp dụng được cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản
2.3.1.2. Về kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát,phân tích,so sánh.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất thủy sản ở gia đình,
giữ gìn vệ sinh mơi trường sống của con người.
- Rèn luyện ý thức, lao động cần cù chịu khó trong việc ni dưỡng, chăm
sócthủy sản.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
- Thực hiện được phương pháp đo và xác định được nhiệt độ, độ trong và
độ PH của nước nuôi thủy sản
- Thực hiện phân biệt được thức ăn tự nhiên, thức ăn nhân tạo
-Thực hiện được các thao tác của quy trình ủ thức ăn tinh bột bằng men
rượu.
- Có khả năng nhận biết tên, đặc điểm và sử dụng được một số loại thuốc
cho thủy sản
- Hình thành kỹ năng tính tốn hiệu quả ni thủy sản, lợi nhuận, thua lỗ
của hộ gia đình, doanh nghiệp.
2.3.1.3. Về thái độ
- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật thủy sản.

- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái.Vận dụng vào thực tiễn sản xuất
của gia đình và địa phương, rèn luyện tính cẩn thận
- Có ý thức vận dụng hiểu biết vào việc xây dựng kế hoạch nuôi thủy sản
của gia đình có hiệu quả.
- Có hứng thú tìm hiểu các hoạt động nuôi thủy sản.

16


×