Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện đà bắc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN MẠNH TƯỞNG

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÀ BẮC, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

Hà Nội, 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và
pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Hà Nội , ngày

tháng 5 năm 2021



Người cam đoan

Nguyễn Mạnh Tưởng


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Cơ giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh
Các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia đình, bạn bè đã
ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày

tháng 5 năm 2021

Tác giả

Nguyễn Mạnh Tưởng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI.......................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi 5
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan .......................................................... 5
1.1.2. Vai trị, vị trí của cơng trình thủy lợi trong sản xuất nơng nghiệp và
đời sống xã hội............................................................................................ 8
1.1.3. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi ..................................................... 9
1.1.4. Phân cấp quản lý nhà nước về cơng trình thủy lợi ........................ 12
1.1.5 Nội dung cơng tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi cấp huyện 12
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với cơng
trình thủy lợi ............................................................................................. 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi ....21
1.2.1. Kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi
của một số địa phương.............................................................................. 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Đà Bắc......................................... 25
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình ............................ 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội .................................................................. 33
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Đà Bắc ......38


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, mẫu khảo sát ...................... 41
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ........................................... 41
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 42

2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ............................... 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 44
3.1. Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình ......................................................... 44
3.1.1. Cơng tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy
lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình ......................................... 44
3.1.2. Ban hành và tổ chức triển khai các văn bản quản lý nhà nước về
thủy lợi ...................................................................................................... 45
3.1.3. Quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi ........................... 47
3.1.4. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy lợi .......................... 59
3.1.5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi ............... 60
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình
thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình..................................... 63
3.2.1. Chủ trương, chính sách, quy định .................................................. 63
3.2.2. Quy hoạch cơng trình thủy lợi ........................................................ 64
3.2.3. Huy động nguồn lực quản lý công trình thủy lợi............................ 65
3.2.4. Trình độ, năng lực cán bộ và sự hiểu biết của người dân.............. 66
3.2.5. Sự liên kết và phối hợp các tác nhân .............................................. 69
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy
lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình ............................................. 70
3.3.1. Kết quả đạt được............................................................................. 70
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 70
3.4. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình ............................ 73


v
3.4.1. Định hướng công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi
trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình .............................................. 73
3.4.2. Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý nhà nước đối với cơng trình

thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình ................................. 74
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CTTL

Cơng trình thủy lợi

HTX

Hợp tác xã

HĐND

Hội đồng nhân dân

PTNT

Phát triển nông thôn

QLNN


Quản lý nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Phân loại đất huyện Đà Bắc............................................................ 28
Bảng 2.2. Thực trạng sử dụng đất của huyện Đà Bắc năm 2019 .................... 31
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành huyện Đà Bắc ................. 33
Bảng 2.4. Diện tích và sản lượng các nhóm cây trồng chính ......................... 35
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Đà Bắc ..................................................................................... 45
Bảng 3.1. Mức thu tưới, tiêu chủ động ........................................................... 46
Bảng 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi huyện Đà Bắc
năm 2020 ......................................................................................................... 47
Bảng 3.3. Tình hình duy tu bảo dưỡng và sửa chữa các cơng trình thủy lợi của
Huyện Đà Bắc ................................................................................................. 49
Bảng 3.4. Tình hình sử dụng các cơng trình thủy lợi ở 3 xã nghiên cứu năm 2020 51
Bảng 3.5. Tình hình miễn và cấp bù thủy lợi phí của huyện Đà Bắc ............. 54
Bảng 3.6. Tình hình sử dụng miễn thủy lợi phí của 3 xã nghiên cứu (Khơng
có thủy lợi phí nội đồng) ................................................................................. 55
Bảng 3.7. Tình hình cấp bù thiếu thủy lợi phí ở 3 xã nghiên cứu .................. 57
Bảng 3.8. Kết quả đầu tư kiên cố hóa kênh mương của 3 xã nghiên cứu....... 58

Bảng 3.9. Kết quả tập huấn cán bộ xã phụ trách công tác thủy lợi của huyện
giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 60
Bảng 3.10. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý cơng trình thủy lợi
trên địa bàn huyện Đà Bắc .............................................................................. 61
Bảng 3.11. Bảng sai phạm và xử lý sai phạm về hoạt động quản lý cơng trình
thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc ................................................................. 62
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ về văn bản pháp lý đối với cơng trình thủy lợi
trên địa bàn huyện Đà Bắc .............................................................................. 64
Bảng 3.13. Đánh giá của các đối tượng về đầu tư cho cơng trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Đà Bắc ..................................................................................... 65


viii
Bảng 3.14. Trình độ của cán bộ tham gia quản lý, khai thác, sử dụng cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện ..................................................................... 66
Bảng 3.15. Đánh giá của người dân về trình độ, năng lực của cán bộ quản lý
nhà nước về cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc........................... 67


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển nơng nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung, cơng tác thủy lợi ln chiếm vai trò quan trọng và nhận
được sự quan tâm đầu tư từ phía Nhà nước cũng như sự đóng góp cơng sức từ
phía nhân dân. Trong nhiều thập kỷ qua, cùng với tiến trình phát triển kinh tế
- xã hội dài lâu, Đảng, Nhà nước và nhân dân đã khơng ngừng đầu tư xây
dựng nhiều hệ thống cơng trình thủy lợi kiên cố, hình thành nên những cơ sở
hạ tầng quan trọng phục vụ đa mục đích cho ngành nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, điều tiết lũ, ngăn mặn, giữ ngọt, phát điện, giao thông, du lịch… Ở
lĩnh vực nơng nghiệp nói riêng, việc quản lý khai thác và bảo vệ cơng trình

thủy lợi là biện pháp hàng đầu nhằm ổn định sản xuất, nâng cao năng suất,
sản lượng cây trồng, đảm bảo an ninh lương thực, góp phần xóa đói giảm
nghèo ở nơng thơn. Hầu hết những hoạt động về thủy lợi chủ yếu nhằm khai
thác mặt lợi của nước và hạn chế tác hại của chính nguồn nước gây ra đã
không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà cịn mang ý nghĩa chính trị - xã hội
sâu sắc, góp phần tạo thành tựu to lớn trong quá trình xây dựng và phát triển
từ khi đất nước giành độc lập thống nhất đến nay.
Việt Nam là quốc gia đang phát triển, đi lên từ sản xuất nông nghiệp. Vì
vậy, cơng tác thủy lợi là phương thức quan trọng trong hoạt động hỗ trợ, thúc
đẩy mạnh mẽ sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Quản lý nhà nước về các cơng trình thủy lợi tại huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa
Bình trong thời gian qua đã đạt được những kết quả tích cực, tuy nhiên bên
cạnh đó cịn có những hạn chế: Diện tích cây trồng được tưới thấp hơn so với
năng lực tưới thiết kế của các cơng trình thủy lợi trên địa bàn, thì diện tích
tưới thực tế của hệ thống thuỷ nông hiện chỉ vào khoảng trên dưới 60% năng
lực thiết kế; vẫn để xảy ra tình trạng nợ đọng một khoản tiền khá lớn, công
tác cấp bù thủy lợi phí cịn chậm gây khó khăn cho cơng tác duy tu sửa


2
chữa các CTTL; Trong quản lý, điều hành HTX dùng nước còn lỏng lẻo, việc
lấy nước, tháo nước trong hệ thống điều hành khó khăn hơn. Vẫn cịn hiện
tượng tự tiện đặt cống, máy bơm, xẻ kênh lấy nước khá phổ biến gây lãng phí
nước tưới, làm tăng chi phí quản lý. Cơng tác bảo vệ giữ gìn các cơng trình
thủy nơng chưa được cộng đồng và các cấp chính quyền quan tâm đầy đủ;
trong công tác ban hành, tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật cũng như
trong sự phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành tham gia và bảo đảm thực
hiện hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ cơng trình thủy lợi triển khai trên
thực tế, công tác thanh tra kiểm tra, xử lý vi phạm. Tình hình đó đặt ra u
cầu cơ bản, cấp thiết phải có những giải pháp hồn thiện quản lý nhà nước về

các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện phù hợp nhằm đáp ứng kịp thời nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường
của đất nước. Vì những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài luận văn: “Tăng
cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình” mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu
sắc nhằm đi sâu tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng và giải quyết những
vướng mắc, tìm ra giải pháp để bảo đảm và tăng cường hoạt động quản lý nhà
nước cơng trình thủy lợi để đáp ứng u cầu thực tiễn trong sản xuất và trong
giai đoạn hội nhập hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với các cơng trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình, đề xuất một số giải pháp góp phần tăng
cường cơng tác QLNN đối với cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc,
tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về cơng tác QLNN đối với
cơng trình thủy lợi cấp huyện


3
- Đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với cơng trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác QLNN đối với cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường cơng tác QLNN đối
với cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác QLNN đối với

các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu 4 nội dung sau:
- Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật cơng trình thủy lợi;
- Quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi;
- Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cơng trình thủy lợi;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật cơng trình thủy lợi.
* Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2018 đến năm 2020.
- Thu thập số liệu sơ cấp trong năm 2021.
- Giải pháp đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với các
cơng trình thủy lợi cấp huyện
- Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi
trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nhà nước đối với các cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.


4
- Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các
cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nước đối với
các công trình thủy lợi cấp huyện
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận



5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm thủy lợi, cơng trình thủy lợi
a. Thủy lợi
Thủy lợi được hiểu là những hoạt động liên quan đến ý thức con người
trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước để phục vụ lợi ích của
mình. Những biện pháp khai thác nước bao gồm khai thác nước mặt và nước
ngầm thông qua hệ thống bơm hoặc cung cấp nước tự chảy.
Thủy lợi trong nông nghiệp là các hoạt động kinh tế - kỹ thuật liên
quan đến tài nguyên nước được dùng trong nông nghiệp. Điểm quan trọng của
thủy lợi trong nông nghiệp là sử dụng hợp lý nguồn nước để có năng suất cây
trồng và năng suất vật nuôi cao.
Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển,
phân phối, cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và
các ngành kinh tế khác; góp phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước (Theo Điều 2,
khoản 1 - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14)
b. Cơng trình thủy lợi
Theo định nghĩa của Từ điển tiếng Việt, thuật ngữ “thủy lợi” mang ý
nghĩa là việc lợi dụng tác dụng của nước để tưới đất trồng cây và chống tác
hại của nó; là cơng tác khơi ngịi, đắp đập, dẫn nước vào ruộng. Cơng trình
thủy lợi là những cơng trình được xây dựng nhằm mục đích sử dụng nguồn
nước và phịng chống thủy tai.



6
Theo Điều 2, khoản 3 – Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, Cơng trình
thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước,
cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình
khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi. Đây là khái niệm cơ bản được định
nghĩa trên cơ sở liệt kê các cơng trình thủy lợi và vai trị sử dụng của những
cơng trình đó.
Cơng trình thủy lợi là khái niệm nội hàm có trong cơng trình xây dựng.
Đặc điểm để phân biệt cơng trình thủy lợi với các cơng trình xây dựng khác là
cơng trình thủy lợi chịu sự tác động trực tiếp của nước dưới các hình thức tác
động khác nhau: tác động cơ học hoặc tác động hóa học, lý học, sinh vật
học… Có nhiều cách để phân loại hệ thống cơng trình thủy lợi dựa trên tiêu
chí về chức năng sử dụng, về vật liệu xây dựng, về phương pháp thi công…
Trong đó, theo tiêu chí phân loại cơ bản nhất về chức năng sử dụng, cơng
trình thủy lợi được phân thành các loại: cơng trình ngăn nước, cơng trình dẫn
nước, cơng trình điều chỉnh dịng chảy và các cơng trình chun môn khác…
1.1.1.2. Khái niệm quản lý
Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “quản lý”. Thông
thường, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển,
động viên, kiểm tra, điều chỉnh… Theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác
động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến
đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống
cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”.
Chúng ta cũng có thể hiểu quản lý là quá trình làm việc thơng qua các
cá nhân, các nhóm và các nguồn lực khác (thiết bị, vốn, công nghệ) để đạt
được những mục tiêu của tổ chức. Quản lý được thử thách và đánh giá qua
việc đạt được các mục tiêu thông qua sự tổ chức và thực hiện các kỹ năng
khác nhau. Hoạt động quản lý phải do 4 yếu tố cơ bản sau cấu thành:

- Chủ thể quản lý, trả lời câu hỏi: do ai quản lý?
- Khách thể quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý cái gì?


7
- Mục đích quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý vì cái gì?
- Mơi trường và điều kiện tổ chức quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý trong
hoàn cảnh nào?
1.1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước
Khái niệm quản lý nhà nước (QLNN) theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ
chức, điều hành của cả bộ máy nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ
chức của quyền lực nhà nước trên các phương diện lập pháp hành pháp và tư
pháp. Theo cách hiểu này, quản lý nhà nước được đặt trong cơ chế Đảng lãnh
đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ.
Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu
cầu nhiệm vụ QLNN. Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung cịn thực
hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính
nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ cơng tác nội bộ
của mình. Chẳng hạn ra quyết định thành lập, chia tách, sát nhập các đơn vị tổ
chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức,
ban hành quy chế làm việc nội bộ,...
QLNN có thể hiểu đơn giản là sự chỉ huy, điều hành xã hội của các cơ
quan nhà nước (lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà
nước, thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
1.1.1.4. Khái niệm quản lý nhà nước cơng trình thủy lợi
Quản lý nhà nước đối với các cơng trình thủy lợi (CTTL) được hiểu là
q trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối
với các CTTL nhằm đạt các mục tiêu của công tác thủy lợi.

QLNN đối với các CTTL tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và quy mô
phục vụ từng cơng trình mà áp dụng các biện pháp quản lý thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng trình về mặt tưới tiêu cũng như tính bền vững của
cơng trình.


8
QLNN đối với các CTTL ở Việt Nam hiện hay được chia thành 4 cấp:
- Cấp Trung ương: Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trực
tiếp là Cục thủy lợi quản lý.
- Cấp Tỉnh: Do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, giao cho Chi
cục thủy lợi quản lý.
- Cấp huyện: Được giao cho Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng
thơn hoặc Phịng Kinh tế quản lý.
- Cấp xã: Giao cho cán bộ phụ trách về giao thông - thủy lợi quản lý.
1.1.1.5. Khái niệm về khai thác cơng trình thủy lợi
Khai thác các cơng trình thuỷ lợi: Là một quá trình vận hành, sử dụng
và quản lý các cơng trình thuỷ nơng nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thốt
nước đúng kế hoạch tưới tiêu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu
vực tưới tiêu và xã hội.
1.1.2. Vai trị, vị trí của cơng trình thủy lợi trong sản xuất nơng nghiệp và
đời sống xã hội
Thuỷ lợi là một ngành có đóng góp đáng kể để giải quyết các vấn đề
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong lĩnh vực an ninh lương
thực, năng lượng và môi trường.
Nghị quyết đại hội Đảng đã chỉ ra rằng nông nghiệp phải là mặt trận
hàng đầu. Vì phát triển nơng nghiệp là vấn đề giải quyết vấn đề lương thực
thực phẩm. Bên cạnh các biện pháp thâm canh tăng năng suất cây trồng như cơ
Giới hố nơng nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật... thì thuỷ lợi phải là biện
pháp hàng đầu. Thực tế bài toán xâm nhậm mặn và hạn hán tại một số tỉnh của

nước ta trong thời gian gần đây do thiếu nước ngọt đã minh chứng cho điều đó.
Xuất phát từ vai trò của ngành thuỷ lợi trong hệ thống kinh tế quốc dân
mà ngành thuỷ lợi có một số nhiệm vụ như sau:
- Cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
thuỷ với khối lượng và chất lượng cần thiết.


9
- Dẫn và xử lý nước thải để bảo vệ nguồn nước tránh bị ô nhiễm.
- Hồi phục và bổ sung nguồn nước để lợi dụng theo kế hoạnh
- Phòng chống lũ lụt, bảo vệ bờ biển, tránh những thiệt hại về người, tài
sản của nhân dân và tài sản xã hội chủ nghĩa.
Thuỷ lợi phục vụ nhiều mục đích như: yêu cầu tưới tiêu, phát điện,
cung cấp nước cho đời sống, phát triển giao thông thuỷ, chống lũ lụt bảo vệ
tính mạng và tài sản của nhân dân...
Xây dựng thuỷ lợi là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó sản xuất
trực tiếp ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Ngành thuỷ lợi góp phần
trực tiếp cải thiện đời sống của nhân dân thông qua các cơng trình, tạo ra tích
luỹ cho xã hội từ lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành thuỷ lợi góp phần thực hiện đường lối kinh tế, chính trị, văn hố,
quốc phịng của Đảng đồng thời thuỷ lợi quản lý một khối lượng lớn vốn đầu
tư nhà nước, thường chiếm khoảng 8-10% vốn đầu tư xây dựng của các ngành
trong nền kinh tế quốc dân. Thuỷ lợi đã tạo ra một giá trị sản phẩm xã hội
bằng 11 - 12% Tổng sản phẩm quốc dân cả nước và tiêu phí từ 14-16% tổng
số lao động.
1.1.3. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi
- Các cơng trình thủy lợi thường xuyên phải đối mặt trực tiếp với sự tàn
phá của thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại thường xuyên và sự phá hoại bất
thường (Phan Sỹ Kỳ, 2015).
- Là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ mật thiết hữu cơ về lao động

của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ công tác quy hoạch,
nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công, đến quản lý sử dụng.
- Chứa đựng rất nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau.
Ngồi cơng tác quản lý, các cơng trình thủy lợi cịn mang tính chất quần
chúng. Đơn vị quản lý phải dựa vào dân, vào chính quyền địa phương để làm
tốt việc điều hành tưới, tiêu, thu thuỷ lợi phí, tu sửa bảo dưỡng cơng trình và


10
bảo vệ cơng trình... Do đó, đơn vị quản lý sử dụng các cơng trình thủy lợi
khơng những phải làm tốt cơng tác chun mơn mà cịn phải làm tốt công tác
vận động quần chúng nhân dân tham gia sử dụng và bảo vệ cơng trình trong
hệ thống (Nguyễn Văn Sơn, 2018).
- Vốn đầu tư thường là rất lớn theo cụ thể của từng vùng, để có cơng
trình khép kín trên địa bàn, 1 ha được tưới thì bình quân phải đầu tư thấp nhất
30 – 50 triệu đồng, cao là 100 – 200 triệu đồng.
- Các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu (ít nhất là 2 mục tiêu trở
lên), trong đó tưới tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt,
thủy sản, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn
mặn, cải tạo đất, môi trường sinh thái.
- Công trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng kênh
mương đồng bộ khép kín từ đầu mối đến tận đồng ruộng (Nguyễn Trọng
Dũng, 2015).
- Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một
vùng nhất định theo thiết kế không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến
vùng thiếu nước theo yêu cầu thời vụ, phải đều có một tổ chức Nhà nước, tập
thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng.
- Nhiều nơng dân được hưởng từ một cơng trình thủy lợi.
- Hệ thống cơng trình thủy lợi nằm rải rác ngồi trời, trên diện rộng, có
khi qua các khu dân cư, nên ngồi tác động của thiên nhiên, cịn chịu tác động

của con người (Nguyễn Văn Sơn, 2018).
- Hiệu quả của cơng trình thủy lợi hết sức lớn lao và đa dạng, có loại có
thể xác định được bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có
loại khơng xác định được (Nguyễn Trọng Dũng, 2015).
- Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thực hiện ở mức độ tưới hết
diện tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời đảm bảo yêu cầu dùng nước
của một số loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng
cây trồng… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân ở nông thôn.


11
- Việc quản lý cơng trình thủy lợi của cộng đồng này, có ảnh hưởng tới
việc quản lý cơng trình của cộng đồng khác.
- Các cơng trình thủy lợi khơng được mua bán như các cơng trình khác.
Do đó, hình thức tốt nhất để quản lý cơng trình thủy lợi là cộng đồng tham gia.
- Về tổ chức quản: Hệ thống cơng trình thủy lợi được xây dựng bằng
vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do Doanh
nghiệp Nhà nước có tên là Cơng ty sử dụng cơng trình thủy lợi trực tiếp sử
dụng và bảo vệ. Cơng ty sử dụng cơng trình thủy lợi là Doanh nghiệp phục vụ
đặc thù, hoạt động theo phương thức hoạch toán lấy thu bù chi, được Nhà
nước hỗ trợ về tài chính. Quản lý cơng trình thủy lợi mang tính chất cộng
đồng cao và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Do mang tính chất cộng đồng cao
nên các cơng trình thủy lợi cần phải thực hiện tốt cơng tác chuyển giao quản
lý cơng trình cho cộng đồng một cách khoa học, phù hợp với từng địa phương
nhằm giải quyết và điều hồ lợi ích giữa các bên liên quan và đặc biệt mang
tính chất cơng bằng giữa những cộng đồng hưởng lợi từ các cơng trình. Từ đó
chúng ta có thể thấy rằng vấn đề quan trọng là việc huy động vốn cũng như
công tác quản lý và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi cần thiết phải có sự tham gia
của cộng đồng địa phương và những người sử dụng nước từ các cơng trình
thủy lợi đó.

- Các cơng trình thủy lợi phải được quy hoạch và thiết kế xây dựng
mang tính hệ thống địi hỏi phải dựa trên những cơ sở khoa học cùng với thực
tế của từng địa phương và cần một lượng vốn lớn. Bên cạnh những quy hoạch
và thiết kế xây dựng cần có sự tham gia của chính cộng đồng hưởng lợi trực
tiếp từ các cơng trình đó và có sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn cũng như việc
điều hành thực hiện quản lý cơng trình thủy lợi đó. Có như vậy, các cơng trình
thủy lợi sau khi hồn thành đưa vào sử dụng mới mang lại hiệu quả cao như
mong đợi cũng như đúng với năng lực thiết kế ban đầu. Từ những đặc điểm
trên công tác quản lý sử dụng hệ thống thuỷ lợi cần phải làm tốt các nội dung


12
cơ bản sau: Một là, quản lý cơng trình thủy lợi; hai là, quản lý nguồn nước; ba
là, quản lý kinh tế. Những nội dung trên có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn
nhau nên phải đồng thời thực hiện tốt cả 3 nội dung trên để phục vụ sản xuất,
xã hội, dân sinh, an tồn cho các cơng trình thủy lợi và đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.4. Phân cấp quản lý nhà nước về cơng trình thủy lợi
Theo Điều 15, Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Phân cấp quản lý cơng trình thủy lợi như sau:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý cơng trình thủy lợi
quan trọng đặc biệt.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý hoặc phân cấp cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý cơng trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo
vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định điều
chỉnh, bổ sung danh mục cơng trình phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý căn cứ hiệu quả quản lý cơng trình của địa phương.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào điều kiện cụ thể

của địa phương, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều này.
- Cơng trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức,
cá nhân đó có trách nhiệm quản lý.
- Cơng trình thủy lợi đầu mối làm nhiệm vụ liên quan đến đê điều, việc
phân cấp quản lý cơng trình phải phù hợp với quy định của pháp luật về đê
điều và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.1.5 Nội dung công tác quản lý nhà nước đối với cơng trình thủy lợi cấp huyện
1.1.5.1. Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật cơng trình thủy lợi
Nhà nước thực hiện các chính sách sau đây để phát triển thủy lợi:
- Đầu tư cho phát triển thủy lợi; bảo đảm cho các hoạt động thuỷ lợi
được đầu tư từ ngân sách nhà nước; ưu tiên đầu tư các cơng trình trọng điểm


13
quốc gia, cơng trình vùng kinh tế trọng điểm, vùng đặc biệt khó khăn về cấp,
thốt nước.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các công tác thủy
lợi khác.
- Bảo đảm công bằng xã hội trong công tác thủy lợi đối với các đối
tượng, các vùng, miền.
- Tạo động lực để tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến vào xây dựng, quản
lý khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích để nhà đầu tư tư nhân đầu tư
xây dựng, quản lý vận hành cơng trình thủy lợi theo hình thức hợp tác cơng tư,
tạo điều kiện để nhà đầu tư thực hiện dự án, thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận
hợp lý.
- Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho người dân xây dựng cơng trình

thủy lợi quy mơ nhỏ trên địa bàn cấp xã.
Ngồi ra nhà nước có chính sách đối với các cơng trình thủy điện tham
gia phòng, chống lũ và cấp nước phục vụ sản xuất, dân sinh.
1.1.5.2. Quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi
a. Quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi
* Ngun tắc quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi:
- Quản lý thống nhất theo hệ thống cơng trình thủy lợi, từ cơng trình
đầu mối đến cơng trình thủy lợi nội đồng; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng nước phục vụ sản xuất,
dân sinh và các ngành kinh tế.
- Tuân thủ quy trình vận hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; có phương án ứng phó thiên tai.


14
- Bảo đảm hài hịa các lợi ích, chia sẻ rủi ro, hạn chế tác động bất lợi
đến các vùng liên quan; phát huy hiệu quả khai thác tổng hợp, phục vụ đa
mục tiêu của hệ thống thủy lợi.
- Quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi phải có sự tham gia của người
sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các bên có liên quan.
- Ứng dụng cơng nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong quản lý, khai thác
cơng trình thủy lợi.
* Nội dung quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi:
- Quản lý nước bao gồm nội dung chính sau đây:
+ Thu thập thơng tin dự báo khí tượng thủy văn; đo đạc, quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực; quan trắc, dự báo, cảnh báo lũ,
ngập lụt, úng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, số lượng, chất lượng nước;
kiểm kê nguồn nước trong hệ thống cơng trình thủy lợi, phân tích nhu cầu sử
dụng nước;
+) Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tích trữ, điều hịa, chuyển, phân

phối, cấp, tưới, tiêu, thoát nước, sử dụng nước; kiểm soát chất lượng nước,
xâm nhập mặn; thực hiện phương án ứng phó thiên tai;
+ Bảo vệ môi trường, chất lượng nước trong phạm vi bảo vệ cơng
trình thủy lợi; kiểm tra, kiểm sốt việc xả chất thải, nước thải vào cơng
trình thủy lợi;
+ Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý, phân phối nước trong hệ thống
cơng trình thủy lợi.
- Quản lý cơng trình bao gồm nội dung chính sau đây:
+ Đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an tồn
cơng trình thủy lợi;
+ Quản lý, tổ chức thực hiện bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới,
hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố cơng trình, máy móc, thiết bị; cắm mốc
chỉ giới phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi;


15
+ Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực
hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi;
+ Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý cơng trình thủy lợi.
- Quản lý kinh tế bao gồm nội dung chính sau đây:
+ Tổ chức lập, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành, áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ
quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi;
+ Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi;
+ Ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi;
+ Xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý để quản lý, khai thác và bảo vệ
cơng trình thủy lợi và các nguồn lực được giao;
+ Định kỳ đánh giá hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình

thủy lợi; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khai thác tổng hợp, mở rộng
phạm vi cung cấp dịch vụ để phát huy năng lực cơng trình thủy lợi;
+ Lập, lưu trữ hồ sơ về quản lý tài sản, tài chính.
b. Bảo vệ cơng trình thủy lợi
* Phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi
- Phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi bao gồm cơng trình và vùng
phụ cận.
- Trong phạm vi bảo vệ cơng trình, các hoạt động phải bảo đảm khơng
gây cản trở cho việc vận hành và an tồn cơng trình; phải có đường quản lý,
mặt bằng để bảo trì và xử lý khi cơng trình xảy ra sự cố.
- Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và
vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước được quy định như sau:
+ Vùng phụ cận của đập có phạm vi được tính từ chân đập trở ra. Đối
với đập cấp đặc biệt tối thiểu là 300 m; đập cấp I tối thiểu là 200 m; đập cấp II
tối thiểu là 100 m; đập cấp III tối thiểu là 50 m; đập cấp IV tối thiểu là 20 m;


16
+ Vùng phụ cận của lịng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường
biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lịng hồ.
- Vùng phụ cận của kênh được quy định như sau:
+ Kênh có lưu lượng từ 02 m3/s đến 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính
từ chân mái ngồi trở ra từ 02 m đến 03 m đối với kênh đất, từ 01 m đến 02 m
đối với kênh kiên cố;
+ Kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ
chân mái ngồi trở ra từ 03 m đến 05 m đối với kênh đất, từ 02 m đến 03 m
đối với kênh kiên cố.
- Vùng phụ cận của cống trên sơng được tính từ phần xây đúc cuối
cùng trở ra mỗi phía 50 m.
- Cơng trình thủy lợi khi điều chỉnh quy mơ, mục đích sử dụng, phải

điều chỉnh vùng phụ cận phù hợp với quy định tại Điều này; cơ quan phê
duyệt phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi có thẩm quyền phê duyệt điều
chỉnh phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối
với cơng trình thủy lợi khác trên địa bàn.
* Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
- Tổ chức, cá nhân khai thác cơng trình thủy lợi có trách nhiệm lập
phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi.
- Phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính
sau đây:
+ Đặc điểm địa hình, thơng số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí cơng trình
và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi;
+ Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi;
+ Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất;
+ Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thơng có
tải trọng lớn lưu thơng trong phạm vi bảo vệ cơng trình; quy định về phòng


×