Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cồn Rượu Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.62 KB, 125 trang )

Chuyên đề thực tập
mục lục
mục lục........................................................................................................1
Lời mở đầu..................................................................................................1
Phần i: Tổng quan về Công ty cổ phần
Cồn Rợu Hà Nội.........................................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cồn Rợu
Hà Nội:..........................................................................................................3
1.1.1 Giai đoạn từ năm 1898 đến năm 1954................................................3
1.1.2 Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1990:...............................................4
1.1.3 Giai đoạn từ 1990 đến nay:.................................................................4
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh.......................................................................6
1.1. 5 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty qua các năm qua .........7
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công
ty :.................................................................................................................9
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :.....................................................9
1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh :..........................17
1.2.2.1 Một số quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu :.....................17
1.2.2.2 C c u tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh :..................21
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:....................................................24
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán :...................................................24
1.3.2 Đặc điểm tổ chức sổ kế toán:............................................................29
1.3.2.1Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:.................................29
1.3.2.2 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty:...................30
1.4 Một số đặc điểm kinh tế tài chính khác. ............................................32
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
Chuyên đề thực tập
Phần II : thực trạng hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần cồn rợu Hà Nội................................................35
2.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại


Công ty........................................................................................................35
2.1.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty:..............................35
2.1.2 Đặc điểm tính giá thành sản phẩm tại Công ty:................................36
2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:......................................37
2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:...................................................44
2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................53
2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................68
2.5 Tập hợp chi phí, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang......................71
2.6 Tính giắ thành sản phẩm.....................................................................76
Phần III một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần cồn rợu..........................................................................................83
3.1 Một số nhận xét:..................................................................................83
3.1.1 Nhận xét chung:................................................................................84
3.1.1.1 Những u điểm:.........................................................................84
3.1.1.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục:.......................................86
3.1.1.2.2 Về công tác hoạt động sản xuất kinh doanh:......................86
3.1.2 Nhận xét về việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm:..........................................................................................................87
3.1.2.1 Những u điểm:.........................................................................87
3.1.2.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục:.......................................88
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
Chuyên đề thực tập
3.2 Một số giả pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm:......................................................................89
3.3 Phơng hớng hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh ..........................................................................................................95
Kết luận..................................................................................................102
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
Chuyên đề thực tập

Lời mở đầu
Trong lịch sử phát triển của loài ngời, rợu đã là một thứ hàng hoá tiêu
dùng thờng xuyên, không thể thiếu đợc trong đời sống sinh hoạt của con ngời.
Sản phẩm truyền thống này nó vừa thoả mãn nhu cầu thiết yếu của con ngời là
nhu cầu ăn uống, lại vừa thoả mãn những nhu cầu cao hơn mang giá trị tinh
thần, nó là sự thởng thức, là sự khẳng định điều vị, là sự thể hiện cái tôi của
bản thân mình. Tuy nhiên, nhu cầu lại luôn biến đổi, và nó phụ thuộc vào các
điều kiện mức sống, của các giá trị văn hoá xã hội, của yếu tố địa lý và của cả
các qui luật tâm lý. Chính vì vậy, để từng bớc phù hợp với sự biến đổi của nhu
cầu, sản phẩm rợu đã có một quá trình biến đổi từ thấp đến cao và ngày nay nó
vẫn là một sản phẩm thiết yếu phục vụ con ngời
Trong nền kinh tế thị trờng, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tạivà phát triển và
phát triển cần phải có phơng án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Nền kinh tế thị trờng tất yếu phải có cạnh tranh, không những cạnh tranh với
các doanh nghiệp trong nớc mà còn với doanh nghiệp nớc ngoài Trên thị trờng
nớc ta có rất nhiều các nhà cung cấp cả trong và ngoài nớc với các chủng loại
hết sức phong phú. Rợu Nàng Vân, rợu Hà Bắc ... của t nhân sản xuất ; rợu
ngoại nhập khẩu :Jonnie Walker, Black label, Hernessy ... ; rợu của các doanh
nghiệp nhà nớc : Vang Thăng Long , rợu Đồng Xuân ( Vĩnh Phú ) , rợu của
công ty rợu Hà Nội ... Đã tạo nên một sự cạnh tranh hết sức khốc liệt và đầy sôi
động . Một giải pháp quan trọng trong cạnh tranh là tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm là tiền đề để hạ giá bán,
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng, đồng thời là biện pháp tăng lợi
nhuận.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về mặt lý luận cũng nh thực tế công tác
kế toán tại Công ty cổ phần Cồn Rợu Hà Nội, em nhân thấy kế toán tập hợp chi
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
1
Chuyên đề thực tập
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò quan trọng trong toàn

bộ công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, em xin chọn đề tài
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Cồn Rợu Hà Nội cho chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài lời mở đầu, báo cáo thực tập chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I : Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Cồn Rợu Hà Nội
Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Cồn Rợu Hà Nội.
Với những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên chắc chắn báo cáo
thực tập của em còn nhiều thiếu sót, em kính mong nhận đợc sự giúp đỡ của
thầy cô giáo và các bạn.
Trong thời gian thực tập , em đã đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo
PGS.TS Phạm Thị Gái và các cô chú phòng Kế toán tài chính đã giúp em hoàn
thành báo cáo chuyên đề.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
2
Chuyên đề thực tập
Phần i: Tổng quan về Công ty cổ phần
Cồn Rợu Hà Nội
Giới thiệu chung;
Tên công ty: Công ty cổ phần Cồn Rợu Hà Nội
Tên giao dịch: Halico (Hanoi Liquor Company)
Địa chỉ liên hệ: 94 Lò Đúc, quận Hai Bà Trng, Hà Nội
Số điện thoại: 04.9713294 8213147
Website: www.halico.com.vn
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ
phần Cồn Rợu Hà Nội:
1.1.1 Giai đoạn từ năm 1898 đến năm 1954

Công ty rợu Hà Nội đợc thành lập từ năm 1898, sau 109 năm thành lập và
phát triển công ty đã trải qua nhiều bớc thăng trầm. Công ty rợu có tiền thân là
nhà máy rợu Fontain của Pháp. Năm 1898, hãng rợu Fontain của Pháp đã xây
dựng nhà máy rợu Hà Nội tại địa điểm 94 Lò Đúc ngày nay, là một trong bốn
nhà máy rợu đợc Hãng lập nên tại Đông Dơng và có quy mô lớn hơn cả. Thời
kỳ đầu thành lập, nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất rợu phục vụ cho chủ nghĩa thực
dân phong kiến.
ở một đất nớc đông dân c, thị trờng tiêu thụ rộng lớn, lại có nguồn nguyên
liệu sản xuất rợu phong phú đợc thiên nhiên u đãi và mang đặc trng khu vực,
chính phủ Pháp nắm độc quyền sản xuất và tiêu thụ rợu ở Việt Nam, hoàn toàn
chiếm thế thợng phong ở đất Việt thời bấy giờ mà không một công ty hay cá
nhân nào có thể cạnh tranh. Nhà máy rợu lúc đó hàng năm sản xuất ra một lợng
rợu khổng lồ so với thời bấy giờ, tiêu thụ khắp trong Nam ngoài Bắc, thậm chí
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
3
Chuyên đề thực tập
cả xuất khẩu.Chính phủ Pháp luôn dành sự u đãi đặc biệt với nhà máy, đã đầu
t nhiều tiền của để đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất l-
ợng rợu, thu hút mọi tầng lớp nhân dân.
1.1.2 Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1990:
Từ năm 1945 đến năm 1954, nhà máy ngừng hoạt động do có chiến tranh
xảy ra, với sự kiện lịch sử giải phóng thủ đô năm 1954. Nhà máy đã thuộc về
tay nhân dân, nhng phải đến hai năm sau, tức là năm 1956 nhà máy mới đợc
khôi phục hoạt động trở lại. Tuy nhiên, ở thời kì này đất nớc còn có chiến tranh
nên cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu và việc sản xuất rợu đợc thực hiện bởi
phơng pháp Amylose tức nguyên liệu chủ yếu là gạo, ảnh hởng không nhỏ
đến đời sống nhân dân do gạo là lơng thực chủ yếu.
Năm 1957, nhân chuyến đi thăm hỏi động viên cán bộ công nhân viên nhà
máy, Bác Hồ đã chỉ thị sản xuất rợu phải đợc tiếp tục phát triển nhng thay
nguyên liệu bằng sắn.Nhứng ngời đầu tiên đảm nhận công việc là đội ngũ ký s

trẻ đầy tài năng và nhiệt huyết đã đơng đầu với công việc mới mẻ và không ít
khó khăn.Bằng bản lĩnh và ý chí của mình, họ đã tạo ra đợc một đội ngũ cán bộ
quản lý , cán bộ kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm, những công nhân giỏi thạo tay
nghề lựa chọn từ khắp khu vực miền Bắc để nghiên cứu cải tiến quy trình công
nghệ , thay thế phơng pháp Amysole bằng phơng pháp Nicoleman(phơng pháp
nấm mốc) dùng nguyên liệu chủ yếu từ nho, khoai, sắn. Thời kỳ này mặc dù sản
xuất nhỏ, mặt hàng ít nhng đã phần nào đáp ứng nhu cầu trong nớc và xuất
khẩu.
1.1.3 Giai đoạn từ 1990 đến nay:
Năm 1990 Do sự tác động của việc chuyển đổi cơ chế quản lý, từ cơ chế
quản lý hành chính bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà n-
ớc. Các nhà máy xí nghiệp nói chung đều gặp sự khó khăn trong việc chuyển
đổi kinh doanh. Nhà máy rợu cũng nằm trong tình trạng đó.Đặc biệt sự thay đổi
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
4
Chuyên đề thực tập
cơ chế chính trị ở các nớc Đông Âu đã làm cho nhà máy mất đi một thị trờng
tiêu thụ lớn, ảnh hởng rất lớn đến việc sản xuất và tiêu thụ mặt hàng rợu xuất
khẩu. Trong thời kì này nhà máy đã có lúc tởng chừng nh đóng cửa,
Đứng trớc thử thách gay go nh vậy, nhà máy đã quyết định chuyển hớng
sản xuất , tập trung vào sản xuất các mặt hàng phục vụ trong nớc , cải tiến mẫu
mã, nâng cao chất lợng sản phẩm, sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. Việc sản
xuất trong điều kiện kinh tế thị trờng gặp rất nhiều khó khăn. Khi chuyển sang
nền kinh tế thị trờng, đòi hỏi phải sản xuất sản phẩm có chất lợng cao, mẫu mã
đẹp, phong phú, phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng. Đứng trớc tình hình đó,
nhà máy đã mạnh dạn nghiên cứu chế sản phẩm mới , cải tiến bộ máy quản lý,
sắp xếp tổ chức lại sản xuất, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm. Trong những thời điểm khó khăn của đất nớc, nhà máy vẫn sản
xuất một lợng rợu lớn phục vụ nhu cầu nhân dân với chất lợng ngày càng cao.
Trải qua trên 100 năm xây dựng và phát triển , với công nghệ sản xuất r-

ợu , cồn đợc kết hợp giữa phơng pháp lên men cổ truyền và những tiến bộ khoa
học kỹ thuật, hiện nay công ty rợu đã trở thành doanh nghiệp nhà nớc sản xuất
cồn rợu lớn nhất Việt Nam. Cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân viên lành nghề
kết hợp vói việc sử các thành tựu khoa học về công nghệ mới nhất , đã tạo ra
sản phẩm có chất lợng tinh khiết và ổn định , đảm bảo vệ sinh công nghiệp và
an toàn thực phẩm. Đó là chìa khoá của sự thành công ngày hôm nay.
Các sản phẩm mang nhãn hiệu nổi tiếng của công ty nh : Lúa Mới, Nếp
Mới, Thanh Mai đợc khách hàng trong và ngoài nớc mếm mộ và để lại những
ấn tợng khó phai về hơng vị nồng đợm, dịu êm thám nền văn minh lúa nớc của
ngời Việt
Tháng 7 năm 1993, do yêu cầu của công tác quản lý sản xuất phù hợp với
những vấn đề thị trờng đặt ra nh: chất lợng sản phẩm sản xuất, khối lợng sản
phẩm tiêu thụ.. Ngoài ra , đợc sự đồng ý của Bộ Công Nghiệp Nhẹ và Chính
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
5
Chuyên đề thực tập
Phủ , nhà máy rợu đã chủ động cải thiện bộ máy quản lý , từ mô hình Xí nghiệp
với các phân xởng, thành mô hình Công ty với các xí nghiệp thành viên, có tên
gọi là Công ty rợu Hà Nội. Trớc đây nhà máy chỉ sản xuất không có kinh
doanh, đến khi thành lập Công ty thì Công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh tổng
hợp. Và cho đến nay Công ty rợu vẫn tiến hành sản xuất đều đặn và phát triển
không ngừng.
Công ty rợu Hà Nội đã chuyển đổi thành công ty Trách nhiệm hữu hạn
Nhà nớc một thành viên rợu Hà Nội theo quyết định của bộ trởng Bộ Công
Nghiệp số 172 2004 QĐ BCN ngày 20 12 2004 về việc chuyển đổi
và hiện nay . Công ty có con dấu riêng, tài khoản riêng và thực hiện từ ngày
01/02/2005. Công ty có mã số thuế : 01000102245-1 Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Hà Nội. TàI khoản số : 1500.3111.000007. Công ty
có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104000163 cấp ngày 07 01 2004.
Mới đây, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên Rợu Hà

Nội đã chuyển thành Công ty cổ phần Cồn rợu Hà Nội theo quyết định số
1626/QĐ - BCN ngày 23/06/2006 của Bộ trởng Bộ Công nghiệp.
Trải qua thời gian trên 100 năm xây dựng và phát triển, với công nghệ sản
xuất rợu, cồn đợc kết hợp giữa phơng pháp lên men cổ truyền và những tiến bộ
khoa học kỹ thuật, hiện nay Công ty Cồn rợu Hà Nội đã trở thành doanh nghiệp
sản xuất rợu, cồn lớn nhất Việt Nam.
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Hà Nội kinh doanh các ngành nghề sau :
- Sản xuất cồn, rợu, đồ uống có cồn, và không có cồn.
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu cồn, rợu và các loại đồ uống có cồn, không
có cồn, thiết bị, vật t, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rợu, cồn và các mặt
hàng tiêu dùng, công nghệ, thực phẩm.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
6
Chuyên đề thực tập
- T vấn, chuyển giao công nghệ, cung cấp thiết bị, dây chuyền sản xuất r-
ợu, cồn ;
- Sản xuất kinh doanh các loại bao bì, các loại sản phẩm lơng thực, thực
phẩm.
1.1. 5 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty qua các năm qua
* Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty là 48 500 000 000 VNĐ, trong đó :
- Vốn thuộc sở hữu Nhà nớc : 28 202 000 000 VNĐ ( chiếm 58,15% vốn
điều lệ).
- Vốn thuộc sở hữu các cổ đông khác : 20 298 000 000 VNĐ ( chiếm
41,85% vốn điều lệ ).
Vốn điều lệ của Công ty đợc chia thành 4 850 000 cổ phần, mệnh giá mỗi
cổ phần là 10 000 VNĐ ; trong đó tất cả là cổ phần phổ thông, không có cổ
phần u đãi.
Công ty chỉ có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ sau khi đợc Đại hội đồng cổ

đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Việc tăng vốn điều lệ có thể thực hiện thông qua việc : tích luỹ lợi nhuận
mà Công ty thu đợc, các cổ đông đầu t vốn bổ xung, phát hành thêm cổ phiếu
gọi thêm các cổ đông mới ;
- Việc giảm vốn điều lệ của Công ty đợc quyết định trên cơ sở vốn còn lại
của Công ty nhng vẫn đảm bảo Công ty hoạt động bình thờng.
* Vốn vay và các loại vốn khác :
Tuỳ thuộc vào tình hình hoạt động, Công ty có thể huy động các loại vốn
khác vào kinh doanh song phải đảm bảo nguyên tắc có hiệu quả và không trái
với quy định của pháp luật hiện hành.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
7
Chuyên đề thực tập
Trong điều kiện kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt , Công ty đã từng bớc
khẳng định đợc vị trí của mình ngày càng vững mạnh và phát triển thông qua
các chỉ tiêu sau:
Bảng 1 : Trích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm
STT
Năm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2002 2003 2004 2005 2006
1 Tổng doanh thu + các
khoản thu khác
Tr đồng 187560 240567 289000 389570 401500
2 Tổng chi phí Tr đồng 178900 227190 269090 368876 378278
3 Tổng lợi nhuận Tr đồng 8660 13377 19910 29694 23222
4 Nộp ngân sách Nhà nớc Tr đồng 52094 76152 81257 97733 110420
5 Sản lợng rợu tiêu thụ 1000 lít 4238 5198 5860 6230 6450
6 Sản lợng cồn tiêu thụ 1000 lít 2010 3190 3570 4076 4290

7 Thu nhập bình quân Nghìn đồng/ngời 1320 1560 1645 1985 2170
8 Tổng tài sản Tr đồng 198532 230765 280677 325778 394290
9 Vốn chủ sở hữu Tr đồng 29870 30788 34279 33790 48500
10 LãI / Tổng tài sản 4.36% 5.56% 6.88% 7.622% 5.78%
11 LãI / Vốn chủ sở hữu 28.99% 43.44% 58.08% 80% 47.88%
12 LãI / Doanh thu 4.6% 5.56% 6.88% 7.62% 5.78%
Bảng 2: Kết cấu vốn của Công ty trong giai đoạn 2002 - 2007
Năm
Chỉ tiêu
2002 2003 2004 2005 2006 2007
1. Vốn cố định ( triệu đồng ) 64320 69809 71230 74998 75390 77980
2. Vốn lu động (triệu đồng ) 134212 160965 209437 250780 318900 323410
Cộng 198532 230765 280667 325778 394290 401390
(Nguồn : phòng kế toán tài chính )
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
8
Chuyên đề thực tập
Công ty cổ phần cồn rợu còn tham gia rộng rãi vào các hoạt động xúc tiến
thơng mại, triển lãm, hội chợ trong nớc và quốc tế tổ chức tại Việt Nam và đạt
nhiều giải thởng cao :
+ Giấy chứng nhận Rợu Nếp Mới đạt danh hiệu sản phẩm đợc a thích năm
2000 do ngời tiêu dùng bình chọn do báo Hà Nội mới tổ chức.
+ Huy chơng đồng Rợu Vang chat Hà Nội tại cuộc thi rợu Vang quốc tế
năm 2002.
+ Giải khuyến khích rợu SâmPanh tại cuộc thi Rợu vang quốc tế các năm
2002, 2003.
+ Cúp vàng sản phẩm uy tín chất lợng của Hội sở hữu công nghiệp Việt
Nam các năm 2004, 2005, 2006.
+ Giải vàng chất lợng an toàn thực phẩm Việt Nam các năm 2004, 2005,
2006.

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh
doanh của Công ty :
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :
Do công ty hiện nay đã đợc cổ phần hoá, quyền quyết định cao nhất trong
Công ty thuộc về Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị. Bộ máy quản lý
của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến, dới sự quản lý của Giám đốc,
các phòng ban, các xí nghiệp có quan hệ ngang nhau thông qua sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc. Ban Giám đốc gồm hai ngời : Đứng đầu là Giám đốc, ngời
đại diện pháp nhân của Công ty; giúp việc cho Giám đốc có một Phó giám đốc
phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công, phân cấp của Giám đốc,
chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công.
* Đại hội đồng cổ đông :
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
9
Chuyên đề thực tập
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ
đông có thẩm quyền biểu quyết.
Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau :
+ Định hớng phát triển của Công ty ;
+ Lựa chọn công ty kiểm toán và yêu cầu kiểm toán lại.
+ Báo cáo tài chính hàng năm đã đợc kiểm toán ; Báo cáo của Hội đồng
quản trị về đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh ở Công ty và định hớng
chiến lợc kinh doanh
+ Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và cổ đông ; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát.
+ Chế độ tiền lơng, thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát ;
+ Bổ xung, sửa đổi Điều lệ Công ty, tổ chức và giải thể lại Công ty ; và các
vấn đề khác theo quy định của pháp luật.

* Hội đồng quản trị :
Là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty trừ những thẩm
quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5
năm. Hội đồng quản trị của Công ty co 5 ngời. Nhiệm kỳ của thành viên Hội
đồng quản trị không quá 5 năm và có thể đợc bầu lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế.
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau :
- Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty. Quyết định chiến lợc, kế
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
10
Chuyên đề thực tập
hoach phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty sau
khi đã đợc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Quyết định giải pháp thị trờng, tiếp thị và công nghệ thông qua hợp đồng
mua bán, vay và cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản đợc ghi trong báo cáo tài chính.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ quản lý Công ty, quyết định
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, góp vốn, mua cổ phần khác...
* Giám đốc :
Là ngời điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, là đại
diện trớc pháp luật của Công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và
trớc pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đợc giao. Nhiệm kỳ của
Giám đốc có thể là 5 năm, có thể đợc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế..
Giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau :
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị ; thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phơng án đầu t của Công ty, đề xuất những biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh và quản lý Công ty.
- Kiến nghị phơng án, cơ cấu, tổ chức quy chế quản lý nội bộ Công ty.Bổ

nhiệm, bãi nhiệm, cách chức các chức năng quản lý trong Công ty. Quyết định
lơng, phụ cấp, thởng và các vấn đề liên quan đối với ngời lao động
* Ban kiểm soát :
Là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát gồm 5 thành viên,
trong đó có ít nhất 1 thành viên có chuyên môn về kế toán. Nhiệm kỳ của Ban
kiểm soát cùng nhiệm kỳ với thành viên của Hội đồng quản trị và kéo dài thêm
90 ngày để giải quyết các công việc tồn đọng.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
11
Chuyên đề thực tập
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát :
- Giám sát Hội đồng quản trị, giám đốc trong công việc quản lý và điều
hành công ty, chịu trách nhiệm trớc Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện
các nhiệm vụ đợc giao.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống
kê và lập báo cáo tài chính của Công ty.
* Các phòng ban chức năng :
- Phòng kế toán tài chính : có chức năng nhiệm vụ sau :
+ Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán theo đúng đối tợng và nội dung
công việc kế toán, theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán. Phân tích, thông tin,
số liệu kế toán, tham mu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và các
quyết định kinh tế tài chính của Công ty.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu
nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành
tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế
toán.
Cơ cấu tổ chức của phòng gồm : 1 kế toán trởng, 1 phó phòng, 7 kế toán
viên, 1 thủ quỹ.

- Phòng tổ chức lao động tiền lơng :
+ Thực hiện công tác tổ chức, xây dựng phơng án về quy hoạch cán bộ
theo chủ trơng của Công ty và cấp trên. Thực hiện công tác nhân sự, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đề bạt, đào tạo, tuyển dụng..
+ Xây dựng phơng án về quản lý lao động, tiền lơng, BHXH, BHYT và các
chế độ chính sách của Nhà nớc đối với ngời lao động.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
12
Chuyên đề thực tập
+ Thờng trực công tác kiểm tra an toàn trong Công ty.
Cơ cấu tổ chức gồm : 1 trởng phòng, 1 phó phòng và các nhân viên lao
động tiền lơng bảo hiểm xã hôi.
- Phòng hành chính :
+ Tổ chức và thực hiện công tác nội chính trong Công ty. Các chính sách
xã hội( thơng binh, liệt sĩ, hiếu hỷ,..) an ninh, trật tự ( bảo vệ, quân sự,...), pháp
chế( kiện tụng, khiếu nại, tranh chấp,...) ; y tế ;
+ Dịch vụ, tạp vụ ( lái xe, nhà ăn, lễ tân, khánh tiết...) ;
+ Tổ chức thực hiện công tác văn th, lu trữ..
+ Thờng trực công tác thi đua ;
+ Quản lý hành chính Cửa hàng giới thiệu sản phẩm, chi nhánh miền Nam.
Cơ cấu tổ chức : 1 trởng phòng, 1 phó phòng, 1 nhân viên lu trữ, tổ bảo vệ,
tổ lái xe con, xe ca, tổ y tế, tổ môi trờng, tạp vụ, bồi dỡng độc hại.
- Phòng kế hoạch tiêu thụ :
+ Xây dựng kế hoach tiêu thụ ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch sản xuất kinh
doanh phù hợp với kế hoạch tiêu thụvà chiến lợc phát triển của Công ty. Xây
dựng và quản lý các quy chế bán hàng, hệ thống phân phối, đại lý và các phơng
thức hoạt động tiếp thị, bán hàng.
+ Nghiên cứu và phát triển thị trờng trong và ngoài nớc ; triển khai và tổ
chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng trong và ngoài nớc,
căn cứ vào nhu cầu thị trờng để điều chỉnh kế hoạch sản xuất cho phù hợp.

Phòng có cơ cấu tổ chức bao gồm : 1 trởng phòng, 1 phó phòng, 1 nhân
viên thống kê tổng hợp, 1 nhân viên xuất khẩu, 1 nhân viên bán hàng, tổ tiếp thị
bán hàng.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
13
Chuyên đề thực tập
- Phòng vật t :
+ Lên kế hoạch mua vật t về số lợng và giá trị cho sản xuất trên cơ sở kế
hoạch tiêu thụ ;
+ Cung ứng các vật t, nguyên nhiên liệu, phụ tùng, máy móc thiết bị,...
+ Kiểm kê định kì vật t ; quản lý các kho thành phẩm, kho vật t, xe vận tải
của Công ty.
Cơ cấu tổ chức gồm : 1 trởng phòng, 1 phó phòng, 1 nhân viên cung ứng
vật t, nhân viên lái xe, kho...
- Phòng kỹ thuất công nghệ :
+ Xây dựng, quản lý, giám sát, hớng dẫn việc thực hiện các quy trình công
nghệ sản xuất Cồn, Rợu, Bao bì...định mức kinh tế kỹ thuật công nghệ .
+ Xây dựng tiêu chuẩn chất lợng vật t.
+ Nghiên cứu và ứng dụng các đề tài khoa học kỹ thuật, sản phẩm mới vào
sản xuất ;
Cơ cấu tổ chức gồm : 1 trởng phòng, 1 phó phòng, ký s công nghệ, 1 phụ
trách mảng công nghệ sản xuất bao bì, 2 kỹ s phụ trách mảng công nghệ sản
xuất rợu mùi, kỹ s phụ trách mảng công nghêh sản xuất Cồn và Rợu lên men ;
- Phòng kỹ thuật cơ điện
+ Quản lý toàn bộ tài sản, máy móc thiết bị, điện nớc, môi trờng trong
Công ty.
+ Xây dựng, tổ chức và thực hiện kế hoạch sửa chữa thiết bị, nhà xởng
hàng quý, năm, việc thực hiện các định mức kinh tế, kỹ thuật, nội quy, quy
trình, quy phạm, kỹ thuật an toàn lao động.
+ Nghiệm thu kỹ thuật từng phần và toàn bộ công trình.

Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
14
Chuyên đề thực tập
Phòng có cơ cấu tổ chức lao động gồm : 1 trởng phòng, 1 phó phòng, 1 ký
s Điện, 1 ký s quản lý nớc và môi trờng, 1 kỹ s nhiệt thiết bị áp lực, 1 ký s
xây dựng, 2 kỹ s cơ khí...
- Phòng KCS :
+ Quản lý và kiểm tra, giám sát chất lợng vật t, hàng hoá, nguyên nhiên
liệu, sản phẩm, bán thành phẩm, thiết bị, dụng cụ đo lờng theo tiêu chuẩn cơ sở
và tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Quản lý công tác sở hữu trí tuệ của Công ty, quản lý mã số, mã vạch cho
các sản phẩm, tham gia công tác chống hàng giả, hàng nhái.
+ Xây dựng công tác chất lợng theo tiêu chuẩn, đăng ký công bố tiêu
chuẩn chất lợng sản phẩm theo quy định của nhà nớc. Tham gia các hội chợ
triển lãm, công tác nghiên cứu sản phẩm mới, đề tài ứng dụng khoa học kỹ
thuật, đào tạo công nhân kỹ thuật.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
15
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 1 : sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
16
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm
soát
Phòng
tổ
chức,

lao
động-
tiền lư
ơng
Phòng
Kế
toán
tài
chính
Phòng
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
tiêu
thụ
Phòng
Vật tư
Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ
Phòng
kỹ
thuật

điện
Phòng

KCS

nghiệp
Rượu
mùi

nghiệp
phục vụ

nghiệp
Cồn
Chuyên đề thực tập
1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh :
Công ty cổ phần Cồn Rợu Hà Nội đợc thành lập để huy động và sử dụng
vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi
nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngời lao động, tăng lợi tức cho
các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nớc và phát triển Công ty.
1.2.2.1 Một số quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu :
Ngời đặt nền móng đầu tiên là ông Callmette cùng các nhà khoa học Pháp.
Họ đã nghiên cứu thành công quá trình phân lập, tuyển chọn, thuần chủng nấm
men trong một thời gian dài tại Viện Pasteur cho phép áp dụng dễ dàng trong
sản xuất công nghiệp từ nguyên liệu gạo của Việt Nam. Nhóm nghiên cứu đã
tách riêng ra đợc họ nấm mốc, nấm men ra khỏi môi trờng chung là men bánh,
men lá của dân gian nhờ đó đã nuối cấy đợc giống nấm mốc thuần chủng có
hoạt lực đờng hoá tinh bột đã nấu chín tốt nhất. Từ nền tảng đó, các chuyên viên
kỹ thuật của Công ty Cồn Rợu Hà Nội không ngừng tìm tòi, thử nghiệm và cải
tiến các phơng pháp công nghệ theo hớng ngày càng tiến bộ, năng suất và thích
hợp hơn, tạo ra các chủng nấm thích hợp với điều kiện môi trờng Việt Nam để
sản xuất ra các loại rợu chất lợng cao.
Một số quy trình sản xuất công nghệ chủ yếu :

* Quy trình sản xuất cồn :
Nguyên liệu là ngũ cốc nh gạo, ngô, khoai, sắn ( hiện nay Xí nghiệp dùng
sắn là chủ yếu vì giá rẻ lại có hàm lợng tinh bột cao ), đợc xay nghiền nhỏ thành
bột đợc đa vào nấu thành cháo loãng trong thời gian 2 giờ với nhiệt độ 90
0
C.
Sau đó đa cháo sang thiết bị đờng hoá trong thời gian là một giờ với nhiệt độ là
55 60
0
C. Sau đó chuyển sang thiết bị lên men, thời gian lên men là từ 76 giờ
trở lên, cho men vào, tiếp đó bộ phận KSC kiểm tra, chuyển sang chng cất và
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
17
Chuyên đề thực tập
tinh chế thành cồn 96độ và thu hồi khí C0
2
. Ta có thể tóm tắt qui trình công
nghệ sản xuất cồn theo sơ đồ sau;
Sơ đồ 2 : sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất cồn :
* Quy trình công nghệ sản xuất rợu mùi
Sản phẩm rợu mùi có quy trình sản xuất phức tạp, đòi hỏi độ tinh khiết
cao, do đó phảI bố trí dây chuyền. Các loại rợu mùi phần lớn đợc sản xuất theo
phơng pháp pha chế. Mỗi loại rợu có những công thức pha chế khác nhau, sử
dụng các hơng liệu, nhiên liệu khác nhau. Tuy nhiên, quy trình công nghệ của
các loại rợu( Nếp mới, lúa mới,) là nh nhau, đều bắt đầu từ cồn tinh chế, dùng
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
18
NVL Nấu chín Cháo loãng Hâm nhừ
Phế liệu Chưng cất Cồn hoá Đường hoá
CO

2
E65nzym
NH
4
NO
3
Cồn công
nghiệp
Cồn tinh chế
Nhập kho
Nước
90
0
C
T= 60
0
C
H
2
S0
4
T= 34
0
C
Men
Chuyên đề thực tập
nớc để giảm nồng độ cồn, đã đợc tóm tắt bằng sơ đổ trên. Sau đó pha lẫn hơng
liệu là có thế sử dụng đợc, càng để lâu, chất lợng càng cao.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
19

Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 3: sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất rợu mùi
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
20
Cồn Đường
Nấu đường Nước qua
xử lý
Axít
Hương
liệu
Tàng trữ
Tách cặn
Rượu
trong
Chiết chai
Kiểm tra
Dán nhãn
Bao bì
Đai két Nhập khoVận
chuyển
Pha chế
Chuyên đề thực tập
* Quy trình sản xuất rợu vang
Nguyên vật liệu chính là hoa quả tơi đợc lựa chọn và rửa sạch cho vào
ngâm đờng đợc thể hiện ở sơ đồ sau :
Sơ đồ 4: sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất rợu vang
1.2.2.2 C c u tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh :
Việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đợc thực hiện theo mô hình
công ty gồm các xí nghiệp thành viên : 2 xí nghiệp sản xuất chính và 1 xí
nghiệp sản xuất phụ trợ. Mỗi xí nghiệp sản xuất chính đảm bảo một quy trình

công nghệ nhất định và có cùng các chức năng sau :
- Quản lý lao động và tài sản ;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất theo ngiệm vụ đợc giao ;
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
21
Hoa quả Rửa,phân
loại
Ngâm đư
ờng
Tách cốt Lên men
chính
Dán nhãn, bao gói,
đóng hộp
Đóng chai Tàng trữ Lọc trong
Rửa chai
Vỏ chai
Chuyên đề thực tập
- Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho công tác quản lý và điều hành
công tác sản xuất có hiệu quả ;
Mỗi xí nghiệp đều có 1 giám đốc xí nghiệp, 1 phó giám đốc xí nghiệp, tr-
ởng ca, nhân viên thống kê xí nghiệp.
Xí nghiệp cồn : là xí nghiệp sản xuất cồn từ nghuyên liệu tinh bột. Bao
gồm các bộ phận : tổ vận hành lò hơi, tổ vận chuyển, tổ nấu tinh bột, tổ đờng
hoá lên men, tổ chng cất, tổ vận hành máy lén, máy bơm, tổ phân tích quản lý.
Bộ máy quản lý gồm : 01 giám đốc, 01nhân viên kế toán, 04 đốc công.
Xí nghiệp rợu mùi : là xí nghiệp sản xuất rợu pha chế từ nghuyên liệu
cồn và các hơng liệu chiết xuất từ hoa quả. Bao gồm : tổ vận chuyển, tổ chế
biến và pha chế, tổ máy rửa chai và chiết rợu, đóng nút, tổ dán nhãn, tổ đai két.
Hoạt động của xí nghiệp mang tính thời vụ. Xí nghiệp gồm ; 01 giám đốc, 01
kế toán, 171 công nhân chia thành 18 tổ.

Xí nghiệp phục vụ : đây là xí nghiệp sản xuất phụ để phục vụ cho 2 xí
nghiệp sản xuất chính nh sản xuất bao bì, bảo dỡng, sửa chữa máy móc, thiết
bị,...nhằm đảm bảo cho quy trình sản xuất đợc diễn ra thờng xuyên liên tục.
Ngoài ra Công ty còn có 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm chịu trách
nhiệm : giới thiệu các loại sản phẩm của Công ty và thu thập thông của khách
hàng đối với các loại sản phẩm của Công ty.
Đậu Thị Thu Thuỷ Kế toán 46D
22

×