Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Những yếu tố liên quan tới bài thi TOIEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.98 KB, 67 trang )

LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ
TOIEC

Một vài cụm từ sử dụng với động từ “make”
thường xuất hiện trong bài thi TOEIC
1. Make a copy (photocopy) of…: sao chụp
2. Make a purchase: mua sắm
3. Make a selection: chọn lựa
4. Make a recording: thu âm
5. Make a delivery: giao (hàng)
6. Make a stop: dừng lại, chấm dứt
7. Make the bed: dọn giường
8. Make a decision = make up one’s mind: quyết định
MỘT SỐ CÂU THÔNG DỤNG TẠI NHÀ HÀNG
Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được
không?
Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
What’s this dish?: Món này là món gì?
I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …
I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …
I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
I’ll have the …: Tôi chọn món …
I don’t eat …: Tôi không ăn…
I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món
đó rồi
For my starter I’ll have the soup, and for my main course the


steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính
How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế
nào?
Rare: Tái
Medium rare: Chín tái
Medium: Chín vừa
Well done: Chín kỹ
Is that all?: Còn gì không ạ?
Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu
không ạ?
A jug of tap water: Một bình nước máy
Another bottle of wine: Một chai rược khác
Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi
cà phê hay đồ tráng miệng không?
The bill, please : Cho xin hóa đơn
Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn
được không
Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ
tín dụng không?
Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
I’ll get this: Để tôi trả
Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

BOTH AND - NEITHER NOR - EITHER OR - NOT ONLY
BUT ALSO
* Lưu ý về chia động từ:
Khi gặp both and thì động từ luôn chia số nhiều.
Khi gặp either or , neither nor , not only but also ,
thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất
1) BOTH AND ( vừa vừa , cả lẫn )
Ví dụ:
Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh
viên)
I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)
2) NOT ONLY BUT ALSO ( không những mà còn )
Công thức giống như both and
Ví dụ:
Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà
Tom đều thích chó )
3) NEITHER NOR ( không cũng không , cả 2 đều không )
Ví dụ:
Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không
thích chó )
4) EITHER OR ( hoặc là hoặc là )
Ví dụ:
Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích
chó )
CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN:
Nguyên tắc cơ bản:
Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ) trong các cấu trúc trên đều phải
cùng loại từ với nhau.
Ví dụ:
I like both dogs and cats ( danh từ - danh từ)

I am both tall and fat ( tính từ - tính từ )
I not only drank some wine but also eate a cake. ( động từ - động
từ )
Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề -
mệnh đề )
Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ.
Riêng trường hợp not only but also có thể có vài biến thể
không tuân thủ nguyên tắc này, tuy nhiên khi các em học thì nên
học cái chuẩn nhất và một khi đã nắm vững cách dùng rồi thì mới
học thêm biến thể, nếu không sẽ dễ dẫn đến hiểu sai.
Các biến thể có thể có của not… only but… also là :
Not… only clause ( đảo ngữ) but clause as well ( as well để
ở cuối )
No…t only clause ( đảo ngữ) but clause ( chỉ dùng but mà
thôi )
Not… only clause ( đảo ngữ) but S also V ( chen chủ từ vào
giữa )
Cách nối 2 câu:
Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì
nhập lại thành một, khi gặp các chữ khác nhau thì tách ra làm hai
cho vào hai vị trí của công thức.
Ví dụ:
I like dogs. I like cats. ( both and )
Nhìn 2 câu thấy có I like giống nhau nên ta gom lại thành một:
=> I like
Tiếp đến dogs và cats khác nhau nên ta chia ra vào 2 chỗ ( )
=> I like both dogs and cats.
Riêng cấu trúc neither nor phải bỏ not
Ví dụ:
I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop.

( dùng neither nor )
Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) :
=> I buy
Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( )
=> I buy neither the book at that store nor the pen at this shop.
Nếu ngay đầu câu mà đã có sự khác nhau thì ta cũng chia ra ngay
và đem đặt vào chỗ ( ) đến đoạn nào giống nhau thì ta mới gom
lại.
Ví dụ:
My father likes dogs. My mother likes dogs. ( both and )
Thấy từ đầu đã có sự khác nhau nên ta dùng ngay cấu trúc ở đầu
câu:
Both my father and my mother
Đoạn sau giống nhau ta gom lại:
=> Both my father and my mother like dogs.
Một số trạng từ các em sẽ hay gặp trong Toeic
1) finally : cuối cùng
Finally, he decided to sign a contract with my company.
2) currently : hiện tại (= presently)
The road across my house is currently under contruction.
3) directly : 1 cách trực tiếp
This accounting problem will be reported directly to the manager.
4) promptly: ngay lập tức,đúng chính xác
The sales figures will be reviewed promptly before being
submitted to the Board of Directors.
5) completely : 1 cách hoàn toàn
Thanks to her presentation, he was persuaded completely to make
a final decision.
6) efficiently : 1 cách hiệu quả
Ms Grace has run her own business efficiently for 3 years.

7) collaboratively: hợp tác với nhau
The directors appreciated that their employees had completed this
task collaboratively.
8) significantly: rất nhiều,đáng kể. (= considerably, substantially)
The number of houses damaged by storm will be reduced
significantly thanks to the appearance of new materials.
CÁC CÂU NÓI THÔNG DỤNG KHI NGHE ĐIỆN THOẠI
1. I’ll call you later. (Tôi sẽ gọi cho anh sau)
2. Leave a message. (Hãy để lại lời nhắn)
3. Hi Simon, it’s Anna. (Xin chào Simon. Anna đang nghe đây)
4. Did you get my message? (Anh đã nhận được tin nhắn của tôi
chưa?)
5. Can I speak to Rob, please? (Có thể cho tôi nói chuyện với
anh Rob được không?)
6. Hi, Jenny. Where are you? (Chào, Jenny. Cô đang ở đâu đấy?)
7. Thanks for getting back to me. (Cám ơn anh đã gọi lại cho tôi)
8. Leave a message after the beep. (Hãy để lại lời nhắn sau khi
nghe thấy tiếng “beep”)
9. What’s your number? (Số điện thoại của cô là gì?)
10. I’m returning your call. (Tôi sẽ gọi lại cho anh)
Một số từ dùng thay IF trong câu điều kiện
*Unless (trừ khi) : Unless = if not = excep if
Ex:
Unless you work hard, you will not pass the exam.
Unless she go to see the doctor, her illness will be worse.
* As long as/ so long as/ provided (that)/ providing (that)/ suppose/
supposing/ in case : “ nếu” /“ trong trường hợp mà “, “ miễn là”
Ex:
You can take my car as long as / so long as you drive carefully
(Bạn có thể lấy xe của tôi miễn là bạn lái xe cẩn thận)

Ex:
Providing/ provided ( that) she studies hard, she’ll pass her exams
(Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi)
* Sau as long as / so long as/ provided that/ providing that
chúng ta dùng thì hiện tại để diễn tả ý tương lai:
Ex:
I’ll tell her about you as long as I meet her.
PHRASAL VERBS
To come up with: đưa ra
e.g. She came up with an answer.
To go in for: tham gia
e.g. Some people go in for sports like football, basketball.
To get through to: làm cho ai đó hiểu
e.g. I finally get through to him.
To look up to: ngưỡng mộ
e.g. I’ve always looked up to Bill.
To do away with: từ bỏ
e.g. You should do away with Facebook.
To run around with: chơi với
e.g. He started to run around with those boys.
To be in on: hòa mình vào
e.g. I think you should be in on this discussion.
To look out for: xem chừng
e.g. You had better look out for the kids.
To work up to: dần dần cố làm 1 công việc khó khăn
e.g. The board of management decided to let him work up to sales
manager.
THINK OF và THINK ABOUT
* “Think of” và “Think about” nghĩa giống nhau trong trường
hợp chủ thể là người.

I’m thinking of him = I’m thinking about him.
* Còn trong các trường hợp khác, nghĩa 2 từ này khác nhau
như sau:
“Think of” có nghĩa là “tưởng tượng ra” những thứ chưa có.
“Think about” có nghĩa là “xem xét” những thứ có rồi.
Ví dụ:
_ Honey, I’m thinking of our family and our children .
(Em yêu, anh đang hình dung ra ngôi nhà và những đứa trẻ của
chúng ta )
—> Chàng trai chưa lập ra gia đình, chưa có con. Anh ta chỉ tưởng
tượng ra như vậy thôi.
_ Honey, I’m thinking about our family and our children .
(Em yêu, anh đang suy nghĩ về gia đình mình và các con)
—> Chàng trai đã lập ra gia đình và có con rồi. Anh ta đang lo
nghĩ những vấn đề liên quan gia đình và các con của anh.
MỘT SỐ CÂU DẪN ĐỀ:
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
Từ Vựng dành cho TOEIC
1. last minute meeting: cuộc họp ở những giây phút cuối

e.g. Thanks for coming to the last minute meeting.
2. poverty-stricken: chịu ảnh hưởng nặng nề của nạn đói
e.g. They are poverty stricken farmers.
3. newsletter: bản tin lưu hành nội bộ của 1 nhóm nào đó
e.g. Have you got the lastest newsletter?
4. philanthropist: nhà từ thiện
e.g. He is a renowned philanthropist.
5. infants the elderly: trẻ nhỏ và người già
e.g. We are trying to save lives of infants and the elderly.
6. sewage system: hệ thống cống nước thải
e.g. The workers are setting up the new sewage system.
7. to drag someone away sth: làm ai đó gián đoạn
e.g. Sorry for dragging you away your work.
8. to expedite: tăng tốc
e.g. We need more money to expedite the connection.
9. to go unchecked: làm mất kiểm soát
e.g. Without these laws, child abuse would go unchecked.
10. to be tempted to do something: bị xúi giục làm gì đó
e.g. The boy was tempted to steal his mother's money.
11. to enforce the law: áp dụng luật
e.g. It's quite hard to enforce the law.
12. inferior: kém # superior
e.g. The quality is inferior.
13. to justify: biện minh
e.g. His excuse cannot justify his laziness.
14. to have trouble doing something: có vấn đề gì đó
e.g. They may have trouble surviving.
15. to have a monopoly: có sự độc quyền
e.g. K plus has a monopoly.
16. to be unethical: vô nhân đạo

e.g. Child abuse is obviously unethical.
17. all along: suốt thời gian dài
e.g. He has been cheating us all along.
NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ, THÀNH NGỮ HAY XUẤT
HIỆN TRONG ĐỀ THI TOEIC
1. Account for (=explain)
Example: The army made no attempt to account for the missing
men.
2. Accustom oneself to (làm quen với)
Example: I’ll try to accustom myself to the changes.
3. Agree to a plan (đồng ý)
Example: Both sides agreed to the terms of the contract.
4. Agree with someone
Example: Much as I respect you, I can’t agree with you in this
case.
5. Approve of (=agree)
Example: I thoroughly approve of what the management is doing.
6. Arrive at/in (địa điểm nhỏ: at; địa điểm lớn:in)
Example : It was dark when we arrived at the station.
It was dark when we arrived in London.
7. Caution against (thận trọng với)
Example: The authority cautioned the local residents against
buying Chinese fruit.
8. Compete with (cạnh tranh với)
Example: If a company competes with another, it tries to get
people buy its products instead of the other company.
9. Contribute to (đóng góp)
Example: Falling sales in the American market contributed to the
company’s collapse.
10. Cooperate with (hợp tác với)

Example: He said he had cooperated with the government in its
investigation.
11. Deal with (giải quyết, xử lí)
Example: The second part of the contract deals with the duties of
both sides.
12. Decide on (quyết định)
Example: We’ve decided on the new design for the house.
13. Increase/Decrease by (tăng/giảm bao nhiêu)
Example: House rent increased by 5% last month.
14. Depend on (phụ thuộc vào)
Example: The city economy depends largely on the car industry.
15. Divide …into (chia thành)
Example: The manager divided the staff into 4 groups working on
the project.
16. Divide between (2 people)
Example: John divides his energies between running the company
and playing golf.
17. Divide among (more than 2 people)
Example : I think we should divide the costs equally among us.
18. Interfere with (can thiệp)
Example: Even a low level of noise interferes with my
concentration.
19. Invest in (đầu tư vào cái gì)
Example: The company invested millions of dollars in the new
programs.
20. Participate in (tham gia)
Example: Tom never participates in any of our discussions.
Những cụm từ đi với giới từ "IN" hay xuất hiện
trong bài thi TOEIC
In fact : thực vậy

In need : đang cần
In trouble : đang gặp rắc rối
In general : nhìn chung
In the end : cuối cùng
In danger : đang gặp nguy hiểm
In debt : đang mắc nợ
In time : kịp lúc
In other words : nói cách khác
In short : nói tóm lại
In brief : nói tóm lại
In particular : cụ thể
In turn : lần lượt
50 TỪ VỰNG VỀ CÔNG VIỆC
1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
2. application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
3. interview /'intəvju:/: phỏng vấn
4. job /dʒɔb/: việc làm
5. career /kə'riə/: nghề nghiệp
6. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
7. full-time: toàn thời gian
8. permanent /'pə:mənənt/: dài hạn
9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
10. appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
11. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
12. contract /'kɔntrækt/: hợp đồng
13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
15. sick pay: tiền lương ngày ốm
16. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
17. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc

18. redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
19. redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
20. to apply for a job: xin việc
21. to hire: thuê
22. to fire /'faiə/: sa thải
23. to get the sack (colloquial): bị sa thải
24. salary /ˈsæləri/: lương tháng
25. wages /weiʤs/: lương tuần
26. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch
lương hưu
27. health insurance: bảo hiểm y tế
28. company car: ô tô cơ quan
29. working conditions: điều kiện làm việc
30. qualifications: bằng cấp
31. offer of employment: lời mời làm việc
32. to accept an offer: nhận lời mời làm việc
33. Starting date: ngày bắt đầu
34. leaving date: ngày nghỉ việc
35. working hours: giờ làm việc
36. maternity leave: nghỉ thai sản
37. promotion /prə'mou∫n/: thăng chức
38. salary increase: tăng lương
39. training scheme: chế độ tập huấn
40. part-time education: đào tạo bán thời gian
41. meeting /'mi:tiɳ/: cuộc họp
42. travel expenses: chi phí đi lại
43. security /siˈkiuəriti/: an ninh
44. reception /ri'sep∫n/: lễ tân
45. health and safety: sức khỏe và sự an toàn
46. director /di'rektə/: giám đốc

47. owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
48. manager /ˈmænədʒər/: người quản lý
49. boss /bɔs/: sếp
50. colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp
Một số cụm từ đi kèm giới từ hay xuất hiện trong
bài thi TOEIC
1. AT
At any rate: bằng bất cứ giá nào
At fault: bị hỏng
At first sight: từ cái nhìn đầu tiên
At the first attempt: từ lần cố gắng đầu tiên
At peace: trong hòa bình
At war: trong chiến tranh
At first: đầu tiên
At last: cuối cùng
At a time: lần lượt
At times: thỉnh thoảng
At the same time: cùng một lcus, đồng thời
At once: ngay lập tức
At a loss: bị thua lỗ
At a profit: lãi
At heart: thực sự
At a discoust: được giảm giá
At a disadvantage: bị bất lợi
At large: nói chung
2. ON
On credit: còn nợ
On average: trung bình
On approval: tán thành
On loan: cho mượn

On offer: khuyến mãi
On behalf of: thay mặt cho, nhân danh
On no account: không vì lí do gì
On the whole: nói chung
On a diet: ăn kiêng
On hire purchase: trả góp
On a regular of: đều đặn
On the contrary: ngược lại
On good terms (with) có quan hệ tốt với
On the market: trên thị trường
On strike: đình công, bãi công
On purpose: cố tình, cố ý
On sale: giảm giá
On the increase: đang gia tăng
On the move/quiet: đang chuyển động, đứng yên
On the verge of: chuẩn bị, sắp sửa
On business: đi công tác
On duty: đang làm nhiệm vụ, trực
On leave: nghỉ phép
On the house: cây nhà lá vườn
On the phone: trên điện thoại
On the one hand: một mặt
On the other hand: mặt khác
3. IN
In pain: trong đau đớn
In love: trong tình yêu
In doubt: nghi ngờ
In office: đương nhiệm
In fact: trên thực tế
In reality: thật ra, trên thực tế

In advance: trước
In comfort: dễ chịu
In demand: có nhu cầu
In dispute: đang được bàn cãi
In distress: trong cơn khốn khó
In debt: đang nợ nần
In difficulties: đang gặp khó khăn
In prison: trong tù
In public: chỗ đông người, công cộng
In private: chỗ riêng tư
In ink/pencil: bằng mực, bằng bút chì
In the balance: không chắc chắn, do dự, lưỡng lự
In all likelihood: chắc chắn
In answer to: để trả lời cho
In response to: để đáp lại
In any case: dù sao đi nửa
In charge of: phụ trách, chịu trách nhiệm
In comparison with: so sánh với
In the early stage: ban đầu
In favour of: thích, đồng ý, ủng hộ
In good/poor condition: còn tốt/đã cũ nát
In high spirit: phấn chấn
In no mood for: không muốn, k có tâm trạng
In the meantime: cùng lúc đó
In moderation: điều độ
In fashion: hợp mốt
In silence: trong im lặng
In harmony: hòa thuận
In jeopardy: lâm vào cảnh nguy hiểm
In theory: trên lí thuyết

In other words: nói cách khác
In trouble: gặp rắc rối
In turn: đổi lại
In danger: gặp nguy hiểm
In a hurry: vội
In common: giống nhau
In general: nói chung, nhìn chung
In particular: nói riêng
In secret: bí mật
In tears: khóc
In focus: rõ nét
4. WITH
With the exception of: ngoại trừ
With intent to: có ý định
With regard to: xét về
With a view to: nhằm để
5. WHITHIN
Within the law: theo luật, đúng luật
With reach: trong tầm với
6. WITHOUT
Without delay: không chậm trễ
Without warning: không báo trước
Without exception: không ngoại trừ
Without a word: không còn lời nào
Without doubt: không nghi ngờ gì
CÁC TỪ HAY BỊ NHẦM LẪN NHẤT TRONG
TIẾNG ANH (END)
9. ROUND - AROUND
a)Dịch câu: Tôi đã đi du lịch khắp tế giới
->I have travelled round the world (sai)

->I have travelled around the world (đúng)
b)Dịch câu: Con tàu vũ trụ bay vòng quanh thế giới trong 40 phút
-> The spaceship travelled around the world in 40 minutes (sai)
-> The spaceship travelled round the world in 40 minutes (đúng)
Nhận xét:
Around dùng trong một phạm vi diện tích nào đó
Round dùng cho chuyển động xung quanh một vật
10. AT THE END & IN THE END
a) Dịch câu : có một căn nhà nhỏ ở cuối đường
There is a small house in the end of the road .(sai) There is a small
house at the end of the road .(đúng)
AT THE END: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì à Không
gian
b) Dịch câu:Cuối cùng chúng tôi đến được thị trấn
- At the end we reached the town. (sai)
- In the end we reached the town. (đúng)
IN THE END: Cuối cùng ,rốt cuộc là Thời gian
11. Alone, lonely, lonesome, và lone.
* Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ -
không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh. Lonely (ở Mỹ dùng
lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.
Ex: I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.
But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.
* Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.
Ex: After her husband died, she was all alone. Sau khi chồng chết,
bà ấy chỉ ở một mình.
* Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có
thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn.

Ex:The only green thing was a lone/solitary pine tree.
Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.
12. "House" và "Home"
Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một
kiến trúc, một toà
nhà,công trình xây dựng, một biệt thư nói chung là khi dùng
"HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.
Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia
đình". "HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn
"HOUSE" thì chỉ là một bầt động sản không tri giác và cũng không
có nghĩa là có người ở trong đó. "HOME" là
cái "HOUSE" nhưng là cái "HOUSE" có người cư trú ở trong đó,
nói tóm lại thì
"HOME" là "MÁI ẤM GIA ĐÌNH", còn "HOUSE" thì chỉ là
"CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC" mà thôi.
"HOME": Nơi cư trú, mái gia đình (của bất cứ ai).
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one
house, and that house is my HOME.
- Nơi của một gia đình cư ngụ.
Ex: This mud hut is my happy HOME.
- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó. Ex: Viet Nam is my
HOME.
- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.
- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.
"HOUSE":
- công trình kiến trúc, công trình xây dựng
- toà nhà, "building".
**Người ta bán nhà chứ không ai bán gia đình. = People do not

sell "HOMES", they sell "HOUSES".
13. ARRIVE + IN hay AT ?
Dịch câu: Họ tới sân bay lúc 10 giờ
They arrived in the airport at 10.00 (sai) They arrived at the airport
at 10.00 (đúng)
→ Arrive at dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay )
Dịch câu: Họ tới Hà Nội lúc đêm
They arrived at Ha Noi at night (sai) They arrived in Ha Noi at
night (đúng)
→ Arrive in dùng cho nơi lớn (thành phố, nước )
14. Đừng viết GOOD IN thay vì GOOD AT
- My friend is good in literature. (sai)
- My friend is good at litterature. (đúng)
Chú ý: "Giỏi về môn gì" dịch là to be good at something chứ
không phải là good in.
NHỮNG TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
1. Phân biệt Wear và Put on
- I put on my clothes before going out.
- The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on
chỉ một hành động;
còn to wear chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt
rồi mặc quần áo".
Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này
đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo
cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón,
giầy, dép )
Ex:

- The mother dressed her baby.
- She dressed herself and went out.
2. Phân biệt giữa TO COME & TO GO
- He comes here by car.
- He goes there by taxi.
Nhận xét: Hai động từ trên đều co nghĩa là tới, nhưng to come =
đến (cử động từ xa đến gần); to go = đi (cử động từ gần ra xa)
Chú ý: do đó, come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng
trong những trường hợp
khác nhau:
Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng). Go in!
(bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).
3. Phân biệt giữa Convince & Persuade
- to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1
điều gì đó
- to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó
Ex:- He convinced me that he was right

×