t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
ng
hi
TRƯỜNGBỘ
ĐẠI
HỌCDỤC
KINH
TP. HCM
GIÁO
VÀTẾ
ĐÀO
ep
do
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
w
n
lo
ad
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
y
th
ju
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
m
oi
GIẢI PHÁP
RỦIVÀ
RODÀI
TRONG
CHOHẠN
VAY CHẾ
TRUNG
HẠN HOẠT
TẠI ĐỘNG
nh
at
CHO TMCP
VAY TRUNG
DÀI HẠN
TẠINAM NGÂN HÀNG
NGOẠIVÀ
THƯƠNG
VIỆT
z
z
NGÂN
TMCP
NGOẠI
THƯƠNG
CHIHÀNG
NHÁNH
THÀNH
PHỐ
HỒ CHÍ VIỆT
MINHNAM -
vb
k
jm
ht
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
an
Lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
va
ey
t
re
th
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
hi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ep
do
w
n
lo
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
n
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
va
n
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
fu
ll
- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
oi
m
at
nh
z
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số
: 60340201
z
Chuyên ngành
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI KIM YẾN
ey
t
re
th
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
t
to
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
w
n
lo
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và
ad
chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Số liệu trong luận văn này
y
th
ju
xác thực, được sử dụng từ những nguồn rõ ràng, đáng tin cậy, các thơng tin
yi
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
pl
n
này.
ua
al
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
năm 2013
n
va
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Tác giả luận văn
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
Nguyễn Thị Bích Ngọc
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
MỤC LỤC
hi
ep
TRANG BÌA PHỤ
do
w
LỜI CAM ĐOAN
n
MỤC LỤC
lo
ad
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ju
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
yi
pl
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG CHO VAY
al
1
1.1 Khái quát về cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại…….
1
n
ua
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................
va
1
1.1.2 Đặc điểm của cho vay trung và dài hạn………………………...…….
3
n
1.1.1 Khái niệm về cho vay trung và dài hạn ………….……………….….
ll
fu
1.1.3 Các hình thức cho vay trung và dài hạn………….…………………...
oi
m
4
1.1.4 Vai trò của cho vay trung và dài hạn………….………………………
nh
6
at
1.2 Tổng quan về rủi ro trong cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng
z
z
thương mại…………………………………….……………...………..……... 11
vb
1.2.1 Khái niệm về rủi ro và hạn chế rủi ro trong cho vay trung và dài hạn
11
ht
jm
1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro trong cho vay trung và dài hạn………..…… 11
k
1.2.1.2 Khái niệm về hạn chế rủi ro trong cho vay trung và dài hạn...… 11
gm
1.2.2 Sự cần thiết của việc hạn chế rủi ro trong cho vay trung và dài hạn… 12
l.c
ai
1.2.3 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại............ 14
om
1.2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay trung và dài hạn………...… 17
an
Lu
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan……………………………………………. 17
1.2.4.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng đi vay.......................... 18
ey
th
nghiệm cho các NHTM Việt Nam trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt
t
re
1.3 Cuộc khủng hoảng tài chính của Mỹ năm 2008 và bài học kinh
n
1.2.5 Tác động của rủi ro trong cho vay trung và dài hạn………….…….... 20
va
1.2.4.3 Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay......................... 19
t
to
ng
động cho vay trung và dài hạn……………………………………….…..….. 21
hi
ep
1.3.1 Cuộc khủng hoảng tài chính của Mỹ năm 2008…………………...… 21
do
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam trong việc hạn chế
w
rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn qua cuộc khủng hoảng tài
n
lo
chính của Mỹ năm 2008…………………………………………...….…… 23
ad
ju
y
th
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM……………………..…... 27
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
yi
pl
TP.HCM……………………………..……………………………….…..….... 27
al
n
ua
2.1.1 Giới thiệu sơ nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam..…... 27
va
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Ngoại thương
n
Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM……………………………………..….… 28
fu
ll
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
m
oi
Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM……………………………………..….… 31
at
nh
2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân
z
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM……..….…… 33
z
2.2.1 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
vb
33
jm
ht
Chi nhánh TP.HCM………………………..………………………………
2.2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân
k
gm
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM……………... 35
l.c
ai
2.2.2.1 Tình hình huy động vốn……………………………………………… 35
om
2.2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay trung và dài hạn…………………... 38
an
Lu
2.2.2.3 Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM…….. 41
th
2.2.3.1 Về dư nợ cho vay trung và dài hạn so với tổng dư nợ.................. 45
ey
Chi nhánh TP.HCM…..………………………………………….………… 44
t
re
cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
n
va
2.2.3 Những kết quả đạt được trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động
t
to
ng
2.2.3.2 Về hệ số rủi ro tín dụng và hiệu suất sử dụng vốn……………….. 45
hi
ep
2.2.3.3 Các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho vay trung và dài hạn
do
đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
w
nhánh TP.HCM………………………………………………………………… 47
n
lo
2.2.4 Những tồn tại trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
ad
trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi
y
th
nhánh TP.HCM………………………………………………………....….. 50
ju
yi
2.2.4.1 Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
pl
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM…….. 50
al
n
ua
2.2.4.2 Nguyên nhân gây ra nợ xấu trong hoạt động cho vay trung và
va
dài hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
n
TP.HCM………………………………………….…………………………….. 51
fu
ll
2.3 Kết quả khảo sát thực tế về nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động
m
cho vay trung và dài hạn ………………………………………….…….…
oi
53
at
nh
2.3.1 Mục đích nghiên cứu…………………………..………………………. 53
2.3.2 Phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………….….. 54
z
z
2.3.3 Cơng cụ phân tích………………………………………………………. 55
vb
jm
ht
2.3.4 Kết quả khảo sát………………………………………………………… 56
2.3.5 Kết luận về kết quả khảo sát……………………………………...…… 64
k
gm
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
l.c
ai
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
om
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM……………………......... 66
an
Lu
3.1 Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn
th
3.1.3 Sử dụng có hiệu quả các cơng cụ bảo hiểm tín dụng………………… 71
ey
và lãi vay đúng hạn……………………………………………………….... 70
t
re
3.1.2 Tăng cường biện pháp kiểm tra, giám sát khoản vay, đảm bảo trả nợ
n
3.1.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư………………………... 66
va
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM…... 66
t
to
ng
3.1.4 Đa dạng hóa danh mục cho vay trung và dài hạn…………………........... 72
hi
ep
3.1.5 Thực hiện nghiêm túc quy định phân loại nợ và trích lập quỹ dự
do
phịng bù đắp rủi ro đầy đủ………………………………………………… 72
w
3.1.6 Ngăn ngừa, xử lý các khoản nợ vay quá hạn………………………… 73
n
lo
3.1.7 Nâng cao hiệu quả trong công tác thông tin, dự báo……………...…. 74
ad
3.1.8 Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ………………...… 75
y
th
3.1.9 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…………………………...…… 75
ju
yi
3.2 Một số kiến nghị……………………………………………..………...…. 77
pl
3.2.1Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước……………………………...
77
al
n
ua
3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam……… 78
va
3.2.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam…. 78
n
3.2.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ thơng qua Ngân hàng TMCP
fu
ll
Ngoại thương Việt Nam………………………………………………………. 79
m
oi
KẾT LUẬN……………………………………………………………………. 82
at
PHỤ LỤC
nh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
hi
ep
do
w
CIC
Trung tâm Thông tin Tín dụng
n
lo
Doanh nghiệp
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
ad
DN
ju
y
th
Ngân hàng thương mại
yi
NHTM
pl
Quyết định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TGĐ
Tổng giám đốc
TMCP
Thương mại cổ phần
VCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
n
ua
al
QĐ
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
VCBHCM Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Tp. Hồ Chí Minh
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
hi
ep
do
w
Tên bảng, biểu
Trang
n
Bảng
lo
ad
Bảng 2.1
y
th
Bảng 2.2
ju
yi
Bảng 2.3
31
35
37
pl
Kết quả hoạt động kinh doanh của VCBHCM
năm 2008-2012
Cơ cấu vốn huy động tại VCBHCM năm 20082012
Tỷ lệ vốn huy động so với tổng nguồn vốn tại
VCBHCM năm 2008-2012
Tỷ lệ cho vay trung và dài hạn so với tổng dư nợ
cho vay tại VCBHCM năm 2008-2012
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay trung và dài hạn
tại VCBHCM năm 2008-2012
Tình hình cho vay trung và dài hạn tại VCBHCM
năm 2008-2012
Tỷ lệ cho vay trung và dài hạn so với tổng vốn
huy động tại VCBHCM năm 2008-2012
n
ua
Bảng 2.5
al
Bảng 2.4
38
40
n
va
Bảng 2.6
42
43
oi
m
nh
Biểu đồ
ll
fu
Bảng 2.7
Kết quả hoạt động kinh doanh tại VCBHCM năm
2008-2012
Biểu đồ 2.2
Cơ cấu vốn huy động tại VCBHCM năm 20082012
at
Biểu đồ 2.1
32
z
z
ht
vb
36
Tình hình vốn huy động và tổng nguồn vốn tại
VCBHCM năm 2008-2012
Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại
VCBHCM năm 2008-2012
Tình hình dư nợ cho vay trung và dài hạn tại
VCBHCM năm 2008-2012
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay trung và dài hạn
tại VCBHCM năm 2008-2012
Tình hình dư nợ cho vay trung và dài hạn và tổng
vốn huy động tại VCBHCM năm 2008-2012
Tỷ lệ dư nợ cho vay trung và dài hạn so với tổng
dư nợ tại VCBHCM năm 2008-2012
Hệ số rủi ro tín dụng và hiệu suất sử dụng vốn
của cho vay trung và dài hạn tại VCBHCM năm
2008-2012
37
k
jm
Biểu đồ 2.3
45
n
46
ey
t
re
Biểu đồ 2.9
44
va
Biểu đồ 2.8
41
an
Lu
Biểu đồ 2.7
40
om
Biểu đồ 2.6
39
l.c
ai
Biểu đồ 2.5
gm
Biểu đồ 2.4
th
t
to
ng
LỜI MỞ ĐẦU
hi
ep
do
w
1. Tính cấp thiết của đề tài
n
lo
Là cầu nối trung gian tài chính giữa người đi vay và người cho vay, hoạt
ad
y
th
động kinh doanh của ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín
ju
dụng là một trong những loại rủi ro xảy ra thường xuyên mà ngân hàng luôn phải
yi
đối mặt. Đây cũng là loại rủi ro mà khi xảy ra nó sẽ gây tổn thất rất lớn cho ngân
pl
ua
al
hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro là điều không thể tránh
n
khỏi. Vấn đề được các ngân hàng quan tâm không phải là việc né tránh rủi ro mà
va
chính là việc kiểm soát, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất có thể để giảm thiểu thiệt
n
ll
fu
hại cho ngân hàng.
m
oi
Trong các hình thức cấp tín dụng tại ngân hàng, cho vay trung và dài hạn là
at
nh
một trong các hình thức tín dụng góp phần khơng nhỏ giúp các doanh nghiệp
z
mở rộng quy mơ sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ, xây
z
vb
dựng nhà xưởng… Ngồi ra, thơng qua hoạt động cho vay trung dài hạn và
jm
ht
chính sách hỗ trợ lãi suất ưu đãi của Chính phủ, ngân hàng có thể tham gia vào
k
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với mục tiêu mà Chính phủ đề ra
gm
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Cho vay trung và dài hạn mang lại lợi
l.c
ai
nhuận cao và ổn định cho ngân hàng nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cao do nó có
om
thời gian đầu tư dài, vốn đầu tư lớn nên việc thu hồi vốn chậm. Nhận thấy tầm
an
Lu
quan trọng trong việc hạn chế rủi ro tín dụng, nhất là trong lĩnh vực cho vay
th
Đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn
ey
những vấn đề tồn tại mà ngân hàng cần phải giải quyết.
t
re
hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện vẫn cịn
n
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đã có những biện pháp nhất định để kiểm soát,
va
trung và dài hạn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
t
to
ng
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
hi
ep
Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm giải quyết những tồn tại trong việc hạn chế
do
rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ
w
n
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM”, góp phần nâng cao hiệu
lo
ad
quả hoạt động kinh doanh và đáp ứng yêu cầu mới trong tiến trình hội nhập
y
th
kinh tế thế giới của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
ju
– Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” nói riêng và của hệ thống Ngân hàng
yi
pl
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam cũng như các Ngân hàng
n
ua
al
Thương mại Việt Nam nói chung.
n
va
2. Mục tiêu nghiên cứu
ll
fu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
oi
m
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro trong hoạt động
at
nh
cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại.
z
- Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay trung và
z
vb
dài hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
k
hoạt động cho vay trung và dài hạn.
jm
ht
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cũng như nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong
gm
dài hạn nhằm tối thiểu hóa những thiệt hại cho ngân hàng.
om
an
Lu
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
l.c
ai
- Đề ra những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay trung
ey
th
pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng
t
re
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và các biện
n
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
va
và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
t
to
ng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
hi
ep
Minh trên cơ sở dữ liệu từ năm 2008 đến năm 2012.
do
4. Phương pháp nghiên cứu
w
n
lo
- Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm, so sánh, phân tích
ad
tỷ trọng, số tuyệt đối, số tương đối từ đó cho thấy tốc độ tăng giảm của từng chỉ
y
th
tiêu qua các năm, qua đó có thể đánh giá được tình hình thực tế là tốt hay xấu để
ju
yi
đánh giá rủi ro trong cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng.
pl
ua
al
- Phương pháp phân tích, tổng hợp dựa trên các báo cáo của các cơ
n
quan chức năng, của ngân hàng thương mại, tham khảo thông tin trên các tạp
va
chí và sách báo, kết hợp với những ý kiến góp ý chỉ dẫn của giáo viên hướng
n
ll
fu
dẫn và các cán bộ tín dụng ngân hàng.
m
oi
- Sử dụng phầm mềm thống kê SPSS phiên bản 20 để phân tích kết quả
at
nh
khảo sát các cán bộ đang làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
z
thương Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về mức độ ảnh hưởng
z
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
k
jm
ht
ngân hàng, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp.
vb
của các nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
gm
l.c
ai
Đề tài đã tổng hợp, phân tích, đánh giá và đưa ra những vấn đề còn tồn
om
tại trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại ngân
an
Lu
hàng, đưa ra các nguyên nhân gây ra rủi ro từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng nhằm
n
va
góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro trong phạm vi chấp
ey
động của ngân hàng.
t
re
nhận được để giảm thiểu các thiệt hại phát sinh và nâng cao hiệu quả hoạt
th
6. Những điểm nổi bật của luận văn
t
to
ng
Đề tài đã tổng hợp, phân tích số liệu giữa các năm, sử dụng các chỉ số để
hi
ep
đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn, đưa ra những vấn đề
do
còn tồn tại cũng như nguyên nhân của nó trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt
w
n
động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
lo
ad
thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Ngồi ra, đề tài cịn
y
th
sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích kết quả khảo sát thông qua
ju
việc khảo sát lấy ý kiến của các cán bộ ngân hàng, từ đó rút trích ra các nhân
yi
pl
tố chính là nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài
ua
al
hạn. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt
n
động cho vay trung và dài hạn dựa trên đặc thù hoạt động tín dụng và cơng
va
n
tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
fu
ll
Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao chất
m
oi
lượng cho vay trung và dài hạn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể để
at
nh
giảm thiểu các thiệt hại phát sinh khi rủi ro xảy ra, giúp cho hoạt động kinh
z
doanh của ngân hàng được ổn định và hiệu quả.
z
ht
vb
7. Kết cấu luận văn
gm
thể như sau:
k
jm
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được chia làm 3 chương cụ
om
ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
l.c
ai
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong cho vay trung và dài hạn và rủi
an
Lu
Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay trung và dài hạn
th
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
ey
dài hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
t
re
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trung và
n
Thành phố Hồ Chí Minh
va
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
1
t
to
ng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG
hi
ep
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
do
w
n
lo
1.1 Khái quát về cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại
ad
ju
y
th
1.1.1 Khái niệm về cho vay trung và dài hạn
yi
Quan hệ tín dụng đã ra đời từ rất lâu và tồn tại cùng với sự phát triển của
pl
nền kinh tế. Quan hệ tín dụng xảy ra giữa các chủ thể trong nền kinh tế, giữa
al
n
ua
một bên là người có vốn tạm thời nhàn rỗi, có nhu cầu cho vay với một bên
va
tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Do đó làm nảy sinh mối quan hệ kinh
n
tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi
fu
ll
thiếu với điều kiện hoàn trả đầy đủ vốn vay và lãi tiền vay là lợi nhuận thu
oi
m
được do sử dụng vốn vay.
nh
at
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản từ người
z
z
sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn
vb
người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín
ht
k
jm
dụng hiểu theo một cách đơn giản nhất là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau
l.c
ai
mang tính thoả thuận lớn.
gm
dựa trên ngun tắc có hồn trả, nó để thoả mãn nhu cầu của cả hai bên và
om
Tín dụng có nhiều hình thức: Tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp,
an
Lu
tín dụng cá nhân, tín dụng ngân hàng. Trong đó, tín dụng ngân hàng là một
hình thức tín dụng vơ cùng quan trọng, là quan hệ tín dụng chủ yếu cung cấp
ey
th
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là
t
re
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả
n
nền kinh tế.
va
phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp và các thể nhân khác trong
2
t
to
ng
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
hi
ep
mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó
do
là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín
w
n
dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất
lo
ad
định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ cả
ju
y
th
hai bên cùng có lợi.
yi
Trong khi đó, cho vay là một hình thức của tín dụng. Cho vay chỉ có hình
pl
thái giá trị là tiền, tín dụng có hình thái giá trị là tiền, tài sản thực và uy tín.
al
n
ua
Cho vay là quan hệ vay mượn theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
va
cho bên đi vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
n
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
fu
ll
Thơng thường trong hoạt động tín dụng tại NHTM, cho vay là hoạt động
m
oi
chiếm tỷ trọng lớn nhất và quan trọng nhất nên thuật ngữ tín dụng và cho vay
nh
at
thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
z
z
Như vậy, cho vay trung và dài hạn là việc bên cho vay cho bên đi vay
vb
mượn một số tiền nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
ht
k
jm
doanh, dịch vụ, đời sống với quy định bên đi vay sẽ trả lại khoản vay và lãi
gm
vay trong một lần vào một thời điểm ấn định hoặc trong nhiều lần vào các
l.c
ai
thời điểm ấn định khác nhau với thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
om
tháng đối với cho vay trung hạn và từ trên 60 tháng trở lên đối với cho vay dài
an
Lu
hạn.
Nhìn chung các khoản cho vay trung và dài hạn có các đặc trưng cơ bản
va
n
sau:
th
tháng, năm hoặc nửa năm) trong kỳ hạn của khoản vay.
ey
- Được trả bằng những khoản trả vay theo thời gian (có thể theo quý,
t
re
- Có thời hạn trên một năm.
3
t
to
ng
- Được đảm bảo bằng những tài sản lưu động đem ra thế chấp hoặc văn tự
hi
ep
cầm cố tài sản cố định.
do
- Mục đích của hoạt động cho vay trung và dài hạn là để đầu tư dự án, xây
w
n
dựng mới, mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới cải
lo
ad
tiến thiết bị công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm mục tiêu lợi nhuận
y
th
phù hợp với chính sách phát triển kinh tế xã hội và pháp luật quy định.
ju
yi
1.1.2 Đặc điểm của cho vay trung và dài hạn
pl
ua
al
+ Vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài, thu hồi vốn chậm: Khác với cho vay
n
ngắn hạn tài trợ chủ yếu cho nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh
va
nghiệp và được hoàn trả trong thời hạn ngắn (dưới 1 năm), cho vay trung và
n
ll
fu
dài hạn phần lớn tài trợ cho bất động sản, tài sản cố định, hay đổi mới công
oi
m
nghệ của doanh nghiệp nên đòi hỏi một khối lượng vốn lớn, thời gian đầu tư
at
nh
dài. Nguồn trả nợ gốc và lãi của những khoản cho vay này chủ yếu dựa vào
khấu hao và lợi nhuận của dự án đầu tư. Do đó ngân hàng chỉ tiến hành thu hồi
z
z
vốn đầu tư khi dự án đi vào hoạt động và đạt kết quả, dẫn đến thời gian thu hồi
jm
ht
vb
vốn chậm.
k
+ Độ rủi ro cao: Khoản cho vay trung và dài hạn với thời gian đầu tư
gm
dài sẽ có nhiều sự thay đổi về mơi trường kinh tế cũng như chính trị xã hội
l.c
ai
như: thay đổi về chính sách, thị trường, thiên tai, chiến tranh... Những thay
om
đổi này có thể gây ra tác động bất lợi cho dự án, làm cho dự án bị thua lỗ,
an
Lu
khơng thu hồi được vốn. Sự phân tích và xác định của ngân hàng về các yếu
th
ngoài quy luật rủi ro cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao, cho vay trung và dài
ey
+ Lợi nhuận từ các khoản cho vay trung và dài hạn là lớn: Không nằm
t
re
cho vay trung và dài hạn có độ rủi ro cao hơn so với cho vay ngắn hạn.
n
đầu tư lớn nhưng thời gian đầu tư dài và việc thu hồi vốn chậm. Do vậy,
va
tố này là có hạn. Bên cạnh đó, cho vay trung và dài hạn có khối lượng vốn
4
t
to
ng
hạn có độ rủi ro cao nên lãi suất các khoản cho vay này rất cao. Lợi nhuận mà
hi
ep
ngân hàng thu được từ các khoản cho vay trung dài hạn lớn nhằm bù đắp cho
do
những chi phí trong việc huy động những nguồn vốn phục vụ cho hoạt động cho
w
n
vay trung dài hạn cũng như chi phí bù đắp rủi ro.
lo
ad
1.1.3 Các hình thức cho vay trung và dài hạn
y
th
- Cho vay theo dự án đầu tư: Các dự án đầu tư phát triển SXKD, cơ sở hạ
ju
yi
tầng, dịch vụ phục vụ đời sống… nếu có hiệu quả kinh tế, có tính khả thi mà thiếu
pl
al
vốn sẽ được ngân hàng xem xét cho vay theo dự án đầu tư, giúp các đơn vị chủ
n
ua
đầu tư có vốn để hồn thành dự án. Đơn vị chủ đầu tư phải lập hồ sơ kế hoạch vay
n
va
vốn gửi cho ngân hàng. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng tiến
ll
fu
hành thẩm định các vấn đề như: hiệu quả của phương án SXKD, tư cách khách
oi
m
hàng, khả năng tài chính của khách hàng, tài sản đảm bảo... Việc cho vay theo
dự án đầu tư với thời gian dài nên ngân hàng cần phải nghiên cứu hết sức kĩ
nh
at
càng, cẩn thận trước khi xét duyệt cho vay. Hình thức cho vay theo dự án gồm:
z
z
* Cho vay đồng tài trợ (Cấp tín dụng hợp vốn):
vb
jm
ht
Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm TCTD (từ 2
k
TCTD trở lên) cho một dự án, do một TCTD làm đầu mối, phối hợp với các bên
gm
đồng tài trợ để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro của các TCTD.
om
l.c
ai
Các trường hợp thực hiện cấp tín dụng hợp vốn:
hạn cấp tín dụng của TCTD theo quy định của pháp luật.
an
Lu
+ Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của khách hàng vượt giới
ey
t
re
th
+ Nhu cầu phân tán rủi ro của TCTD.
n
nhu cầu cấp tín dụng của dự án.
va
+ Khả năng tài chính và nguồn vốn của một TCTD không đáp ứng được
5
t
to
ng
+ Khách hàng có nhu cầu được cấp tín dụng từ nhiều TCTD khác nhau
hi
ep
để thực hiện dự án.
do
+ Các TCTD cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án quan trọng theo chỉ
w
n
đạo của Chính phủ.
lo
ad
* Cho vay trực tiếp theo dự án: Đây là hình thức tín dụng trung và dài hạn
y
th
phổ biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và
ju
yi
tự chịu trách nhiệm với từng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọn
pl
ua
al
để tài trợ.
n
- Cho vay theo hạn mức tín dụng (tín dụng tuần hồn): Đây là hình thức
va
tín dụng được ngân hàng căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh
n
ll
fu
doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ vay vốn tối đa so với giá trị tài sản
oi
m
bảo đảm tiền vay, khả năng nguồn vốn của ngân hàng để thoả thuận với khách
kỳ sản xuất kinh doanh.
at
nh
hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu
z
z
vb
Tín dụng tuần hồn được coi là tín dụng trung dài hạn khi thời hạn của hợp
jm
ht
đồng kéo dài vài năm. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, khách hàng được
k
rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế nhưng phải bảo đảm
gm
không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết và được trả nợ khi có nguồn. Tín
l.c
ai
dụng tuần hồn có thể chuyển thành tín dụng trung dài hạn theo thời hạn hợp
om
đồng đã ký nếu khách hàng thấy cần thiết. Nếu khách hàng có nhu cầu điều
an
Lu
chỉnh tăng hạn mức tín dụng để đáp ứng nhu cầu SXKD thì ngân hàng có thể
th
vay tiêu dùng, căn cứ vào cách thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng trở thành
ey
để trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình ... Ngân hàng thực hiện cho
t
re
- Cho vay tiêu dùng: Nhằm giúp người tiêu dùng có nguồn vốn tài chính
n
gia hạn kéo dài nhiều năm với điều kiện có tài sản thế chấp đảm bảo khoản vay.
va
nâng hạn mức tín dụng cho khách hàng nếu thấy hợp lý. Khách hàng cũng có thể
6
t
to
ng
khoản cho vay trung và dài hạn dưới hình thức:
hi
ep
+ Cho vay tiêu dùng trả góp: Loại cho vay thường áp dụng đối với các
do
khoản vay có giá trị lớn hay thu nhập định kỳ của người vay không đủ khả
w
n
năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Cho vay trả góp là hình thức tín dụng
lo
ad
mà khách hàng được trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả
y
th
thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và
ju
yi
dài hạn, tài trợ cho các tài sản cố định hoặc lâu bền. Số tiền trả mỗi lần được
pl
tính tốn sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Cho vay trả góp
al
n
ua
thường gặp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hố mua trả
va
góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập hàng tháng của người vay. Nếu
n
người vay mất việc hay ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ của
fu
ll
ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả
m
oi
góp thường cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
nh
at
+ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là khoản
z
z
cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Trong
vb
thời gian thoả thuận, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kỳ,
ht
k
jm
khách hàng thực hiện vay và trả nợ một cách tuần hồn theo một hạn mức tín
gm
dụng. Hình thức cho vay này có rủi ro tương đối thấp nhưng có lãi suất cao,
om
1.1.4 Vai trị của cho vay trung và dài hạn
l.c
ai
tuy nhiên ngân hàng chịu những chi phí cao về dịch vụ và quản lý.
an
Lu
+ Đối với các doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị trường và đặc biệt lả
th
nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, tái sản xuất mở rộng và phát triển thị
ey
doanh nghiệp phải luôn đổi mới cách thức quản lý, đổi mới dây chuyền công
t
re
tại và phát triển đồng thời khẳng định vị thế của mình trên thị trường, các
n
cơ hội nhưng cũng đối mặt với khơng ít khó khăn thách thức. Để có thể tồn
va
việc hội nhập kinh tế tồn cầu như hiện nay, các doanh nghiệp có rất nhiều