Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở huyện trần văn thời, tỉnh cà mau trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN XUÂN LĨNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

ĐỒNG THÁP - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN XUÂN LĨNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM MINH GIẢN

ĐỒNG THÁP - NĂM 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là do tôi độc lập nghiên cứu, xây dựng trên
cơ sở tiếp thu ý tưởng khoa học của các thầy cô giáo, các học giả đi trước và
dưới sự hướng dẫn của thầy giáo, TS. Phạm Minh Giản.
Các cứ liệu nêu ra trong đề tài là trung thực, dựa trên sự tìm tịi, khảo
nghiệm thực tế và nghiên cứu các tài liệu khoa học đã được cơng bố, bảo đảm
tính khách quan, khoa học, chính xác, và nghiêm túc.
Đồng Tháp, ngày 19 tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Lĩnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập, tơi đã hồn thành chương trình Cao học, chuyên ngành
Quản lý giáo dục tại trường Đại học Đồng Tháp và hoàn thành luận văn đúng thời
gian quy định.
Với tình cảm chân thành, tơi xin được thể hiện lòng biết ơn sâu sắc đến Trường
Đại học Đồng Tháp, Phòng Đào tạo sau Đại học, các nhà nghiên cứu, các thầy giáo,
cô giáo đến từ Nam, Trung, Bắc đã tận tình giảng dạy cho tơi trong suốt quá trình

học tập và nghiên cứu;
Đặc biệt, với tình cảm sâu sắc nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến thầy giáo:
TS. Phạm Minh Giản, Phó hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Tháp là người trực
tiếp định hướng, chỉ bảo các vấn đề nghiên cứu, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này;
Nhân dịp này, cho phép tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Huyện ủy, Ủy ban
nhân dân, Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trần Văn Thời
cùng các thầy cô là cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS huyện Trần Văn
Thời, anh chị em đồng nghiệp trường Cao đẳng Sư phạm Cà Mau và gia đình đã tạo
mọi điều kiện, tận tình giúp đỡ tơi hồn thành việc thu thập và xử lý thơng tin phục
vụ q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn của mình;
Do khả năng và điều kiện nghiên cứu cịn hạn chế, trong luận văn này khơng
tránh khỏi thiếu sót, khiểm khuyết, kính mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và
đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn có chất lượng,
hồn thiện hơn.
Đồng Tháp, ngày 19 tháng 8 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Xuân Lĩnh


iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL


Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

KH-KT

Khoa học - Kỹ thuật

KH-CN

Khoa học - Công nghệ

NXB

Nhà xuất bản

PCGD

Phổ cập giáo dục


QLGD

Quản lý giáo dục

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TVT

Trần Văn Thời

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ


01

SƠ ĐỒ, BẢNG,
BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1

- Các chức năng QLGD

25

02

Sơ đồ 1.2

- Hệ thống QLGD

25

03
04

Bảng 1.3
Bảng 2.1.

- Quy định hạng trường THCS
- Số trường, lớp, học sinh, CB,GV,NV

33
51


05
06

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

- Xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS
- Xếp loại học lực học sinh THCS

54
55

07
08

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

- Số trường, số CBQL trường THCS
- Thống kê độ tuổi, giới tính, đảng viên

61
63

09

Bảng 2.6.

65


10

Bảng 2.7.

11

Bảng 2.8.

12

Bảng 2.9.

13

Bảng 2.10.

14

Bảng 2.11.

15

Bảng 2.12.

16
17
18
19
20
21

22

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 3.1

23

Bảng 3.2

24

Bảng 3.3

25

Bảng 3.4.

26
27

Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

- Thống kê trình độ CBQL trường THCS
- Cơ cấu về thâm niên công tác quản lý và

khối ngành được đào tạo
- Kết quả trưng cầu ý kiến về phẩm chất
chính trị của đội ngũ CBQL trường THCS
- Kết quả trưng cầu ý kiến về phẩm chất
đạo đức , lói sống của đội ngũ CBQL
- Kết quả điều tra về năng lực chuyên môn
của đội ngũ CBQL trường THCS
- Kết quả khảo sát về năng lực dự báo,
lập kế hoạch
- Tổ chức, sắp xếp, điều hành nguồn nhân
lực của đơn vị
- Về năng lực quản lý của đội ngũ CBQL
- Về năng lực kiểm tra đánh giá
- Về phong cách lãnh đạo
- Thực trạng công tác qui hoạch CBQL
- Thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm
- Về đào tạo, bồi dưỡng
- Quan hệ biện chứng giữa các biện pháp
- Phân loại đánh giá và số điểm trung bình
thang đo 4 mức
- Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần
thiết của các biện pháp phát triển CBQL
- Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính
khả thi của các biện pháp
- Mức độ cần thiết của các biện pháp
- Mức độ khả thi của các biệp pháp

STT

TÊN GỌI


TRANG

67
69
70
71
74
75
76
77
78
79
81
82
121
123
124
127
129
129


Mục lục

MỤC LỤC
Trang phụ đề
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục viết tắt

Danh mục các ký hiệu sơ đồ, bảng, biểu đồ
MỞ ĐẦU
Trang
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 1
1.2. Cơ sở thực tiển ........................................................................................ 2
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tương nghiên cứu............................................................ 6
3.1. Khách thể nghiên cứu.............................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
5.1.Nghiên cứu cơ sơ lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS...... 4
5.2. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS ở huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau .......................................................................... 4
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường
THCS huyện Trần Văn Thời, tỈnh Cà Mau trong giai đoạn hiện nay............. 4


Mục lục

5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 4
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết................................................ 4
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................... 5
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi ................................................... 5
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn....................................................................... 5
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia ...................................................... 5
7.3. Nhóm phương pháp tốn thống kê.......................................................... 5

8. Đóng góp luận văn ..................................................................................... 6
8.1. Về mặt lý luận......................................................................................... 6
8.2. Về mặt thực tiển........................................................................................ 6
9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 7
1.1.1.Các nghiên cứu ở ngoài nước ............................................................... .7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước.............................................................. 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đề tài .............................................. 15
1.2.1. CBQL trường THCS .......................................................................... 15


Mục lục

1.2.1.1. Cán bộ quản lý ................................................................................15
1.2.1.2. CBQL trường THCS ........................................................................16
1.2.2. Đội ngũ CBQL trường THCS..............................................................18
1.2.2.1. Đội ngũ ............................................................................................18
1.2.2.2. Đội ngũ CBQL trường THCS...........................................................18
1.2.3. Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS..............................................19
1.2.3.1. Phát triển ..........................................................................................19
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS............................................20
1.3. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................................20
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường THCS...........................................................20
1.3.2. Mục tiêu cơ bản của giáo dục phổ thông ............................................21
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường THCS..............................................22
1.4. Đặc trưng chủ yếu của người CBQL trường THCS..............................22
1.4.1. Vị trí, vai trị của người CBQL trường THCS .....................................22

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của người CBQL
trường THCS ................................................................................................24
1.4.3. Đặc trưng nhân cách người CBQL trường THCS................................26
1.4.3.1. Những yêu cầu cơ bản về phẩm chất đạo đức, tư tưởng
chính trị.........................................................................................................26
1.4.3.2. Những yêu cầu cơ bản về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm ........................................................................................................28


Mục lục

1.4.3.3. Những yêu cầu cơ bản về năng lực lãnh đạo, quản lý.......................28
1.5. Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS trong bối cảnh hiện nay ..........31
1.5.1. Sự cần thiết phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ...........................31
1.5.2. Nội dung phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ...............................32
1.5.2.1. Về số lượng, chất lượng, cơ cấu .......................................................32
1.5.2.2. Về việc tuyển chọn, sử dụng CBQL .................................................34
1.5.2.3. Về đào tạo, bồi dưỡng ......................................................................35
1.5.2.4. Về chế độ chính sách........................................................................35
1.5.2.5. Về kiểm tra, đánh giá .......................................................................36
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS ................................................................................................37
1.6.1.Quan điểm của Đảng, Nhà nước đối với việc phát triển
đội ngũ CBQL ..............................................................................................37
1.6.2.Yêu cầu đổi mới căn bản tồn diện giáo dục ........................................38
1.6.3. Chính sách phân cấp quản lý ...............................................................41
1.6.4 . Yếu tố kinh tế, văn hóa.......................................................................42
TIỂU KẾT CHƯƠNG I ................................................................................47
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẦN VĂN THỜI,
TỈNH CÀ MAU
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH của huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau .........................................................................48


Mục lục

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, KT-XH của huyện Trần Văn Thời,
tỉnh Cà Mau .................................................................................................48
2.1.1.1.Ví trí địa lý, dân số và nguồn nhân lực huyện Trần Văn Thời ............48
2.1.1.2. Điều kiện KT-XH của huyện Trần Văn Thời ....................................48
2.1.2. Khái quát tình hinh giáo dục huyện Trần Văn Thời,
tỉnh Cà Mau ..................................................................................................49
2.1.2.1. Về quy mô giáo dục..........................................................................50
2.1.2.2. Chất lượng giáo dục.........................................................................52
2.1.2.3. Đánh giá chung.................................................................................56
2.1.2.4. Điều kiện đáp ứng cho giáo dục.........................................................56
2.2. Thực trạng đội ngũ CBQL các trường THCS của huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.........................................................................61
2.2.1. Về số lượng đội ngũ CBQL ...................................................... 61
2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ CBQL ......................................................... 63
2.2.2.1. Về giới tính ....................................................................................64
2.2.2.2. Về độ tuổi .......................................................................................64
2.2.2.3. Về trình độ chính trị ........................................................................65
2.2.2.4. Về trình độ đào tạo .........................................................................65
2.2.3. Về chất lượng đội ngũ CBQL ............................................................68
2.2.3.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sơng .......................................68
2.2.3.2. Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm .................................71



Mục lục

2.2.4.3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý .........................................................73
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS của
huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau ..............................................................79
2.3.1. Về công tác quy hoạch, kế hoạch .......................................................79
2.3.2. Về việc tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng .............................................80
2.3.3. Về đào tạo, bồi dưỡng .......................................................................82
2.3.4. Về chế độ chính sách .........................................................................83
2.3.5. Về kiểm tra, đánh giá ........................................................................84
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau ..............................................................85
2.4.1. Mặt mạnh ......................................................................................... 85
2.4.2. Mặt yếu .............................................................................................86
2.4.3. Nguyên nhân của mặt mạnh và mặt yếu .............................................87
2.4.3.1. Nguyên nhân mặt mạnh....................................................................87
2.4.3.2. Nguyên nhân mặt yếu.......................................................................87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...............................................................................89
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẦN VĂN THỜI,
TỈNH CÀ MAU TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
3.1. Những nguyên tắc cơ bản để đề xuất các biện pháp ..............................90
3.1.1.Nguyên tắc tính mục tiêu......................................................................90


Mục lục

3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn ................................................................. 90

3.1.3. Nguyên tắc tính kế thừa ................................................................... 91
3.1.4. Nguyên tắc tính hệ thống .................................................................. 91
3.1.5. Nguyên tắc tính hiệu quả ............................................................. 91
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau trong giai đoạn hiện nay ................................ 91
3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương về phát triển đội ngũ CBQL ..................................................... 91
3.2.2. Xây dựng, quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL ......................... 94
3.2.3. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng CBQL theo qui định chuẩn
Hiệu trưởng ................................................................................................. 99
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ CBQL ........... 104
3.2.5. Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá đối với đội ngũ CBQL...........111
3.2.6. Xây dựng và hồn thiện chế độ, chính sách đối với
đội ngũ CBQL ..........................................................................................115
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................119
3.3.1. Thực hiện đồng bộ các biện pháp .....................................................119
3.3.2. Phát huy nội lực và khai thác ngoại lực để thực hiện các
biện pháp ..................................................................................................121
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .................122
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................122
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ...................................................................122


Mục lục

3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .....................................................................122
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ................................................................123
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................123
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...........................................................................129
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN ..........................................................................................130
1.1. Về lý luận ............................................................................................130
1.2. Về thực tiển..........................................................................................131
1.3. Về biện pháp...........................................................................................131
2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................132
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .........................................................132
2.2. Đối với UBND tỉnh Cà Mau ...............................................................133
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau .....................................133
2.4. Đối với UBND huyện Trần Văn Thời ................................................134
2.5. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trần Văn Thời ..................134
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................136
PHỤ LỤC ...................................................................................................140


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Giáo dục là ‘‘Quốc sách hàng đầu’’, là động lực quan trọng thúc đẩy xã hội phát
triển. Sự vượt lên của kinh tế tri thức, tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục
đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học, công nghệ thông tin và truyền
thơng phát triển mạnh mẽ, nó chi phối đến tất cả các lĩnh vực, trong đó có giáo dục.
GD&ĐT đang trở thành mối quan tâm hàng đầu, bởi GD&ĐT phát triển tạo ra
nguồn lực con người là lực lượng quan trọng nhất, để hội nhập và phát triển. Chiến
lược phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2011-2020 đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và CBQLlà khâu then

chốt”. Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục đạt nhiều kết quả đáng phấn khởi
trong việc mở rộng quy mô, tăng cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi người. Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý (CBQL) phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng và cơ cấu
ngày càng hợp lý; Đội ngũ này, họ thật sự là những lớp người ưu tú vừa “Hồng”
vừa “Chuyên”, đã đáp ứng được yêu cầu quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần xây dựng đất nước, xây dựng nền văn
hóa và con người Việt Nam.
Tuy vậy, sự phát triển GD&ĐT của nước ta còn nhiều hạn chế, chưa
tương xứng với vị trí “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Chất lượng giáo dục và đào
tạo chưa cao, công tác quản lý giáo dục hiệu quả còn thấp. Kết luận số 51-KL/TW
ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đánh
giá: “Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ
cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục”.
Chiến lược phát triển giáo dục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày
28/11/2001đã chỉ rõ: “Nguyên nhân của những yếu kém bất cập trước hết là do yếu


2
tố chủ quan, trình độ quản lý giáo dục chưa theo kịp với thực tiễn và nhu cầu phát
triển khi nền kinh tế đang chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa,…; chậm đổi mới cả tư duy và phương thức
quản lý;... Năng lực của CBQLgiáo dục các cấp chưa được chú trọng nâng cao.
Một số bộ phận CBQLvà giáo viên suy giảm về phẩm chất đạo đức”. Nhằm khắc
phục nguyên nhân những yếu kém trên, Nghị quyết Đại hội Đảng X khẳng định:
“giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong giáo
dục - đào tạo”.
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, giáo dục phải có những thay đổi lớn từ công tác quản lý. Đội ngũ
CBQL phải thực hiện đúng chức năng theo chuẩn Hiệu trưởng của Bộ GD&ĐT đã
ban hành ngày 22 tháng 10 năm 2009. CBQL yếu kém thì khơng thể phát huy được

hết các nội lực trong nhà trường và không thể xây dựng một nhà trường hiện đại,
chất lượng cao, để cùng hội nhập với nền giáo dục thế giới. Trong hệ thống giáo
dục quốc dân của nước ta, cấp Trung học cơ sở ( THCS ) có vai trị hết sức quan
trọng, nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển kết quả giáo dục tiểu học, hình
thành nhân cách mới, có trình độ văn hóa bậc THCS và những hiểu biết bước đầu
về kỹ thuật- hướng nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Những năm vừa qua, giáo dục THCS ở huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau
có bước phát triển đáng kể về qui mô, đa dạng hóa các loại hình trường lớp. Song,
huyện Trần Văn Thời chưa hoàn thiện đề án phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
một cách cụ thể mang tầm chiến lược. Thực trạng đội ngũ CBQL và giáo viên
huyện Trần Văn Thời hiện nay vừa thừa lại vừa thiếu, không đồng bộ, một số thầy
cô chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, chưa có bước đầu tư thích
đáng để tạo nguồn cán bộ kế thừa đúng chuẩn theo qui định.
Huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau có 22 trường THCS, được đầu tư xây
dựng tương đối hoàn chỉnh. Sự nghiệp giáo dục của Huyện đã đạt được một số


3
thành tựu quan trọng, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho
địa phương. Đội ngũ CBQL cấp THCS, được cải thiện về số lượng và chất lượng.
Tuy nhiên, giáo dục THCS huyện Trần Văn Thời vẫn cịn những hạn chế, bất cập,
trong đó ngun nhân chính là do trình độ, năng lực, cơ cấu của đội ngũ CBQL tại
các trường THCS chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ mới, chưa theo kịp thực
tiễn phát triển sự nghiệp GD&ĐT. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo
các trường THCS được chú trọng song hiệu quả chưa cao. Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng một số trường THCS còn yếu về năng lực và tư duy quản lý, cịn có những
biểu hiện quan liêu, mệnh lệnh, thiếu dân chủ, chưa thực sự quan tâm xây dựng
được môi trường làm việc thân thiện,...Một số Hiệu trưởng nhiều năm công tác chủ
yếu quản lý bằng kinh nghiệm, thiếu sự năng động, sáng tạo, có lúc cịn bộc lộ tư

tưởng bảo thủ, trì trệ trong cơng việc.
Từ lý luận và thực tiễn nêu trên thì việc nâng cao năng lực quản lý để phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết, cấp
bách. Đội ngũ này là hạt nhân chính góp phần vào cơng cuộc đổi mới giáo dục, tạo
ra nguồn nhân lực có chất lượng cao xây dựng đất nước trong thời kỳ mới. Xuất
phát từ những lý do trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội ngũ
CBQL các trường THCS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau trong giai đoạn
hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất biện pháp phát triển đội
ngũ CBQL các trường THCS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục THCS trên địa bàn của huyện trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ CBQL trường THCS


4
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau trong giai đoạn hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ CBQL giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp phát
triển đội ngũ một cách hợp lý, thì đội ngũ CBQL trường THCS huyện Trần Văn
Thời sẽ đáp ứng được yêu phát triển GD&ĐT của huyện trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS.
5.2. Đánh gi
á thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS ở huyện

Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau trong giai đoạn hiện nay
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Xác định đội ngũ CBQL là các Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường
THCS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng khảo sát: 22 trường THCS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau,
bao gồm: Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT, CBQL và giáo viên các trường
- Thời gian khảo sát: Từ 2010-2015
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cưu lý thuyết
Phương pháp này được thực hiện bằng cách nghiên cứu các Văn kiện của
Đảng, văn bản của nhà nước, tài liệu các nhà khoa học, nghiên cứu lý luận liên quan


5
đến đề tài nhằm phân tích những lý luận cơ bản về phát triển đội ngũ CBQL các
trường THCS để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiển
Phương pháp này dùng để thu thập thông tin trên cơ sở quan sát trực tiếp các
hoạt động sư phạm, quan sát hoạt động quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng để
có thơng tin đầy đủ hơn về thực trạng, chất lượng đội ngũ CBQL, làm cơ sở đề ra
các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Trần Văn Thời.
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thông qua phiếu hỏi ý kiến của CBQL và giáo viên các trường THCS để thu
thập thơng tin nhằm tìm hiểu thực trạng đội ngũ CBQL; những biện pháp mà Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường đã áp dụng để xây dựng nhà trường; tính khả
thi của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trong giai đoạn mới ở các trường
THCS huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.

7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp của Lãnh đạo Phồng Giáo dục, CBQL, giáo
viên và ý kiến phản hồi của học sinh về một số chế độ chính sách của người học
nhằm thu thập thêm thông tin và làm rõ hơn những vấn đề từ phiếu điều tra.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng
CBQL nhằm đánh gi
á đúng thực trạng đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Trần
Văn Thời, tỉnh Cà Mau và các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp toán thống kê
Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được bằng các phương pháp thống kê
tốn học thơng qua các phần mềm máy tính nhằm định lượng kết quả nghiên cứu


6
8. Đóng góp luận văn
8.1. Về mặt lí luận
Luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ CBQL các
trường THCS, đó là: Quan niệm về phát triển, phát triển đội ngũ CBQL; nội dung
phát triển đội ngũ CBQL; các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ CBQL
các trường THCS.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Trần
Văn Thới, tỉnh Cà Mau về qui mơ, cơ cấu, trình độ; đào tạo, bồi dưỡng, tuyển
dụng, sử dụng, đánh giá, chế độ chính sách.
- Khảo sát đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS
huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau; nhận xét những mặt mạnh, mặt yếu của đội ngũ
CBQL.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau

9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm 3 chương:
- Chương1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS.
- Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau
- Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau trong giai đoạn hiện nay.


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Khi nghiên cứu về vai trò quản lý, các nhà lý luận quản lý trên thế giới như:
Frederich Wiliam Taylor (1856 -1915) – Mỹ, Henri Fayol (1841-1925) – Pháp, Max
Weber (1864 -1920)- Đức đều khẳng định: Quản lý là khoa học, đồng thời là nghệ
thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Trong bất kỳ lĩnh vực nào của xã hội, quản lý
ln giữ vai trị quan trọng trong việc vận hành và phát triển. Các nhà nghiên cứu
quản lý giáo dục Xơ Viết trong những cơng trình nghiên cứu của mình đã cho rằng:
“Kết quả tồn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ
chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên" [22].
Các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc,
Singapor,… luôn xem nhà giáo và CBQL GD là điều kiện quyết định của sự nghiệp
GD và phát triển GD. Đặc biệt là vai trị của người đứng đầu nhà trường.
Mơ hình quản lý trường học ưu việt SEM [5], đề cập đến lãnh đạo nhà
trường, lãnh đạo tài năng: "Người lãnh đạo phải nêu gương sáng, có khả năng lãnh

đạo, hiểu rõ mục đích, tơn trọng, khuyến khích nhân viên. Một người lãnh đạo lĩnh
hội được sứ mệnh của trường học với các mục tiêu cụ thể, năng lực lãnh đạo tốt, và
sự thông cảm cũng như tôn trọng đồng nghiệp sẽ là động lực cho những người khác
noi theo". Trong mơ hình này, lãnh đạo nhà trường được xếp vào tiêu chí số một.
Henry Mintzbeg [61] đã chỉ ra vai trò của nhà quản lý trong sự kết hợp giữa
quyền hạn với trách nhiệm. Họ vừa là người đại diện của tổ chức; người lãnh đạo;
người liên lạc; người tiếp nhận thông tin; người phổ biến thông tin; người phát
ngôn; nhà doanh nghiệp; người khắc phục khó khăn; người phân phối nguồn lực;
người đàm phán.


8
Phát triển nguồn nhân lực luôn là chiến lược quan trọng của mỗi quốc gia.
Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý luôn là nhiệm vụ trọng yếu của mỗi tổ
chức. Quản lý phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ CBQL đã được rất nhiều trường
phái và tác giả quan tâm.
Trường phái quản lý theo quá trình tiếp cận qua việc thực hiện các chức
năng quản lý cho đến nay vẫn là trụ cột của lý luận quản lý. Từ tiếp cận theo quá
trình dẫn đến yêu cầu nhà quản lý phải có năng lực thực hiện các chức năng: Kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, kiểm tra [12].
Các trường phái quản lý hiện đại dựa trên cơ sở các thành tựu mới của khoa
học hành vi, khoa học quản lý kinh tế, Kast và Rosenzweig cho rằng trong lịch sử
loài người "việc thiết lập một tổ chức và một phương thức quản lý tương ứng hữu
hiệu là một thành tựu to lớn" [12]. Hơn nữa trong công tác tổ chức không chỉ là cơ
cấu mà còn là sự thống nhất các năng lực của bộ phận lãnh đạo quản lý, người lãnh
đạo quản lý trong sự nỗ lực phát triển năng lực của các thành viên. Những nghiên
cứu gần đây nhất của Robert E.Quinn, Đại học Michigan; Sue R. Facerman, Đại
học Bang New York tại Albany; Mintzberg H, Michael P.Thompson, Đại học
Brigham Young; Michael R.Mc Grath, Bộ phận nhân sự quốc tế US (Master of
Leadership and Management) [60], [61] đi từ các tiếp cận khác nhau đã khái qt

thành 4 mơ hình quản lý. Mơ hình mục tiêu, Mơ hình quy trình nội bộ, Mơ hình
quan hệ con người, Mơ hình hệ thống mở. Địi hỏi đội ngũ lãnh đạo quản lý phải
thích ứng và cần có các năng lực: chỉ huy và thực hiện, giám sát và điều phối,
hướng dẫn và thúc đẩy, môi giới và đổi mới.
Từ các quan điểm quản lý chất lượng, IBSTPI (International Board of
Standards for Training Performance and Intruction) [52], đưa ra năng lực nhà quản
lý gồm 4 nhóm: nền tảng cơ bản, lên kế hoạch và phân tích, thiết kế và phát triển,
kỹ năng và quản lý.
Các công trình nghiên cứu của Henry Mintzberg [61] với những tư tưởng
hàng đấu về quản lý. J. Peter Drucke [16] với những luận điểm lớn về tổ chức và
lãnh đạo quản lý, M.Losey, S.Meisinger và D.Ulrich [60] và những bàn luận về


9
tương lai của quản trị nhân sự, gợi ý những ý tưởng quan trọng hình thành năng
lực lãnh đạo trong bối cảnh mới. Các nhà khoa học quản lý dù là bàn cho hiện tại
hoặc hướng tới tương lai, không ai không coi nguồn lực do năng lực con người
mang lại vấn đề trọng tâm, người lãnh đạo tìm thấy họ, động viên họ, sử dụng
họ, đào tạo họ và khi cần thì sàng lọc là trung tâm tất cả những điều mà lý luận
phát triển nguồn nhân lực đang bàn đến.
Các kết quả nghiên cứu sâu sắc và để đi vào thực tế, các tác giả quan tâm
tới mô hình quản lý theo các thành tố quá trình. Fom, Tichy và Devenna (1984)
khẳng định mối quan hệ chặt chẽ của cả quá trình tuyển chọn, đánh giá, phát triển
và tưởng thưởng. Mơ hình Guest về quản lý phát triển nguồn nhân lực có sáu thành
tố: chiến lược, chính sách, đầu ra nguồn nhân lực, đầu ra hành vi, kết quả thực hiện
và hiệu quả tài chính. Bratton và Gold xem xét việc quản lý phát triển nguồn nhân
lực như là một quá trình bao gồm: lập kế hoạch, tuyển chọn, đánh giá, đãi ngộ, phát
triển, giao tiếp và tham gia. Warwick thì cho rằng quản lý phát triển nguồn nhân lực
gồm 5 thành tố: bối cảnh bên ngoài, bối cảnh bên trong, nội dung chiến lược, bối
cảnh quản lý nguồn nhân lực, nội dung quản lý nguồn nhân lực. Tuy diễn đạt có thể

khác nhau, nhưng khá thống nhất về các khâu của quá trình quản lý phát triển nguồn
nhân lực bao gồm: lập kế hoach, tuyển dụng, bố trí sử dụng, đánh giá, đào tạo bồi
dưỡng, chính sách trả công và khen thưởng.
Trong bối cảnh hiện nay, GD ở tất cả các quốc gia đang chịu tác động sâu
sắc bởi xu thế tồn cầu hóa, nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin và truyền
thông. Những ý tưởng về dân chủ hóa trong GD của John Dewey [17], việc xác
định các trụ cột trong GD được xây dựng trên nền tảng học tập suốt đời và xây
dựng xã hội học tập của J. Delor. Những tư duy tiếp cận hệ thống và liên kết tri
thức trong GD của Edgar Morin [32]... sẽ là những định hướng quan trọng cho việc
xác định tầm nhìn và phát triển phẩm chất năng lực của các nhà QLGD, quản lý nhà
trường.
Về chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL, Đại học Nam Florida đã quy
định Chuẩn chương trình đào tạo cho nhà quản lý trường học là chương trình tích


10
hợp gồm mười một vùng kiến thức, kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn: 1/ Lãnh đạo
chiến lược; 2/ Lãnh đạo tổ chức; 3/ Lãnh đạo GD; 4/ Lãnh đạo chính trị và cộng
đồng [82]. Chương trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực:
năng lực sư phạm, GD và thiết lập; năng lực kiểm soát; năng lực lãnh đạo; năng lực
tổ chức; năng lực tư vấn [81], [84].
Khi nói về nhà quản lý trường học, V.A Xukhomlinxky đặc biệt coi trọng sự
trao đổi giữa Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng để tìm ra biện pháp quản lý tốt nhất.
Tác giả cho rằng “Trong những cuộc trao đổi này như đòn bẩy đã nảy sinh ra
những dự định mà sau này trong công tác quản lý được phát triển trong lao động
sáng tạo của tập thể sư phạm" [33].
Cùng với quá trình phát triển KT-XH. Các quốc gia luôn coi trọng phát triển
nền giáo dục của nước mình nhằm đáp ứng ngày càng cao về nâng cao trình độ dân
trí, phát triển nguồn nhân lực như nền giáo dục của các nước Mỹ, Nhật... đã và đang
phát triển theo hướng hiện đại hóa hội nhập với xu hướng phát triển chung của thế

giới. Các nước có hệ thống giáo dục tốt trên thế giới như: Canada, Ơxtrâylia, Hà
Lan... Các nước có trình độ phát triển nhanh và khu vực Châu Á như: Hàn Quốc,
Singapore, Malaysia... Để có một giáo dục tốt như vậy, các nước rất coi trọng
CBQL giáo dục, bởi lẽ đội ngũ này quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nền
giáo dục. Đội ngũ CBQL ở các nước này được lựa chọn, đào tạo bài bản, cộng với
chính sách đãi ngộ xứng đáng về vật chất, tinh thần đối với sự cống hiến của họ.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh
ln quan tâm đến cơng tác GD, rèn luyện, ĐT và bồi dưỡng cán bộ. Vấn đề xây
dựng, phát triển đội ngũ CBQL GD được Đảng, Nhà nước và Chủ tịch Hồ Chí
Minh hết sức coi trọng. Đặc biệt, trong những năm gần đây, nước ta đã xây dựng và
thực hiện nhiều chủ trương, chính sách nhằm phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL
GD. Điều đó được đề cập ở nhiều Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước [4],
[5], [20], [22], [26], [27], [6], [7], [8], [13], [14], [65], tạo điều kiện thuận lợi cho


11
việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL GD.
Luật giáo dục qui định: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các
hoạt động của nhà trường” [68]. Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ
thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) [7] cũng quy định
nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng. CBQL trường học là người
đại diện cho Nhà nước về mặt pháp lý, có trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành
chính và chun mơn, chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý cấp trên ra các
quyết định quản lý, tác động điều khiển các thành tố trong hệ thống nhà trường
nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT được quy định bằng luật pháp hoặc
bằng các văn bản, thông tin hướng dẫn do các cấp có thẩm quyền ban hành.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển GD&ĐT, Đảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm đến sự nghiệp trồng người. Đặc biệt, Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư
Trung ương Đảng đã khẳng định “Phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là

một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, là
nguồn lực để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn đảng,
toàn dân, trong đó nhà giáo và CBQL giáo dục là lực lượng nồng cốt, có vai trị
quan trọng" [1].
Nnước ta trong giai đoạn hiện nay, đang thực hiện đổi mới quản lý giáo dục,
đây là một công tác vừa mang tầm chiến lược, vừa là khâu đột phá để nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: “Cán bộ là
cái gốc của mọi công việc, công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay
kém”[62].
Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011 - 2020 cũng đã chỉ rõ: phát
triển đội ngũ nhà giáo và CBQL GD là giải pháp then chốt để đạt được mục tiêu
chiến lược [10] và “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố đảm Quyết định
đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế,
chuyển đổi mơ hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo cho


×