Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý dạy học môn ngữ văn lớp 6 trường trung học cơ sở, huyện thủy nguyên, thành phố hải phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh (klv02850)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.08 KB, 24 trang )

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 đã ghi rõ: “Tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng,
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
Trong Chương trình GDPT 2018, dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh giúp học sinh phát triển tốt nhất phẩm chất và năng lực của
mình, có các kỹ năng cần thiết để giải quyết linh hoạt các vấn đề nảy sinh
của thực tiễn. Điều này đòi hỏi các trường THCS phải quan tâm phát huy
vai trò của tất cả các mơn học vào q trình này. Mơn Ngữ văn lớp 6 là
một trong những môn học quan trọng góp phần bồi dưỡng kiến thức, định
hướng giá trị nhân cách, tình cảm, thái độ và kỹ năng sống cho học sinh.
Hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS tạo nền tảng quan
trọng cho sự phát triển nhân cách. Hoạt động này chỉ có kết quả tốt, đáp
ứng được yêu cầu của xã hội nếu được tổ chức, quản lý khoa học, đúng
định hướng và có hiệu quả.
Đó chính là lý do lựa chọn đề tài: “Quản lý dạy học môn Ngữ văn
lớp 6 trường trung học cơ sở, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh” làm hướng nghiên cứu
nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở các
trường THCS huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng Quản
lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh, luận văn đề xuất


một số biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học
môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

1


Hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS theo hướng
phát triển năng lực học sinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS, huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS, huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học
sinh trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên
vẫn còn nhiều mặt hạn chế, bất cập. Nếu đề xuất và áp dụng được một số
biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 phù hợp năng lực giáo viên
và điều kiện thực tiễn của địa bàn thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý dạy học
môn Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp
6 theo hướng phát triển năng lực học sinh.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6
trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng
phát triển năng lực học sinh.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường

THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát
triển năng lực học sinh nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học
môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung
Đề tài xác định phạm vi nghiên cứu quản lý dạy học môn Ngữ văn
lớp 6 ở trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo
hướng phát triển năng lực học sinh.
6.2. Phạm vi đối tượng khảo sát
Khách thể khảo sát xin ý kiến là CBQL, TTCM, GV dạy môn Ngữ văn
lớp 6.
6.3. Phạm vi thời gian
Các dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu từ năm học 2019 đến năm 2022.

2


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sưu tầm, nghiên cứu tài liệu khoa học, các Quyết định, Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng và Nhà nước.
Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT về
dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Phân tích, tổng hợp, khái quát những tài liệu, văn bản để xây dựng cơ
sở lí luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng phiếu điều tra để thu thập ý kiến của CBQL, TTCM, GV dạy
môn Ngữ văn lớp 6 về:
Thực trạng dạy học môn Ngữ văn và các biện pháp mang tính khả

thi, cần thiết để dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh
ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng.
Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học Ngữ văn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Phân tích sản phẩm dạy học Ngữ văn của giáo viên (các thiết kế bài
giảng môn Ngữ văn lớp 6, phương tiện dạy học,…) và cơng tác quản lí của
CBQL (Tổ trưởng chun môn, Ban Giám hiệu) trong dạy học môn Ngữ
văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh. Qua đó có thêm thơng
tin về thực trạng dạy học mơn Ngữ văn lớp 6 và quản lí dạy học mơn học
này trên địa bàn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn CBQL, GV dạy mơn Ngữ văn lớp 6 nhằm tìm hiểu sâu về
mục tiêu, nội dung, hình thức dạy học mơn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát
triển năng lực học sinh; biện pháp quản lí dạy học mơn Ngữ văn lớp 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh; các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy
học mơn Ngữ văn lớp 6.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Sử dụng toán học thống kê để xử lí các số liệu đã thu thập được trong
các quá trình điều tra và tiến hành thử nghiệm, làm cơ sở để phân tích,
đánh giá kết quả nghiên cứu thực tiễn
3


8. Đóng góp của đề tài
Luận văn hệ thống hóa và khái quát hóa cơ sở lý về quản lý dạy học
môn Ngữ văn lớp 6 ở các trường trung học cơ sở theo hướng phát triển
năng lực học sinh.
Luận văn phân tích, chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế, nguyên

nhân và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn
lớp 6 ở các trường trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực học
sinh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Ngữ văn ở trường
trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 2: Quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường trung học cơ
sở, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng
lực học sinh.
Chương 3: Biện pháp Quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường
trung học cơ sở, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát
triển năng lực học sinh.

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN
THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Theo thời gian, các cơng trình nghiên cứu, các bài báo khoa học
ngày càng nhiều thêm. Rất nhiều vấn đề và góc độ của dạy học nói
chung và dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học
đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu. Mỗi công trình đều có
những điểm mạnh, điểm hạn chế và những mục đích riêng. Nhưng
điểm chung nhất của các nghiên cứu là cùng tập trung nhấn mạnh ý
nghĩa, tầm quan trọng của dạy học phát triển năng lực người học để
nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng nhu cầu của xã hội.


4


Các luận văn đã đề xuất quan điểm, biện pháp quản lý khá toàn diện
và phong phú, phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng cơ sở giáo dục. Tuy
nhiên, với các trường THCS trên địa bàn huyện Thủy Ngun thì những
biện pháp đó chỉ có tính chất tham khảo bởi những đặc thù riêng biệt. Có
khá nhiều đề tài đề cập đến hoạt động dạy học phát triển năng lực và quản
lý hoạt động dạy học phát triển năng lực, nhưng chưa có một nghiên cứu
đầy đủ nào về vấn đề quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS,
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực
học sinh với những đặc điểm của một vùng kinh tế đang trên đà phát triển.
Lựa chọn vấn đề này nghiên cứu với mong muốn đề xuất được các biện pháp
quản lý dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học của nhà trường.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý dạy học nhà trường
1.2.3. Năng lực, phát triển năng lực học sinh
1.2.3.1. Năng lực
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ
năng, thái độ và hứng thú của cá nhân để hành động một cách phù hợp và
có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống.
1.2.3.2. Phát triển năng lực
Phát triển năng lực HS là quá trình GV tổ chức, điều khiển, hướng
dẫn HS có thể tăng lên về số lượng các năng lực cụ thể cần thiết của HS
phù hợp với điều kiện và hoạt động của HS và quan trọng hơn là sự tăng
lên ở mức độ cao hơn, trình độ cao hơn của các năng lực cụ thể của HS
theo yêu cầu điều kiện mới, giúp HS thích ứng tốt hơn và hoàn thành tốt
hoạt động học.

1.2.4. Dạy học mơn Ngữ văn
Dạy học mơn Ngữ văn là q trình có mục đích, có tổ chức, phối hợp
thống nhất giữa hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm trang bị kiến
thức về ngơn ngữ, hình thành và phát triển năng lực sử dụng tiếng Việt,
tiếp nhận văn học, cảm thụ thẩm mỹ và bồi dưỡng tinh thần, tình cảm cho
học sinh phù hợp với sự phát triển của lứa tuổi, đáp ứng mục tiêu yêu cầu
của bậc học, môn học đề ra.
1.2.5. Quản lý dạy học dạy học môn Ngữ văn
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý các thành tố của quá trình dạy
học, quản lý việc vận hành của q trình một cách có kế hoạch, có tổ chức,
5


có điều khiển, điều chỉnh nhằm đạt đến xác định mục tiêu căn cứ vào các
khái niệm quản lý dạy học, dạy học phát triển năng lực học sinh.
1.2.6. Quản lý dạy học môn Ngữ văn 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
Quản lý dạy học môn Ngữ văn 6 theo hướng phát triển năng lực học
sinh là quá trình tác động của người cán bộ quản lý tới hoạt động dạy học
để việc dạy học không chỉ là quá trình truyền thụ tri thức mà là quá trình
tác động để phát triển năng lực người học. Sau quá trình dạy học, người
học biết vận dụng tri thức, kỹ năng, thái độ đã học vào giải quyết được các
nhiệm vụ trong thực tiễn.
1.3. Nội dung dạy học môn Ngữ văn 6 trường THCS theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí, vai trị của mơn Ngữ văn lớp 6 trong chương trình giáo dục
trung học cơ sở
Ví trí mơn Ngữ văn 6: là môn học bắt buộc chuyển tiếp từ môn học
có tên là Tiếng Việt ở bậc Tiểu học sang cấp trung học cơ sở và cấp trung
học phổ thông.
Vai trị mơn Ngữ văn lớp 6: Giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm

chất tốt đẹp đã được hình thành ở tiểu học; nâng cao và mở rộng yêu cầu
phát triển về phẩm chất với các biểu hiện cụ thể như: biết tự hào về lịch sử
dân tộc và văn học dân tộc; có ước mơ và khát vọng, có tinh thần tự học và
tự trọng, có ý thức cơng dân, tơn trọng pháp luật.
1.3.2. Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn 6
Chương trình GDPT 2018 được xây dựng theo hướng phát triển năng
lực học sinh. Trong chương trình tổng thể, thể hiện một số quan điểm sau:
Chương trình được xây dựng trên nền tảng lí luận và thực tiễn, cập
nhật thành tựu nghiên cứu về giáo dục học, tâm lí học và phương pháp dạy
học Ngữ văn; thành tựu nghiên cứu về văn học và ngôn ngữ học; thành tựu
văn học Việt Nam qua các thời kì; kinh nghiệm xây dựng chương trình
mơn Ngữ văn của Việt Nam, đặc biệt từ đầu thế kỉ XXI đến nay và xu thế
quốc tế trong phát triển chương trình nói chung, chương trình mơn Ngữ
văn nói riêng những năm gần đây, nhất là chương trình của những quốc gia
phát triển; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn
hoá Việt Nam, đặc biệt là sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương
diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập.
1.3.3. Mục tiêu dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực
học sinh
Hình thành và phát triển năng lực học sinh, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành
6


nhân cách và phát triển cá tính. Giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới
xung quanh, thấu hiểu con người, có đời sống tâm hồn phong phú, có quan niệm
sống và ứng xử nhân văn; có tình u đối với tiếng Việt và văn học; có ý thức về
cội nguồn và bản sắc của dân tộc, góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị văn hố
Việt Nam; có tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại và khả năng hội nhập
quốc tế.
1.3.4. Nội dung dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực

học sinh
Theo Thông tư 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Chương trình giáo dục phổ thơng,
nội dung mơn Ngữ văn 6 hướng tới 10 chủ đề rất rõ ràng và cụ thể. Mỗi
chủ đề chiếm dung lượng từ 9 đến 16 tiết. Nội dung chương trình mơn
Ngữ văn 6 giúp học sinh hình thành các năng lực: Đọc, viết, nói và nghe.
Hình thành được năng lực đọc;
Hình thành năng lực viết;
Hình thành năng lực nói và nghe cho học sinh.
Trong định hướng phát triển Chương trình Giáo dục Phổ thơng hiên
nay, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực cảm thụ văn học mơn Ngữ văn
6 là năng lực mang tính đặc thù của mơn học; ngồi ra các năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực tự quản bản thân, năng lực tự học cũng đóng vai trị quan trọng
trong việc xác định nội dung dạy học của môn học.
1.3.5. Phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực
học sinh
Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực khơng
có nghĩa là loại bỏ các phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình,
vấn đáp, trực quan, đàm thoại…Đổi mới dạy học môn Ngữ văn ở trường
THCS theo tinh thần đổi mới PPDH lấy người học là trung tâm, phát huy
cao tính chủ động, tích cực của HS, biến q trình dạy học thành q trình
tự học của HS. Có thể định hướng đổi mới dạy học môn Ngữ văn ở THCS
là: Dạy học mơn Ngữ văn phải phát huy tính chủ động tích cực, tự giác,
hình thành và phát triển khả năng tự học, độc lập, tư duy sáng tạo của HS.
Theo đó, GV là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn và điều khiển q trình
học tập; cịn HS là chủ thể nhận thức, biết cách tự học, tự rèn luyện; từ đó
hình thành phát triển nhân cách và các năng lực cần thiết của người công
dân tương lai theo mục tiêu giáo dục đã xác định.


7


1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát
triển năng lực học sinh
Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá chất
lượng giáo dục, bảo đảm trung thực, khách quan, chính xác, theo yêu cầu
phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Hoạt động kiểm tra đánh giá sẽ
cung cấp những cơ sở tin cậy cho việc điều chỉnh cách dạy, cách học.
Nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục phải chú
trọng đánh giá việc hiểu, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào việc giải quyết
các vấn đề lí luận và thực tiễn: Hạn chế yêu cầu ghi nhớ máy móc, “học
tủ”; Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học và đánh giá
cuối kì, cuối năm học; Kết hợp đánh giá của GV và tự đánh giá của HS;
đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, của xã hội.
1.4. Quản lý dạy học môn Ngữ văn THCS theo hướng phát triển năng lực
học sinh
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học môn Ngữ văn lớp
6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
Để thực hiện được mục tiêu, Ban Giám hiệu cần chỉ đạo và tổ chức
tốt cho tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục.
Kế hoạch dạy học là văn bản quy định các mơn học trong chương
trình, trình tự dạy học các môn trong từng năm, từng lớp, số giờ dành cho
từng môn học trong cả năm, từng tuần, cấu trúc và thời gian của năm học
đã ban hành để đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch dạy học giúp các CBQL
giáo dục ở các trường THCS tổ chức, điều khiển HĐDH nói chung, mơn
Ngữ văn nói riêng. Kế hoạch dạy học còn là cơ sở cho các cấp, tổ bộ môn
kịp thời điều chỉnh thời lượng sau giảng dạy mơn Ngữ văn; tránh tình
trạng q tải, dồn ép chương trình dẫn đến hiệu quả dạy học mơn học hạn
chế.

1.4.2. Quản lý xây dựng chương trình và nội dung dạy học môn Ngữ
văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học cơ sở
CBQL nắm vững chương trình dạy học mơn Ngữ văn tạo tiền đề cho
việc tiến hành xây dựng kế hoạch dạy học tổng thể của nhà trường, tổ bộ
môn diễn ra đúng kịch bản, phù hợp với thực tế, đồng thời giúp các chủ
thể quản lý chủ động trong tiến hành quản lý.
1.4.3. Quản lý sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học
môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
Tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học: Để nâng
cao chất lượng giờ lên lớp cần phải tổ chức các chuyên đề, các bài dạy
8


minh họa về đổi mới phương pháp dạy học; thông qua chuyên đề, đánh giá
chuyên đề, thông qua tọa đàm về đổi mới phương pháp dạy học, chia sẻ
kinh nghiệm của giáo viên, kinh nghiệm khi thiết kế giáo án và sử dụng đồ
dùng dạy học hiện đại, tổ chức hội giảng.
1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn
lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học cơ sở
Tổ chức thực hiện các hình thức KTĐG trong quá trình dạy học. Các
phương pháp KTĐG phải phù hợp với mục tiêu, không chỉ là mục tiêu của
môn học mà cịn là mục tiêu của cả chương trình đào tạo cho nên phải do
người quản lí quyết định. Việc lựa chọn chính xác phương pháp và hình
thức kiểm tra sẽ góp phần rất lớn đến việc nâng cao chất lượng.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở
1.5.1. Yếu tố về chương trình và nội dung mơn ngữ văn THCS
1.5.2. Yếu tố về quan điểm chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phịng
GD&ĐT thực hiện chương trình và nội dung mơn Ngữ văn THCS
1.5.3. Yếu tố về đội ngũ CBQL và GV dạy môn ngữ văn THCS

1.5.4. Yếu tố các điều kiện dạy học môn ngữ văn THCS
1.5.5. Yếu tố về học sinh học môn ngữ văn THCS
1.5.6. Yếu tố về sự quan tâm của gia đình và các lực lượng xã hội
Kết luận chương 1
Nội dung chương là cơ sở lý luận về Quản lý dạy học môn Ngữ văn
theo hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học cơ sở. Trong đó
đã đề cập tới một số nội dung như Quản lý thực hiện mục tiêu và kế hoạch
dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ;
Quản lý xây dựng chương trình và nội dung dạy học môn Ngữ văn lớp 6
theo hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học cơ sở; Quản lý
sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Ngữ văn lớp 6
theo hướng phát triển năng lực học sinh ; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá kết quả dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học
sinh trường trung học cơ sở. Đồng thời cũng chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường trung học cơ sở.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH
9


PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo
dục của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Thủy Nguyên,
Thành phố Hải Phòng
2.1.2. Khái quát về GD&ĐT huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
2.1.3. Giáo dục THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

2.1.3.1. Quy mơ giáo dục THCS
Tồn huyện Thủy Ngun có 35 trường THCS với 36 điểm trường
với 528 lớp và 21.378 học sinh
2.1.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
Toàn huyện có cán bộ quản lý là 71, giáo viên giảng dạy là 970.
2.1.3.3. Về số lượng đội ngũ giáo viên dạy Ngữ văn các trường huyện Thủy Nguyên
Giáo viên dạy Ngữ văn là 187 người, day Ngữ văn 6 là 76 người. Đội
ngũ giáo viên dạy Ngữ văn cơ bản đủ số lượng và cơ cấu.
2.1.3.4. Kết quả dạy học môn Ngữ văn các trường THCS huyện Thuỷ
Nguyên
Theo Thông tư 58, chất lượng học sinh giỏi, khá môn Ngữ văn trong
năm học 2021-2022 của Khối 7,8,9 trong toàn huyện trung bình đạt 71,4 %
Theo Thơng tư 22, chất lượng học sinh khá, tốt môn Ngữ văn của
Khối 6 trong toàn huyện đạt 68,8 %. Do năm đầu tiên thực hiện CTGDPT
2018 nên việc hướng tới dạy học phát triển năng lực học sinh ở một số nhà
trường còn lúng túng dẫn tới chất lượng chung của môn Ngữ văn 6 còn
thấp hơn so với Khối 7,8,9 .
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6
trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng theo hướng phát
triển năng lực học sinh
2.2.1. Mục đích khảo sát
Tiến hành hoạt động khảo sát, thu thập các thơng tin cần thiết để có
cơ sở đánh giá thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn lớp 6 tại
các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phịng theo định
hướng phát triển năng lực từ đó đề xuất các biện pháp quản lí phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 tại các
trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát
triển năng lực.
10



2.2.2. Nội dung khảo sát
Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 tại các trường
THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển
năng lực HS.
2.2.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát 106 CBQL (Hiệu trưởng và Phó Hiệu
trưởng, Tổ trưởng chuyên môn), cùng 76 GV dạy Ngữ văn 6 thuộc 35
trường THCS trên địa bàn Huyện Thủy Nguyên.
2.2.4. Phương pháp khảo sát
Sử dụng phương pháp này để quan sát, tìm hiểu thực trạng quản
lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực HS. Tác giả đã tiến
hành xây dựng mẫu phiếu trưng cầu ý kiến dành cho CBQL, TTCM, GV ở các
trường THCS Huyện Thuỷ Nguyên .
2.2.5. Cách thức xử lí kết quả khảo sát
Việc xử lý kết quả các phiếu trưng cầu dựa vào phương pháp toán
thống kê định lượng kết quả nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương pháp đánh giá
là: định lượng theo tỷ lệ %.
2.3. Thực trạng dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS, huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học
sinh
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở
trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát
triển năng lực học sinh
2.3.2. Thực trạng nội dung dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường trung học cơ
sở huyện Thủy Nguyên
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức dạy học mơn Ngữ văn lớp 6
trường trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên
2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập dạy học môn

Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS huyện Thủy Nguyên
2.4. Thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn lớp 6 ở trường THCS,
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển
năng lực học sinh
2.4.1. Thực trạng quản lí mục tiêu và kế hoạch dạy học môn Ngữ văn
theo hướng phát triển năng lực

11


Mục tiêu, nội dung chương trình giảng dạy là văn bản pháp qui do
Bộ GD&ĐT ban hành. Các trường phải thực hiện nghiêm túc mà người
trực tiếp thực hiện là GV. Lãnh đạo các nhà trường đã có các biện pháp
quản lý tốt việc thực hiện chương trình của GV, dạy đủ chương trình mơn
học, đúng qui định từng tiết dạy. Việc quản lý chương trình dạy học đảm
bảo: dạy đúng, đủ số môn học theo qui định; dạy đủ số tiết/tuần/mơn học.
2.4.2. Thực trạng quản lí nội dung và chương trình dạy học mơn Ngữ
văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực HS
Nội dung và chương trình giảng dạy giữa các đối tượng học sinh sẽ
giúp cho lãnh đạo nhìn tổng qt về thực hiện của GV có đúng, đủ, đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình dạy học, rất cần thiết đối với hệ THCS
và môn Ngữ văn lớp 6 trong giai đoạn hiện nay.
2.4.3. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp, hình thức dạy học môn
Ngữ văn lớp 6 ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực
học sinh
Việc đổi mới PPDH dạy học vô cùng cần thiết, việc phát huy các phương
pháp dạy học tích cực cũng góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học
Ngữ văn hiệu quả, đồng thời khơi dậy niềm hứng thú, u thích mơn học… Các
nhà trường đã quản lý GV đổi mới PPDH để thực hiện HĐDH nhằm phát triển
năng lực học sinh.

2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường trung
học cơ sở theo hướng phát triển năng lực học sinh

Tổ chức tuyên truyền cho cán bộ giáo viên thay đổi nhận thức về
kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực; tạo động lực
cho giáo viên đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2.4.5. Thực trạng quản lí các phương tiện phục vụ HĐDH môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng
phát triển năng lực HS

Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học là phương tiện hỗ trợ
đắc lực cho đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường. Tổ chức tuyên
truyền cho cán bộ giáo viên tích cực sử dụng các phương tiện dạy học môn
Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh.

12


2.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý dạy học
môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ
văn lớp 6 ở các trường trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh
2.6.1. Ưu điểm
Các trường THCS trên địa bàn đã quan tâm đúng mức việc tổ chức
giáo dục, xây dựng động lực, tính tích cực giảng dạy cho GV và động cơ,
thái độ trách nhiệm học tập của HS.
Các trường THCS trên địa bàn đã tổ chức triển khai thực hiện mục
tiêu, kế hoạch dạy học môn Ngữ văn theo đúng kế hoạch phân phối
chương trình dạy học mơn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học

sinh đã xác định.
Các trường THCS trên địa bàn đã chỉ đạo đổi mới thực hiện chương
trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn và
đã đạt được kết quả nhất định.
Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Ngữ văn của HS
nhìn chung đã bám sát mục tiêu, yêu cầu, tiêu chí dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh đã xây dựng, bảo đảm tính khách quan, cơng bằng,
cơng khai và có tính giáo dục.
Lãnh đạo nhà các trường năng động, sáng tạo, biết khai thác triệt để
thế mạnh của từng giáo viên, phân công giảng dạy hợp lý, động viên họ tự
giác học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
Lãnh đạo nhà trường đã nhận thức rõ tầm quan trong của việc xây
dựng CSVC nhà trường đạt chuẩn quốc gia đối với thực hiện mục tiêu giáo
dục, thực hiện tốt yêu cầu mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu và sử dụng để
dạy học nên công tác xây dựng CSVC và sử dụng thiết bị dạy học ở nhà trường
trong các năm thực hiện thay sách giáo khoa đã có sự tiến bộ vượt bậc.
2.6.2. Những hạn chế
Trong quá trình dạy học mơn Ngữ văn, việc tổ chức xây dựng động
lực giảng dạy cho GV và giáo dục động cơ, thái độ, trách nhiệm học tập
cho HS cịn có những hạn chế nhất định, tiến hành chưa có chiều sâu,
phương pháp tiến hành tính thuyết phục chưa cao. Chưa có chế độ khuyến
khích học tập nâng cao trình độ chun mơn cho GV một cách hợp lí,
nghiên cứu khoa học ít được quan tâm, phát động đã có ảnh hưởng nhiều
đến quản lý chất lượng hoạt động dạy của GV.
13


Tổ chức thực hiện mục tiêu, kế hoạch dạy học mơn Ngữ văn có thời
gian, có buổi học, có GV chưa thật nghiêm, cịn có biểu hiện phí thời gian
học trên lớp. Cơng tác quản lý kế hoạch, chương trình dạy học còn nhiều

hạn chế do thiếu sự quan tâm, đôn đốc và sự chỉ đạo của các cấp lãnh đạo.
Chỉ đạo của Ban Giám hiệu, tổ trưởng bộ môn về đổi mới thực hiện
chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn mơn
Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh chưa thường xuyên, cịn
có biểu hiện hình thức, làm vì thành tích. Tổ chức hoạt động dự giờ, thao
giảng chưa nhiều, chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn chưa cao.
Hoạt động quản lý đảm bảo chất lượng các yếu tố của dạy học Mơn
Ngữ văn chưa đồng bộ, kiểm sốt thực hiện chương trình, nội dung, kiểm
sốt chất lượng giờ dạy theo hướng phát triển năng lực học sinh còn hạn
chế. Đổi mới thực hiện nội dung, chương trình mơn theo hướng phát triển
năng lực học sinh của GV thực hiện chưa đều khắp ở mọi GV.
Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của HS
môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh có lúc, có khâu
chưa thật chặt chẽ, bảo đảm các điều kiện dạy học mơn Ngữ văn có khi
chưa đầy đủ; việc áp dụng các phương pháp kỹ thuật dạy học hiện đại vào
giảng dạy và học tập hạn chế.
2.6.3. Những nguyên nhân chủ yếu
a.Nguyên nhân của những ưu điểm:
Ban Giám hiệu đã thường xuyên quán triệt quan điểm của Đảng và
Nhà nước về giáo dục, nắm vững sự lãnh đạo, chỉ đạo của các tổ chuyên
môn. Đội ngũ CBQL và GV môn Ngữ văn của các trường THCS được đào
tạo cơ bản, yêu nghề, gắn bó với nghề, có chuyên mơn nghiệp vụ sư phạm,
ln tích cực và chủ động trong các HĐDH góp phần tích cực vào xây
dựng tập thể sư phạm đồn kết, gắn bó, cùng nhau nỗ lực phấn đấu vươn
lên hoàn thành nhiệm vụ dạy học đã góp phần quan trọng vào nâng cao
chất lượng dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Cán bộ quản lý của nhà trường luôn quan tâm việc tổ chức xây dựng,
quản lý kế hoạch, chương trình dạy học, việc thực hiện quy chế chun
mơn và bồi dưỡng đội ngũ. Phân công trách nhiệm khá hợp lý cho đội ngũ
tổ trưởng; đồng thời đã chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của

HS theo đúng hướng dẫn của trên; đảm bảo khách quan, công bằng và đáp ứng
chuẩn kiến thức kỹ năng môn học theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Học sinh của các trường THCS về cơ bản là những chủ thể tự giác,
tích cực, có nhiều cố gắng trong học tập, từng bước thích ứng với dạy học
theo hướng phát triển năng lực học sinh.
14


b. Nguyên nhân của những tồn tại:
Các GV giảng dạy mơn Ngữ văn chưa quan tâm việc động viên,
khuyến khích tinh thần, thái độ học tập của HS nên không kích thích được sự
ham học của HS.
Giáo viên mơn Ngữ văn có giai đoạn thiếu về số lượng, trách nhiệm
trong cơng việc chưa cao.
Đội ngũ CBQL cịn hạn chế về nghiệp vụ quản lý, quản lý vẫn chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm, chưa tích cực tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng
cao năng lực quản lý để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quản lý sư
phạm trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Các biện pháp quản lý HĐDH mơn Ngữ văn như: quản lý chương
trình, kế hoạch dạy học, đổi mới phương pháp, sinh hoạt tổ chun mơn,...
cịn lỏng, nặng về hình thức, thiếu đi vào thực tế chun mơn. Chưa phát
huy tốt vai trị của tổ trưởng chuyên môn trong tổ chức dạy học ở tổ
chuyên môn.
Quản lý chuyên môn ở Tổ chuyên môn chưa chặt chẽ, dễ dãi, tổ
trưởng chun mơn khơng kiểm sốt được đầy đủ tình hình. Việc quy định
cụ thể trách nhiệm, quyền hạn, chức năng quản lý chưa thật rõ ràng nên sự
phối hợp chỉ đạo hiệu quả chưa cao.
Khâu kiểm tra đánh giá của CBQL chưa thường xun, cịn mang tính
hình thức, ít đi vào thực chất chun mơn. Việc đánh giá còn xem nhẹ, cả
nể, chưa thực sự giúp đỡ, thúc đẩy, nâng cao năng lực dạy học, chưa mang

lại hiệu quả tích cực đối với người dạy.
Kết luận chương 2
Qua nội dung khảo sát, phân tích đã trình bày, công tác quản lý dạy
học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng đã đạt dược những kết
quả, những thành tựu nhất định. Điều này đã góp phần tích cực vào việc
nâng cao chất lượng tồn diện cho các trường nói riêng và ngành GD&ĐT
huyện Thủy Nguyên nói chung.
Kết quả khảo sát cũng cho thấy, thực trạng đã bộc lộ những tồn tại, hạn
chế nhất định về nhận thức đến năng lực quản lý các HĐDH và kiểm tra,
đánh giá.... Để tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng HĐDH nói chung và
mơn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh nói riêng thì
việc khắc phục những tồn tại hạn chế này là yêu cầu cấp thiết đề ra với các
cấp quản lý, với các cán bộ nhà trường.

15


Trong Chương 3 của luận văn này, tác giả sẽ trình bày nghiên cứu đề
xuất những biện pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại, hạn chế đã phân
tích.
CHƯƠNG 3:
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
TRƯỜNG THCS, HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đổi mới
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
3.2.1. Chỉ đạo tổ bộ môn xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh
3.2.1.1.Mục tiêu của biện pháp
3.2.1.2.Nội dung biện pháp
3.2.1.3.Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.1.4.Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng phương pháp dạy môn Ngữ văn cho giáo viên phù hợp
với khả năng nhận thức của từng nhóm đối tượng học sinh
3.2.2.1.Mục tiêu của biện pháp
3.2.2.2.Nội dung biện pháp
3.2.2.3.Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.2.4.Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.3. Chỉ đạo hoạt động học tập môn Ngữ văn 6 của học sinh theo
hướng phát triển năng lực
3.2.3.1.Mục tiêu của biện pháp
3.2.3.2.Nội dung biện pháp
3.2.3.3.Cách thức thực hiện biện pháp
16


3.2.3.4.Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.4. Xây dựng môi trường và bảo đảm các điều kiện cho dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh
3.2.4.1.Mục tiêu của biện pháp
3.2.4.2.Nội dung biện pháp

3.2.4.3.Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.4.4.Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn lớp 6
trường THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3.2.5.1.Mục tiêu của biện pháp
3.2.5.2.Nội dung biện pháp
3.2.5.3.Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.5.4.Điều kiện thực hiện biện pháp
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp đề xuất trong luận văn có mục tiêu, nội dung và cách
thức thực hiện khác nhau. Song giữa chúng quan hệ chặt chẽ với nhau,
hướng vào thực hiện tổ chức tốt HĐDH môn Ngữ văn 6 ở các trường
THCS huyện Thủy Ngun, thành phố Hải phịng. Vì vậy, khi triển khai
các biện pháp phải đặt trong mối quan hệ biện chứng tác động qua lại,
không xem nhẹ hoặc tuyệt đối hóa biện pháp nào, có như vậy mới góp
phần quản lý chặt chẽ, khoa học và hiệu quả việc dạy học môn Ngữ văn 6
ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên hiện nay.
Để tổ chức tốt HĐDH môn Ngữ văn 6 ở các trường THCS huyện
Thủy Nguyên cần thực hiện tốt các biện pháp như: Các biện pháp tổ chức
HĐDH môn Ngữ văn 6 ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên là một
chỉnh thể thống nhất; cần được thực hiện một cách đồng bộ, mọi biểu hiện
coi trọng, xem nhẹ biện pháp nào đó, vận dụng tách rời nhau hoặc tuyệt
đối hóa từng mặt đều làm giảm hiệu quả của từng biện pháp và của cả hệ
thống biện pháp.
Tuy nhiên, mỗi biện pháp có mục đích, u cầu riêng và phản ánh
từng mặt, từng khía cạnh khác nhau của tổ chức HĐDH môn Ngữ văn 6
các trường THCS huyện Thủy Nguyên tạo nên hiệu quả của hoạt động này.
Đồng thời lại có tính độc lập tương đối, có vai trị nhất định trong việc tổ
chức HĐDH mơn Ngữ văn 6. Bên cạnh tính độc lập tương đối của mỗi
biện pháp, các biện pháp có mối quan hệ biện chứng có tính đồng bộ tạo

thành một hệ thống. Sức mạnh và hiệu quả của mỗi biện pháp được phát
17


huy tối đa khi chúng gắn chặt với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn. Mỗi
một biện pháp chỉ phát huy hiệu quả khi chúng nằm trong hệ thống, được
sử dụng một cách đồng thời với những biện pháp khác. Chính vì vậy, để tổ
chức HĐDH mơn Ngữ văn 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải phòng một cách có hiệu
quả, cần vận dụng một cách tổng hợp, đồng bộ các biện pháp trong một
chỉnh thể thống nhất. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, có thể ưu tiên thực hiện
biện pháp này hoặc biện pháp khác hoặc một nhóm các biện pháp nhưng
về cơ bản lâu dài thì không nên chia cắt và thực hiện đơn lẻ các biện pháp,
có như vậy mới mang lại hiệu quả cao.
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
Thơng qua khảo nghiệm để khẳng định tính cần thiết và tính khả thi
của từng biện pháp đã đưa ra, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên.
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm
Tác giả đã tiến hành trưng cầu ý kiến của 71 CBQL, 35 TTCM, 76
GV ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải phòng.
3.4.3. Quy trình khảo nghiệm
Để tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề ra, tác giả xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm
3.4.4.1. Đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp
3.4.4.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp
3.2.4.3. Đánh giá về tính tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi

của các biện pháp

18


Bảng mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
Tính
Tính
cần
Hiệu số
khả thi
Các
thiết
TT
biện
Điểm Thứ Điểm Thứ
pháp
đánh bậc đánh bậc d
giá
giá
Xây dựng kế hoạch dạy
học của tổ chuyên môn
1
3,64
2
3,86
1
1
theo theo hướng phát triển
năng lực HS

Tổ chức bồi dưỡng
phương pháp dạy môn
Ngữ văn cho giáo viên
2
3,58
4
3,6
5
phù hợp với khả năng
1
nhận thức của từng nhóm
đối tượng HS
Chỉ đạo hoạt động học tập
môn Ngữ văn 6 của HS
3,62
3
3,66
3
0
theo hướng phát triển
3
năng lực
Xây dựng môi trường và
bảo đảm các điều kiện cho
4
3,56
5
3,64
4
dạy học theo hướng phát

1
triển năng lực học sinh
Tổ chức kiểm tra, đánh giá
kết quả dạy học môn Ngữ
văn lớp 6 trường THCS 3,84
1
3,85
2
-1
5
theo hướng phát triển
năng lực HS
Cộng

19

1

1

0

1

1

4


Để tìm hiểu tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các

biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS huyện Thủy Nguyên, tác giả sử
dụng cơng thức Spearman để tính hệ số tương quan thứ bậc:

Với hệ số tương quan r = 0,8 cho thấy giữa tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp có tính tương quan thuận và chặt chẽ, nghĩa là các
biện pháp vừa cần thiết lại vừa khả thi cao.

20


Kết luận chương 3
Qua nghiên cứu, khảo sát và phân tích cả về lý luận và thực tiễn của
vấn đề nghiên cứu, tác giả nhận thấy rằng, quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải phòng là cần thiết đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục THCS hiện nay trên địa bàn. Trong những yêu cầu đó
việc đổi mới quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng
phát triển năng lực học sinh có vai trị quan trọng ở các trường THCS.
Dựa trên những căn cứ khoa học và nguyên tắc giáo dục, tác giả đề xuất 05
biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng. Các biện pháp được đề xuất có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, cùng bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau trong quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS
huyện Thủy Ngun, thành phố Hải phịng. Thơng qua kết quả khảo
nghiệm của các CBQL, TTCM và GV, các biện pháp đều được đánh giá là
cần thiết và có tính khả thi cao.

21



KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tác giả đã hệ thống hóa các khái niệm
cơ bản liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu là dạy học, hoạt động dạy học,
hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 và quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Luận văn đã khái quát hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường
THCS cũng như quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS.
Luận văn xác định nội dung cốt lõi là: Quản lý mục tiêu và kế hoạch dạy
học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực; Quản lí nội dung và
chương trình dạy học mơn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực HS;
Quản lí đổi mới phương pháp, hình thức dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực HS;

Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Ngữ văn lớp 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh; Quản lí các phương tiện phục vụ HĐDH môn Ngữ
văn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực HS.

Đề tài cũng đã nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt
động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS là yếu tố khách quan và
yếu tố chủ quan.
Qua nội dung khảo sát, phân tích đã trình bày, cơng tác dạy học mơn
Ngữ văn 6 tại các trường THCS huyện Thủy Nguyên đã đạt được những kết
quả, những thành tựu nhất định. Điều này đã góp phần tích cực vào việc
nâng cao chất lượng tồn diện cho các Nhà trường nói riêng và ngành
GD&ĐT huyện Thủy Nguyên nói chung.
Kết quả khảo sát cho thấy về quản lý dạy học môn Ngữ văn 6 được
phân tích trên các yếu tố cốt lõi như: Thực trạng quản lý hoạt động giảng
dạy của giáo viên; Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh;

Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và phương tiện dạy học môn Ngữ văn.
Thực trạng quản lý HĐDH hoạt động dạy học môn Ngữ văn 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS có nhiều yếu tố
ảnh hưởng. Kết quả khảo sát cho thấy, thực trạng đã bộc lộ những tồn tại,
hạn chế nhất định về nhận thức đến năng lực tổ chức các hoạt động dạy học
và kiểm tra, đánh giá.... Để tiếp tục kiện tồn, nâng cao chất lượng hoạt động
dạy học thì việc khắc phục những tồn tại hạn chế này là yêu cầu cấp thiết đề
ra với các cấp quản lý, với các cán bộ nhà trường.

22


Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng, luận văn đã đề xuất 05 biện
pháp cơ bản nhất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn 6 tại các trường THCS huyện Thủy Nguyên, cụ thể: Xây dựng kế
hoạch dạy học của tổ chuyên môn theo theo hướng phát triển năng lực học
sinh; Tổ chức bồi dưỡng phương pháp dạy môn Ngữ văn cho giáo viên
phù hợp với khả năng nhận thức của từng nhóm đối tượng học sinh; Chỉ
đạo hoạt động học tập môn Ngữ văn 6 của học sinh theo hướng phát triển
năng lực; Xây dựng môi trường và bảo đảm các điều kiện cho dạy học
theo hướng phát triển năng lực học sinh; Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết
quả dạy học môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS theo hướng phát triển năng
lực học sinh.
Kết quả khảo nghiệm cho thấy các giải pháp mà đề tài đề xuất có tính
cần thiết và tính khả thi cao trong quản lý HĐDH hoạt động dạy học môn
Ngữ văn 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS
huyện Thủy Nguyên.
Để các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH hoạt động dạy
học môn Ngữ văn 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường
THCS huyện Thủy Nguyên phát huy vai trò, tác dụng trong việc nâng cao

hiệu quả quản lý. Tác giả xin đưa ra một số khuyến nghị sau:
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thủy Nguyên
Tham mưu với UBND thành phố Hải Phòng xây dựng đầy đủ các
phòng học, phòng chức năng, trang bị mới các phương tiện vật chất trang
thiết bị hiện đại hỗ trợ hoạt động giáo dục cho các trường nhằm giảm sĩ số
học sinh trong một lớp đảm bảo thực hiện có chất lượng các hoạt động
giáo dục theo hướng đổi mới giáo dục.
Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn cho các lực lượng giáo dục
về nội dung, phương pháp cụ thể tổ chức HĐDH .
2.2. Đối với các trường THCS huyện Thủy Nguyên
Nhận thức đúng về vai trò, ý nghĩa của HĐDH mơn Ngữ văn lớp 6
nói riêng và mơn Ngữ văn nói chung trong điều kiện đổi mới Chương trình
GDPT 2018, từ đó đầu tư thời gian cơng sức thỏa đáng cho công tác quản
lý HĐDH, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các biện pháp tổ chức
quản lý phù hợp với điều kiện cụ thể của đặc điểm, tình hình nhà trường.
Cụ thể hóa các chỉ đạo đởi mới của cấp trên trong cơ sở điều kiện
hoàn cảnh của trường mình; xác định lộ trình phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh của nhà trường, từng bước đổi mới hoạt động giáo dục để tăng cường
HĐDH trường mình.
23


Tăng cường giao lưu với các trường bạn trong thành phố hoặc khu
vực để đội ngũ đuợc học tập, đuợc chia sẻ kinh nghiệm. Cần có chế độ
động viên, khen thưởng cho các cá nhân, tập thể làm hoàn thành tốt nhiệm
vụ, có nhiều sáng kiến, ý tưởng hay góp phần nâng cao hiệu quả HĐDH .
Đặc biệt, quan tâm khích lệ động viên sự tham gia đóng góp từ phía các
lực lượng giáo dục ngồi nhà trường dành cho hoạt động dạy và học trong
Nhà trường.

2.3. Đối với đội ngũ giáo viên môn Ngữ văn các trường THCS huyện
Thủy Nguyên
Giáo viên cần chủ động trong việc tự bồi dưỡng nâng cao nhận thức
về đổi mới dạy học và cần thấy được vai trò của HĐDH để phát triển
NLHS đáp ứng yều của Chương trình GDPT 2018 .
Giáo viên cần nâng cao tinh thần chủ động trong việc tìm hiểu và
tích cực tham gia các diễn đàn, hội thảo về HĐDH môn Ngữ văn.

24



×