Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(Luận văn) đổi mới quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tại tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ XUÂN

lu
an
n

va

ĐỔI MỚI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH YÊN BÁI

p

ie

gh

tn

to

oa

nl

w

do


d

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

lu

ll

u
nf

va

an

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2018

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ XUÂN

lu

ĐỔI MỚI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH YÊN BÁI

an
n

va

to

p

ie

gh

tn

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

oa

nl

w

do
d

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
z
at
nh

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ ANH TÀI

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2018

n


va
ac
th
si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, đảm bảo khách quan khoa học và có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Dương Thị Xuân

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS.TS
Đỗ Anh Tài đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện. Tơi
xin chân thành cảm ơn phịng Đào tạo, Bộ phận Quản lý đào tạo sau đại
học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã
tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành khố học và trình bày luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu
và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.

lu

Tôi xin cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị trên địa

an

tỉnh Yên Bái đã giúp tôi thực hiện thành công luận văn.


va
n

Xin trân trọng cảm ơn!

to
tn

Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018

ie

gh

Tác giả luận văn

p

Dương Thị Xuân

d

oa

nl

w

do

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3

lu
an

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4

va
n

4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4

tn

to


5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5

ie

gh

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỔI MỚI

p

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ ...... 6

do

w

1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 6

oa

nl

1.1.1. Một số khái niệm về Khoa học và Công nghệ ........................................ 6

d

1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến công tác quản lý tài chính Khoa

lu


nf
va

an

học và Cơng nghệ .................................................................................... 8
1.1.3. Vai trị của cơng tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN ...... 10

lm
ul

1.1.4. Công tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN cấp tỉnh .......... 11

z
at
nh
oi

1.1.5. Nội dung quản lý tài chính đối với Khoa học và Cơng nghệ ................ 17
1.1.6. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đối với tài chính

z

cho KH&CN ......................................................................................... 24

gm

@


1.1.7. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính cho hoạt động Khoa học

l.
ai

và công nghệ ......................................................................................... 28

m

co

1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31

an
Lu

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính cho hoạt động KH&CN ở Việt
Nam nói chung ...................................................................................... 31

n

va
ac
th
si


iv

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính cho hoạt động Khoa học công nghệ

một số tỉnh ............................................................................................. 33
1.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra về công tác quản lý tài chính cho
hoạt động Khoa học cơng nghệ của tỉnh Yên Bái................................. 37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 40
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 43

lu

2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 43

an
va

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu thuộc địa bàn nghiên cứu ...................................... 44

n

2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về vốn đầu tư cho KH&CN ............................ 44

ie

gh

tn

to


2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp
KH&CN ................................................................................................ 44

p

Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG

do

nl

w

KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TỈNH YÊN BÁI ........................................... 45

d

oa

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................... 45

an

lu

3.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 45

nf
va


3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ......................................................................... 46
3.2. Thực trạng cơng tác tài chính đối với hoạt động Khoa học và Công

lm
ul

nghệ của tỉnh Yên Bái ........................................................................... 48

z
at
nh
oi

3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ tại
tỉnh Yên Bái .......................................................................................... 48

z

3.2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN

@

gm

tỉnh n Bái .......................................................................................... 52

l.
ai


3.2.3. Quy trình quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ

m

co

của tỉnh Yên .......................................................................................... 71

an
Lu

3.2.4. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý tài chính cho khoa học
và cơng nghệ của tỉnh Yên Bái ............................................................. 77

n

va
ac
th
si


v

3.2.5. Phân tích một số hạn chế trong việc phân bổ dự tốn NSNN cho
hoạt động khoa học cơng nghệ.............................................................. 79
3.2.6. Đánh giá một số vấn đề khác trong quản lý tài chính đối với hoạt
động Khoa học và Cơng nghệ của tỉnh Yên Bái ................................... 84
3.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính cho hoạt động khoa học và
công nghệ tỉnh Yên Bái ......................................................................... 88

3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 88
3.3.2. Những hạn chế của công tác quản lý tài chính ..................................... 94
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 98

lu
an

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐỔI MỚI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

n

va

CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ TỈNH YÊN BÁI .................... 103

tn

to

4.1 Quan điểm, định hướng, mục tiêu trong đổi mới quản lý tài chính cho

gh

hoạt động KH&CN tỉnh Yên Bái ........................................................ 103

p

ie

4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 103


w

do

4.1.2. Định hướng ......................................................................................... 104

oa

nl

4.2. Một số giải pháp đổi mới quản lý tài chính cho hoạt động Khoa học

d

cơng nghệ của tỉnh Yên Bái ................................................................ 104

lu

nf
va

an

4.2.1. Tăng cường quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ .................. 104
4.2.2. Huy động, đa dạng hố nguồn kinh phí đầu tư cho khoa học và

lm
ul


công nghệ ............................................................................................ 107

z
at
nh
oi

4.2.3. Xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển khoa học và
cơng nghệ ............................................................................................ 109
4.2.4. Đổi mới chính sách đầu tư, cơ chế quản lý và cơ chế phân bổ ngân

z
gm

@

sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ ........................ 111

l.
ai

4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 112

m

co

KẾT LUẬN.................................................................................................... 114

an

Lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 116
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 118

n

va
ac
th
si


vi

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ, từ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Bộ Khoa học và cơng nghệ

BTC

Bộ Tài Chính

CN

Cơng nghệ

CNH, HĐH


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

GTVT

Giao thơng vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KT-XH

Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân


lu

BKHCN

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va


an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Bảng ý nghĩa của điểm số các biến ............................................. 42

Bảng 2.2:

Ý nghĩa của điểm số bình quân................................................... 42

Bảng 3.1:

Thống kê các tổ chức KH&CN .................................................. 49

Bảng 3.2:

Thống kê số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ...... 50

Bảng 3.3:

Nguồn nhân lực khoa học và cơng nghệ của tỉnh n Bái......... 50

Bảng 3.4.

Kinh phí cho sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2014-2016 ................................................................... 58

lu


Bảng 3.5.

an

Tổng hợp số lượng các nhiệm vụ nghiên cứu và ứng dụng tiến

n

va

bộ KH&CN cấp tỉnh giai đoạn 2014 - 2016 tỉnh Yên Bái ............ 59
Kinh phí hỗ trợ nghiệp vụ quản lý Nhà nước về khoa học và
công nghệ .................................................................................... 65

gh

tn

to

Bảng 3.6.

Đánh giá về quy trình quản lý tài chính và hệ thống cơ sở

p

ie

Bảng 3.7.


oa

Đánh giá về phân cấp quản lý và sử dụng tài chính cho hoạt

d

Bảng 3.9.

Đánh giá về cơng tác thanh tra, kiểm tra .................................... 78

nl

w

do
Bảng 3.8.

pháp lý ......................................................................................... 76

lu

an

động KH&CN ............................................................................. 84

nf
va

Bảng 3.10. Đánh giá về nguồn tài chính cho hoạt động NCKH ................... 85


lm
ul

Bảng 3.11. Đánh giá về cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho hoạt động

z
at
nh
oi

KH&CN ...................................................................................... 86
Bảng 3.12. Đánh giá về ý thức chấp hành và trách nhiệm của các đơn
vị (cá nhân) sử dụng nguồn tài chính.......................................... 87

z

gm

@

Bảng 3.13: So sánh định mức chi giữa Thông tư 55/2015/TTLT/BTC-

m

co

l.
ai


BKHCN và Quyết định 25/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh ..... 95

an
Lu
n

va
ac
th
si


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, đặc biệt từ khi tiến
hành cơng cuộc đổi mới tồn diện, Đảng và Nhà nước đã sớm có các định
hướng và chỉ đạo đúng đắn về vị trí, vai trị của khoa học và công nghệ
(KHCN) đối với phát triển kinh tế xã hội nói chung và đối với tiến trình phát
triển ngành Cơng nghiệp nói riêng. Để tăng cường đầu tư phát triển KH&CN,
tạo động lực và nền tảng cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, hệ
thống chính sách nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển KH&CN trong những năm

lu
an

qua đã được hoàn thiện và bổ sung trên nhiều phương diện, các cơ chế tài

n


va

chính để thúc đẩy đầu tư và tăng cường hiệu quả phân bổ, sử dụng nguồn lực

tn

to

tài chính cho KH&CN cũng liên tục được đổi mới. Nguồn lực tài chính đầu tư

ie

gh

cho KH&CN được tăng cường, đặc biệt là nguồn từ ngân sách nhà nước, với

p

mức kinh phí vào khoảng 1,4 - 1,85% tổng chi Ngân sách nhà nước (NSNN)

do

w

hằng năm. Đầu tư từ NSNN cho KH&CN năm 2015 đạt khoảng 17.390 tỷ

oa

nl


đồng, bằng 1,52% tổng chi NSNN, tăng mạnh so với năm trước. Cùng với đó,

d

đã hình thành được một số cơ chế để thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp

lu

va

an

tham gia đầu tư phát triển KH&CN. Việc tuân theo quy luật phát triển khoa

u
nf

học và công nghệ và quy luật phát triển kinh tế để tăng cường quản lý có hiệu

ll

quả nguồn tài chính cho khoa học và công nghệ, phát huy đầy đủ tác dụng của

m

oi

nó là vấn đề có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.

z

at
nh

Tuy nhiên, đến nay hoạt động KH&CN của nước ta cịn rất hạn chế.

z

Trong đó, vấn đề chi đầu tư cho KH&CN chưa thật sự được chú trọng. Tỷ lệ

@

gm

chi cho KH&CN trong chi NSNN giảm liên tục từ 1,85% năm 2006 xuống

l.
ai

1,36% năm 2014. Tính theo tỷ trọng đầu tư cho KH&CN/GDP từ NSNN của

m
co

Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015 cũng giảm từ 0,51% xuống còn 0,41%. Chi

an
Lu

đầu tư cho các dự án khoa học có điều kiện nghiên cứu và ứng dụng, gắn kết
với nhu cầu thực tiễn của các ngành kinh tế quốc dân, nâng cao năng lực công


n

va
ac
th
si


2
nghệ nội sinh còn nhiều bất cập, vẫn chưa thực sự gắn kết với nhu cầu và hoạt
động của các ngành kinh tế, xã hội, chậm đưa vào ứng dụng những kết quả đã
nghiên cứu được, trình độ cơng nghệ còn thấp nhiều so với các nước xung
quanh. Trong quý I/2017, theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tổng vốn
ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan trung ương là 9.700 tỷ đồng, thì Bộ
GTVT đã chiếm hơn 4.900 tỷ đồng, bằng 50% tổng vốn. Các lĩnh vực thuộc
Bộ Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đứng vị trí thứ 2 và 3 với trung
bình khoảng 600 tỷ đồng. Đứng cuối danh sách các ngành nhận đầu tư vốn ít
ỏi nhất trong 3 tháng qua là Khoa học và Công nghệ với chỉ 13 tỷ đồng, bình

lu
an

quân mỗi tháng chỉ được cấp hơn 4,33 tỷ đồng. Như vậy, vốn cho lĩnh vực

n

va

giao thông đang gấp hơn 377 lần so với lĩnh vực KH&CN.


tn

to

Đối với tỉnh Yên Bái, trong những năm qua đã ban hành nhiều văn bản

gh

pháp luật, chính sách và cơ chế góp phần tạo mơi trường pháp lý cho việc

p

ie

quản lý tài chính cho hoạt động Khoa học và Công nghệ. Hoạt động đầu tư tài

w

do

chính cho Khoa học và Cơng nghệ ngày càng quan tâm và đầu tư nhiều hơn;

oa

nl

Năng lực quản lý và trình độ chun mơn của cán bộ làm cơng tác trong lĩnh

d


vực Khoa học và Công nghệ đã chuyên nghiệp hơn, từng bước đáp ứng yêu

lu

va

an

cầu công việc. Hợp tác về đầu tư cho hoạt động Khoa học và Công nghệ với

u
nf

các cơ quan Trung ương và các cơ quan Khoa học và Công nghệ trên địa bàn

ll

cũng được tăng cường mạnh mẽ hơn với nhiều hình thức đa dạng. Giai đoạn

m

oi

2014-2016, việc thực hiện các quy định về phân bổ và sử dụng ngân sách nhà

z
at
nh


nước cho khoa học và công nghệ của tỉnh Yên Bái cơ bản nghiêm túc, bám

z

sát vào những chủ trương, định hướng và chỉ tiêu kế hoạch của Bộ Khoa học

gm

@

và Công nghệ.

l.
ai

Tuy vậy, kinh phí dành cho các hoạt động khoa học và cơng nghệ và

m
co

kinh phí đầu tư phát triển khoa học và cơng nghệ vẫn cịn thấp, chưa tương

an
Lu

xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh và còn chưa đáp ứng yêu cầu của các tổ
chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học; Tổng mức đầu tư xã hội cho

n


va
ac
th
si


3
hoạt động KH&CN hàng năm mới đạt 0,1% GDP và 0,45% tổng chi ngân sách
Nhà nước trên địa bàn. Chưa có sự gắn kết giữa khoa học - đào tạo; giữa
nghiên cứu với sản xuất kinh doanh; giữa người làm khoa học với người dân;
tiềm lực KH&CN còn nhỏ bé, năng lực nghiên cứu triển khai còn hạn chế. Kế
hoạch và dự tốn kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt cịn chậm, dẫn tới khó khăn trong cơng tác giải ngân
và triển khai. Các lần thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính cịn rải rác,
chưa tập trung, nên phần nào ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân kinh phí, nhất là
đối với các đề tài, dự án lĩnh vực Nông lâm nghiệp triển khai theo mùa vụ. Một

lu
an

số đơn vị chủ trì đề tài, dự án cịn chưa thực sự quan tâm đến việc hoàn thiện

va
n

các hồ sơ, chứng từ kế tốn, cịn nhiều sai sót trong hồ sơ, sổ sách....

tn

to


Chính vì vậy việc tìm hiểu thực trạng, xác định các nguyên nhân còn

ie

gh

tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp để đổi mới tài chính cho hoạt động

p

khoa học cơng nghệ tại tỉnh n Bái là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện

do

nl

w

nay. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Đổi mới quản lý tài chính

d

oa

cho hoạt động khoa học và công nghệ tại tỉnh Yên Bái” để nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung

u
nf


va

an

lu

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, đánh giá những thành tựu và hạn chế về cơng tác quản

ll
oi

m

lý tài chính đối với hoạt động khoa học và cơng nghệ tại tỉnh n Bái, từ

z
at
nh

đó đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới công tác quản lý tài chính cho
hoạt động Khoa học và Công nghệ tại tỉnh Yên Bái trong thời gian tới.

z
gm

@

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tài chính

m
co

l.
ai

cho hoạt động khoa học cơng nghệ.

- Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác tài

an
Lu

chính cho hoạt động khoa học và cơng nghệ tỉnh Yên Bái.

n

va
ac
th
si


4
- Đề xuất giải pháp nhằm đổi mới tài chính cho hoạt động khoa học và
công nghệ tỉnh Yên Bái trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là một số cơ chế, chính sách trong
quản lý tài chính và việc quản lý vốn Ngân sách Nhà nước chi cho hoạt động
khoa học công nghệ của tỉnh Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

lu

- Phạm vi về thời gian:

an
va

+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu năm 2014-2016.

n

+ Số liệu sơ cấp: Thu thập từ ý kiến của các tổ chức, cá nhân sử dụng
- Phạm vi về nội dung:

p

ie

gh

tn

to


nguồn chi cho hoạt động Khoa học và Cơng nghệ.

do

+ Phân tích, đánh giá về cơ cấu vốn đầu tư cho khoa học và cơng nghệ,

oa

nl

w

chính sách khốn kinh phí, phân bổ dự tốn kinh phí cho hoạt động khoa học

d

và cơng nghệ, các quy định về thẩm định kinh phí cho hoạt động khoa học

an

lu

công nghệ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
học công nghệ.

ll

u
nf


va

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới tài chính cho hoạt động khoa

oi

m

4. Đóng góp của luận văn

z
at
nh

- Luận văn là tài liệu tham khảo cho tỉnh n Bái trong cơng tác quản
lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ.

z

- Luận văn làm rõ được thực trạng tình hình quản lý tài chính cho hoạt

@

l.
ai

gm

động khoa học và công nghệ tại tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2014-2016.

- Kiến nghị với các cấp, các ngành và lãnh đạo đơn vị bổ sung sửa đổi

m
co

chính sách, thay đổi phương pháp quản lý nhằm đổi mới hoạt động động quản

an
Lu

lý tài chính cho hoạt động Khoa học công nghệ tại tỉnh Yên Bái.

n

va
ac
th
si


5
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đổi mới quản lý tài
chính cho hoạt động Khoa học và Cơng nghệ
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng tài chính cho hoạt động Khoa học và Cơng nghệ
tỉnh n Bái
Chương 4: Giải pháp đổi mới quản lý tài chính cho hoạt động Khoa học


lu
an

và Công nghệ tỉnh Yên Bái

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u

nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

si


6
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỔI MỚI QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Mợt số khái niệm về Khoa học và Công nghệ
Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển
của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. Hoạt động KH&CN là lĩnh
vực rộng lớn liên quan đến toàn bộ những hoạt động về “nghiên cứu khoa

lu

học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ KH&CN, hoạt động phát

an
n

va

huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác
Cơng nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo

gh

tn


to

nhằm phát triển KH&CN” [1].

p

ie

hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực

w

do

thành sản phẩm [1].

oa

nl

Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học,

d

nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công

lu

an


nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo

u
nf

va

khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. Hoạt động khoa học nói chung là

ll

một q trình sản xuất sản phẩm KH&CN. Do đó nó cũng có đầu vào và đầu

m

oi

ra. Quá trình sản xuất sản phẩm KH&CN này được thực hiện như sau:

z
at
nh

Đầu vào là: Cán bộ nghiên cứu, vốn

Quá trình sản xuất: Tổ chức nghiên cứu KHCN

z
gm


@

Đầu ra là: Công trình nghiên cứu khoa học; Cơng trình nghiên cứu ứng

l.
ai

dụng. Giống như bất cứ quá trình sản xuất nào khác, q trình sản xuất sản

m
co

phẩm khoa học cũng cần có các đầu vào như lao động, đất đai, vốn. Hoạt

an
Lu

động KH&CN được thực hiện bởi các cán bộ nghiên cứu, cần có vốn trên cơ
sở cơng nghệ hiện có. Q trình sản xuất sản phẩm KH&CN là quá trình tổ

n

va
ac
th
si


7
chức nghiên cứu. Đó là phối hợp các yếu tố đầu vào để triển khai các hoạt

động nghiên cứu khoa học, bao gồm từ thu thập, xử lý thông tin, xây dựng các
chi tiết cơng trình theo mục tiêu u cầu sản phẩm của đề cương nghiên cứu,
tổ chức thu thập lấy ý kiến chun gia để hồn thiện cơng trình và chuẩn bị
cho nghiệm thu đánh giá.
Sản phẩm nghiên cứu là những cơng trình khoa học, những phát minh,
sáng kiến, cải tiến, các quy trình cơng nghệ....Nó bao gồm sản phẩm nghiên
cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Mỗi loại sản phẩm này có những đặc
điểm, đặc tính khác nhau và do đó, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả cũng có sự

lu
an

khác nhau.

n

va

Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản

tn

to

chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải
Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản,

p

ie


gh

pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. [1]

do

nl

w

nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử

d

oa

nghiệm để hồn thiện cơng nghệ hiện có, tạo ra cơng nghệ mới. Phát triển

an

lu

công nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.[1]

va

Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực

ll


u
nf

nghiệm để sản xuất thử nhằm hồn thiện cơng nghệ mới, sản phẩm mới trước

oi

m

khi đưa vào sản xuất và đời sống [1]

z
at
nh

Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật
cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan

z

đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,

@

gm

đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an tồn bức xạ, hạt nhân và năng

m

co

l.
ai

lượng ngun tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ
biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế

an
Lu

- xã hội [1].

n

va
ac
th
si


8
Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt
động dịch vụ khoa học và công nghệ, được thành lập và đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật [1].
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là những vấn đề khoa học và công
nghệ cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển khoa học và công nghệ [1].
Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc bên đặt

hàng đưa ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cấp kinh phí

lu
an

để tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tạo ra sản phẩm khoa

n

va

học và công nghệ thông qua hợp đồng [1].

tn

to

Đổi mới sáng tạo là việc tạo ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật,

gh

công nghệ, giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội,

p

ie

nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa [1].

w


do

Nhìn chung, khoa học và cơng nghệ cấp tỉnh có thể được định nghĩa như

oa

nl

sau: “Khoa học, công nghệ cấp tỉnh là hệ thống tri thức, cũng như giải pháp,

d

quy trình, bí quyết kỹ thuật để biến đổi nguồn lực, phát huy sáng kiến, cải tiến

lu

va

an

kỹ thuật, tối ưu hóa q trình sản xuất và nghiên cứu phát triển của các tỉnh để

u
nf

phát huy tối đa nguồn lực nhằm phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh”.

ll


1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến công tác quản lý tài chính Khoa học

oi

m

và Công nghệ

z
at
nh

Nội dung của Ngân sách Nhà nước bao gồm: Thu ngân sách nhà nước,

z

chi ngân sách nhà nước và cân đối ngân sách nhà nước.

gm

@

Tài chính cơng là các hoạt động thu chi bằng tiền của Nhà nước; phản

l.
ai

ánh hệ thống quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị trong quá trình hình thành

m

co

và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước nhằm phục vụ việc thực hiện các chức

an
Lu

năng vốn có khơng nhằm mục tiêu thu lợi nhuận của Nhà nước đối với xã. Tài
chính cơng gắn liền với các hoạt động thu chi bằng tiền của Nhà nước; Phản

n

va
ac
th
si


9
ánh hệ thống quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị; Phản quá trình hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước (Quỹ ngân sách Nhà nước và các quỹ
Tài chính ngồi ngân sách Nhà nước nhưng thuộc sở hữu Nhà nước); Cơng
cung cấp hàng hố cơng, dịch vụ cơng phục vụ cho lợi ích cộng đồng và xã hội
khơng vì mục đích lợi nhuận; Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin cho
các chủ thể lập pháp và quản lý [2].
Tài chính cơng khơng chỉ thực hiện nghiên cứu các công cụ huy động
nguồn lực để tài trợ nhu cầu chi tiêu công mà cịn mở rộng ra hơn nghiên cứu
chính sách sử dụng các cơng cụ thuế, tín dụng, chi tiêu cơng (thơng qua các

lu

an

nghiệp vụ đầu tư và hỗ trợ tài chính cho các khu vực kinh tế¼) để nhà nước

n

va

can thiệp một cách hữu hiệu vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thúc đẩy

tn

to

nền kinh tế - xã hội phát triển theo định hướng của nhà nước [2].

gh

Quản lý tài chính cơng: Quản lý Tài chính cơng là một nội dung của

p

ie

quản lý tài chính và là một mặt của quản lý xã hội nói chung, do đó trong

w

do


quản lý Tài chính cơng, các vấn đề kể trên cũng là các vấn đề cần được nhận

oa

nl

thức đầy đủ. Trong quản lý Tài chính cơng, các chủ thể quản lý có thể sử

d

dụng nhiều phương pháp quản lý và nhiều công cụ quản lý khác nhau [2].

lu

va

an

Phương pháp tổ chức: được sử dụng để thực hiện ý đồ của chủ thể quản lý

u
nf

trong việc bố trí, sắp xếp các mặt hoạt động của Tài chính cơng theo những

ll

khn mẫu đã định và thiết lập bộ máy quản lý phù hợp với các mặt hoạt động.

m


oi

Phương pháp hành chính: được sử dụng khi các chủ thể quản lý Tài

z
at
nh

chính cơng đòi hỏi phải được các khách thể quản lý tuân thủ một cách vơ điều

z

kiện. Đó là khi các chủ thể quản lý ra các mệnh lệnh hành chính.

@

gm

Phương pháp kinh tế: được sử dụng thông qua việc dùng lợi ích vật

l.
ai

chất để kích thích tính tích cực của các khách thể quản lý, tức là tác động tới

m
co

các tổ chức và cá nhân đang tổ chức các hoạt động Tài chính cơng.


an
Lu

Hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực Tài chính cơng: được sử dụng để
quản lý và điều hành các hoạt động Tài chính cơng được xem như một loại

n

va
ac
th
si


10
cơng cụ quản lý có vai trị đặc biệt quan trọng. Trong quản lý Tài chính cơng,
cơng cụ pháp luật được sử dụng thể hiện dưới các dạng cụ thể là các chính
sách, cơ chế quản lý tài chính; các chế độ quản lý tài chính, kế tốn, thống kê,
các định mức, tiêu chuẩn về tài chính, mục lục Ngân sách Nhà nước... Cùng
với pháp luật, hàng loạt công cụ phổ biến khác được sử dụng trong quản lý
Tài chính cơng như: các địn bẩy kinh tế, tài chính; Kiểm tra, thanh tra, giám
sát: các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý Tài chính cơng... Mỗi cơng cụ kể
trên có đặc điểm khác nhau và được sử dụng theo các cách khác nhau nhưng
đều nhằm cùng một hướng là thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động Tài chính

lu
an

cơng nhằm đạt tới mục tiêu đã định. Có thể có khái niệm tổng qt về quản lý


n

va

Tài chính cơng như sau: Quản lý Tài chính cơng là hoạt động của các chủ thể

tn

to

quản lý Tài chính cơng thơng qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp

ie

gh

quản lý và các công cụ quản lý để tác động và điều khiển hoạt động của Tài

p

chính cơng nhằm đạt được các mục tiêu đã định.

do

nl

w

Nội dung quản lý tài chính công: Quản lý Tài chính cơng có nội dung


d

oa

đa dạng và phức tạp. Xét theo các bộ phận cấu thành các quỹ cơng, nội dung

an

lu

chủ yếu của quản lý Tài chính công bao gồm: quản lý Ngân sách Nhà nước và

va

quản lý các quỹ Tài chính Nhà nước ngồi Ngân sách Nhà nước [2].

ll

u
nf

1.1.3. Vai trị của cơng tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN

oi

m

Cơ chế quản lý tài chính là tổng thể các phương pháp, cơng cụ và hình


z
at
nh

thức tác động lên một hệ thống để liên kết phối hợp hành động giữa các bộ
phận thành viên trong hệ thống nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng của quản

z

lý, quyết định sự thành công hay thất bại trong quản lý. Cơ chế quản lý tài

@

gm

chính có vai trò rất quan trọng quyết định tới sự phát triển của các đơn vị.

m
co

l.
ai

Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và là
khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có

an
Lu

hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích


n

va

cực tới các q trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được

ac
th
si


11
hoạch định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính đối với Khoa học và Cơng
nghệ có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội do đó phải có sự quản
lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham
nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính đồng thời nâng cao hiệu
quả việc sử dụng các nguồn tài chính.
Cơng tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN có vai trị quan
trọng trong việc đảm bảo kỷ luật tài chính cho hoạt động KH&CN; Huy động
và phân bổ các nguồn lực cho hoạt động KH&CN; Hiệu quả hoạt động đầu tư
cho KH&CN. Vai trò của quản lý tài chính đối phát huy phụ thuộc nhiều vào

lu
an

tính hiệu quả của các khoản chi ngân sách nhà nước cho hoạt động KH&CN.

n


va

Hiệu quả này không chỉ được đánh giá qua số chi nhiều hay ít mà nó được

tn

to

xem xét thông qua các chỉ tiêu đặc trưng cho KH&CN như: Số đề tài

gh

KH&CN, số dự án, số cơng trình nghiên cứu KH&CN đã hoàn thành được

p

ie

triển khai phát huy tác dụng như thế nào.... Những tiêu chí này được xem xét

w

do

trong mối tương quan với số chi ngân sách nhà nước cho hoạt động KH&CN.

oa

nl


Các khoản chi ngân sách Nhà nước cho hoạt động KH&CN thể hiện sự quan

d

tâm của Nhà nước đến lĩnh vực KH&CN, nó quyết định đến điều kiện phát

lu

va

an

triển của KH&CN. KH&CN có phát triển khi con người hoạt động trong đó

u
nf

tạo ra nhiều sản phẩm có chất xám cao, tạo điều kiện để nghiên cứu, trang

ll

thiết bị hiện đại…để có những thành quả lớn cho đất nước

m

oi

1.1.4. Công tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN cấp tỉnh

z

at
nh

1.1.4.1. Nguồn tài chính chi cho hoạt động KH&CN cấp tỉnh

z

Hiện nay, nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ cấp

@

l.
ai

vị, doanh nghiệp khác. Cụ thể như sau:

gm

tỉnh đến từ 02 nguồn: Ngân sách nhà nước và đóng góp, hỗ trợ của các đơn

m
co

- Nguồn tài chính từ nhà nước: Theo chương trình phát triển khoa học

an
Lu

và công nghệ, nhà nước hiện nay dành 2% chi ngân sách hàng năm cho hoạt
động KH&CN. Nguồn tiền này lấy trực tiếp từ ngân sách nhà nước để phục


n

va
ac
th
si


12
vụ cho các dự án, nghiên cứu khoa học và công nghệ. Đây là thể hiện sự quan
tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước đối với hoạt động KH&CN của đất nước
- Nguồn tài chính từ các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp khác trong tỉnh:
Tại một số dự án, ngồi việc tham gia của nhà nước, cịn có sự tham gia đóng
góp về tài chính của các đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp ngoài khác trong
tỉnh. Việc hợp tác này rất được nhà nước coi trọng và đẩy mạnh để nhằm ứng
dụng hóa các sản phẩm nghiên cứu vào thực tế và sớm đưa vào thương mại.
Trên thế giới, việc hợp tác này là rất phổ biến, nhưng tại nước ta cịn nhiều
hạn chế.

lu
an

Nguồn tài chính đầu tư cho khoa học và công nghệ được sử dụng vào

va
n

các mục đích sau:


tn

to

- Chi đầu tư phát triển khoa học và công nghệ: Chi phát triển tiềm lực

ie

gh

khoa học và công nghệ, đầu tư và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật

p

cho các tổ chức khoa học và công nghệ không phân biệt thành phần kinh tế

do

nl

w

theo các nội dung sau: Xây dựng mới, nâng cấp, tăng cường năng lực nghiên

d

oa

cứu của các tổ chức khoa học và cơng nghệ bao gồm: Phịng thí nghiệm,


an

lu

xưởng thực nghiệm, trạm thực nghiệm; trung tâm phân tích, kiểm nghiệm,

u
nf

va

kiểm định, hiệu chuẩn và đánh giá sự phù hợp; các cơ sở thiết kế, chế tạo, thử
nghiệm chuyên dụng; các cơ sở ứng dụng và chuyển giao công nghệ, tiêu

ll
oi

m

chuẩn - đo lường - chất lượng; tổ chức trung gian của thị trường khoa học và

z
at
nh

công nghệ; Xây dựng khu nghiên cứu và phát triển cho các khu công nghệ
cao; Xây dựng hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia và thống kê về khoa

z


công nghệ.

l.
ai

gm

@

học và công nghệ; Các hoạt động đầu tư khác phục vụ phát triển khoa học và

m
co

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, gồm các nội dung sau: Chi

an
Lu

thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm chi trực tiếp cho các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chi cho các hoạt động quản lý của cơ

n

va
ac
th
si



13
quan có thẩm quyền đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chi tổ
chức đánh giá sau nghiệm thu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Chi thường xuyên và các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập theo quy định pháp luật về cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Cấp vốn
điều lệ và vốn bổ sung cho các quỹ quốc gia của Nhà nước trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ; Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ nghiên cứu về khoa học và

lu

công nghệ ở trong nước và nước ngoài; Mua kết quả nghiên cứu khoa học và

an

phát triển công nghệ; mua công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển

va
n

giao công nghệ; hỗ trợ chuyển giao và nhập khẩu công nghệ; Thuê chuyên

gh

tn

to

gia, tổ chức tư vấn trong nước và nước ngoài; Xúc tiến ứng dụng tiến bộ khoa


ie

học và cơng nghệ; Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và

p

phát triển công nghệ, ươm tạo và đổi mới công nghệ; Tuyên truyền, phổ biến

do

oa

nl

w

kiến thức, truyền thông, hoạt động thông tin và thống kê khoa học và công

d

nghệ; tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế; Hỗ trợ đăng

an

lu

ký và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, hoạt động tiêu chuẩn - đo lường - chất

u

nf

va

lượng, công bố kết quả nghiên cứu khoa học; khen thưởng, giải thưởng khoa

ll

học và công nghệ; Hỗ trợ các hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công

m

oi

nghệ: Tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế; khảo sát tìm kiếm các thông tin về

z
at
nh

khoa học và công nghệ, các nguồn cung ứng cơng nghệ ở nước ngồi; tham

z

gia các hoạt động, sự kiện, diễn đàn về khoa học và công nghệ quốc tế; niên

gm

@


liễm tham gia các tổ chức quốc tế về khoa học và công nghệ; vốn đối ứng các

l.
ai

dự án quốc tế về khoa học và công nghệ; bảo đảm hoạt động của mạng lưới

m
co

đại diện khoa học và cơng nghệ ở nước ngồi; Chi cho cơng tác duy tu, bảo
khoa học và công nghệ; Các khoản chi có liên quan khác.

an
Lu

dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động

n

va
ac
th
si


14
1.1.4.2. Về cơ cấu tài chính đầu tư cho hoạt động KH&CN
Nguồn tài chính từ NSNN cho hoạt động KH&CN: Đầu tư tài chính từ
NSNN cho hoạt động KH&CN là quá phân phối sử dụng một phần vốn

NSNN để duy trì, phát triển hoạt động KH&CN theo ngun tắc khơng hồn
trả trực tiếp. Đây chính là thực hiện sự phân bổ nguồn tài chính của nhà nước
cho hoạt đơng KH&CN. Nguồn tài chính từ NSNN đầu tư cho hoạt đơng
KH&CN không chỉ đơn thuần là cung cấp tiềm lực tài chính nhằm duy trì,
củng cố các hoạt động KH&CN mà cịn có tác dụng định hướng điều chỉnh
các hoạt động nghiên cứu phát triển KH&CN theo đường lối chủ trương của

lu

nhà nước. Ở nước ta trước đây, toàn bộ nguồn tài chính đầu tư cho nghiên cứu

an
n

va

KH&CN đều do NSNN đảm bảo. Mọi khoản đầu tư cho KH&CN, từ xây
cứu khoa học, chi trả tiền lương cho cán bộ nghiên cứu, thực hiện các chương

gh

tn

to

dựng cơ bản, đầu tư chiều sâu, phát triển các tổ chức, viện, trung tâm, nghiên

p

ie


trình, đề tài nghiên cứu,.. đều được đảm bảo từ NSNN. Nguồn tài chính từ

do

NSNN phục vụ cho các hoạt động KH&CN trong các lĩnh vực trọng điểm,

oa

nl

w

ưu tiên thực hiện nhiệm vụ nâng cao lợi ích xã hội; Thực hiện nghiên cứu cơ

d

bản có định hướng trong các lĩnh vực khoa học; Duy trì và phát triển tiềm lực

an

lu

KH&CN; Cấp cho các quỹ phát triển KH&CN của nhà nước; Xây dựng cơ sở
của nhà nước.

ll

u
nf


va

vật chất - kỹ thuật, đầu tư chiều sâu cho các tổ chức nghiên cứu và phát triển

oi

m

Trong 10 năm qua, hoạt động KH&CN phần lớn được đầu tư từ ngân

z
at
nh

sách nhà nước (NSNN) với mức kinh phí chiếm khoảng 1,4 - 1,8% tổng chi
NSNN hằng năm (khơng tính phần chi cho KH&CN trong quốc phịng, an

z

gm

@

ninh). Tuy nhiên, tỷ lệ này có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Đầu

l.
ai

tư từ NSNN cho KH&CN năm 2016 đạt khoảng 17.730 tỷ đồng, bằng 1,4%


m
co

tổng chi NSNN. Tỷ trọng đầu tư cho KH&CN/GDP từ NSNN của Việt Nam

an
Lu

trong 5 năm qua chỉ ở mức xấp xỉ 0,4%. Về cơ cấu chi cho KH&CN, trong
tổng chi ngân sách nhà nước cho hoạt động KH&CN giai đoạn 2011 - 2016,

n

va
ac
th
si


15
chi đầu tư phát triển chiếm bình quân 43%, chi sự nghiệp khoa học chiếm
bình quân 57%. Trong năm 2016, tỷ lệ này tương ứng là 41% và 59%.
Về việc phân bổ kinh phí cho Trung ương và địa phương trong giai
đoạn 2013 - 2016, ngân sách trung ương chiếm 2/3 tổng kinh phí đầu tư của
Nhà nước cho KH&CN. Về cơ cấu chi, nếu như chi đầu tư phát triển trong
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương tương đối cân bằng thì trong
chi sự nghiệp khoa học, ngân sách trung ương chiếm phần lớn (hơn 3/4) tổng
chi sự nghiệp khoa học.
- Nguồn tài chính ngồi NSNN cho hoạt động KH&CN. Phát triển


lu
an

KH&CN đem lại lợi ích thiết thực cho cả cá nhân và xã hội. Khi các sản

n

va

phẩm KH&CN có tính xã hội thì các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và gia

tn

to

đình, cộng đồng đều có trách nhiệm quan tâm góp sức lực, trí tuệ tiền của để

gh

phát triển hoạt động KH&CN. Vì vậy, quan tâm đến vấn đề phát triển hoạt

p

ie

động KH&CN là quyền lợi và trách nhiệm của toàn xã hội nhằm thực hiện

w


do

mục tiêu xã hội hóa KH&CN, đa dạng hóa các nguồn tài chính đầu tư cho

oa

nl

hoạt động KH&CN thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng

d

làm”. Nguồn tài chính ngồi NSNN cho hoạt động KH&CN có ý nghĩa tăng

lu

va

an

cường trách nhiệm của các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng sản phẩm KH&CN

u
nf

vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Nó nâng

ll

cao tính tự chịu trách nhiệm xã hội của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt


m

oi

động KH&CN. Nó khai thác tiềm năng của các doanh nghiệp, các tổ chức

z
at
nh

kinh tế nhằm giảm chi tiêu của NSNN. Nó làm tăng nguồn đầu tư nghiên cứu
KH&CN để nâng cấp các cơ sở nghiên cứu, cải thiện điều kiện làm việc và

z

l.
ai

nguồn sau:

gm

@

nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc của đơn vị nghiên cứu. Bao gồm các

m
co


- Thứ nhất là từ doanh nghiệp, cụ thể là doanh nghiệp dành một phần
vốn để đầu tư phát triển hoạt động KH&CN nhằm đổi mới công nghệ và nâng

an
Lu

cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Vốn đầu tư phát triển KH&CN của doanh

n

va
ac
th
si


16
nghiệp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Thông thường, doanh
nghiệp lập quỹ phát triển KH&CN để chủ động đầu tư phát triển KH&CN;
Tính đến tháng 12/2016, cả nước có 250 doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN; nhiều hồ sơ đăng ký chứng nhận đang trong q
trình thẩm định, đánh giá và có khoảng 2.100 doanh nghiệp đạt điều kiện
doanh nghiệp KH&CN. Doanh nghiệp KH&CN được cấp giấy chứng nhận
thuộc các lĩnh vực công nghệ khác nhau, trong đó tập trung vào: cơng nghệ
sinh học (47%), cơng nghệ tự động hóa (17%), cơng nghệ vật liệu mới (14%).
Kể từ năm 2012 đến nay, đã có 36 tổ chức được cấp Giấy chứng nhận hoạt

lu

động công nghệ cao, trong đó có 19 tổ chức được cấp Giấy chứng nhận dự án


an
n

va

ứng dụng công nghệ cao và 17 tổ chức được cấp Giấy chứng nhận doanh
- Thứ hai là quỹ phát triển KH&CN của tổ chức, cá nhân, được hình

gh

tn

to

nghiệp cơng nghệ cao [6].

p

ie

thành từ các nguồn như vốn đóng góp của các tổ chức cá nhân sáng lập,

w

do

khơng có nguồn gốc từ NSNN; Các khoản đóng góp tự nguyện, hiến tặng, của

oa


nl

các cá nhân, tổ chức; Vốn liên doanh liên kết với các tổ chức khác;

d

- Thứ ba là nguồn vốn vay ngân hàng, các tổ chức KH&CN vay vốn từ
mức lãi suất hợp lý;

u
nf

va

an

lu

ngân hàng để thực hiện các chương trình đề tài theo nguyên tắc hồn trả với

ll

- Thứ tư là nguồn tài chính từ các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.

m

oi

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, các tổ chức quốc tế như Tổ chức


z
at
nh

phát triển Liên hợp quốc, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á,
Ngân hàng Nhật Bản … thường dành nguồn tài chính đáng kể để tài trợ cho

z

gm

@

nghiên cứu khoa học. Ngồi ra, cịn có các nguồn tài chính ngồi NSNN khác

l.
ai

thơng qua các hoạt động đào tạo và nghiên cứu, cho thuê địa điểm, các hoạt

m
co

động dịch vụ khoa học…Các tổ chức này hàng năm đều tài trợ cho rất nhiều

an
Lu

dự án phát triển khoa học, công nghệ, đặc biệt là các dự án liên quan tới phát

triển khoa học ứng dụng, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ mơi trường. Tuy nhiên,

n

va
ac
th
si


×