Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn) phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng tmcp phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.78 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ TRẦN QUANG

lu

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG

an
n

va

TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI

tn

to

NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG

p

ie

gh

SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH DAK LAK

oa



nl

w

do

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

d

Mã số: 60.34.02.01

u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

oi

m

z

at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

an
Lu

Đà Nẵng, Năm 2015

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

lu
an
va
n

Ngô Trần Quang

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học của cơng trình nghiên cứu ....................................... 3

lu

7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4

an
n

va

8. Tổng quan tài liệu.................................................................................. 4

TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM .......... 10

gh


tn

to

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO

p

ie

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA
....................................................................................................... 10

w

do

NHTM

oa

nl

1.1.1. Tín dụng và cấp tín dụng ngân hàng............................................. 10

d

1.1.2. Tổng quan cho vay TDH............................................................... 12


lu

an

1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay TDH của NHTM........................... 15

u
nf

va

1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO

ll

VAY TDH ....................................................................................................... 32

m

oi

1.2.1. Mục tiêu phân tích tình hình RRTD trong cho vay TDH ............. 32

z
at
nh

1.2.2. Nội dung, tiêu chí và phương pháp phân tích tình hình RRTD
trong cho vay TDH.................................................................................. 33


z

gm

@

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 39
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RRTD TRONG CHO VAY TDH

l.
ai

m
co

TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG CHI NHÁNH DAK LAK ....................................................... 40

an
Lu
n

va
ac
th
si


2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
– CN DAKLAK .............................................................................................. 40

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển MHB - Chi nhánh Daklak...... 40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 41
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
TDH TẠI NHTMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CN DAKLAK............ 48
2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay TDH tại Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak . ..................... 48

lu

2.2.2. Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay TDH

an

tại Chi nhánh ........................................................................................... 49

va
n

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................... 74

gh

tn

to

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 77

p


ie

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI

do

RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TDH TẠI NGÂN HÀNG TMCP

oa

nl

w

PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH
DAKLAK ....................................................................................................... 78

d

an

lu

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 78

u
nf

va


3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng nói chung và cơng tác quản trị
rủiro tín dụng nói riêng trong thời gian tới của MHB Daklak................ 78

ll
oi

m

3.1.2. Kết quả phân tích tình hình rủi ro tín dụng................................... 79

z
at
nh

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG

z

TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI

@

l.
ai

gm

NHÁNH ĐẮK LẮK. ...................................................................................... 80


m
co

3.2.1. Tuân thủ chặt chẽ chính sách tín dụng nội bộ và quy trình tín dụng
của NH .................................................................................................... 80

an
Lu

3.2.2. Nâng cao chất lượng thơng tin tín dụng........................................ 81

n

va
ac
th
si


3.2.3. Tập trung đầu tư nâng cấp số lượng và chất lượng cán bộ tín dụng
TDH......................................................................................................... 81
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định trong cho vay TDH................... 82
3.2.5. Tăng cường khâu kiểm tra, giám sát khoản vay; nâng cao hiệu quả
hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ ....................................................... 83
3.2.6. Thực hiện một cách chủ động các biện pháp xử lý nợ có vấn đề 84
3.2.7. Khai thác, sử dụng tốt công nghệ thông tin phục vụ công tác quản
trị rủi ro trong cho vay TDH ................................................................... 85

lu


3.2.8. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ............................. 85

an

3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 86

va
n

3.3.1. Kiến nghị chính phủ và các bộ ngành liên quan. .......................... 86

to

3.3.3. Kiến nghị đối với hội sở ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng

p

ie

gh

tn

3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước......................................... 88

do

bằng sông Cửu Long ............................................................................... 89

oa


nl

w

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................... 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91

d
an

lu

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 93

ll

u
nf

va

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).

oi

m
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng nhà nước

TT

Thông tư

NH


Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

MHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long

lu
an
n

va

Tổ chức tín dung

PGD

Phịng giao dịch

RRTD


Rủi ro tín dụng
Ủy ban nhân dân

tn

to

TCTD

UBND

gh

DNVVN

p

ie

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TDHD

Xếp hạng tín dụng nội bộ

va

an

Dự phịng rủi ro


u
nf

Cán bộ tín dụng

ll

CBTD

lu

DPRR

Chi nhánh

d

XHTDNB

oa

CN

Đồng bằng sơng Cửu Long

nl

ĐBSCL


w

do

Trung dài hạn

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

lu
an
n

va

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động huy động vốn

45

Bảng 2.2

Bảng kết quả hoạt động tín dụng

46

Bảng 2.3

Bảng kết quả kinh doanh


47

Bảng 2.4

Phân nhóm nợ trong cho vay trung, dài hạn

71

Bảng 2.5

Tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5

72

Bảng 2.6

Tỷ lệ nợ xấu

73

Bảng 2.7

Tỷ lệ trích lập dự phịng

73

Bảng 2.8

Tình hình lãi treo


74

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhất trong tất
cả các hoạt động của ngân hàng ở Việt Nam do vậy hoạt động tín dụng là
mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại nói chung trong đó có Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng
bằng sông Cửu Long. Mặt khác, trong điều kiện cụ thể ở nước ta hiện nay
cũng như trong thời gian tới, nguồn vốn tín dụng ngân hàng thương mại là

lu

nguồn vốn quan trọng, đóng vai trị chủ lực của các doanh nghiệp, hộ gia

an
n

va

đình và tồn bộ nền kinh tế nói chung, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
Tuy nhiên hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc

gh

tn

to

kiềm chế lạm phát.

p


ie

phân tích rủi ro tín dụng nhằm hiểu rõ nguyên nhân từ đó đưa ra biện pháp

w

do

nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh

oa

nl

doanh của một ngân hàng, một hệ thống ngân hàng thương mại và thậm chí

d

đối với cả nền kinh tế.

an

lu

Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng được Ngân

u
nf

va


hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long cũng như các chi

ll

nhánh trực thuộc hết sức quan tâm, trong đó có chi nhánh Đắk Lắk. Ngân

oi

m

hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long hoạt động ở vùng Tây

z
at
nh

Nguyên một trong những vùng chuyên canh cây cà phê do đó tồn tại nhiều
nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng, tuy nhiên qua thời gian hoạt động đã

z

gm

@

đạt được những kết quả quan trọng, đã nâng cao chất lượng tín dụng, giảm
thiểu được rủi ro trong hoạt động tín dụng. Ngân hàng TMCP phát triển nhà

l.

ai

m
co

Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk, nhờ có những giải pháp
hiệu quả trong cơng tác quản lý rủi ro nên tỷ lệ nợ xấu vào loại thấp trong

an
Lu

toàn hệ thống MHB. Tuy nhiên những tiềm ẩn rủi ro không phải là nhỏ và

n

va
ac
th
si


2

đứng trước yêu cầu hội nhập quốc tế, cạnh tranh của các chi nhánh NHTM
khác trên địa bàn ngày càng gay gắt, mơi trường hoạt động tín dụng ngày
càng có nhiều rủi ro, đòi hỏi Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng
sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk cần phải có những giải pháp phù hợp
hơn nữa để nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng hơn nữa trong thời gian tới. Vì lý do đó, luận án chọn đề tài " Phân
tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng

TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Đắk Lắk".

lu

2. Mục tiêu nghiên cứu

an

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích rủi ro tín dụng

va
n

trong cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị

ie

gh

tn

to

trường.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại

p

Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh


do

nl

w

Đắk Lắk.

d

oa

- Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng

an

lu

trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển

u
nf

va

nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk.
3. Câu hỏi nghiên cứu

ll
z

at
nh

được các câu hỏi sau:

oi

m

Để phù hợp với nội dung và mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải trả lời
- Nội dung phân tích rủi ro tín dụng là gì? Tiêu chí nào đánh giá kết quả

z

phân tích RRTD? Nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình RRTD trung & dài

l.
ai

gm

@

hạn?

m
co

- Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay trung, dài hạn tại chi nhánh
như thế nào? Những vấn đề nào cần phải được giải quyết trong công tác quản


an
Lu
n

va
ac
th
si


3

lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - chi
nhánh Đắk Lắk?
- Các giải pháp nào cần được tiến hành nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk
Lắk?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng trong cho vay của

lu

Ngân hàng TM và thực tiễn rủi ro tín dụng tại NH phát triển nhà Đồng

an

bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk.


va
n

Phạm vi nghiên cứu:

to
gh

tn

- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay

p

ie

trung và dài hạn.

do

- Về không gian: Tại MHB Daklak

nl

w

- Số liệu thu thập, sử dụng trong nghiên cứu, phân tích, đánh giá và

d


oa

minh chứng trong đề tài là của Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng

an

lu

sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk trong khoảng thời gian từ 2012 – 2014.

u
nf

va

5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ

ll
oi

m

nghĩa Mác - Lênin.

z
at
nh

Đồng thời, luận án chủ yếu áp dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể

như thống kê, so sánh, các phương pháp suy luận diễn dịch và quy nạp; phân

z
gm

@

tích - tổng hợp....

6. Ý nghĩa khoa học của cơng trình nghiên cứu

l.
ai

tạo trong lĩnh vực chuyên ngành.

m
co

- Làm tài liệu tham khảo cho nghiên cứu khoa học, giảng dạy và đào

an
Lu

- Góp phần hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về quản lý

n

va
ac

th
si


4

rủi ro tín dụng của Đảng và Nhà nước.
- Góp phần hạn chế nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao chất
lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương; bao gồm:
Chương1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong

lu

cho vay trung dài hạn của NHTM

an

Chương 2: Phân tích tình hình RRTD trong cho vay TDH tại Ngân

va
n

hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak

to
gh


tn

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng

ie

trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng

p

bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk.

do

nl

w

8. Tổng quan tài liệu

d

oa

Qua khảo sát về nội dung nghiên cứu các luận văn trước đây có liên

u
nf


va

này như sau:

an

lu

quan đến đề tài cùng với các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu

Mai Xuân Thịnh (2012): Quản trị rủi ro tại ngân hàng Nông nghiệp

ll
oi

m

và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Định, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành

z
at
nh

Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.

Luận văn đã đưa cơ sở lý về quản trị rủi ro tín dụng cũng như làm sáng

z

tỏ một số vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh


@

l.
ai

gm

Bình Định, đưa ra những kinh nghiệm trong việc quản trị tín dụng của các

m
co

ngân hàng thế giới. Từ đó tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh và tình
hình quản trị rủi ro tín dụng, nêu lên những mặt thành cơng và hạn chế của

an
Lu

ngân hàng. Luận văn cũng đã đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả

n

va
ac
th
si


5


cơng tác rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Phương pháp sử dụng trong luận văn
này là sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp
thống kê, so sánh phân tích …
Huỳnh Ngọc Anh Thư (2013): Giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Sơn Trà
– TP. Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Đại học
Đà Nẵng.
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phòng ngừa rủi ro tín dụng

lu

đồng thới đưa ra tiêu chí nhằm đánh giá kết quả phịng ngừa rủi ro tín dụng tại

an

ngân hàng. Phân tích thực trạng phịng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng

va
n

bẳng những tiêu chí cụ thể đó, từ đó chỉ rõ những thành tựu đạt được cũng

gh

tn

to

như những hạn chế cần phải khắc phục. Đề tài cũng đã đưa ra một số giải


p

ie

pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cũng như các kiến nghị đến cơ quan ban

do

ngành những khó khăn vướng mắc mà chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và

oa

nl

w

Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Sơn Trà – TP Đà Nẵng cần giải đáp.
Nguyễn Thị Tường Vy (2012): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

d

an

lu

doanh nghiệp tại Ngân hang TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đà Nẵng, Luận

u
nf


va

văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – ngân hang, Đại học Đà Nẵng
Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hạn chế RRTD trong cho vay DN

ll
oi

m

của NHTM.

z
at
nh

Đi sâu phân tích thực trạng hạn chế RRTD tại NH TMCP Đông Nam Á
chi nhánh Đà Nẵng, qua đó tìm hiểu được những thành tựu và tồn tại cũng

z

@

như nguyên nhân của tồn tại trong việc hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.

l.
ai

gm


Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đó, Luận văn đã đề xuất một số giải pháp và

m
co

kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong cho vay tại chi nhánh.

Nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu đề tài sử dụng các phương pháp

an
Lu

nghiên cứu như: thu thập, xử lý số liệu. thống kê, tổng hợp, so sánh.

n

va
ac
th
si


6

Phạm Thị Hiền (2012): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại CN Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ
chuyên ngành tài chính – ngân hang, Đại học Đà Nẵng
Luận văn đã đưa ra những nền tảng cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng,
hạn chế rủi ro trong cho vay doanh nghiệp của NHTM. Trên cơ sở những

hạn chế hưởng đến cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Eximbank Đà Nẵng, luận văn đã đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực
hiện tốt công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.

lu

Bên cạnh đó, luận văn cũng trình bày các kiến nghị đối với Chính

an

phủ, NHNN, NH Xuất nhập khẩu Việt Nam để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ

va
n

Eximbank Đà Nẵng thực hiện có hiệu quả cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng

gh

tn

to

doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hơn nữa để nâng cao năng

p

ie

lực cạnh tranh của Eximbank trên địa bàn


do

Lê Hòa Tân (2012), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

nl

w

TMCP Đơng Á – CN Nha Trang, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại

d

oa

học Đà Nẵng

an

lu

Luận văn của tác giả Lê Hòa Tân bao gồm ba chương theo kiểu truyền

u
nf

va

thống : Chương 1, luận văn trình bày cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn
chế rủi ro tín dụng của NHTM. Chương 2 luận văn phân tích thực trạng hạn


ll
oi

m

chế RRTD tại NH này ở các khía cạnh : quy trình phân tích tín dụng; thực

z
at
nh

trạng khai thác và kiểm tra các nguồn thông tin về khách hàng; thực hiện việc
kiểm soát cho vay; kết quả hạn chế RRTD tại NH. Chương 3 sau khi nêu định

z

hướng phát triển của NH Đông Á – CN Nha Trang, luận văn đề xuất 10 giải

@

m
co

UBND TP Nha Trang.

l.
ai

gm


pháp hạn chế RRTD và một số kiến nghị đối với NHNN; NH Đông Á và
Tuy nhiên, trong luận văn khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động tín

an
Lu

dụng và RR trong hoạt động tín dụng vẫn chưa được phân định rõ. Mặt khác,

n

va
ac
th
si


7

nội dung hạn chế RRTD cũng chưa được tác giả đề cập đầy đủ, toàn diện.
Khái niệm hạn chế RRTD được trình bày đồng nhất với khái niệm phịng
ngừa rủi ro tín dụng.
Nguyễn Thanh Hịa (2011), Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà
Nẵng.
Đề tài trình bày các lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro cho vay đối

lu


với khách hàng doanh nghiệp của NHTM, trong đó tập trung làm rõ khái

an

niệm, đặc điểm, vai trò và các phương thức cho vay, cũng như nguyên nhân

va
n

dẫn đến RRTD đối với khách hàng doanh nghiệp.

to
gh

tn

Phân tích, đánh giá từ khái quát đến cụ thể tình hình cho vay, thực

p

ie

trạng rủi ro cho vay và những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay đối với

do

khách hàng doanh nghiêp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

oa


nl

w

chi nhánh Đà Nẵng. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro này tại chi nhánh ngân hàng.

d

an

lu

Các luận văn khác nghiên cứu về chất lượng hoạt động tín dụng và

u
nf

va

cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại một ngân hàng thương mại cụ thể, trong
đó phân tích khá rõ về rủi ro tín dụng và giải pháp cho việc quản lý rủi ro tín

ll
oi

m

dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.


z
at
nh

Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối
với các DN vừa và nhỏ tài chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà

z

Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng

@

l.
ai

gm

Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về RRTD và hạn chế RRTD đối với

m
co

DNVVN; phân tích, đánh giá thực trạng RRTD đối với DNVVN và phân tích
những nhân tố gây ra rủi ro trong cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh

an
Lu
n


va
ac
th
si


8

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà Nẵng, từ đó đề xuất một số giải pháp hạn
chế RRTD đối với DNVVN tại chi nhánh.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp sử dụng phương pháp thống kê, so sánh,
tổng hợp
Võ Lê Anh Huy (2012), Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại NHTMCP Việt Nam thịnh vượng Chi nhánh Đà Nẵng, Luận
văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính – ngân hàng, Đại

lu

học Đà Nẵng.

an

Luận văn đã tiếp cận vấn đề dưới góc độ lý thuyết quản trị rủi ro. Theo

va
n

đó, luận văn đã giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu đề ra và quan trọng


gh

tn

to

nhất là đã đề xuất một hệ thống giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị
Tuy nhiên, phương pháp tiếp cận của đề tài khơng nhất qn, các khái

p

ie

rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NH Việt Nam thịnh vượng Đà Nẵng.

do

nl

w

niệm sử dụng nhiều chỗ có phần trùng lặp và khó hiểu.

d

oa

Các bài viết đăng tải trên tạp chí ngân hàng:

an


lu

ThS. Đào Ngọc Chuyền (2010), Một số khó khăn trong xử lý nợ xấu

u
nf

va

của ngân hàng thương mại, Tạp chí ngân hàng, (18), tr.49-54.
Theo tác giả, các NHTM thường xuyên hoàn thiện và áp dụng hàng loạt

ll
oi

m

biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, nhưng nhiều

z
at
nh

khoản nợ xấu mới vẫn cứ xuất hiện. Vì vậy, cùng với việc chủ động phịng
ngừa rủi ro thì đồng thời phải chú ý thích đáng đến việc xử lý nợ xấu đã phát

z

sinh. Trong phạm vi bài viết, tác giả tạm dừng ở việc nêu ra những nguyên


@

l.
ai

gm

nhân dẫn đến những khó khăn cho việc xử lý nợ xấu của các NHTM.

m
co

Nguyễn Thị Thanh Huyền (2011), Quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí ngân

an
Lu

hàng, (7), tr.60-67.

n

va
ac
th
si


9


Tác giả cho rằng quản lý danh mục tín dụng doanh nghiệp theo mức độ
rủi ro khách hàng là cách thức đảm bảo cho ngân hàng duy trì chất lượng hoạt
động tín dụng của mình. Để làm tốt cơng việc này, ngân hàng cần tập trung
xây dựng hệ thống xếp hạng chấm điểm khách hàng và ước tính tổn thất
RRTD. Đồng thời, việc xây dựng danh mục theo kế hoạch cũng là phương
thức giúp ngân hàng quản lý được danh mục tín dụng của mình. Đối với các
ngân hàng mà đối tượng phục vụ chủ yếu là doanh nghiệp thì vấn đề này càng
trở nên cấp thiết bởi đặc trưng kinh doanh của đối tượng này sẽ ảnh hưởng rất

lu

lớn đến quyết định cấp tín dụng của NH.

an

TS. Phạm Thị Nguyệt, ThS. Hà Mạnh Hùng (2011), Nguyên nhân và

va
n

những biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM, Tạp chí ngân hàng, (9), tr.29-33.

to
gh

tn

Bài viết nêu khá rõ về những nguyên nhân dẫn đến RRTD và một số


p

ie

dấu hiệu cơ bản nhận biết RRTD. Từ đó, giúp cho các NHTM sớm nhận biết

do

và có biện pháp phịng ngừa, hạn chế RRTD kịp thời, hiệu quả.

nl

w

Trên cơ sở tham khảo các tài liệu trên và căn cứ vào tình hình rủi ro

d

oa

cho vay thực tế, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu nội dung phân tích RRTD

an

lu

trong cho trung, dài hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông

u
nf


va

Cửu Long chi nhánh Đắk Lắk” mà khơng nghiên cứu tồn bộ nội dung q
trình quản trị RRTD. Như vậy khơng trùng với các đề tài trước đây đã

ll
oi

m

công bố.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


10

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA

NHTM
1.1.1. Tín dụng và cấp tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi

lu

phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa

an
n

va


đựng ba nội dung :

tn

to

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người

gh

sở hữu sang người sử dụng.

p

ie

Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

w

do

Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

oa

nl

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản


d

tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn

lu

va

an

trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn,

u
nf

bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

ll

Để có cơ sở tiếp cận một các nhất quán các hoạt động cấp tín dụng của

m

oi

Ngân hàng Thương mại, cần có định nghĩa rõ ràng và hợp chuẩn pháp lý cho

z
at
nh


các hình thức cấp tín dụng nói ở trên:

z

- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc

@

gm

cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác

gốc và lãi.

m
co

l.
ai

định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả

an
Lu
n

va
ac
th

si


11

- Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bán hàng
hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy địi các
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa,
cung úng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh Ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và

lu
an

hoàn trả cho tổ chức Tín dụng theo thỏa thuận.

va
n

- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy

tn

to

địi các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng


p

ie

gh

trước khi đến hạn thanh toán.

w

do

- Tái chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhượng, giấy

d

oa

nl

tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.

an

lu

- Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ

u
nf


va

sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận

ll
m

oi

chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa

z
at
nh

thuận của hai bên;

z

+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được

@

gm

quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá

m

co

l.
ai

trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
+ Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần

an
Lu

thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó;

n

va
ac
th
si


12

+ Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài
chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp
đồng.
1.1.2. Tổng quan cho vay TDH
a) Khái niệm cho vay TDH
Cho vay TDH là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và

một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi

lu
an

(Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến

n

va

60 tháng; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng

tn

to

trở lên)
- Cho vay trung hạn : Thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm dùng

p

ie

gh

b) Phương thức cho vay THD

w


do

để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản

oa

nl

xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi

d

vốn nhanh. Bên cạnh đó, nó cịn dùng đầu tư và TSLĐ thường xun của DN,

lu

va

an

nhất là DN mới thành lập.

u
nf

- Cho vay dài hạn : Thời hạn tín dụng từ 5 năm, tối đa có thể lên 20, 30

ll

năm thậm chí 40 năm. Loại TD này dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài


m

oi

hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây

z
at
nh

dựng các xí nghiệp mới.

z

- Tín dụng trung dài hạn được chia ra một số hình thức sau:

gm

@

+ Cho vay theo dự án: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực

l.
ai

hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phục vụ đời

m
co


sống. Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét

an
Lu

và khẳng định tính hiệu quả, khả thi của nó. Như vậy cho vay của ngân hàng
khơng chỉ đơn thuần là cho vay mà còn phải thẩm định các vấn đề như:

n

va
ac
th
si


13

phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả khơng, tư cách khách hàng, khả
năng tài chính của khách hàng, tài sản đảm bảo .... Việc cấp một khoản tín
dụng sẽ ràng buộc ngân hàng với người vay trong một khoảng thời gian dài về
quyền lợi và trách nhiệm nên cần phải nghiên cứu hết sức kĩ càng, cẩn thận.
+ Tín dụng hợp vốn (tín dụng đồng tài trợ): Việc đồng tài trợ của các tổ
chức tín dụng là quá trình cho vay - bảo lãnh của một nhóm tổ chức tín dụng
(từ 2 trở lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối phối hợp
các bên tài trợ để thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt

lu


động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng.

an

Phương thức này được sử dụng cho nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh để thực

va
n

hiện dự án vượt giới hạn tối đa cho phép cho vay hoặc được phép bảo lãnh

gh

tn

to

của một tổ chức tín dụng; cho nhu cầu phân tán rủi ro của các tổ chức tín

p

ie

dụng hoặc khả năng nguồn vốn của một tổ chức tín dụng không đáp ứng được

do

nhu cầu vốn của dự án.

nl


w

+ Tín dụng tuần hồn (cho vay theo hạn mức tín dụng): Hình thức cho

d

oa

vay này được ngân hàng căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh

an

lu

doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ vay vốn tối đa so với giá trị tài

u
nf

va

sản bảo đảm tiền vay, khả năng nguồn vốn của ngân hàng để thoả thuận với
khách hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc

ll
oi

m


theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng,

z
at
nh

khách hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế
nhưng phải bảo đảm khơng vượt q hạn mức tín dụng đã ký kết. Trong thời

z

hạn duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng có nhu cầu điều chỉnh tăng hạn mức

@

m
co

hàng nâng hạn mức tín dụng cho khách hàng.

l.
ai

gm

tín dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nếu thấy hợp lý thì ngân
+ Tín dụng th mua: Loại hình tín dụng này được thực hiện bởi một

an
Lu


công ty con của ngân hàng mẹ chuyên thực hiện cho vay thuê mua là công ty

n

va
ac
th
si


14

cho thuê tài chính. Doanh nghiệp ký một hợp đồng thuê tài sản của bên cho
thuê trong một thời gian nhất định, khi hết thời hạn hợp đồng thì tài sản đó
được chuyển cho bên thuê. Thực chất của hoạt động cho thuê tài chính là hoạt
động cho vay trung và dài hạn, hợp đồng thuê thường phải đảm bảo yêu cầu
khách hàng phải trả tới hơn giá trị của tài sản cho thuê. Khi hết thời hạn cho
thuê tức là các bên đã hồn thành trách nhiệm của mình tại hợp đồng cho thuê
tài chính, đương nhiên tài sản thuê phải được chuyển sang cho bên cho thuê,
đây không phải là hiện tượng mua bán hàng hoá.

lu

+ Cho vay trả góp: Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó ngân

an

hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã


va
n

thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung

gh

tn

to

và dài hạn, tài trợ cho các tài sản cố định hoặc lâu bền. Số tiền trả mỗi lần

p

ie

được tính tốn sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng (với dự

do

án thì số tiền trả thường là từ khấu hao và lợi nhuận sau thuế, với cho vay tiêu

nl

w

dùng thì là từ thu nhập hàng tháng của người tiêu dùng). Hình thức cho vay

d


oa

này được áp dụng nhiều nhất trong cho vay tiêu dùng. Cho vay trả góp thường

an

lu

gặp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp.

u
nf

va

Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu người
vay mất việc hay ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ của ngân

ll
oi

m

hàng cũng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp

z
at
nh


thường cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
c) Đặc điểm cho vay TDH

z

- Tín dụng trung - dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ

@

l.
ai

gm

trong việc mua sắm, tạo lập tài sản cố định. Do đó, đối tuợng cho vay chủ yếu

thời của các doanh nghiệp.

m
co

của ngân hàng thương mại trong hình thức tín dụng này là vốn thiếu hụt tạm

an
Lu
n

va
ac
th

si


15

- Do gắn liền với tài sản cố định và vốn vố định của khách hàng, tín
dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại thường gắn liền với các dự án
đầu tư. Tuy nhiên, với tín dụng trung hạn thường đầu tư theo chiều sâu, trong
khi đó tín dụng dài hạn tập trung cho các dự án đầu tư mở rộng.
- Tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hồn
vốn chậm. Nguồn trả tiền vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu
hao và một phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế, khách chỉ có
thể hồn trả khoản vay có quy mơ lớn thành nhiều lần khác nhau – thời hạn

lu

cho vay kéo dài trong nhiều năm.

an

- Tín dụng trung - dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mơ tín

va
n

dụng thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia ln biến động.

gh

tn


to

Sự biến động này có thể tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết

p

ie

được. Do đó mà mơt khoản vay dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro hơn là

do

một khoản vay ngắn hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến

nl

w

động này lớn hơn . Mặt khác, lãi suất của cho vay trung - dài hạn thường lớn

d

oa

hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Vì độ rủi ro cao hơn, thời gian thu hồi vốn lâu

an

lu


hơn.

u
nf

va

1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay TDH của NHTM
a) Khái niệm rủi ro tín dụng

ll
oi

m

“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn

z
at
nh

thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam

z
gm

@


kết”.

Cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của NH. Rủi ro trong NH có

l.
ai

m
co

xu hướng tập trung chủ yếu vào tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường
xuyên xảy ra. Khi NH rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì

an
Lu

ngun nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của NH.

n

va
ac
th
si


16

Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối
quan hệ mà trong đó NH là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện

hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra
trong quá trình cho vay, chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá,
cho th tài chính, bảo lãnh, bao thanh tốn của NH.
Đây cịn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại
rủi ro lien quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của NH.
- Bản chất của rủi ro tín dụng :

lu

Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mơ lớn

an

nhất của NHTM. Khi quyết định thực hiện một khoản tài trợ , NH xem xét

va
n

phân tích nhằm đảm bảo độ an tồn cao nhất cho khoản vay. Tuy nhiên khả

gh

tn

to

năng hoàn trả tiền vay của khách hàng chịu sự tác động của nhiều yếu tố, có

p


ie

những yếu tố bất ngờ khơng thể dự đốn trước được chính xác. Mặt khác việc

do

phân tích tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng hay các yếu tố chủ quan của

nl

w

cán bộ NH. Vì vậy có thể nó rằng rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi và

d

oa

tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động kinh doanh của NH, nó chỉ có thể

an

lu

đề phịng, hạn chế chứ khơng thể loại trừ. Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm

u
nf

va


tàng vốn khi NH cấp tín dụng.
b) Phân loại rủi ro tín dụng

ll
oi

m

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,

dụng thành các loại khác nhau.

z
at
nh

yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín

z

thành các loại sau đây:

m
co

l.
ai

gm


@

- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia

an
Lu
n

va
ac
th
si


17

Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
giao dịch

lu

Rủi ro
lựa chọn


an

Rủi ro
đảm bảo

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro tập
trung

n

va
to
tn

Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh

ie

gh

là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá

p


khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến

do

nl

w

q trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài

d

oa

trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm

an

lu

như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,…); rủi ro nghiệp vụ

u
nf

va

(rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao
gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay


ll
oi

m

có vấn đề).

z
at
nh

Rủi ro danh mục là RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro

z

nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay

gm

@

vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho

l.
ai

m
co


vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một
vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).

an
Lu
n

va
ac
th
si


18

- Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của ngun nhân gây ra
rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro khách quan, rủi
ro chủ quan.
c) Nguyên nhân của RRTD
Rủi ro tín dụng thể hiện tập trung nhất là ở tỷ lệ nợ xấu. Rủi ro là điều
không mong muốn đối với cả cơ quan quản lý nhà nước về tín dụng lẫn định
chế tài chính trực tiếp cho vay, song khó tránh khỏi trong thực tiễn, nhất là
trong điều kiện nhiều diễn biến phức tạp về kinh tế vĩ mơ trong và ngồi nước

lu

ở Việt Nam trong thời gian qua cũng như hiện nay. Vì vậy, việc tìm ra các

an

n

va

nguyên nhân chủ quan và khách quan trên cơ sở đề xuất giải pháp phù hợp để

tn

to

hạn chế rủi ro trong thời gian tới là hết sức cần thiết.
Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan

p

ie

gh

Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trường xung quanh

w

do

như chất lượng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật…

oa

nl


Thứ nhất: Chất lượngthơng tin chưa cao. Các thông tin mà ngân hàng

d

thu thập thường liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài

lu

va

an

chính của khách hàng, tình hình kinh tế xã hội, cạnh tranh trên thị trường; sau

u
nf

đó dựa vào các thơng tin thu thập được để ra quyết định cho vay. Tuy nhiên,

ll

trên thực tế thì khơng phải lúc nào các thơng tin ngân hàng thu thập được đều

m

oi

có tính chính xác, đầy đủ và kịp thời. Do vậy, nếu hệ thống thơng tin tín dụng


z
at
nh

của ngân hàng khơng hoạt động có hiệu quả, cập nhật được những thơng tin
đáng tin cậy thì tất yếu dẫn đến việc ngân hàng thất thoát vốn khi cho vay.

z
gm

@

Thứ hai: Những biến động kinh tế không dự báo được. Khi nền kinh tế

l.
ai

ổn định, tăng trưởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tư trong xã hội có xu hướng

m
co

gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, khi xuất

an
Lu

hiện những biến động kinh tế như lạm phát, giá tăng ở một số mặt hàng nào
đó ảnh hưởng đến một nhóm ngành thì rủi ro tín dụng với ngân hàng là rất


n

va
ac
th
si


×