Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý giáo dục quản lý dạy học môn toán lớp 6 ở trường trung học cơ sở huyện thuỷ nguyên, thành phố hải phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh ( klv02882)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.29 KB, 27 trang )

1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa. Bộ GD&ĐT
đã ban hành Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về chương trình GDPT 2018,
chương trình GDPT 2018 được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học,
tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hồ về thể chất và tình thần, trở thành
người học tích cực, tự tin, có năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. việc
thực hiện thành cơng chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Từ năm học 2020 – 2021 chương trình giáo dục phổ thơng 2018 bắt đầu được triển khai ở
lớp 1, năm học 2021-2022 triển khai ở lớp 6, năm học 2022-2023 tiếp tục triển khai ở lớp 10. Với
khối lớp 6 có 14 mơn học và hoạt động giáo dục bắt buộc và 2 môn học tự chọn, trong đó mơn Tốn
là một mơn học có vai trị quan trọng trong việc hình thành cho học sinh, kiến thức, kĩ năng tốn

học phổ thơng, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả năng vận dụng kiến thức tích hợp,
liên môn giữa các môn khoa học khác như: Công nghệ, Tin học, Hoá học, Vật lý,
Sinh học, địa lý; tạo cơ hội để học sinh được áp dụng các kiến thức vào giải quyết
vẫn đề thực tiễn.
Công tác quản lý, tổ chức dạy học các mơn học nói chung và mơn Tốn học nói
riêng theo chương trình GDPT 2018 bước đầu cần được quan tâm theo hướng phát huy
được tính tự chủ, sáng tạo, cá nhân hố người học và phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Đó là lý do lựa chọn đề tài “Quản lý dạy học môn toán lớp 6 ở trường trung học cơ sở huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh” làm hướng nghiên cứu nhằm
góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn tốn nói chung và mơn Tốn lớp 6 nói riêng ở các trường
THCS huyện Thuỷ Nguyên, đáp ứng các yêu phát triển năng lực học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu
“Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về dạy học mơn tốn và thực trạng quản lý dạy học mơn tốn lớp 6


ở trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng. Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học mơn
tốn lớp 6 ở trường trung học cơ sơ huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phịng góp phần nâng cao chất
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn tốn THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học mơn tốn lớp 6 ở trường THCS huyện Thuỷ Ngun, thành phố Hải Phòng
theo hướng phát triển năng lực học sinh.

2


4. Giả thuyết khoa học
“Nếu xác định được các nội dung về quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 ở trường THCS huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay và đề xuất được
các biện pháp thích hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh..”
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về dạy học mơn Tốn và quản lý dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng dạy học mơn tốn lớp 6 ở trường THCS huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển NLHS.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học mơn tốn lớp 6 ở trường THCS huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng theo hướng phát NLHS.
6. Phạm vị nghiên cứu

6.1. Phạm vi nội dung
“Đề tài xác định phạm vi nghiên cứu quản lý dạy học mơn tốn lớp 6 ở trường THCS huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển NLHS.


6.2. Phạm vi đối tượng khảo sát
Khách thể khảo sát là cán bộ quản lý, TTCM, giáo viên dạy toán.

6.3. Phạm vi thời gian
Các dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu từ năm học năm 2019 đến năm 2022.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu nghiên cứu liên quan
đến dạy học mơn tốn lớp 6 và quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
“Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý dạy học mơn tốn lớp 6 của cán bộ quản
lý, hoạt động dạy học học mơn tốn lớp 6 của giáo viên.
Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu hỏi xin ý kiến của khách thể nghiên cứu thực trạng dạy học
và quản lý dạy học mơn tốn lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên thành phố Hải Phòng theo
hướng phát triển năng lực học sinh.
Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý, giáo viên dạy Tốn 6 nhằm tìm
hiểu kỹ hơn về thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các báo cáo tổng kết một số nhà
trường; nghiên cứu kết quả học tập bộ mơn tốn của học sinh trong năm học 2019 - 2020 đến năm
học 2021-2022.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý dạy học môn Toán
của các nhà trường.”
3



7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng một số cơng thức tốn học, MS Exel nhằm thu thập số liệu thu được dưới dạng
bảng và biểu đồ và đánh giá độ tin cậy của các mẫu điều tra.

8. Đóng góp của đề tài
“Tổng kết lý luận về quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển NLHS.
Đánh giá thực trạng dạy học mơn Tốn lớp 6 ở trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng theo hướng phát triển NLHS.
Đề xuất được các giải pháp quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 ở các trường THCS huyện
Thuỷ Nguyên thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển NLHS.
9. Cấu trúc của luận văn
“Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn sẽ được trình
bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học mơn Tốn THCS theo hướng phát triển năng
lực học sinh.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 ở trường THCS huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 ở trường THCS huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh.”

4


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ DẠY HỌC MƠN TỐN Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước về quản lý dạy học, dạy học phát triển
năng lực học sinh, dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở nhiều tỉnh thành
trên cả nước. Tuy nhiên chưa có cơng trình nghiên cứu nào về cơng tác quản lí dạy học mơn Tốn
lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố

Hải Phòng.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí.
1.2.2. Quản lí giáo dục
1.2.3. Quản lí nhà trường
1.2.4. Dạy học và quản lí dạy học
1.2.4.1.Hoạt động dạy học
Dạy học là sự tương tác, phối hợp giữa hoạt động dạy chủ đạo của GV và hoạt động chủ
động, tích cực, tự giác của HS nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng xã hội và biến các kiến thức,
kỹ năng đó thành các năng lực và phẩm chất học sinh. Hoạt động dạy là hoạt động cộng tác, thống
nhất giữa hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS, nếu thiếu một trong hai hoạt động đó thì
hoạt động dạy học khơng diễn ra.
1.2.4.2. Quản lí dạy học
Quản lý dạy học là những tác động của chủ thể quản lý một cách khoa học, có tổ chức vào
q trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các
lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển tồn diện phẩm chất và năng lực học sinh
theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.

1.2.5. Năng lực, dạy học phát triển năng lực học sinh
a) Năng lực
Năng lực là khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của bản
thân (sẵn có hoặc thơng qua học tập, rèn luyện) vào giải quyết các vấn đề một cách có
ý thức, có trách nhiệm để đạt được kết quả cao nhất trong các tình huống thực tiễn
khác nhau.
b)Dạy học phát triển năng lực học sinh
Dạy học phát triển năng lực là sự tương tác giữa hoạt động dạy học của người
GV với hoạt động học tập của HS, hướng tới mục tiêu giúp HS có kỹ năng vận dụng
các kiến thức, kinh nghiệm vào giải quyết các vẫn đề một cách có ý thức, có để đạt
được kết quả cao nhất trong các tình huống thực tiễn khác nhau.

1.2.6. Quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
Quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch chủ thể quản lý nhà trường lên quá trình thực hiện
mục tiêu và kế hoạch dạy học mơn Tốn, thực hiện chương trình và nội dung môn
5


Toán, sử dụng các phương pháp dạy học quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy học môn để
đạt được mục tiêu dạy học mơn Tốn của nhà trường đã đề ra.
1.3. Dạy học mơn Tốn THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh
1.3.1. Đặc điểm của mơn Tốn THCS và mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển
năng lực học sinh
1.3.1.1 Đặc điểm mơn Tốn THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh
Kế thừa các ưu điểm về nội dung chương trình của chương trình 2002, chương trình có tính
mở để phát huy tính chủ động của các nhà trường.
Nội dung mơn Tốn giúp học sinh nắm được một cách có hệ thống các, khái niệm, nguyên lí,
quy tắc tốn học cần thiết nhất làm nền tảng cho việc học tập ở các trình độ học tập tiếp theo hoặc
có thể sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Khơng q coi trọng tính logic của nội dung kiến thức, tăng thời lượng cho các nội dung luyện
tập, thực hành và trải nghiệm nhằm phát triển NLHS.
1.3.1.2. Đặc điểm mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh

Chương trình mơn Tốn 6 gồm ba mạch kiến thức: Số, đại số và một số yếu tố
giải tích; Hình học và đo lường; Thống kê và sắc xuất với tỉ lệ như sau:
Lớp

Số, đại số và một số
yếu tố giải tích

Hình học và đo

lường

Thống kê và
sắc xuất

Hoạt động thực hành,
trải nghiệm

6

49%

30%

14%

7%

Mục tiêu dạy học mơn Tốn 6 được xác định theo các yêu cầu cần đạt
về kiến thức, kỹ năng và năng lực cần đạt trong các bài học và hoạt động
giáo dục.
Về phương pháp, hình thức dạy học mơn Tốn 6 theo hướng phát huy tính tích
cực hoá hoạt động của học sinh
Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
1.3.2 Nội dung dạy học mơn Tốn THCS theo hướng phát triển năng lực học
sinh
Nội dung dạy học mơn Tốn THCS xoay quanh ba mạch kiến thức: Số, đại số và một số yếu
tố giải tích; Hình học và đo lường; Thống kê và sắc xuất, mỗi nội dung khác nhau sẽ giúp học sinh
nghiên cứu sâu hơn về các vấn đề toán học cơ bản cốt lõi để các em hiểu được sự liên quan của toán
học với các vấn đề cuộc sống, biết vận dụng kiến thức tốn học vào thực tiễn.

Ngồi những nội dung trên thì chương trình tốn học THCS ở mỗi lớp còn dành thời gian
nhất định cho các hoạt động như thực hành, hoạt động trải nghiệm giúp học sinh được vận dụng các
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm bản thân, thái độ tích cực và giải quyết vấn đề thực tiễn từ đó hình
thành và phát triển NLHS.

1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn THCS theo hướng
phát triển năng lực học sinh
1.3.3.1. Phương pháp tổ chức dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh.

6


Phù hợp với tiến trình nhận thức của học sinh, khơng chỉ coi trọng tính logic
của khoa học tốn học mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự
trải nghiệm của học sinh.
Lấy người học làm trung tâm, phát huy tính tích cực, tự giác, chú ý nhu cầu,
năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân học sinh.
Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực; kết
hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo với việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học
truyền thống.
1.3.3.2. Hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh

Kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp học với hoạt động dạy học thực
hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn để phát triển NLHS.
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn THCS theo hướng phát triển năng lực học
sinh
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực là cung cấp
thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự phát triển năng lực và sự tiến bộ của học sinh trên cơ
sở yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp học, cấp học; điều chỉnh các hoạt động dạy học, bảo đảm sự tiến bộ
của từng học sinh.

Vận dụng kết hợp nhiều hình thức đánh giá nhiều phương pháp đánh giá vào những thời
điểm thích hợp.

1.4. Quản lí dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học mơn tốn lớp 6 theo hướng
phát triển năng lực học sinh
Mục tiêu dạy học môn Tốn được quy định trong chương trình giáo dục của Bộ
GD&ĐT, bao gồm các mục tiêu cần đạt về năng lực và phẩm chất.
Các nhà trường chủ động xây dựng các kế hoạch dạy học đảm bảo mục tiêu
dạy học theo quy đinh trong các bài học và hoạt động giáo dục.
1.4.2. Quản lý thực hiện chương trình và nội dung dạy học mơn tốn lớp 6 theo
định hướng phát triển năng lực
“Chương trình dạy học mơn Tốn 6 được quy định trong Thông tư 32/2018/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ chuyên môn và giáo viên chủ động xây
dựng chương trình và nội dung dạy học mơn Toán lớp 6 phù hợp với điều kiện thức
tiễn của nhà trường, tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện chương trình và nội
dung dạy học theo đúng mục tiêu phát triển năng lực học sinh.
1.4.3.Quản lý sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học mơn Tốn lớp
6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
Nâng cao nhận thức, thay đổi tư duy về đổi mới phương pháp dạy học cho đội
ngũ giáo viên dạy Toán 6; xây dựng cơ chế, tạo động lực để giáo viên dạy Toán lớp 6
đổi mới phương pháp dạy học; xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học, tổ
chức bộ máy quản lý đổi mới phương pháp dạy học; chỉ đạo thực hiện các hoạt động
7


đổi mới phương pháp dạy học của GV và HS; định kỳ có kiểm tra, đánh giá để điều
chỉnh các nội dung cho phù hợp với thực tế của nhà trường.
1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn lớp 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Tổ chức tuyên truyền cho cán bộ giáo viên thay đổi nhận thức về đánh giá học

sinh theo tiếp cận năng lực; tạo động lực cho giáo viên đổi mới đánh giá kết quả học
tập của học sinh, đổi mới phương pháp dạy học gắn với đổi mới kiểm tra đánh giá; bồi
dưỡng kỹ năng đổi mới kiểm tra đánh giá cho GV thông qua các buổi sinh hoạt
chuyên môn; chỉ đạo tổ chuyên môn và GV xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá gắn
với chương trình, kế hoạch dạy học mơn Tốn lớp 6.
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển
năng lực học sinh
1.5.1. Yếu tố chủ quan
1.5.1.1. Công tác quản lý của cán bộ quản lý
1.5.1.2. Chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên dạy mơn Tốn lớp 6
1.5.1.3. Ý thức học tập của học sinh

1.5.1.4. Các điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường học tập của nhà trường
1.5.2.Yếu tố khách quan
1.5.2.1. Chương trình dạy học mơn Tốn lớp 6
1.5.2.1. Kiểm tra, đánh giá kết quả học sinh mơn Tốn
1.5.2.3. Sự phối hợp của PHHS với hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 6

Tiểu kết Chương 1
Nội dung chương 1 là cơ sở lý luận về quản lý dạy học mơn Tốn THCS và
mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường bao gồm các
khái niệm, nội dung dạy học mơn Tốn lớp 6, quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6. Trong
đó, các thành tố của dạy học mơn Tốn lớp 6 lớp 6 theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THCS bao gồm mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương
pháp dạy học, hình thức dạy học và đánh giá kết quả học sinh. Quản lý hoạt động dạy
học mơn tốn lớp 6 theo hướng phát triển NLHS là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá HĐDH để đảm bảo đạt được mục tiêu của mơn Tốn về
phát triển NLHS.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 6 Ở TRƯỜNG THCS
HUYỆN THUỶ NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC HỌC SINH
2.1. Tổng quan về kinh tế - xã hội và giáo dục của của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng

2.2. Tình hình giáo dục THCS huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng
2.2.1. Quy mơ giáo dục
a) Quy mơ trường, lớp

8


Năm học 2021-2022, huyện Thủy Nguyên có 35 trường THCS, với 528 lớp và 21.378 học
sinh
b) Quy mô về đội ngũ
Tồn huyện có 1.147 cán bộ giáo viên, nhân viên
Giáo viên dạy toán là 246 người, day Toán 6 là 76 người. Đội ngũ giáo viên dạy Toán cơ bản
đủ số lượng và cơ cấu ở các nhà trường
d) Chất lượng giáo dục
Tồn huyện duy trì cơng tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3, 100% các trường
đã hồn thành kiểm định chất lượng, trong đó có 29 trường đã đạt chuẩn quốc gia.

2.2.2. Tình hình dạy học mơn Tốn các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
2.2.2.1. Đội ngũ giáo viên dạy Toán các trường THCS huyện Thuỷ Ngun
Tổng số GV dạy Tốn là 246, trong đó có 76 giáo viên dạy Toán lớp 6,100% GV Toán đạt
chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo theo Luật giáo dục năm 2019.
2.2.2.2. Chương trình dạy học mơn Tốn THCS huyện Thuỷ Ngun
Chương trình dạy học mơn Tốn theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các nhà trường chủ động
triển khai thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, phù hợp với
thực tiễn nhà trường.
2.2.2.3. Kết quả dạy học mơn Tốn các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên

Năm học 2021- 2022 có kết quả học tập mơn Tốn loại Khá, Giỏi đạt 72%, có nhiều trường
khơng có HS đạt loại kém, tỷ lệ HS đạt kết quả yếu thấp.
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.3.1. Mục đích khảo sát
2.3.2. Nội dung khảo sát
2.3.3. Đối tượng khảo sát
Khảo sát 176 thầy cô ở 35 trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, trong đó có 35 CBQL, 35
TTCM và 76 GV dạy toán 6.
2.3.4. Phương pháp khảo sát

2.4. Thực trạng dạy học mơn Tốn lớp 6 các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên,
thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh
2.4.1. Thực trạng nội dung dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng
lực học sinh
Kết quả khảo sát cho thấy việc thực hiện nội dung dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở mức Đạt trở lên trên 90%.

2.4.2. Thực trạng sử dụng phương pháp và hình thức dạy học mơn Tốn lớp 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Các nhà trường đã thực hiện đổi mới phương pháp và hình thức dạy học mơn Tốn lớp 6
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường cơ bản đáp ứng yêu cầu về đổi mới giáo dục,
mức Đạt trở lên đạt 80%.
9


2.4.3. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn lớp 6 theo hướng
phát triển năng lực học sinh
Việc đánh giá kết quả học sinh theo hướng phát triển năng lực bước đầu đã
được triển khai, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại hạn chế cần khắc phục.
2.5. Thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 ở các trường THCS huyện

Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng theo hướng phát triển năng lực học sinh
2.5.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng
phát triển năng lực học sinh
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học mơn tốn lớp 6
theo hướng phát triển NLHS
Mức độ thực hiện
STT

Nội
dung
Rất tốt
SL

1

2

Tổ
chức
tun
truyền
tới GV
thay
đổi
nhận
thức
về dạy
học
61
mơn

Tốn
lớp 6
là giúp
HS
phát
triển
phẩm
chất,
năng
lực
Tổ
57
chun
mơn
xây
dựng
mục
tiêu
dạy
học
mơn

Tốt

Bình
thường

Chưa tốt

%


SL

%

SL

%

SL

%

41.8

78

53.4

7

4.8

0

0.0

39.0

74


50.7

15

10.3

10

0.0


Tốn
lớp 6
theo
hướng
phát
triển
NLHS
trong
kế
hoạch
GD
của tổ
chun
mơn

3

Chỉ

đạo
GV
xây
dựng
mục
tiêu
các bài
học
22
mơn
Tốn
lớp 6
theo
hướng
phát
triển
NLHS

15.1

55

37.7

61

41.8

8


5.5

4

Chỉ
đạo
các
hoạt
động
dạy
học
mơn
31
Tốn
lớp 6
theo
đúng
hướng
phát
triển
NLHS

21.2

50

34.2

59


40.4

6

4.1

8.2

37

25.3

78

53.4

19

13.0

5

Chỉ
12
đạo
các
hoạt
động
đánh
giá kết


11


quả
học
sinh
mơn
Tốn
lớp 6
theo
hướng
phát
triển
NLHS

6

Kiểm
tra,
giám
sát các
hoạt
động
dạy
học
19
mơn
Tốn 6
theo

mục
tiêu
phát
triển
NLHS

13.0

30

20.5

82

56.2

15

10.3

2.5.2. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn Tốn lớp
6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
Qua ý kiến đánh giá của CBQL, TTCM và GV mơn tốn 6 về việc quản lý thực hiện chương
trình, nội dung dạy học mơn tốn 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS
huyện Thuỷ Nguyên được thực hiện khá tốt, mức độ từ Trung bình trở lên đạt trên 87,0%.

2.5.3. Thực trạng quản lý phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học mơn Tốn
6 theo hướng phát triển năng lực học sinh
Kết quả khảo sát các nội dung quản lý phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn
lớp 6 theo hướng phát triển NLHS ở các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên được thực hiện với các

mức độ khác nhau, trong đó có 2 nội dung quản lý được đánh giá thực hiện Tốt, và Rất tốt các nội
dung cịn lại ở mức Bình thường.

2.5.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn tốn 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS huyện Thuỷ Nguyên
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý đánh giá kết quả dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh
STT

Nội
dung

Mức độ thực hiện
Rất
tốt

Tốt

Bình
thườn

Chưa tốt
12


g
SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

1

Triển khai các văn bản chỉ đạo
về đổi mới đánh giá kết quả học
sinh

36

24.7

71

48.6

40

27.4


0

0.0

2

Chỉ đạo GV lập kế hoạch đánh
giá kết quả học sinh mơn Tốn
6 theo hướng phát triển NLHS

33

22.6

74

50.7

39

26.7

0

0.0

3

Chỉ đạo GV đổi mới đánh giá
kết quả HS môn Tốn 6 theo

hướng phát triển NLHS gắn với
q trình dạy học

16

11.0

47

32.2

64

43.8

19

13.0

4

Chỉ đạo GV xây dựng công cụ
đánh giá được các biểu hiện
NLHS

14

9.6

67


45.9

57

39.0

8

5.5

5

Chỉ đạo GV đánh giá vì sự tiến
bộ của HS theo hướng phát
triển NL

22

15.1

50

34.2

55

37.7

19


13.0

6

Chỉ đạo GV thực hiện đổi mới
đánh giá kết quả HS

15

10.3

41

28.1

68

46.6

22

15.1

7

Tổ chức GV thực hiện đánh giá
kết quả học sinh mơn Tốn 6
theo hướng phát triển NLHS


14

9.6

49

33.6

76

52.1

7

4.8

8

TCM đổi mới sinh hoạt để hỗ
trợ GV đổi mới đánh giá kết
quả học tập theo hướng phát
triển NLHS

19

13.0

40

27.4


67

45.9

20

13.7

2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hướng đến quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển NLHS
Mức độ ảnh hưởng
TT

Nội
dun
g

Ảnh
hưởng

Ảnh
hưởng

nhiều

ít
SL


quản



của

Khơng ảnh
hưởng
%

SL

%

SL

%

78

53.4

65

44.5

3

2.1


1

Cơng tác
CBQL

2

Trình độ và nghiệp vụ của
GV dạy Toán 6

69

47.3

72

49.3

5

3.4

3

Ý thức và thái độ học tập
của học sinh

63


43.2

77

52.7

6

4.1

13


4

Các điều kiện về CSVC,
TBDH của nhà trường

58

39.7

79

54.1

10

6.8


5

Kế hoạch dạy học mơn
Tốn lớp 6

61

41.8

76

52.1

9

6.2

6

Văn bản chỉ đạo dạy học
mơn Tốn 6

43

29.5

82

56.2


21

14.4

7

Sự quan tâm của PHHS

41

28.1

87

59.6

18

12.3

2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học mơn tốn lớp 6 theo hướng
phát triển NLHS ở trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
2.7.1. Ưu điểm
Các nhà trường đã triển khai kế hoạch lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ GV có trình độ chun
mơn và nghiệp vụ tay nghề để giảng dạy mơn Tốn lớp 6 theo chương trình GDPT 2018, chuẩn bị
CSVC và thiết bị dạy học để đáp ứng yêu cầu dạy học. Tổ chức chức tuyên truyền, phổ biến, thống
nhất nhận thức tới cán bộ CBQL, GV dạy Toán lớp 6 về mục tiêu dạy học, nội dung dung dạy học,
phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học sinh mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực
học sinh. Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục mơn Tốn 6 theo hướng phát triển
NLHS, các GV thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình dạy học mơn Tốn lớp 6.

Đội ngũ giáo viên dạy Toán lớp 6 đủ về số lượng, có trình độ đào tạo đạt chuẩn, tích cực
tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn. Đa số các GV đã tích cực đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển NLHS. Việc ứng dụng CNTT, khai thác
CSVC, trang thiết bị, điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học bước đầu đạt kết quả, tạo ra sự chuyển
biến mới trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn.

2.7.2. Hạn chế
Một số cán bộ quản lý chưa thấy hết được tầm quan trọng của công tác quản lý đối với các
hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triên NLHS nên chưa dành nhiều thời gian cho
việc kiểm tra, giám sát, điều chỉnh các hoạt động dạy học theo mục tiêu phát triển năng lực học
sinh. Nhiều giáo viên mặc dù được bồi dưỡng về chun mơn, nghiệp vụ về dạy học mơn Tốn lớp
6 theo hướng phát triển NLHS nhưng do thói quen lâu nay vẫn dạy học theo hướng tiếp cận nội
dung nên việc đổi mới dạy học theo hướng phát triển NLHS còn chậm, ngại thay đổi do mất nhiều
thời gian.
CSVC và thiết bị dạy học ở một số trường chưa được đầu tư đồng bộ như phịng học bộ
mơn, thiết bị dạy học, hệ thống mạng internet, máy vi tính, phần mềm dạy học nên cũng ảnh hưởng
đến các hoạt động dạy học nhất là các tiết thực hành, trải nghiệm, ứng dụng CNNT, kiểm tra đánh
giá kết quả học sinh.

2.7.3. Nguyên nhân của thực trạng
Một bộ phận cán bộ quản lý vẫn quản lý theo kinh nghiệm bản thân, chưa theo
khoa học quản lý, công tác phân cấp để phát huy vai trị của Tổ chun mơn cịn hạn chế
nên hiệu quả quản lý chưa cao. Trong quản lý, cịn những thiếu sót chưa được khắc phục
kịp thời như: phân công GV giảng dạy chưa phù hợp, sử dụng CSVC, trang thiết bị, điều
kiện hỗ trợ hoạt động dạy học cịn nặng về hình thức, đổi mới đánh giá kết quả học tập
14


của HS chưa thực sự được chú trọng, công tác thi đua, khen thưởng chưa kịp thời, khách
quan... đã không tạo được động lực phấn đấu giảng dạy và học tập của GV và HS trong

nhà trường.”
“Một bộ phận GV mơn tốn cịn thiếu tinh thần trách nhiệm, ý thức phấn đấu chưa theo kịp
những sự đổi mới của ngành giáo dục nhất là đổi mới về PPDH, bệnh thành tích trong giáo dục và cách
dạy học theo hướng tiếp cận nội dung vẫn ăn sâu vào tư duy của khơng ít cán bộ GV trong ngành, là yếu
tố cản trở vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả công tác quản lý của hiệu trưởng.”

Tiểu kết Chương 2
Các nhà trường đã chủ động tổ chức tập huấn cho GV về nội dung, chương
trình GDPT 2018, thống nhất nhận thức cho đội ngũ CBQLvà GV về mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển NLHS.
Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác quản lý dạy học môn Tốn lớp 6 cịn một số
tồn tại, hạn chế cần phải có các giải pháp để từng bước khắc phục như: một số CBQL
còn quản lý theo phương pháp cũ, chủ yếu theo kinh nghiệm bản thân, chưa phát huy
được trí tuệ tập thể; cơng tác bồi dưỡng đội ngũ tuy đã triển khai nhưng hiệu quả
chưa cao; CSVC và trang thiết bị dạy học vẫn chưa đáp ứng yêu cầu; đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực của HS chưa thường xun, GV cịn ngạy
thay đổi, quen dạy theo cách tiếp cận nội dung; đổi mới đánh giá kết quả HS theo
hướng phát triển năng lực còn lúng túng, chưa đồng bộ; chưa phát huy hết tính tích
cực, chủ động của GV và HS trong quá trình dạy học.
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 6 Ở
TRƯỜNG THCS HUYỆN THUỶ NGUN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học
3.1.2. Đảm bảo tính tồn diện
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi
3.2. Nội dung biện pháp quản lí dạy học mơn Tốn lớp 6 trong các trường THCS
huyện Thuỷ Ngun, thành phố Hải Phòng theo định hướng phát triển năng

lực học sinh
3.2.1. Phân cấp quản lí, phát huy vai trị của tổ chun mơn trong quản lí mục tiêu
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển NLHS
a) Mục tiêu của biện pháp
Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà trường thông qua việc phân cấp, phân quyền
hợp lý, xác định rõ vị trí, vai trị của các tổ chức trong nhà trường, phát huy vai trị quản lí của tổ
chuyên môn trong quản lý mục tiêu dạy học nói chung và mơn Tốn nói riêng theo hướng phát triển
NLHS.
b) Nội dung biện pháp
15


Chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn dựa trên kế
hoạch giáo dục của nhà trường; phân cấp cho tổ chuyên môn triển khai xây dựng chương trình, kế
hoạch giáo dục mơn Toán 6, hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch dạy học và kế hoạch bài dạy(giáo
án) theo các mục tiêu về phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
c) Cách thức thực hiện biện pháp:
Hiệu trưởng làm tốt công tác quy hoạch cán bộ từ cấp tổ trở lên, hàng năm có rà sốt bổ
sung cán bộ quy hoạch đảm bảo tính kế thừa tạo nguồn cán bộ, triển khai công tác đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ GV về trình độ chun mơn; ban hành quyết định phân cơng nhiệm vụ cho tổ
chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ quản lý các hoạt động dạy học theo hướng phát triển NLHS.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
Thống nhất nhận thức trong CBQL, TTCM và GV về mục tiêu dạy học phát triển năng lực
học sinh. Tổ chuyên môn quản lý, giám sát chặt chẽ các khâu trong dạy học theo mục tiêu phát triển
năng lực như xây dựng kế hoạch dạy học, thiết kế giáo án, đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá.

3.2.2. Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chun mơn, chú trọng vào chương trình, nội
dung dạy học mơn Tốn 6 định hướng phát triển năng lực học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp
Dạy học phát triển năng lực yêu cầu phải đổi mới chương trình và nội dung dạy học một

cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tiễn. Do đó tổ chuyên môn phải triển khai các
nội dung sinh hoạt chun mơn để nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ cho GV tạo cơ hội
để GV cập nhật, bổ sung kiến thức, giúp giáo viên thích ứng với những yêu cầu thay đổi về nội
dung, chương trình, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, ứng dụng CNTT đáp ứng được các
yêu cầu đổi mới dạy học theo hướng phát triển NLHS.
b) Nội dung thực hiện biện pháp
Xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn, chú trọng vào việc xây dựng kế hoạch
và nội dung dạy học theo định hướng phát triển NLHS, kế hoạch sinh hoạt chun mơn theo hướng
NCBH mơn tốn lớp 6 ít nhất 01 lần/học kỳ.
Tổ chức triển khai các nội dung kế hoạch dạy học theo hướng phát triển NLHS, có biên bản
thảo luận thống nhất các nội dung dạy học theo hướng phát triển NLHS để các giáo viên áp dụng
triển khai trong thực tế.
c) Cách thức tiến hành biện pháp
Tổ nhóm chun mơn phải tiến hành đánh giá, ra sốt chương trình, nội dung dạy học mơn
Tốn lớp 6, phân tích điều kiện thực tiễn nhà trường để từ đó thống nhất triển khai xây dựng kế
hoạch, nội dung dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển NLHS.
Chỉ đạo thực hiện tốt hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn, theo các kế hoạch đã xây dựng.
Thường xuyên tiến hành đánh giá, điều chỉnh chương trình, nội dung dạy học cho phù hợp
với đối tượng học sinh và điều kiện thức tế của nhà trường.
Giao quyền chủ động cho giáo viên trong việc lựa chọn, sắp xếp các nội dung dạy học cho
phù hợp đối tượng học sinh và tiến trình dạy học.
Khuyến khích giáo viên biên soạn, sử dụng các nội dung dạy học ở các bộ SGK và tài liệu
dạy học khác nhau để làm phong phú các kiến thức bài giảng.
16


d) Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cho Tổ trưởng chuyên môn nghiên cứu, xây dựng nội dung, kế
hoạch hoạt động chuyên môn của tổ dựa trên kế hoạch năm học của nhà trường và chương trình dạy
học của Bộ GD&ĐT.

3.2.3. Chỉ đạo đổi mới hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên toán lớp 6 đáp ứng yêu cầu dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp

Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hóa về
trình độ đào tạo, nâng cao chun mơn nghiệp vụ, trình độ tay nghề, có phẩm chất và
năng lực công tác đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo mục tiêu của chương trình
GDPT 2018.
b) Nội dung thực hiện biện pháp

Đa dạng các hình thức bồi dưỡng chuyên môn, chú ý công tác tự bồi dưỡng
động viên giáo viên, tăng cường vai trị của tổ chun mơn trong công tác bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên thông qua công tác sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm
lớp.
c) Cách thức tiến hành biện pháp
Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo chu kỳ và theo từng năm học; chỉ
đạo xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng, bồi dưỡng thông qua các hoạt động sinh hoạt chuyên
môn.

d) Điều kiện thực hiện biện pháp
Xây dựng quy trình bồi dưỡng chun mơn cho tổ, nhóm chun mơn.
Xây dựng trường học thành một tổ chức học tập, đội ngũ GV có kinh nghiệm
kèm cặp các giáo viên ít kinh nghiệm trong giảng dạy.
3.2.4. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn 6 theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động của học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp
Đổi mới PPDH là một yếu tố quan trọng nhất để nâng cao chất lượng giáo dục.
GV mạnh dạn ứng dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực kết hợp với các
phương pháp dạy học truyền thống vào hoạt động dạy học để phát huy tính tích cực
của HS.

Dạy học gắn với thực tiễn sẽ giúp học sinh hình thành kỹ năng vận dụng các
kiến thức, kinh nghiệm bản thân vào giải quyết vấn đề từ đó phát triển năng lực và
phẩm chất.
b) Nội dung của biện pháp
Bồi dưỡng cho GV về kiến thức và các kĩ năng sử dụng các PPDH tích cực
mơn Tốn trong việc soạn bài, thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học đạt hiệu quả cao
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất HS.
c) Cách thức thực hiện
17


Tổ chức tuyên truyền để thay đổi nhận thức cho đội ngũ CBQL và trực tiếp tới
GV dạy toán về vai trò của đổi mới PPDH, nội dung dạy học theo hướng tăng cường
vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn phát triển NLHS. Chỉ đạo tổ chuyên môn
xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn chú trọng đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Xây dựng và triển các chủ đề dạy học mơn Tốn, dạy học theo định hướng
STEM... để giúp học sinh vận dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn phát triển
năng lực
d) Điều kiện áp dụng biện pháp
CBQL các cấp phải có sự đồng thuận, nhất quán trong nhận thức chỉ đạo về
quản lý đổi mới PPDH.
Xây dựng được các tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp dạy học một
cách cụ thể, rõ ràng để định hướng kiểm tra giám sát hoạt động đổi mới PPDH của
giáo viên.
Chuẩn bị đủ các phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học để hỗ trợ GV đổi mới
PPDH và và đáp ứng yêu cầu đổi mới. Có cơ chế để khuyến khích, tạo động lực để
GV đổi mới.
3.2.5. Quản lý việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học hiệu quả, ứng dụng CNTT
vào dạy học mơn tốn lớp 6 phát triển năng lực học sinh

a) Mục tiêu của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp nhằm giúp GV ứng dụng CNTT và sử dụng hiệu quả
các thiết bị dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển
NLHS. HS được sử dụng, thực hành nhiều đồ dùng học tập trực quan sinh động,
các trang thiết bị dạy học hiện đại từ đó phát triển năng sử dụng sử dụng đồ dùng
dạy học mơn Tốn và năng tìm kiến thơng tin, năng lực tự học trên nền tảng
CNTT.
b) Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng tham mưu, đề xuất với Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT để được cung cấp đầy
đủ các trang thiết bị dạy học mơn Tốn 6 theo quy định trong chương trình GDPT 2018, chủ động
huy động các nguồn lực để bổ sung các đồ dùng thiết bị dạy học, tăng cường đầu tư lắp đặt các thiết
bị dạy học hiện đại như lắp đặt các máy chiếu, máy vi tính, mạng internet, phần mềm dạy học.. để
phục vụ cho quản lý nhà trường và các hoạt động dạy học của GV và HS.

c) Điều kiện thực hiện biện pháp
Nhà trường phải có cơ sở vật chất đảm bảo, có nguồn lực tài chính để đảm bảo
cho việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy học.
Có nhân viên phụ trách thiết bị dạy học và công nghệ thông tin. Tập huấn cho
CBQL, GV mơn tốn, hướng dẫn HS cách sử dụng, bảo quản đầy đủ.
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả học tập mơn Tốn lớp 6 theo định hướng
phát triển năng lực học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp
18


“Mục tiêu của biện pháp giúp cán bộ quản lý và giáo viên kịp thời thu thập các
thông tin về mức độ đáp ứng mục tiêu cần đạt trong chương trình giáo dục ở các thời
điểm khác nhau từ đó điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học của giáo viên và
giúp học sinh điều chỉnh phương pháp học tập.
b) Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp

“Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng
đánh giá năng lực của người học, kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh cuối kì học, cuối năm học,
chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết vấn đề
của thực tiễn, đặc biệt chú trọng đánh giá các năng lực tư duy bậc cao như tư duy phân tích, tổng
hợp, sáng tạo.”
c) Điều kiện thực hiện biện pháp
Thống nhất nhận thức về mục tiêu, nội dung, phương pháp đánh giá kết quả học sinh theo
định hướng phát triển NLHS. Cần thống nhất quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh
cho các CB,GV, NV nhà trường. Tổ chức nghiêm túc, chặt chẽ các khâu trong đánh giá kết quả HS.

3.2.7. Chỉ đạo đổi mới các hình thức khen thưởng giáo viên nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo trong dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp

“Công tác thi đua, khen thưởng một trong những biện pháp giúp quản lý hiệu
quả nhà trường nói chung cũng như trong quản lý hoạt động dạy học nói riêng. Làm
tốt cơng tác khen thưởng tạo nên các phong trào thi đua sôi nổi trong giáo dục, tạo
động lực để giáo viên tích cực, sáng tạo trong dạy học.
b) Nội dung thực hiện biện pháp

Tăng cường hình thức động viên, khuyến khích, khích lệ kịp thời các GV tích
cực, hồn thành tốt nhiệm vụ; xây dựng được cơ chế động viên, khen thưởng đối với
các GV thực hiện tốt các hoạt động dạy học theo hướng phát triển NLHS, tạo động
lực cho GV đổi mới, sáng tạo trong dạy học.
c) Cách thức tiến hành biện pháp

Đảm bảo chế độ chính sách ưu đãi đối với giáo viên đặc biệt những GV có
thành tích trong dạy học và giáo dục…Khen thưởng phải kịp thời, cơng khai, có yếu
tố khích lệ, động viên để tất cả GV cùng phấn đấu.

Tổ chức công tác khen thưởng dân chủ cơng khai: trong từng đợt thi đua có sơ
kết, tổng kết rõ ràng, có khen thưởng kịp thời những cá nhân và tập thể đạt thành tích
xuất sắc.”
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
Thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng có đầy đủ các thành phần để theo dõi và thực hiện
công tác thi đua.
Xây dựng được quy chế thi đua nội bộ một cách khoa học, bám sát các nhiệm vụ, rõ các tiêu
chí đánh giá thông qua tại hội nghị viên chức đầu năm học.
19


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
“Các nội dung của các biện pháp có quan hệ, tác động qua lại đan xen, hỗ trợ
nhau khơng có biện pháp nào là tối ưu và tuyệt đối. Vì vậy, khi tổ chức thực hiện
trong thực tiễn các nhà trường cần tiến hành triển khai một cách linh hoạt đồng bộ và
nhất quán thì mới mang lại hiệu quả cao. Để thực hiện biện pháp quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện
Thuỷ Nguyên thì các nhà trường cần phải căn cứ vào điều kiện thực tế để tiến hành
đồng thời nhiều biện pháp.
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học mơn tốn theo hướng phát triển NLHS ở các trường THCS huyện Thuỷ
Nguyên, thành phố Hải Phòng
3.4.1. Mục đích khảo sát
Qua khảo sát, khẳng định tính đúng đắn của các biện pháp trong thực tế.
3.4.2. Nội dung khảo sát
Các biện pháp đề xuất có thực sự cần thiết và khả thi đối với việc quản lý hoạt động dạy học
mơn tốn lớp 6 theo hướng phát triển NLHS ở các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.

3.4.3.Đối tượng và phương pháp khảo sát
3.4.3.1.Đối tượng khảo sát


Khảo sát 146 thầy cơ là CBQL, TTCM, GV dạy Tốn 6 ở 35 trường THCS
huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
3.4.3.2.Phương pháp khảo sát

3.4.4. Kết quả nghiên cứu về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.4.4.1. Về tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất.

Khảo sát tính cần thiết thu được kết quả sau:
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của biện pháp

TT

1

Các
Rất
biện
pháp cần
thiết

Cần
thiết

Ít Khơng
cần cần
thiết thiết
ĐTB

SL


%

SL

20

XT

%

SL

% SL

%


Phân cấp quản lí, phát huy vai
trị của tổ chun mơn trong
quản lí mục tiêu dạy học mơn
Tốn 6 theo hướng phát triển 47 32.2 74 50.7 19 13.0 6
NLHS

2

3

4


5

6

4.1

3.11

5

2

1.4

3.33

3

Chỉ đạo đổi mới hình thức,
phương pháp bồi dưỡng
chun mơn, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên toán lớp 6 29 24.7 79 54.1 36 19.9 2
đáp ứng yêu cầu dạy học theo
hướng phát triển NLHS

1.4

2.92

7


0.7

3.47

1

1.4

3.05

6

0.0

3.4

2

Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ
chuyên mơn, chú trọng vào
chương trình, nội dung mơn
Tốn 6 theo hướng phát triển 59 40.4 76 52.1 10 6.8
NLHS

Quản lý đổi mới phương
pháp dạy học mơn Tốn 6
theo hướng phát huy tính
tích cực, chủ động của HS 79 54.1 57 39.0 9


6.2

1

Quản lý việc khai thác, sử
dụng thiết bị dạy học hiệu
quả, ứng dụng CNTT vào dạy
học mơn tốn lớp 6 phát triển 39 26.7 77 52.7 28 19.2 2
NLHS

Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết
quả học tập mơn Tốn lớp 6
theo định hướng phát triển
77 52.7 51 34.9 18 12.3 0
NLHS

21


Chỉ đạo đổi mới các hình thức
khen thưởng giáo viên nhằm
phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo trong dạy học 54 37.0 63 43.2 27 18.5 2
mơn tốn theo hướng phát
triển NLHS

7

1.4


3.16

4

3.4.4.3. Sự tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
Bảng kết quả sự tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất

TT

Tính cần Tính khả
Hiệu số
thi
Các biện thiết
pháp
Điểm Thứ bậc Điểm Thứ bậc
d
đánh giá
đánh giá

d2

1

Phân cấp
quản
lí,
phát huy
vai trị của
tổ chun
mơn trong

quản

mục tiêu
dạy học
mơn Tốn
theo
hướng
phát triển
NLHS

3.11

5

3.16

4

1

1

2

Chỉ đạo
đổi mới
sinh hoạt
tổ chun
mơn, chú
trọng vào

chương
trình, nội
dung mơn
Tốn
6
theo
hướng
phát triển
NLHS

3.33

3

3.28

2

1

1

Chỉ

2.92

7

3.3


6

1

1

đạo

22


3

đổi mới
hình thức,
phương
pháp bồi
dưỡng
chun
mơn,
nghiệp vụ
cho
đội
ngũ giáo
viên tốn
lớp 6 đáp
ứng u
cầu
dạy
học theo

hướng
phát triển
NLHS

4

Quản lý
đổi mới
phương
pháp dạy
học mơn
Tốn
6
theo
hướng
phát huy
tính tích
cực, chủ
động của
HS

3.47

1

3.48

1

0


0

Quản lý
việc khai
thác, sử
dụng thiết
bị dạy học
hiệu quả,
ứng dụng
CNTT vào
dạy học
môn toán
lớp 6 phát
triển
NLHS

3.05

6

3.05

7

-1

1

Chỉ


3.4

2

3.14

5

-3

9

5

6

đạo

23


đổi mới
đánh giá
kết
quả
học
tập
mơn Tốn
lớp 6 theo

định
hướng
phát triển
NLHS

7

Chỉ đạo
đổi mới
các hình
thức khen
thưởng
giáo viên
nhằm phát
huy tính
tích cực,
chủ động,
sáng tạo
trong dạy
học mơn
tốn theo
hướng
phát triển
NLHS

1

3.16

4


3.17

Tổng

1

3

14

Khi thực hiện phép tính ta có:
“Hệ số tương quan r = 0.75 kết hợp những phân tích, đánh giá từ thực tiễn, tác
giả đi đến kết luận: Bảy biện pháp quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên đã đề xuất đảm bảo tính
cần thiết, tính khả thi và các biện pháp này có quan hệ rất chặt chẽ. Biểu đồ sau thể
hiện mối quan hệ giữa các biện pháp:”

24


Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

Tiểu kết Chương 3
“Dựa vào cơ sở lý luận về dạy học mơn Tốn và thực trạng quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS
huyện Thuỷ Nguyên, tác giả đã đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường THCS huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.
Các biện pháp đề xuất đảm bảo tính khoa học, tính tồn diện, tích thực tiễn, tính kế

thừa và tính khả thi. Mỗi biện pháp đề xuất đều xác định rõ mục tiêu, nội dung, cách thức
thực hiện và điều kiện áp dụng. Các biện pháp có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau trong cơng
tác quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 của các nhà trường, mỗi biện pháp đều có ưu điểm
riêng, khơng có biện pháp nào là tuyệt đối, cần phải sử dụng các biện pháp một cách đồng
bộ, linh hoạt phù hợp với tình hình thực tiễn của các nhà trường. Qua việc xin ý kiến đánh
giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp của CBQL, GV dạy mơn Tốn 6 ở các
nhà trường cho thấy các biện pháp đều được đánh giá ở mức khá, nhiều ý kiến đánh giá ở
mức tốt. Hệ số tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi là r = 0.75 chứng tỏ các biện
pháp đảm bảo tính khả thi và tính cần thiết và, khoảng cách giữa các giá trị khơng q
chênh lệch, mức độ trung bình của các biện pháp về tính cần thiết và tính khả thi khá đồng
đều. Các biện pháp cơ bản nhận được sự đồng thuận của CBQL, GV mơn Tốn của các
trường, có thể áp dụng được một cách phù hợp với đặc điểm tình hình của các trường
THCS huyện Nguyên nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng
phát triển NLHS. Tuy nhiên để đạt được hiệu quả cao trong việc áp dụng các biện pháp thì
CBQL các nhà trường phải áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ các biện
pháp. Các chủ thể quản lý phải có những đánh giá chính xác về thực trạng dạy học và
quản lý dạy học mơn Tốn lớp 6 theo hướng phát triển NLHS của trường mình thì từ đó
mới áp dụng các biện pháp một cách phù hợp và mang lại hiệu quả.”
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

25


×