Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện sốp cộp, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CẦM HỮU THỌ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI HUYỆN SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng


dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Sơn La, ngày ... tháng 10 năm 2020
Người cam đoan

Cầm Hữu Thọ


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Cơ giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh.
Các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia đình, bạn bè đã
ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Sơn La, ngày ... tháng 10 năm 2020
Học viên

Cầm Hữu Thọ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .............................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .......... 4
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................. 7
1.1.3. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...................... 9
1.1.4. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............. 9
1.1.5. Ngun tắc, nội dung, tiêu chí của chương trình xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................... 13
1.1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản ............................................................................................................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong
chương trình mục tiêu quốc gia XD NTM................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của
một số địa phương .................................................................................... 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Sốp Cộp ....................................... 21
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của Huyện Sốp Cộp .................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 28


iv
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Sốp
Cộp ............................................................................................................ 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35

2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 35
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 36
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiêu cứu sử dụng trong luận văn ................... 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 38
3.1. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Sốp Cộp ........................................................................................................ 38
3.1.1. Tổ chức bộ máy quán lý dự án ....................................................... 38
3.1.2. Quy trình quản lý dự án .................................................................. 39
3.1.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng ....................................................... 40
3.1.4. Duyệt chủ trương, lập kế hoạch ..................................................... 40
3.1.5.Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thôn mới huyện Sốp Cộp.................... 42
3.1.6. Công tác quản lý dự án ĐTXD trong chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng Nông thôn mới .................................................................... 44
3.1.7. Kiểm tra, đánh giá .......................................................................... 51
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Sốp Cộp ............................................................................................. 52
3.2.1. Năng lực của cán bộ ....................................................................... 52
3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng trong CTMTQG xây dựng
NTM .......................................................................................................... 53
3.2.3. Công nghệ quản lý dự án................................................................ 54


v
3.2.4. Cơ chế chính sách và các quy định của nhà nước về quản lý dự án
đầu tư XD .................................................................................................. 55
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư trong chương trình

mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp .. 56
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 56
3.3.2. Hạn chế ........................................................................................... 56
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................... 57
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn
huyện Sốp Cộp ............................................................................................. 58
3.4.1. Quan điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng trong CTMTQG xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp ................................................... 58
3.4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn
mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp .............................................................. 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

BQLDA

Ban quản lý dự án


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

XD

Xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế ngành của huyện Sốp Cộp ...................................... 28
Bảng 3.1. Số lượng án đầu tư xây dựng trong các lĩnh vực trong chương trình
MTQG XDNTM tại huyện Sốp Cộp giai đoạn 2017 - 2019 .......................... 43

Bảng 3.2. Vốn đầu tư XD trong chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp ..................................................................... 44
Bảng 3.3. Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư XD trong chương trình MTQG xây
dựng Nơng thơn mới ....................................................................................... 45
Bảng 3.4. Số lượng cơng trình xây dựng chậm tiến độ trên địa bàn huyện Sốp
Cộp .................................................................................................................. 46
Bảng 3.5. Đánh giá của nhà thầu và đơn vị hưởng lợi về thời gian thực hiện
các dự án đầu tư XD trong chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới . 47
Bảng 3.6. Số lượng các dự án sai phạm trong công tác quản lý chất lượng các
dự án đầu tư XD trong chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới ........ 48
Bảng 3.7. Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng các dự án đầu tư XD
trong chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới .................................... 49
Bảng 3.8. Đánh giá của đơn vị hưởng lợi với các dự án đầu tư XD trong
chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới .............................................. 50
Bảng 3.9. Đánh giá của người dân về năng lực cán bộ................................... 53
Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ về bộ máy tổ chức ....................................... 54
Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ về công nghệ quản lý dự án ........................ 54
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ về cơ chế chính sách ................................... 55


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản không phải là mới, đã
xuất hiện ở nước ta vào đầu những năm 1980. Tuy nhiên, đến nay công tác
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong nước vẫn cịn lạc hậu, trình độ
quản lý cịn thấp hơn so với các nước trên thế giới, hệ thống văn bản pháp luật
hướng dẫn quản lý chủ yếu vẫn thiên về kỹ thuật, quy định quyền trách nhiệm
của các bên liên quan mà chưa có những hướng dẫn thực sự hồn chỉnh và
khoa học, thể hiện một trình độ quản lý cao. Theo nhận định của một số

chuyên gia Một khâu rất quan trọng trong công tác đầu tư là đánh giá hiệu quả
đầu tư dự án còn đang thiếu và các văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng cơ
bản chủ yếu là văn bản dưới luật, nhiều nội dung quy định chưa rõ ràng.
Trong những năm qua công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (XDNTM)
trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La đã đạt được những kết quả nhất định.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả do quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
mang lại thì trong những năm qua cơng tác này cũng cịn tồn tại nhiều bất cập
cần phải khắc phục như: Đối với các dự án quy hoạch gặp nhiều khó khăn
trong cơng tác phê duyệt thơng qua quy hoạch; Một số cơng trình do đặc thù
riêng (cơng trình thủy lợi) chỉ có thể triển khai thi công từ những tháng cuối
năm đã gây khơng ít khó khăn cho việc chỉ đạo, điều hành, giám sát và quản
lý; Phương pháp làm việc, kỹ năng quản lý: Trong q trình hoạt động của
Ban QLDA cịn tồn tại một số những vướng mắc về phương pháp làm việc
như các cán bộ quản lý tại Ban không nắm bắt được tồn bộ tình hình thực
hiện dự án, sự quá tải trong việc giải quyết công việc tại Ban giám đốc và các
phịng chức năng, chưa có sự liên kết, xâu chuỗi các công việc với nhau... hơn
nữa, đối với kỹ năng quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý chất lượng đơi


2

khi còn quá cứng nhắc làm cho việc giải quyết cơng việc thiếu tính linh hoạt;
Việc phối hợp với các xã, các ngành có liên quan chưa được chặt chẽ.
Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La” làm
luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp,
tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia
XDNTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn
huyện Sốp Cộp.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên
địa bàn huyện Sốp Cộp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn huyện
Sốp Cộp; Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện

Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2017 đến 2019.
Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản.
- Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong
chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản trong chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM trên địa bàn
huyện Sốp Cộp.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương với các nội dung cụ thể
như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự đầu tư XD cơ bản;
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Dự án
Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể,

nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh
phí dự kiến.
Đặc tính của dự án:
- Mang tính chất thời đoạn: Vịng đời dự án giới hạn;
- Mang tính chất duy nhất;
- Mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể;
- Tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều
người, tổ chức với nhiều chức năng khác nhau;
- Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu;
- Bao gồm những thay đổi và rủi ro: Do bản thân dự án và do mơi trường
bên ngồi.
1.1.1.2. Đầu tư
Đầu tư nói chung là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả nào đó.
Những kết quả sẽ đạt được có thể là sự gia tăng thêm các tài sản chính
(tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học…), tài
sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chun mơn, quản lý, khoa học kỹ thuật…) và
nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm việc có năng suất lao động cao hơn trong
nền sản xuất xã hội.


5
1.1.1.3. Dự án đầu tư
Để đầu tư đảm bảo khoa học, đạt được mục tiêu, đem lại hiệu quả kinh
tế, xã hội cao thì trước khi bỏ vốn đầu tư phải làm tốt cơng tác chuẩn bị; phải
xem xét, tính tốn tồn diện các khía cạnh kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính,
thị trường, điều kiện tự nhiên, mơi trường, các yếu tố chủ quan, khách quan...
có liên quan và tác động đến quá trình thực hiện đầu tư, quá trình khai thác,
vận hành các kết quả đầu tư. Mọi sự xem xét, tính tốn, dự đốn, chuẩn bị

được thể hiện trong việc soạn thảo và trình bày một cách khoa học các văn
bản, tài liệu, hồ sơ... đó chính là các dự án đầu tư. Vì vậy, khi tiến hành các
hoạt động đầu tư thì cần thiết phải tiến hành theo các dự án đầu tư. Về khái
niệm dự án đầu tư và dự án ĐTXD. Tại Điều 5, Quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng ban hành theo NĐ số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ,
dự án đầu tư được hiểu như sau: “Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật
chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến,
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác
định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)”. Điểm 17, Điều 3, Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 quy định: “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất
định”. Để có một khái niệm phù hợp, dự án đầu tư cần được nhận diện trên
các góc độ khác nhau. Về hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu
được trình bày một cách hệ thống, chi tiết các hoạt động, chi phí theo một kế
hoạch xác định nhằm đạt được các kết quả, mục tiêu trong tương lai. Dưới
góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng tiền vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế xã hội trong thời gian dài. Dưới góc
độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư là một cơng cụ thể hiện kế hoạch hóa chi tiết


6
của quá trình đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền
đề cho các quyết định đầu tư, tài trợ.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động cùng với
các chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với địa điểm cụ
thể và lịch trình thời gian xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ
sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai.

Như vậy, dự án đầu tư bao gồm 4 thành phần chính: Mục tiêu của dự án
(trong đó gồm mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tư và mục tiêu phát triển chung
của quốc gia), các kết quả cụ thể, các hoạt động và các nguồn lực (nhân lực,
vật lực, tài lực). Trong luận văn này, tác giả quan niệm, dự án ĐTXD là tập
hợp các hoạt động liên quan mật thiết với nhau về sử dụng các nguồn lực đầu
vào nhằm thực hiện một phần cơng trình, một cơng trình hay một số cơng
trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời gian nhất định.
1.1.1.4. Quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án đầu tư là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm
có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan
tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn nhân lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu
dự án, các nhà đầu tư phải liên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành,
khống chế và đánh giá tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Nói cách khác, quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thiện đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ,
bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.1.5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ những hoạt động có
mục đích của chủ đầu tư thông qua hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và


7
các công cụ quản lý nhằm tác động lên đối tượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng, là toàn bộ các công việc của dự án và các bên có liên quan nhằm hồn
thành tốt nhất các mục tiêu đã đặt ra.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản là sự điều hành các công việc
theo một kế hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình

hoạt động xây dựng, với các điều kiện ràng buộc (Quy phạm pháp luật: luật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn…; Ngân sách: nguồn vốn, tài chính; Thời gian: tiến độ
thực hiện; Không gian: đất đai, tổng mặt bằng xây dựng) nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra một cách tối ưu.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Đặc điểm
- Nhà nước quản lý toàn diện các khâu trong quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình; đảm bảo dự án khi được triển khai đạt được các mục tiêu,
hiệu quả đề ra.
- Dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội; đảm bảo sử dụng hợp lý tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên; giữ vững ổn định chính trị xã hội; đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Nguồn vốn NSNN cịn hạn chế do đó u cầu cần phải quản lý chặt
chẽ, hiệu quả; chống thất thoát, lãng phí.
- Nhà nước thơng qua bộ máy các cơ quan để tổ chức triển khai thực
hiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Phân cơng, phân cấp cụ
thể trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án đầu tư xây
dựng giữa trung ương, địa phương và các cấp quản lý đầu tư xây dựng; quản
lý NSNN.
1.1.2.2. Vai trò
- Vai trò ra quyết định:
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một q trình ra quyết định có tính hệ
thống. Việc đưa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai


8
đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng như sự vận hành sau khi dự án đã được
hoàn thành. Đối với quản lý dự án đầu tư xây dựng, vai trò quyết định được
thể hiện ở các mặt phê duyệt thiết kế, thẩm định hồ sơ…
- Vai trò lập kế hoạch:

Vai trị này đưa tồn bộ q trình, hệ thống mục tiêu, và toàn bộ hoạt
động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái
động để điều hành, khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động cơng
trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Nhờ vai trị lập kế hoạch
mà mọi cơng việc của dự án đều có thể dự kiến và khống chế được. Vai trò
lập kế hoạch đối với quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thể hiện ở việc
lập kế hoạch ngân sách…
- Vai trò tổ chức:
Vai trò tổ chức ở đây có nghĩa là: Thơng qua việc xây dựng một tổ
chức dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bảo dự án được thực hiện
theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện
chế độ hợp đồng, hồn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành
một cách hiệu quả, đảm bảo cho mục tiêu của dự án được thực hiện theo kế
hoạch. Vai trò tổ chức giúp các dự án xây dựng được thực hiện đảm bảo đúng
tiến độ, ngân sách hợp lý và đảm bảo chất lượng.
- Vai trị điều hành:
Q trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều các bộ phận có
mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp. Do đó, nếu xử lý khơng tốt các mối quan
hệ này sẽ tạo ra những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ
phận, ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động của dự án. Vai trò điều hành giúp
BQL các dự án xây dựng tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho
hệ thống có thể vận hành một cách bình thường.
- Vai trị khống chế:
Vai trò khống chế đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của các
dự án đầu tư. Bởi vì, các dự án đầu tư đơi khi có thể rời xa mục tiêu dự định,


9
phải lựa chọn phương pháp quản lý khoa học để đảm bảo mục tiêu được thực
hiện. Vai trò khống chế giúp các dự án xây dựng đảm bảo các tiêu chuẩn chất

lượng với nguồn ngân sách đã duyệt.
1.1.3. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Mặc dù phương pháp quản lý dự án đòi hỏi nỗ lực, tính tập thể và yêu
cầu hợp tác... nhưng tác dụng của nó rất lớn. Phương pháp quản lý dự án có
những tác dụng chủ yếu sau:
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và nhà cung cấp đầu vào cho dự án;
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không thực hiện được.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết
những bất đồng;
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.1.4. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.4.1. Xây dựng kế hoạch dự án
Xây dựng kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo
một trình tự logic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những
cơng việc cụ thể và hoạch định chương trình thực hiện những cơng việc đó
nhằm đảm bảo thực hiện các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự án đã được
kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
1.1.4.2. Thẩm định dự án
Thẩm định dự án đầu tư là một q trình áp dụng kỹ thuật phân tích
tồn diện nội dung dự án đã được thiết lập theo một trình tự hợp lý và theo
những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để đi đến kết luận chính xác về hiệu quả tài
chính, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.


10

- Mục tiêu của thẩm định dự án là xác định giá trị thực của dự án trên
cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn chấp nhận hoặc với các dự án thay thế khác.
- Nội dung thẩm định dự án đầu tư bao gồm:
+ Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
+ Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất);
+ Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc
đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công
nghệ hạn chế chuyển giao);
+ Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với
dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất;
+ Bước cuối cùng trong quy trình thẩm định dự án đầu tư là lập báo cáo
thẩm định dự án để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
1.1.4.3. Tổ chức triển khai thực hiện dự án
- Quản lý phạm vi:
Quản lý phạm vi dự án là việc tiến hành khống chế q trình quản lý
đối với nội dung cơng việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác
định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, cơng việc nào ngồi
phạm vi của dự án. Cụ thể, gồm các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch
phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án.
- Quản lý thời gian:
Quản lý thời gian của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực
hiện chi phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức,
phân tích số liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí. Quản lý thời gian tốt



11
giúp cơng trình XDCB được sử dụng theo đúng tiến độ, đúng cam kết với địa
phương về đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Quản lý chi phí:
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án
nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà chi phí khơng vượt qua mức trù bị ban
đầu. Nội dung của quản lý chi phí bao gồm việc bố trí nguồn nhân lực, dự tính
giá thành và khống chế chi phí. Quản lý chi phí càng chặt chẽ theo định kỳ và
phân cấp quản lý thì càng nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chi phí, nhất là
các dự án XDCB nên càng cần làm chặt chẽ theo quy định của Pháp luật, Nhà
nước và quy định riêng của từng dự án các địa phương.
- Quản lý chất lượng:
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực
hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách
hàng đặt ra. Nội dung của quản lý chất lượng bao gồm việc quy hoạch chất
lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng. Đây là khâu quan trọng
của dự án XDCB, quản lý chất lượng tốt về thông số kỹ thuật cơng trình, tuổi
thọ cơng trình, độ chính xác theo mẫu thiết kế, cam kết của nhà thầu đối với
địa phương là cơ sở đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản.
- Quản lý nhân lực:
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Cụ thể gồm những
công việc: hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự
án vào việc hoàn thiện thành mục tiêu dự án.
- Quản lý thông tin:
Quản lý thông tin của dự án là quá trình đảm bảo các dịng thơng tin
thơng suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với
các cấp quản lý khác nhau. Thông qua quản lý thơng tin có thể trả lời được



12
các câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án, mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự
án cần báo cáo cho họ bằng cách nào.
- Quản lý rủi ro:
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro có thể khơng
lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi, không xác định và giảm thiểu tối
đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Cụ thể bao gồm những
công việc: nhận biết các yếu tố rủi ro, lượng hóa mức rủi ro và có kế hoạch
đối phó với từng loại rủi ro.
- Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán:
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa
chọn, thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên
vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ… cần thiết cho dự án. Quá trình quản lý này
giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự án nhận được hàng hóa và dịch vụ cần
thiết của các tổ chức bên ngoài cung cấp cho dự án, tiến độ cung, chất lượng
cung như thế nào.
1.1.4.4. Tiến hành kiểm tra, đánh giá
Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá:
- Đúng đối tượng, phạm vi, nội dung kiểm tra, đánh giá đầu tư theo
quy định;
- Không gây cản trở công việc của các đối tượng chịu sự kiểm tra và
đánh giá đầu tư;
- Phải có các tiêu chuẩn, tiêu chí và hồ sơ, tài liệu hợp lệ làm cơ sở cho
việc kiểm tra, đánh giá;
- Các thông tin phục vụ công tác kiểm tra, đánh giá đầu tư phải đầy đủ,
kịp thời, chuẩn xác, trung thực và minh bạch;
- Phải xem xét toàn diện, đồng bộ các vấn đề liên quan đến quá trình
đầu tư;



13
- Việc xem xét, đánh giá phải có đủ căn cứ, tài liệu; phải có phương
pháp khoa học phù hợp với đối tượng và nội dung đánh giá;
- Các giải pháp, đề xuất kiến nghị phải thiết thực, cụ thể và bảo đảm
tính khả thi;
- Kết quả kiểm tra, đánh giá phải được xử lý và phản hồi tích cực và
phải được lưu trữ một cách hệ thống.
1.1.5. Nguyên tắc, nội dung, tiêu chí của chương trình xây dựng nơng thôn mới
1.1.5.1. Nguyên tắc
Một là, xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò
chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị
định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ
trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn,
xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
Hai là, thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nơng thơn; có cơ
chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế;
huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
Ba là, được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phịng của mỗi địa phương; có quy hoạch
và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch.
Bốn là, Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn
xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình
xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; hình thành cuộc vận động
"Tồn dân xây dựng nơng thơn mới" do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ
chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ
thể trong việc xây dựng nơng thơn mới.
1.1.5.2. Nội dung

Nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới được quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc phê


14
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
Bao gồm 11 nội dung:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân;
- Giảm nghèo và an sinh xã hội;
- Phát triển giáo dục ở nông thôn;
- Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người
dân nông thôn;
- Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thơn;
- Vệ sinh mơi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện
môi trường tại các làng nghề;
- Nâng cao chất lượng, phát huy vai trị của tổ chức Đảng, chính quyền,
đồn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng
cao chất lượng các dịch vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng cường khả năng
tiếp cận pháp luật cho người dân;
- Giữ vững quốc phịng, an ninh và trật tự xã hội nơng thôn;
- Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và cơng tác giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thơng về xây dựng nơng thơn mới.
1.1.5.3. Tiêu chí
Căn cứ quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai
đoạn 2016 - 2020.

Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm, 19 tiêu chí.
- Nhóm I. Quy hoạch (có 01 tiêu chí): Quy hoạch.


15

- Nhóm II. Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí): Giao thơng, Thủy
lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Nhà ở dân cư.
- Nhóm III. Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí): Thu nhập, Hộ
nghèo, Lao động có việc làm, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm IV. Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí): Giáo dục và
Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Mơi trường và an tồn thực phẩm.
- Nhóm V. Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí): Hệ thống chính trị và
tiếp cận pháp luật, Quốc phòng và An ninh.
Như vậy, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới về cơ bản quy trình, thủ
tục, triển khai thực hiện như công tác quản lý các dự án ĐTXDCB gồm: Xây
dựng kế hoạch dự án; Thẩm định dự án; Tổ chức triển khai thực hiện dự án; Tiến
hành kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên có điểm khác biệt là các dự án ĐTXDCB
trong chương trình MTQG XDNTM được thực hiện trên địa bàn nông thôn và
tập trung vào nhóm tiêu chí số II - phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
1.1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.6.1. Yếu tố khách quan
a) Hệ thống văn bản luật và dưới luật
Trong kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, pháp luật đã trở
thành một bộ phận không thể thiếu trong việc quản lý Nhà nước nói chung và
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Hệ thống pháp luật với vai
trò hướng dẫn và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế trong xã hội hoạt
động theo trật tự, trong khuôn khổ pháp luật, đảm bảo sự cơng bằng, an tồn

và hiệu quả địi hỏi phải rất đầy đủ, chuẩn tắc và đồng bộ. Vì vậy, hệ thống
pháp luật, các chính sách liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sẽ có tác dụng kiềm hãm hay thúc đẩy hoạt động quản lý hiệu quả hay không
hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở địa phương.


16
Mơi trường pháp lý là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ở địa phương. Chẳng hạn, định mức, đơn giá, của
Nhà nước là một trong những căn cứ quan trọng để xây dựng dự toán, phân
bổ dự toán và kiểm soát chi tiêu trong đầu tư xây dựng cơ bản, cũng là một
trong những chỉ tiêu để đánh giá chất lượng quản lý và điều hành ngân sách
nhà nước của các cấp chính quyền địa phương. Việc ban hành các định mức,
đơn giá một cách khoa học, cụ thể, kịp thời sẽ góp phần khơng nhỏ trong việc
quản lý chi phí dự án được chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn. Hay như, sự phân định
trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, các cấp chính quyền trong việc quản
lý chi ngân sách nhà nước cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng công
tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản. Chỉ trên cơ sở phân công trách nhiệm,
quyền hạn rõ ràng của từng cơ quan, địa phương sẽ tạo điều kiện cho công tác
quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản đạt hiệu quả,
khơng lãng phí cơng sức, tiền của. Sự phân định trách nhiệm, quyền hạn phải
được tôn trọng và thể chế hóa thành Luật để các cơ quan cũng như từng cá
nhân có liên quan biết được phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình
trong thực hiện nhiệm vụ, qua đó cơng việc được tiến hành trơi chảy, dựa trên
nguyên tắc rõ ràng, minh bạch không đùn đẩy trách nhiệm, và trách nhiệm
giải trình rõ ràng sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản.
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế
Thực tiễn cho thấy các diễn biến bất thường của điều kiện tự nhiên
(mưa, bão, ngập lụt, động đất, sóng thần…) ảnh hưởng rất nặng nề đến quá

trình tổ chức triển khai cũng như hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng.
Nếu các điều kiện trên là thuận lợi thì cũng phần nào thúc đẩy quá trình đầu
tư xây dựng nhanh và góp phần vào tiết kiệm thời gian, chi phí cho dự án.
Ngược lại các yếu tố trên là bất lợi thì ảnh hưởng nghiêm trọng đến mục tiêu
dự án đề ra, có khi là thất bại hoặc phải điều chỉnh, bổ sung vốn, hoặc kéo dài
thời gian thực hiện…


17
Nếu kinh tế đất nước phát triển ổn định tạo điều kiện thuận lợi để nhà
nước tăng thu ngân sách và thực hiện được nhiều chương trình đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội trong đó có việc phát triển các dự án đầu tư xây dựng.
Ngược lại nền kinh tế không ổn định rơi vào trạng thái khủng hoảng, lạm phát
cao… đầu tư xây dựng từ NSNN gặp khó khăn và quản lý nhà nước các dự án
đầu tư xây dựng từ NSNN sẽ khó đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.6.2. Yếu tố chủ quan
a) Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn địa
phương và việc vận dụng quy trình nghiệp vụ quản lý vào thực tiễn địa
phương: Hoạt động quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản được triển khai có thuận lợi và hiệu quả hay khơng phụ thuộc rất lớn vào
tổ chức bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản và quy trình nghiệp vụ,
trong đó đặc biệt là quy trình nghiệp vụ quản lý. Tổ chức bộ máy và quy trình
quản lý, quyền hạn trách nhiệm của từng khâu, từng bộ phận, mối quan hệ của
từng bộ phận trong quá trình thực hiện từ lập, chấp hành, quyết toán và kiểm
toán chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn
đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp
sẽ nâng cao chất lượng quản lý, hạn chế tình trạng sai phạm trong quản lý.
Quy trình quản lý được bố trí càng khoa học, rõ ràng thì càng góp phần quan
trọng làm nâng cao chất lượng của thông tin tới cấp ra quyết định quản lý dự

án đầu tư xây dựng cơ bản, giảm các yếu tố sai lệch thơng tin. Từ đó nâng cao
được hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn địa phương.
b) Năng lực của ban quản lý dự án
Trong công tác quản lý dự án,một dự án có thành cơng hay khơng thì
trình độ chuyên môn, năng lực tổ chức quản lý và kinh nghiệm thực tế của
lãnh đạo, cán bộ quản lý đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Tuy nhiên, phần
lớn các cán bộ đề kiêm nhiệm thiếu thời gian, hơn nữa lại thiếu các cán bộ


×