Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Luận văn) giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước huyện đầm dơi, tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

t
to
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

hi
ep

-----------------

do
w
n

KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

lo
ad
ju

y
th
yi
pl

Nguyễn Hồng Khun

n



ua

al
n

va

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU

ll

fu
at

:

Quản lý công

nh

Mã số

:

oi

m
Chuyên ngành


8340403

z
z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu

GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH

om

l.c

ai

gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

t
to

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình khác.

ng
hi
ep

HỌC VIÊN

do
w
n
lo

ad
ju

y
th

Nguyễn Hồng Khun

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


MỤC LỤC

t
to


TRANG PHỤ BÌA

ng
hi

LỜI CAM ĐOAN

ep

do

MỤC LỤC

w

n

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

lo
ad

DANH MỤC CÁC BẢNG

y
th

ju


PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1

yi

pl

1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................................. 1

al

n

ua

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

n

va

3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3

ll

fu

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3

oi


m

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

at

nh

6. Ý nghĩa nghiên cứu...................................................................................................... 4

z

7. Kết cấu của nghiên cứu ............................................................................................... 4

z

vb

ht

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ

k

jm

NƯỚC ............................................................................................................................. 5

ai


gm

1.1. Ngân sách nhà nước và vai trò của quản lý ngân sách huyện trong phát triển

om

l.c

kinh tế - xã hội ................................................................................................................ 5
1.1.1. Ngân sách nhà nước ............................................................................................ 5

a
Lu

1.1.2. Ngân sách cấp huyện và vai trò của quản lý ngân sách cấp huyện ................... 7

n

y

te
re

1.1.2.2. Vai trò của quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện .......................................... 8

n

va

1.1.2.1. Ngân sách cấp huyện .......................................................................................... 7


1.2. Đặc điểm và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước trên


địa bàn huyện ............................................................................................................... 11

t
to

1.2.1. Đặc điểm ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện ......................................... 11

ng
hi

1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn

ep

huyện ............................................................................................................................. 13

do

w

1.3. Nội dung cơ bản về quản lý ngân sách cấp huyện ............................................. 14

n
lo

ad


1.3.1. Quản lý thu ngân sách nhà nước ...................................................................... 16

ju

y
th

1.3.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................................................... 21

yi

1.4. Tổng quan các nghiên cứu trước......................................................................... 21

pl

ua

al

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA

n

HUYỆN ĐẦM DƠI TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2017. ............................................ 22

va

n


2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Đầm Dơi ............. 22

fu

ll

2.1.1. Về địa giới hành chính ....................................................................................... 22

oi

m
nh

2.1.2. Tình hình Kinh tế - xã hội.................................................................................. 22

at

2.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đầm Dơi đến năm 2020 ....... 24

z
z

ht

vb

2.2. Thực trạng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đầm Dơi, giai đoạn

jm


2013 - 2017 .................................................................................................................... 26

k

2.2.1. Về chi đầu tư phát triển ...................................................................................... 26

gm

l.c

ai

2.2.2. Về cơ cấu chi thường xuyên............................................................................... 27

om

2.2.3. Những tồn tại, yếu kém về quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Đầm Dơi

n

a
Lu

trong thời gian qua. ...................................................................................................... 32

huyện Đầm Dơi trong thời gian qua ............................................................................ 34

y

KẾT QUẢ ĐẦU RA .................................................................................................... 37


te
re

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH THEO

n

va

2.2.4. Nguyên nhân những tồn tại, yếu kém trong quản lý ngân sách nhà nước tại


3.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý chi ngân sách trong quá trình phát triển kinh

t
to

tế - xã hội của huyện Đầm Dơi ................................................................................... 37

ng

3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách huyện Đầm Dơi .......................... 38

hi
ep

3.2.1. Quản lý chi ngân sách theo kết quả đầu ra ....................................................... 38

do


w

3.2.2. Giải pháp lập kế hoạch trung hạn đối với ngân sách cấp huyện ..................... 41

n
lo

ad

3.2.2.1. Khái quát về lập kế hoạch trung hạn ............................................................... 41

ju

y
th

3.2.2.2. Ưu điểm của lập kế hoạch tài chính trung hạn đối với cấp huyện ................... 42

yi

3.2.2.3. Mối quan hệ giữa khuôn khổ chi tiêu trung hạn với ngân sách hàng năm ...... 44

pl

ua

al

3.2.2.4. Biểu mẫu lập kế hoạch tài chính trung hạn đối với cấp huyện ........................ 46


n

Kết luận ........................................................................................................................ 47

n

va

Hạn chế của đề tài

oi

m
at

nh

Phụ lục

ll

fu
Danh mục tài liệu kham khảo

z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

t
to
KÝ TỰ VIẾT TẮT


ng

STT

BIỂU THỊ

hi
ep
do

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

2

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

w

1

n
lo

3

yi

Xây dựng cơ bản

XDCB

pl

Results Based Management (quản lý theo kết quả)

RBM

n

ua

al

7


ju

6

y
th

5

ad

4

n

va
ll

fu

DANH MỤC CÁC BẢNG

oi

m
nh

NỘI DUNG PHẦN BẢNG, BIỂU ĐỒ


STT

at
Mơ hình tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi đầu tư phát

k

jm

triển

ht

Mơ hình 1.1

vb

2

Sơ đồ hệ thống Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam

z

Sơ đồ 1.1

z

1

Bảng 1.1


Bảng tiêu chí đánh giá đối với ngân sách cấp huyện

4

Biểu 2.1

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của huyện Đầm Dơi đã đạt

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của huyện Đầm Dơi, giai

y

đoạn 2018 – 2020

te
re

Biểu 2.3

n

6

Cơ cấu kinh tế huyện Đầm Dơi, giai đoạn 2013 - 2017

va

Biểu 2.2


n

5

a
Lu

được, giai đoạn 2013 – 2017

om

l.c

ai

gm

3


7

Tỷ trọng cơ cấu kinh tế huyện Đầm Dơi, giai đoạn 2018 –

t
to

Biểu 2.4

2020


ng
hi

Biểu 2.5

Tổng hợp chi ngân sách huyện Đầm Dơi, giai đoạn 2013 –
2017

9

Biểu 2.6

So sánh kết quả thực hiện với dự toán chi ngân sách huyện
Đầm Dơi, giai đoạn 2013 - 2017

ep

8

do

w

n
lo

Mơ hình lơ gích về chuổi kết quả

Hình 3.1


y
th

Sơ đồ 3.1

Mơ hình quản lý theo kết quả đầu ra

ju

11

ad

10

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y


te
re


1

PHẦN MỞ ĐẦU

t
to
ng
hi

1. Sự cần thiết của đề tài

ep
do

Ngân sách nhà nước (NSNN) là khâu tài chính tập trung giữ vị trí chủ đạo trong

w

n

hệ thống tài chính, là nguồn lực vật chất để Nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy

lo

ad


quản lý và thực thi các nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội (KT – XH) của đất nước.

y
th

Với bất cứ một quốc gia nào, NSNN cũng ln tạo lập cơ chế và có biện pháp để

ju

không ngừng tăng cường tiềm lực của NSNN và sử dụng nó một cách tiết kiệm có hiệu

yi
pl

quả.

al

n

ua

Đối với Việt Nam, Luật NSNN được ban hành từ năm 1996, sau đó có sự điều

va

chỉnh sửa đổi năm 2002 và đến năm 2015 Quốc hội ban hành Luật NSNN số

n


83/2015/QH13 qua đó góp phần quan trọng trong việc tăng cường tiềm lực tài chính

fu

ll

quốc gia, thực hiện quản lý thống nhất nền tài chính; Từng bước xây dựng ngân sách

m

oi

lành mạnh, tăng cường kỷ luật tài chính, thúc đẩy sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu

nh

at

quả, tăng dần tích luỹ để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

z

z

Tình hình cân đối ngân sách đã được thực hiện tích cực hơn, có cơ chế huy động

vb

ht


các nguồn vốn từ nền kinh tế, nguồn vay ưu đãi ODA để đầu tư phát triển.

jm

Về phương pháp phân bổ dự toán đối với cấp huyện hiện nay NSNN được phân

k

gm

bổ theo từng năm, cách làm này có ưu điểm nổi bật là tính chính xác cao so với các kế

l.c

ai

hoạch tài chính trung hạn, do thời gian dự báo ngắn, dễ làm, dễ thực hiện, nhưng lại

om

thiếu tính linh hoạt, chủ động trước các biến động lớn về kinh tế, xã hội, môi trường...

a
Lu

Nhưng thực tế cho thấy, việc lập dự toán NSNN hàng năm đã khơng lường trước được

n

các rủi ro có thể xảy ra 3- 5 năm sau đó, do đó khơng có giải pháp phù hợp để hạn chế


hướng tăng mạnh.

y

nguồn thu NSNN gặp khó khăn thì cả bội chi ngân sách và dư nợ cơng đều có xu

te
re

những năm khó khăn. Vì vậy, khi sự phát triển của nền kinh tế có xu hướng giảm sút,

n

va

bội chi, kiểm sốt nợ công vào những năm kinh tế phát triển thuận lợi, dành dư địa cho


2

Hơn nữa, dự tốn NSNN hàng năm có xu hướng tập trung vào các nhu cầu cụ thể

t
to

của từng năm, dẫn tới phân tán nguồn lực, chưa tập trung vào các ưu tiên chiến lược

ng


trong trung dài hạn của nền kinh tế và tổng hợp nhu cầu của các năm thường vượt khả

hi
ep

năng cân đối nguồn lực trong cả giai đoạn. Nhiều nhiệm vụ chi kéo dài trong một số

do

năm, nhưng lập dự tốn NSNN hàng năm khơng tính tốn nhu cầu ngân sách từ khi bắt

w

đầu, đến khi kết thúc nhiệm vụ chi, do đó khơng đảm bảo được việc bố trí kinh phí

n

lo

ad

thực hiện nhiệm vụ, là một trong những nguyên nhân dẫn tới việc kéo dài thời gian

ju

y
th

thực hiện, lãng phí, nợ đọng...


yi

Luật NSNN được Quốc hội ban hành năm 2015 đã sửa đổi bổ sung so với Luật

pl

NSNN được Quốc hội ban hành năm 2002, qua đó quy định phải tiến hành lập Kế

al

ua

hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính – ngân sách 3 năm; tuy nhiên, Luật chỉ

n

quy định đối với Ngân sách Trung ương và Ngân sách cấp tỉnh, đối với ngân sách cấp

n

va

huyện không quy định.

fu

ll

Là người đang công tác trong lĩnh vực quản lý NSNN, bản thân nhận thấy, huyện


m

oi

cũng là một cấp ngân sách, những tồn tại, hạn chế đã qua do khơng có kế hoạch tài

nh

at

chính dài hạn, trung hạn không khác so với ngân sách cấp tỉnh; với mong muốn đóng

z

góp một phần nhỏ vào cơng tác quản lý hiệu quả NSNN ngày được tốt hơn, em xin

z

ht

vb

chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản lý Ngân sách nhà nước huyện Đầm Dơi,

om

l.c

ai


Đề tài nghiên cứu nhằm đạt các mục tiêu sau:

gm

2. Mục tiêu nghiên cứu

k

jm

tỉnh Cà Mau” để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.

Vận dụng các cơ sở lý thuyết về quản lý Ngân sách nhà nước để phân tích, đánh

a
Lu

giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước hiện nay trên địa bàn huyện Đầm

n

y

- Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

te
re

Mục tiêu cụ thể:


n

trong thời gian tới.

va

Dơi.Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý NSNN huyện Đầm Dơi


3

huyện Đầm Dơi, từ năm 2013 đến năm 2017.

t
to

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý NSNN huyện Đầm Dơi

ng

trong thời gian tới.

hi
ep

3. Câu hỏi nghiên cứu

do

w


Đề tài nghiên cứu của em sẽ trả lời các câu hỏi sau:

n
lo

ad

- Tình hình quản lý ngân sách huyện Đầm Dơi thời gian qua như thế nào?

ju

y
th

- Tính hiệu quả của Phương pháp quản lý NSNN hiện nay như thế nào? Tình

yi

hình quản lý ngân sách hiện tại có phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của

pl

huyện Đầm Dơi hay không?

al

n

ua


- Huyện Đầm Dơi cần làm gì để hồn thiện quản lý NSNN trong thời gian tới?

n

va

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

fu

ll

- Đề tài nghiên cứu sẽ tập trung vào các đối tượng sau: Thực trạng quản lý NSNN

m

oi

trên địa bàn huyện Đầm Dơi, từ năm 2013-2017; những ưu điểm và những hạn chế,

at

nh

bất cập đối với phương pháp quản lý NSNN hiện nay; đề xuất các giải pháp hoàn thiện

z

quản lý Ngân sách huyện Đầm Dơi trong thời gian tới.


z

ht

vb

- Phạm vi nghiên cứu: Kết quả thu – chi NSNN trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh

l.c

ai

gm

5. Phương pháp nghiên cứu

k

huyện Đầm Dơi trong thời gian tới.

jm

Cà Mau từ năm 2013 đến năm 2017; đề ra các giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách

om

- Phương pháp thống kê, thu thập các số liệu ngân sách huyện Đầm Dơi từ năm

n


Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đầm Dơi.

a
Lu

2013 đến năm 2017, Đơn vị khảo sát: Phịng Tài chính Kế hoạch huyện Đầm Dơi và

y

cực, hạn chế, bất cập trong quá trình thực hiện.

te
re

sách trên địa bàn huyện Đầm Dơi giai đoạn 2014 - 2017, từ đó nêu ra những mặt tích

n

va

- Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích thực trạng cơng tác quản lý ngân


4

- Phương pháp đối chiếu - so sánh: trên cơ sở kết quả phân tích đánh giá thực

t
to


trạng cơng tác quản lý chi NSNN giai đoạn 2014 – 2017, tôi tiến hành đối chiếu, so

ng

sánh với thực trạng, kết quả đạt được để từ đó làm cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện

hi
ep

quản lý ngân sách huyện Đầm Dơi trong thời gian tới.

do
w

6. Ý nghĩa nghiên cứu

n

Nhằm thống kê đánh giá tồn diện những mặt tích cực và hạn chế đối với phương

lo

ad

pháp quản lý chi NSNN huyện, đề ra giải pháp mới phù hợp với tình hình thực tế hiện

y
th


tại trong công tác quản lý Ngân sách nhà nước tại huyện Đầm Dơi.

ju
yi

pl

7. Kết cấu của nghiên cứu

ua

al

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo. Luận

n

văn được kết cấu thành 3 chương:

va

n

Chương 1. Những vấn đề lý luận về quản lý ngân sách Nhà nước.

fu

ll

Chương 2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước của huyện Đầm Dơi từ


oi

m

năm 2014 đến năm 2017.

nh

at

Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước huyện Đầm Dơi.

z
z

Kết luận, khuyến nghị và hạn chế của đề tài.

ht

vb
k

jm
om

l.c

ai


gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


5

CHƯƠNG 1:

t
to

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ng
hi
ep

1.1. Ngân sách nhà nước và vai trò của quản lý ngân sách cấp huyện trong


do

w

phát triển kinh tế - xã hội

n

lo

1.1.1. Ngân sách nhà nước

ad

y
th

Theo Luật NSNN năm 2015: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản

ju

thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định

yi

pl

do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,

ua


al

nhiệm vụ của Nhà nước”.

n

Quản lý NSNN là một nội dung trọng yếu của quản lý tài chính, do Nhà nước

va

n

điều hành và là một mặt của quản lý kinh tế - xã hội quan trọng, do đó quản lý NSNN

fu

ll

cần phải được nhận thức đầy đủ. Đối tượng của quản lý NSNN là các hoạt động của

oi

m

NSNN.

nh

at


Ngân sách Nhà nước là dự toán hàng năm về tồn bộ các nguồn tài chính được

z

huy động cho Nhà nước và sử dụng các nguồn tài chính đó, nhằm bảo đảm thực hiện

z

k

jm

trọng nhất trong hệ thống tài chính quốc gia.

ht

vb

chức năng của Nhà nước do hiến pháp quy định. Đó là nguồn tài chính tập trung quan

gm

Ngân sách Nhà nước là tiềm lực tài chính, là sức mạnh về mặt tài chính của Nhà

om

hoạt động khác trong nền kinh tế.

l.c


ai

nước. Quản lý và điều hành ngân sách Nhà nước có tác động chi phối trực tiếp đến các

n

được huy động nhằm đáp ứng cho các khoản chi tiêu của Nhà nước.

a
Lu

NSNN được coi là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, bao gồm số lượng tiền

y

te
re

chức phân cấp theo sơ đồ sau đây:

n

va

Theo Luật NSNN năm 2015, hệ thống Ngân sách nhà nước Việt Nam được tổ


6


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hệ thống Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam

t
to
ng
hi

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ep
do
w
n
lo

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

ad

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
Ngân sách huyện,
quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh

Ngân sách xã,
phường, thị trấn

n

va

ll

fu

Ngân sách tỉnh và
Thành phố trực thuộc
TW

oi
at

nh

- Vai trò của Ngân sách nhà nước.

m


Nguồn: Tác giả tổng hợp

z

NSNN là khâu tài chính tập trung quan trọng nhất, là kế hoạch tài chính cơ bản,

z

ht

vb

tổng hợp của Nhà nước. Nó giữ vai trị chủ đạo trong hệ thống tài chính và có vai trị

jm

quyết định sự phát triển của nền KT-XH. Vai trò của NSNN được xác lập trên cơ sở

k

chức năng và nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn cụ thể. Phát huy vai trò của

gm

l.c

ai

NSNN như thế nào là thước đo đánh giá hiệu quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước.


a
Lu

các vai trò chủ yếu sau:

om

Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, NSNN có

n

Thứ nhất, với chức năng phân phối, ngân sách có vai trị huy động nguồn tài

y

Nó gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của

te
re

chính của Nhà nước. Đó là vai trị truyền thống của NSNN trong mọi mơ hình kinh tế.

n

va

chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài


7


mình.

t
to

Thứ hai, NSNN là cơng cụ tài chính của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự tăng

ng

trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là

hi
ep

cơng cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá cả cũng như giải quyết

do

các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn định KT-XH. Muốn thực hiện tốt vai trị này NSNN

w

n

phải có quy mô đủ lớn để Nhà nước thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp (nới

lo

ad


lỏng hay thắt chặt) kích thích sản xuất, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh

ju

y
th

tế, ổn định xã hội.

yi

Thứ ba, NSNN là cơng cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của

pl

al

kinh tế thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển

n

ua

bền vững. Kinh tế thị trường phân phối nguồn lực theo phương thức riêng của nó, vận

va

hành theo những quy luật riêng của nó. Mặt trái của nó là phân hóa giàu nghèo ngày


n

càng tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đằng trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy

fu

ll

cơ bất ổn định xã hội. Bên cạnh đó do mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên các chủ sở

m

oi

hữu nguồn lực thường khai thác tối đa mọi nguồn tài nguyên, môi trường sinh thái bị

nh

at

hủy hoại, nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần nhưng khu vực tư nhân

z

khơng cung cấp như hàng hóa cơng cộng. Do đó nếu để kinh tế thị trường tự điều

z

ht


vb

chỉnh mà khơng có vai trị của Nhà nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy Nhà

jm

nước sử dụng NSNN thơng qua cơng cụ là chính sách thuế khóa và chi tiêu cơng để

k

phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch

gm

om

xã hội, bảo vệ mơi trường.

l.c

ai

vụ cơng cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng

n

1.1.2.1. Ngân sách cấp huyện

a
Lu


1.1.2. Ngân sách cấp huyện và vai trò của quản lý ngân sách cấp huyện.

y

từng cấp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ cấp đó.

te
re

ngân sách trong việc quản lý NSNN, phân chia các nguồn thu, nhiệm vụ chi NSNN

n

va

Phân cấp quản lý NSNN là xác định phạm vi, quyền hạn, trách nhiệm của các cấp


8

Khi đã hình thành hệ thống NSNN gồm nhiều cấp thì việc phân cấp ngân sách là

t
to

một tất yếu khách quan. Thực chất của phân cấp ngân sách là giải quyết mối quan hệ

ng


giữa các cấp chính quyền trong tồn bộ hoạt động của NSNN. Thông qua phân cấp

hi
ep

NSNN, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cấp chính quyền trong thu, chi NSNN được

do

xác định cụ thể; đồng thời, phân cấp NSNN cịn phản ánh mối quan hệ về lợi ích kinh

w

tế giữa các cấp ngân sách, giữa các địa phương, giữa địa phương với quốc gia. Phân

n

lo

cấp ngân sách gắn liền với nội dung phân cấp hành chính. Phân cấp ngân sách khơng

ad

chỉ tập trung vào việc nâng cao tính tự chủ của chính quyền địa phương mà cịn phải

y
th

ju


hướng đến nâng cao tính trách nhiệm về chính trị, tính hiệu quả và minh bạch.

yi

Ngân sách huyện (quận) thực hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên

pl

al

phạm vi địa bàn huyện (quận); đó là mối quan hệ giữa ngân sách với các tổ chức, cá

n

ua

nhân trong quá trình phân bổ, sử dụng các nguồn lực kinh tế của huyện.

va

n

1.1.2.2. Vai trò của quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện.

ll

fu

Ngân sách nhà nước cấp huyện là phương tiện vật chất giúp chính quyền cấp


oi

m

huyện thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Cụ thể chính quyền

nh

cấp huyện sử dụng ngân sách huyện để chi các hoạt động thường xuyên, như: Chi An

at

ninh – Quốc phòng; chi giáo dục, đào tạo, dạy nghề; chi quản lý nhà nước, chi phòng

z

z

chống thiên tai, dịch bệnh, chi đảm bảo xã hội;….;Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

vb

ht

giao thông, môi trường liên quan đến đời sống cộng đồng dân cư, giáo dục, chăm sóc

jm

sức khỏe ban đầu, bảo đảm trật tự trị an, quốc phòng … Như vậy, có thể nói ngân sách


k

l.c

ai

quyền nhà nước cấp huyện.

gm

huyện giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chức năng, nhiện vụ của chính

a
Lu

bảo các nhu cầu chi tiêu trên địa bàn.

om

- Ngân sách nhà nước cấp huyện là cơng cụ huy động nguồn tài chính để đảm

n

Để thực hiện được nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh-quốc phòng

vào ngân sách cấp huyện bao gồm từ ngân sách nhà nước cấp trên và thơng qua thuế,

y

nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu. Việc huy động các nguồn tài chính


te
re

các mục đích đã được xác định. Vì vậy, ngân sách cấp huyện có vai trị huy động

n

va

trong từng giai đoạn, chính quyền cấp huyện phải có nguồn tài chính để chi tiêu cho


9

các khoản thu khác với chính sách huy động tối ưu là: phải đảm bảo chi tiêu cho hoạt

t
to

động của huyện, mặt khác mức huy động phải phù hợp với khả năng đóng góp của các

ng

chủ thể trong xã hội, kích thích hoạt động kinh doanh của các chủ thể phát triển. Mức

hi
ep

động viên quá cao hay quá thấp đều có tác động tích cực và tiêu cực đến hoạt động


do

kinh tế trên địa bàn.

w
n

- Ngân sách cấp huyện là cơng cụ điều tiết kinh tế, văn hố, xã hội trên địa bàn.

lo

ad

Trong lĩnh vực kinh tế, chính quyền sử dụng các cơng cụ ngân sách để thực

y
th

hiện vai trị định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất

ju

kinh doanh, chống độc quyền. Với cơng cụ thuế, một mặt chính quyền tạo được nguồn

yi

pl

thu để đầu tư phát triển kinh tế hạ tầng, mặt khác chính quyền định hướng hình thành


ua

al

cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế khác nhau, bằng mức thuế suất

n

hợp lý để chính quyền có thể kích thích hoặc hạn chế sự phát triển của các ngành, nghề

va

n

hoặc mặt hàng, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển cân đối, hiệu quả.

ll

fu

Trong quản lý hoạt động chi ngân sách, chính quyền địa phương đầu tư vào cơ

oi

m

sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cơ sở hạ tầng, các lĩnh vực kinh tế-

at


nh

xã hội, an ninh- quốc phòng trên địa bàn. Thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức trong
trường hợp cần thiết để đảm bảo sự ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị chuyển sang cơ

z
z

cấu mới cao hơn. Bên cạnh đó, bằng các chính sách đầu tư đúng đắn, ngân sách cấp

vb

ht

huyện tác động đến các hoạt động kinh tế-xã hội, an ninh quốc- phòng trên địa bàn.

jm

Về mặt xã hội, thông qua hoạt động thu chi ngân sách, chính quyền thực hiện

k
gm

điều tiết thu nhập của dân cư, đảm bảo công bằng xã hội như thông qua hệ thống thuế

l.c

ai


chính quyền huy động sự đóng góp thu nhập của người dân vào ngân sách nhà nước,

om

mặt khác điều tiết thu nhập của họ, thực hiện công bằng xã hội thơng qua hoạt động

n

trường,…

a
Lu

chi của chính quyền như: chi đảm bảo xã hội, chi giáo dục đào tạo, y tế, bảo vệ mơi

như hình thức thuế, phí, lệ phí và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá

y

Thu ngân sách trên địa bàn huyện được thực hiện bằng các hình thức bắt buộc

te
re

sách về ổn định giá cả, kiềm chế và kiểm soát lạm phát… trên địa bàn.

n

va


Về mặt thị trường, ngân sách cấp huyện có vai trị đối với việc thực hiện chính


10

nhân…, nhưng tập trung chủ yếu cần khai thác là nguồn thu từ thuế, phí và lệ phí..

t
to

Ngồi ra, cịn các hình thức huy động tự nguyện như hình thức đóng góp của các tổ

ng

chức, cá nhân, viện trợ...

hi
ep

Chi ngân sách cấp huyện ở nhiều lĩnh vực phục vụ cho phát triển kinh tế- xã

do

hội, an ninh- quốc phòng ở địa phương. Việc quản lý chi ngân sách phải hướng vào

w

mục tiêu chính là đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền cấp huyện thực hiện các

n


lo

ad

nhiệm vụ được giao, theo đúng đường lối, chính sách, chế độ và quy định của Nhà

y
th

nước, duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền tại địa phương. Thực hiện quản lý chi

ju

ngân sách theo các nội dung cụ thể như quản lý chi đầu tư phát triển, quản lý các

yi

pl

khoản chi thường xuyên, quản lý các khoản chi khác, quản lý chi dự phòng.

ua

al

Cân đối thu chi ngân sách cấp huyện là tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân

n


sách tính cho năm ngân sách. Trong thực tiễn, do nhiều nguyên nhân khách quan và

va

n

chủ quan mà hoạt động thu chi ngân sách không phải lúc nào cũng cân đối. Về khách

ll

fu

quan, hoạt động thu chi ngân sách cấp huyện bắt nguồn từ hoạt động kinh tế trên địa

oi

m

bàn, từ các thu về thuế, phí và lệ phí trong điều kiện hoạt động kinh tế trên địa bàn có

at

nh

hiệu quả, đạt tốc độ cao, nguồn thu tăng thì khả năng cân đối thu, chi ngân sách được
thực hiện tương đối thuận lợi. Ngược lại, trong điều kiện hoạt động kinh tế trên địa

z
z


bàn có dấu hiệu suy thối, lạm phát ở tốc độ cao thì khả năng cân đối ngân sách gặp

vb

ht

khó khăn. Về chủ quan, do tác động của chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước

jm

trung ương và địa phương làm nảy sinh sự mất cân đối thu, chi của ngân sách cấp

k
gm

huyện. Một hệ thống chính sách kinh tế - xã hội phù hợp, hiệu quả sẽ có tác động tích

l.c

ai

cực đến phát triển kinh tế - xã hội, từ đó làm tăng nguồn thu ngân sách và dựa trên khả

om

năng của nguồn lực tài chính dồi dào của ngân sách nhà nước và địa phương, thì khả

a
Lu


năng cân đối ngân sách cấp huyện có điều kiện thực hiện tốt. Ngược lại, một hệ thống

n

chính sách kinh tế - xã hội mang ý chủ quan không xuất phát từ thực trạng kinh tế - xã

ngân sách huyện có liên quan đến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà

y

Ngân sách huyện, là một bộ phận của Ngân sách nhà nước, vì vậy hoạt động của

te
re

khơng đem lại hiệu quả, thì vấn đề cân đối ngân sách cấp huyện khó đảm bảo.

n

va

hội của địa phương, khơng dựa trên khả năng nguồn lực tài chính của địa phương,


11

nước, liên quan đến lợi ích giữa ngân sách các cấp, liên quan đến các biện pháp nghiệp

t
to


vụ hành chính, kinh tế, tài chính, kế tốn và đồng thời cũng liên quan đến việc tổ chức

ng

hướng dẫn chỉ đạo đôn đốc công tác kiểm tra thanh tra của các cơ quan nhà nước có

hi
ep

thẩm quyền vì vậy quản lý ngân sách huyện có liên quan đến nhiều cơ quan khác nhau.

do

1.2. Đặc điểm và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước

w

n

trên địa bàn huyện

lo
ad

1.2.1. Đặc điểm ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện

y
th


ju

Hệ thống NSNN gắn bó chặc chẽ với việc tổ chức bộ máy nhà nước. Theo quy

yi

định hiện hành, mỗi cấp chính quyền có một cấp ngân sách cung cấp phương tiện vật

pl

ua

al

chất cho cấp chính quyền đó tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trên

n

vùng lãnh thổ. Gắn với hệ thống chính quyền hệ thống NSNN Việt Nam được chia

n

va

làm bốn cấp ngân sách, gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách cấp tỉnh, thành phố

oi

m


ngân sách cấp xã, phường, thị trấn.

ll

fu

trực thuộc Trung ương; ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và

at

nh

Đối với ngân sách cấp huyện, có những đặc điểm sau:

z

Thứ nhất, huyện là một cấp hành chính rất quan trọng trong hệ thống hành chính

z

ht

vb

ở nước ta hiện nay với những chức năng nhiệm vụ được quy định trong luật tổ chức

k

lãnh đạo toàn diện của tỉnh.


jm

HĐND và UBND các cấp, tuy nhiên cấp này chỉ mang tính độc lập tương đối, chịu sự

gm

l.c

ai

Thứ hai, theo luật NSNN hiện hành, ngân sách cấp huyện là một cấp ngân sách

om

hoàn chỉnh với nguồn thu và nhiệm vụ chi được quy định cụ thể để đảm bảo hoàn

a
Lu

thành chức năng nhiệm vụ của cấp huyện. Tuy nhiên do Luật ngân sách cũng đã quy
định đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thì Quốc hội quyết định

n
năng tự cân đối của ngân sách cấp huyện hoàn toàn phụ thuộc vào việc phân cấp

y

phố thuộc tỉnh và ngân sách cấp xã. Do đó có thể thấy rằng quy mơ ngân sách, khả

te

re

định tỷ lệ điều tiết giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành

n

va

tỷ lệ điều tiết ngân sáchgiữa Trung ương và địa phương, còn HĐND tỉnh thì quyết


12

nguồn thu, phân cấp nhiệm vụ chi của tỉnh đối với huyện cũng như tỷ lệ điều tiết ngân

t
to

sách giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện. Hay có thể nói ngân sách huyện có tự

ng

cân đối chủ động trong điều hành được hay không phần lớn phụ thuộc vào ý chí của

hi
ep

HĐND, UBND tỉnh.

do


Thứ ba, do khơng phải là cấp có thể hình thành các chính sách, chế độ về thu, chi

w

n

ngân sách nên nội dung thu, chi của ngân sách thành phố do tỉnh (cụ thể là HĐND

lo

ad

&UBND tỉnh) quyết định, do đó trong thực tiễn hay phát sinh mâu thuẫn giữa yêu cầu

ju

y
th

nhiệm vụ phát triển KT-XH ở địa phương cũng như những nhiệm vụ chi được giao

yi

thêm với cân đối ngân sách đã được giao trong thời kỳ ổn định ngân sách (với thời

pl

gian từ 3-5 năm theo luật ngân sách quy định). Điều này đặt ra yêu cầu là các cơ quan


al

ua

hoạch định chính sách, xây dựng chính sách chế độ thu, chi ngân sách, tham mưu việc

n

phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết cho ngân sách cấp huyện phải xuất

va

n

phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn đầy đủ để tham mưu cơ quan có thẩm quyền

fu

ll

của tỉnh quyết định, tránh yếu tố cảm tính, thiếu cơ sở khoa học. Đồng thời phân cấp

m

oi

phải trên quan điểm tăng quyền chủ động của ngân sách huyện tạo điều kiện cho

nh


huyện hoàn thành ngày càng tốt hơn nhiệm vụ phát triển KT-XH ở địa phương.

at
z

Thứ tư, cũng vì những đặc điểm trên có thể thấy quy mơ ngân sách huyện thường

z

ht

vb

không ổn định qua các giai đoạn. Đối với nguồn thu của ngân sách huyện thường chủ

jm

yếu là các khoản thu về thuế, phí, lệ phí, thu chuyển quyền sử dụng đất và thu khác,

k

trong đó thu từ thuế và phí, lệ phí là nguồn thu quan trọng chiếm tỷ trọng từ 70-80%

gm

l.c

ai

tổng thu ngân sách. Tuy nhiên trong thực tế cũng thấy rằng khoản thu thuế được giao


om

chủ yếu là các sắc thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp từ khu
vực ngoài quốc doanh, đây là khoản thu rất khó thực hiện, quy mô số thu không lớn

a
Lu

theo cơ cấu thành phần kinh tế hiện nay nhưng chi phí phải bỏ ra cho công tác thu

n

trải nhiệm vụ chi (thể hiện qua công tác giao dự tốn hàng năm), đơi khi tạo ra cảm

y

thường thì xảy ra tình trạng mâu thuẫn giữa nhiệm vụ chi được giao và nguồn để trang

te
re

như gian lận thương mại, trốn thuế, mua bán hóa đơn... Cịn đối với chi ngân sách

n

va

không nhỏ và đây cũng là địa chỉ của những sai phạm trong việc chấp hành luật thuế



13

giác khơng bình đẳng, có sự ấn định chưa hợp lý từ cấp tỉnh.

t
to

1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước trên địa

ng

bàn huyện

hi
ep

Quản lý chi ngân sách là hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài chính ngân

do

w

sách. Q trình quản lý chi ngân sách thường bị chi phối bởi các nhân tố sau:

n

lo

Thứ nhất, nhân tố về thể chế tài chính. Thể chế tài chính quy định phạm vi, đối


ad

y
th

tượng chi của các cấp chính quyền; quy định, chế định việc phân công, phân cấp

ju

nhiệm vụ chi, quản lý chi của các cấp chính quyền; quy định quy trình, nội dung lập,

yi

chấp hành và quyết toán ngân sách. Quy định chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ

pl

ua

al

quan nhà nước trong quá trình quản lý chi ngân sách, sử dụng quỹ ngân sách. Thể chế

n

tài chính quy định, chế định những nguyên tắc, chế độ, định mức chi tiêu. Do vậy, nói

n


va

đến nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách trước hết phải nói đến thể chế tài

ll

fu

chính. Vì nó chính là những văn bản của Nhà nước có tính quy phạm pháp luật chi

oi

m

phối mọi q trình hoạt động của các cơ quan nhà nước trong quá trình quản lý chi

nh

ngân sách. Thực tế cho thấy nhân tố về thể chế tài chính có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu

at

quả quản lý chi ngân sách trên một lãnh thổ địa bàn nhất định, do vậy đòi hỏi phải ban

z

z

hành những thể chế tài chính đúng đắn phù hợp mới tạo điều kiện cho cơng tác nói


ht

vb

trên đạt được hiệu quả.

jm

k

Thứ hai, nhân tố về bộ máy và cán bộ. Khi nói đến cơ cấu tổ chức một bộ máy

ai

gm

quản lý chi ngân sách người ta thường đề cập đến quy mơ nhân sự của nó và trong sự

l.c

thiết lập ấy chính là cơ cấu tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý chi ngân sách và các mối

om

quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các bộ phận trong quá trình thực hiện chức

a
Lu

năng này. Hay nói cách khác, điều quan trọng hơn cả là phải thiết lập cụ thể rõ ràng,


n

thông suốt các “mối quan hệ ngang” và các “mối quan hệ dọc”. Sự thiết lập ấy được

y

nhiệm vụ của bộ máy và cán bộ quản lý chi theo chức năng trách nhiệm quyền hạn

te
re

phận trong tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý chi ngân sách. Quy định chức năng

n

va

biểu hiện thông qua qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp, các bộ


14

giữa bộ phận này với bộ phận khác, giữa cấp trên với cấp dưới trong q trình phân

t
to

cơng phân cấp quản lý đó. Nếu việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của


ng

chính quyền cấp huyện khơng rõ ràng, cụ thể thì dễ xảy ra tình trạng chồng chéo

hi
ep

nhiệm vụ hoặc thiếu trách nhiệm, lạm quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý chi

do

ngân sách. Nếu bộ máy và cán bộ năng lực trình độ thấp thì sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả

w

quản lý chi ngân sách. Do đó tổ chức bộ máy và cán bộ là nhân tố rất quan trọng trong

n

lo

ad

quá trình tổ chức quản lý chi ngân sách.

ju

y
th


Thứ ba, nhân tố về trình độ phát triển kinh tế và mức thu nhập. Việc quản lý thu,

yi

chi ngân sách luôn chịu ảnh hưởng của nhân tố về trình độ phát triển kinh tế và mức

pl

thu nhập của người dân trên địa bàn. Khi trình độ kinh tế phát triển và mức thu nhập

al

ua

bình quân của người dân tăng lên, không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động

n

nguồn ngân sách và sử dụng có hiệu quả, mà nó cịn địi hỏi các chính sách, chế độ,

va

n

định mức kinh tế - tài chính, mức chi tiêu ngân sách phải thay đổi phù hợp với sự phát

fu

ll


triển kinh tế và mức thu nhập, mức sống của người dân. khi trình độ phát triển kinh tế

m

oi

và mức thu nhập bình qn trên địa bàn cịn thấp cũng như ý thức về sử dụng các

nh

khoản chi chưa được đúng mức cịn có tư tưởng ỷ lại Nhà nước thì sẽ ảnh hưởng đến

at

z

hiệu quả quản lý chi NSNN. Khi chúng ta thực hiện tốt những vấn đề thu ngân sách

z

vb

trong đó có nhiều nhân tố tác động nhưng trình độ mức sống của người dân ngày càng

ht

nâng cao thì việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước có thể rất dễ dàng.

l.c


ai

gm

1.3.1. Quản lý thu ngân sách nhà nước

k

jm

1.3. Nội dung cơ bản về quản lý ngân sách cấp huyện.

om

Quản lý thu NSNN bao gồm rất nhiều vấn đề và rất rộng, trong khuôn khổ luận

a
Lu

văn này, tác giả chỉ tập trung trình bày một số vấn đề về quản lý thu thuế và các khoản
phí, lệ phí. Đây là các khoản thu chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu NSNN nhất là

y

ngày càng tăng trong tổng thu NSNN. Đồng thời thuế cũng là công cụ quan trọng của

te
re

Như chúng ta đã biết, thuế là nguồn thu chính chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng


n

va

- Nội dung quản lý thu thuế

n

NSNN của cấp huyện.


15

Nhà nước trong việc điều chỉnh kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thực

t
to

hiện công bằng xã hội. Do vậy quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế ở địa

ng

phương có ý nghĩa đặt biệt quan trọng trong quản lý NSNN. Quản lý thu thuế là hệ

hi
ep

thống các biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách thực hiện.


do

Quản lý thu thuế phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

w

n

Thứ nhất, nguyên tắc tuân thủ pháp luật. Quy trình xây dựng các biện pháp quản

lo

lý thuế phải xuất phát từ các luật thuế, nằm trong khuôn khổ luật quy định. Nguyên tắc

ad

này cũng đòi hỏi các biện pháp quản lý thuế của Nhà nước cũng phải phù hợp với quy

y
th

ju

định chung về thuế của các tổ chức kinh tế quốc tế mà Việt Nam là thành viên, nhất là

yi

sau khi chúng ta gia nhập WTO.

pl


Thứ hai, nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ. Quy trình tổ chức và quản lý

al

n

ua

thuế được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước cho các cơ quan thu và cho các đối

va

tượng nộp thuế là các pháp nhân hay thể nhân. Không cho phép cơ quan thu được đặt

n

ra bất cứ biệt lệ nào và cũng như có sự phân biệt đối xử giữa những người nộp thuế

ll

fu

trong quá trình hành thu thuế.

m

oi

Thứ ba, nguyên tắc công bằng trong quản lý thuế. Đây là nguyên tắc cơ bản của


z

năng tài chính của mình.

at

nh

thuế, nghĩa là mọi cơng dân phải có nghĩa vụ vật chất với Nhà nước phù hợp với khả

z

Thứ tư, nguyên tắc minh bạch. Các khâu trong quy trình quản lý thuế đối với các

vb

ht

đối tượng nộp thuế phải được cơng khai hóa. Cơng tác tun truyền, tư vấn, giải thích

jm

quy trình quản lý thuế đến việc tổ chức thực hiện từng khâu trong quy trình này đều

k

l.c

ai


tin về các quy định về thuế.

gm

phải rõ ràng, dễ hiểu, công khai. Hạn chế trường hợp đối tượng nộp thuế thiếu thông

om

Thứ năm, nguyên tắc thuận tiện, tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý thuế. Quản

a
Lu

lý thuế là những biện pháp mang tính nghiệp vụ và hành chính pháp định.Nguyên tắc
này đòi hỏi cơ quan hành thu phải xây dựng quy trình quản lý thuế theo luật định một

n

y

Thuế là khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN, tuy nhiên nếu chỉ

te
re

- Nội dung quản lý thu phí, lệ phí

n


phát sinh của người nộp thuế.

va

cách hợp lý, phù hợp với tình hình, đặc điểm, điều kiện sản xuất kinh doanh, thu nhập


16

thu thuế thì chính phủ khơng đủ nguồn tài trợ cho nhiều hoạt động vốn rất đa dạng của

t
to

mình và cũng khơng thể buộc người dân sử dụng hàng hóa và dịch vụ cơng theo cách

ng

thức có hiệu quả. Do đó phí, lệ phí đặt ra đối với những tổ chức và cá nhân sử dụng

hi
ep

hàng hóa hay dịch vụ cơng.

do

Phí thuộc NSNN là khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân phải trả cho một cơ

w


quan nhà nước khi nhận được dịch vụ do cơ quan này cung cấp. Trong hoạt động xã

n

lo

hội, nhiều tổ chức thuộc bộ máy cơng quyền cung cấp ra bên ngồi nhiều dịch vụ.

ad

Chúng cần thiết phải thu tiền của đối tượng thụ hưởng để bù đắp chi phí hoạt động. Phí

y
th

ju

chính là số tiền đó.

yi

Lệ phí là khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho cơ quan nhà nước

pl

khi thụ hưởng dịch vụ liên quan đến quản lý hành chính do cơ quan này cung cấp.

al


n

ua

Phí, lệ phí không phải là giá cả của dịch vụ công mà chỉ là động viên một phần

va

thu nhập của người thụ hưởng nhằm thực hiện công bằng trong tiêu thụ dịch vụ cơng.

n

Mọi khoản phí, lệ phí đều phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

fu

ll

Đối với những khoản cịn lại, chính phủ giao hoặc phân quyền quy định mức thu,

m

oi

chế độ thu, nộp và chế độ quản lý cho cấp Bộ và tương đương. Căn cứ vào quy định

at

nh


chi tiết của Chính phủ, Bộ Tài chính quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ

z

phí, hướng dẫn mức thu cho các cơ quan được phân cấp quy định mức thu. HĐND

z

Tỉnh quyết định thu phí, lệ phí được phân cấp. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự

vb

ht

đặt ra các loại phí, sửa đổi mức thu phí đã được cơ quan có thẩm quyền quy định, thu

l.c

ai

- Quản lý chi đầu tư phát triển

gm

1.3.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước

k

jm


phí trái với quy định của pháp luật.

om

Chi đầu tư phát triển của NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập

a
Lu

trung vào NSNN để xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH, phát triển sản xuất và thực hiện
dự trữ vật tư hàng hóa nhằm thực hiện mục tiêu ổn định và tăng trưởng của nền kinh

n

y

Quy mô và cơ cấu chi đầu tư phát triển của NSNN không cố định và phục thuộc

te
re

Chi đầu tư phát triển của ngân sách là khoản chi tích lũy.

n

Chi đầu tư phát triển có các đặc điểm sau:

va

tế.



17

vào chiến lược phát triển KT-XH của Nhà nước trong từng thời kỳ và mức độ phát

t
to

triển của khu vực kinh tế tư nhân.

ng

Quản lý chi đầu tư phát triển của NSNN là một nội dung rất rộng lớn, trong luận

hi
ep

văn này tác giả tập trung vào trình bày về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB),

do

đây là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi đầu tư phát triển và được thực hiện

w

theo phương thức khơng hồn trả.

n


lo

Nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB, việc quản lý cấp phát vốn

ad

đầu tư cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

y
th

ju

(1) Cấp phát vốn đầu tư XDCB phải đảm bảo đúng mục đích và đúng kế hoạch.

yi

Đây là nguyên tắc quan trọng do nguồn vốn và phương hướng sử dụng vốn đầu tư đã

pl

được trong dự toán ngân sách hàng năm. Nguyên tắc này đòi hỏi việc cấp phát chỉ

al

va

XDCB theo quy định.

n


ua

được tiến hành cho những cơng trình đã được ghi kế hoạch và phải có đầy đủ thủ tục

n

(2) Vốn đầu tư XDCB được cấp phát trực tiếp. Nguyên tắc này đòi hỏi vốn đầu

fu

ll

tư XDCB phải được cấp phát trực tiếp cho từng cơng trình, từng chủ đầu tư.

m

oi

(3) Vốn đầu tư XDCB được cấp phát theo mức độ hoàn thành thực tế của cơng

at

nh

trình, theo đúng dự tốn được duyệt. Chủ đầu tư chỉ thanh toán cho bên nhận thầu khi

z

đã hoản thành bàn giao cơng trình hay hạng mục cơng trình hoặc khối lượng hồn


z

thành theo giai đọan, điểm dừng kỹ thuật. Nguyên tắc này đảm bảo việc cấp phát vốn

ht

vb

đầu tư được sử dụng đúng mục đích.

jm

(4) Cấp phát vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện kiểm tra bằng đồng tiền.

k

gm

Việc kiểm tra này được thực hiện trong tồn bộ q trình đầu tư. Thực hiện kiểm tra

om

cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

l.c

ai

bằng đồng tiền trong quá trình cấp phát vốn đầu tư nhằm đảm bảo tính hợp lý và nâng


a
Lu

Các ngun tắc này có mối quan hệ mật thiết với nhau nhằm đảm bảo vốn đầu tư
của Nhà nước được cấp phát kịp thời, đúng kế hoạch, đúng mục đích và đạt hiệu quả

n

y

(2) Các dự án đầu tư từ NSNN chỉ được ghi vốn kế hoạch khi đủ các điều kiện

te
re

(1) Lập, thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB hàng năm.

n

Quản lý cấp phát, thanh toán vốn đầu tư thuộc NSNN bao gồm các nội dung sau:

va

kinh tế cao.


18

theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.


t
to

Trong thời gian lập dự toán ngân sách hàng năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu

ng

của dự án, chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư của dự án gởi cơ quan quản lý cấp trên

hi
ep

để tổng hợp vào dự toán ngân sách theo quy định của luật NSNN.

do

- Nội dung quản lý chi thường xuyên

w

n

Chi thường xuyên là một bộ phận của chi NSNN, nó phản ảnh q trình phân

lo

phối và sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về quản lý KT-

ad


XH của Nhà nước. Chi thường xuyên của NSNN bao gồm các khoản chi cho các lĩnh

y
th

ju

vực: sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội; chi bộ máy quản lý

yi

nhà nước; chi an ninh quốc phòng, chi chuyển giao,... Cùng với quá trình phát triển

pl

KT-XH các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước ngày càng tăng lên làm phong phú

al

n

ua

thêm nội dung chi thường xuyên của ngân sách. Chi thường xuyên có các đặc điểm cơ

va

bản đó là: đây là những khoản chi có tính chất liên tục; là những khoản chi mang tính


n

chất tiêu dùng; phạm vi, mức độ chi thường xuyên phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của

fu

ll

bộ máy nhà nước và quy mô cung ứng các hàng hóa cơng của Nhà nước.

m

oi

Chi thường xun của NSNN phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

at

nh

(1) Nguyên tắc quản lý theo dự toán: lập dự toán là khâu đầu tiên và cũng là khâu

z

quan trọng nhất của toàn bộ chu trình ngân sách, nó quyết định chất lượng phân bổ và

z

sử dụng nguồn lực tài chính. Lập dự toán là căn cứ quan trọng cho việc quản lý và


vb

ht

kiểm sốt chi thường xun. Hay nói các khác quản lý theo dự toán đối với chi thường

jm

xuyên là cơ sở để đảm bảo cân đối NSNN, tạo điều kiện chấp hành NSNN, hạn chế

k

gm

tính tùy tiện của các đơn vị sử dụng NSNN. Do đó vấn đề là cần phải nâng cao chất

l.c

ai

lượng lập và xét duyệt dự toán trên cơ sở bố trí NSNN sát đúng với nhiệm vụ của từng

om

đối tượng và các loại hình hoạt động. Dự tốn chi sau khi được cấp có thẩm quyền phê

a
Lu

duyệt có giá trị như chỉ tiêu pháp lệnh. Các ngành, các cấp, các đơn vị phải có trách

nhiệm chấp hành dự toán chi thường xuyên được duyệt trong quá trình hoạt động của

n

y

đầu trong quản lts kinh tế nói chung và quản lý chi thường xuyên nói riêng. Đối với

te
re

(2) Nguyên tắc hiệu quả. Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng hàng

n

sách quy định.

va

mình, phải phân bổ và sử dụng cho các khoản, các mục chi theo đúng mục lục ngân


×