Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn) hoàn thiện thủ tục kiểm toán các khoản ước tính kế toán và thông tin các bên liên quan trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập nhỏ và vừa tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 124 trang )

121

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

----------------------

ep
do
w
n
lo
ad

PHAN CAO HUYỀN
ju

y
th
yi

pl

HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN VỀ CÁC


KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN
CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP NHỎ VÀ VỪA
TẠI VIỆT NAM
n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

----------------------

ep
do
w
n
lo
ad

PHAN CAO HUYỀN
ju

y
th
yi

pl

HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC

KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG
TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KIỂM TỐN ĐỘC LẬP NHỎ
VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
vb


ht

Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán

k

jm

Mã số: 60343001

om

l.c

ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y


PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN

te
re

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

t
to

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ng
hi
ep

LỜI CAM ĐOAN

do
w
n
lo

Tôi xin cam đoan Luận án thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện thủ tục kiểm tốn các khoản
ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
các doanh nghiệp kiểm tốn độc lập nhỏ và vừa tại Việt Nam” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi.


ad

ju

y
th

yi
pl

Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

n

ua

al

n

va
ll

fu
oi

m


Học viên cao học

at

nh
z
z
ht

vb

Phan Cao Huyền

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va


y

te
re


t
to

MỤC LỤC

ng

TRANG PHỤ BÌA

hi
ep

LỜI CAM ĐOAN

do

MỤC LỤC

w

n

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


lo

ad

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

y
th

ju

LỜI MỞ ĐẦU

yi

pl

1. Tính cấp thiết của đề tài

al

n

ua

2. Mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

n


va

3. Phương pháp nghiên cứu

ll

fu

4. Tổng quan về các nghiên cứu trước

oi

m

5. Kết cấu của luận văn

at

nh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỦ TỤC KIỂM TOÁN VỀ CÁC KHOẢN

z

ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN ...................... 1

z

ht


vb

1.1. TỔNG QUAN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN ................................................................................................................ 1

jm

k

1.1.1 Khái niệm về ước tính kế tốn ......................................................................... 1

gm

1.1.2 Khái niệm về thông tin các bên liên quan ........................................................ 3

ai

om

l.c

1.2. TỔNG QUAN VỀ GIAN LẬN VÀ SAI SÓT ĐỐI VỚI ƯỚC TÍNH KẾ
TỐN VÀ THƠNG TIN VỀ CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN .................................... 7

a
Lu

1.2.1 Khái niệm về gian lận và gian lận trên báo cáo tài chính ................................ 7

n


1.2.2 Khái quát về các nghiên cứu trên thế giới về các khoản mục thường xuất
hiện gian lận trên BCTC .......................................................................................... 11

n

va

1.2.3.2.Khái qt về gian lận thơng tin các bên có liên quan ................................. 14

y

1.2.3.1.Khái quát về gian lận các khoản ước tính kế tốn ...................................... 14

te
re

1.2.3.Khái qt về gian lận các khoản ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên
quan ......................................................................................................................... 14


1.3. CÁC QUY ĐỊNH KẾ TOÁN VÀ QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN ........................................... 16

t
to

1.3.1.Quy định của kế toán về các ước tính kế tốn và thơng tin các bên có liên
quan ......................................................................................................................... 16


ng
hi
ep

1.3.2. Các quy định khác liên quan đến ước tính kế tốn và thơng tin các bên
liên quan .................................................................................................................. 18

do

w

1.4.MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ THỦ TỤC KIỂM TOÁN NHẰM PHÁT
HIỆN GIAN LẬN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 21

n

lo

ad

ju

y
th

1.4.1.Nghiên cứu về thủ tục kiểm tốn nhằm phát hiện gian lận trong ước tính
kế toán ..................................................................................................................... 21

yi


pl

1.4.2.Nghiên cứu về thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện gian lận về thơng tin các
bên có liên quan ....................................................................................................... 22

ua

al

n

1.5.YÊU CẦU CỦA CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN QUỐC TẾ VỀ KIỂM
TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THÔNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 23

n

va

fu

ll

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 29

m

oi


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC THỦ TỤC KIỂM TỐN

nh

at

CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN

z

QUAN TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ .............. 31

z
vb

2.1.TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NHỎ VÀ VỪA ........... 31

ht

jm

2.1.1.Khái niệm ....................................................................................................... 31

k

2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp kiểm toán nhỏ và vừa........................................ 32

gm

om


l.c

ai

2.2.YÊU CẦU CỦA CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM VỀ KIỂM
TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 33

n

a
Lu

2.2.1.Yêu cầu của chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam về kiểm tốn các khoản ước
tính kế toán .............................................................................................................. 33

va
n

2.2.2.Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về kiểm tốn thơng tin các
bên liên quan ........................................................................................................... 35

y

te
re

2.3. THỰC TRẠNG VỀ SAI PHẠM CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN
VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CÔNG TY NIÊM YÊT

TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 37


t
to

2.4.THỰC TRẠNG VỀ CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN TẠI
CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM .............. 44

ng

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 65

hi
ep

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

do

CÁC THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ

w

n

THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN

lo


ad

VỪA VÀ NHỎ ............................................................................................................ 67

ju

y
th

3.1. QUAN ĐIỂM CỦA CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CÁC THỦ TỤC
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN VÀ TRONG PHÁT HIỆN GIAN LẬN
CÁC KHOẢN MỤC ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 67

yi

pl

al

n

ua

3.1.1.Các giải pháp phải phù hợp thông lệ quốc tế và phù hợp với đặc điểm của
Việt Nam ................................................................................................................. 67

va


n

3.1.2 Các giải pháp phải nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán, đáp ứng mong
đợi của xã hội .......................................................................................................... 68

ll

fu

m

oi

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN ƯỚC TÍNH KẾ
TỐN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ
TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 70

at

nh

z

z

3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC BÊN CĨ
LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP NHỎ VÀ
VỪA TẠI VIỆT NAM .............................................................................................. 81

ht


vb

jm

k

3.4. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ....................................................................................... 87

gm

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 92

om

l.c

ai
n

a
Lu
n

va

y

te
re



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep

: Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ

ACFE

do

: Báo cáo tài chính

BCTC

w
n

: Bộ tài chính

lo

BTC

ad


ju

: Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế

yi

ISA

: Cục điều tra Liên bang hoa kỳ

y
th

FBI

pl
: Thông tư

VAS

: Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VACPA

: Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VSA

: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


n

ua

al

TT

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
t
to
ng
hi

Bảng 1.1: Kết quả nghiên cứu của ACFE cho thấy gian lận trên BCTC có mức


ep

thiệt hại cao nhất.

do

Bảng 1.2: Các phương pháp gian lận phổ biển trên BCTC theo ACFE

w

n

Bảng 1.3: Nghiên cứu của Coso về các phương pháp gian lận BCTC

lo

ad

Bảng 2.1:Tổng hợp sai lệch các khoản ước tính kế tốn

ju

y
th

Bảng 2.2:Tần suất sai lệch các khoản mục ước tính kế tốn

yi

Bảng 2.3: Trình bày thông tin các bên liên quan


pl

Bảng 2.4: Thống kê thâm niên làm việc của kiểm toán viên tham gia khảo sát

al

ua

Bảng 2.5 Thủ tục đầu tiên khi kiểm toán khoản mục trên BCTC

n

Bảng 2.6: Thống kế về quy trình kiểm tốn chung các ước tính kế tốn (theo số

n

va

tuyệt đối)

fu

ll

Bảng 2.7: Thống kê về quy trình kiểm tốn chung các ước tính kế tốn theo số

oi

m


tương đối (%)

nh

at

Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về thủ tục kiểm toán các bên liên quan

z

Bảng 2.9: Đánh giá sự hiểu biết và áp dụng các quy định của chuẩn mực kiểm

z

jm

Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về thủ tục chuyên biệt

ht

vb

toán liên quan đến kiểm tốn ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan

k

Bảng 2.11: Đánh giá sự hiểu biết và áp dụng các thủ tục chuyên biệt thông qua

om


l.c

ai

gm

việc chấm điểm các đáp án trả lời

n

a
Lu
n

va

y

te
re


LỜI MỞ ĐẦU
t
to



ng

hi

1. Tính cấp thiết của đề tài

ep

Trong nền kinh tế cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa như hiện nay, nhu cầu sử

do

dụng thơng tin tài chính rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh.

w

n

Tính minh bạch, trung thực của thơng tin tài chính đóng vai trị quan trọng trong

lo

ad

việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội.

ju

y
th

Chúng ta đang sống trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Các doanh nghiệp hiện


yi

nay gặp khơng ít khó khăn. Trước những áp lực về lợi nhuận, các doanh nghiệp đã

pl

thực hiện các phương pháp, các thủ thuật khác nhau nhằm làm đẹp báo cáo tài

al

ua

chính, tối đa hóa lợi ích của bản thân doanh nghiệp. Trong thời gian qua đã có rất

n

nhiều các vụ gian lận xảy ra: Bông Bạch Tuyết, Bibica, …tại Việt Nam cũng như

va

n

trên thế giới như Enron, Worldcom…, trong đó các khoản ước tính kế tốn và thơng

fu

ll

tin các bên liên quan là những khoản mục thường phát sinh gian lận. Điều này đã


m

oi

làm người sử dụng báo cáo tài chính đặt câu hỏi về chất lượng kiểm tốn, về trách

nh

nhiệm của kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn trong việc phát hiện các sai phạm

at
z

này.

z

ht

vb

Vì vậy, việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tốn, hồn thiện thủ tục kiểm

jm

tốn đối với các ước tính kế tốn và thông tin các bên liên quan là một nội dung có

k


tầm quan trọng nhằm nâng cao tính minh bạch, tính đáng tin cậy của thơng tin tài

gm

chính trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài hồn

ai

om

l.c

thiện thủ tục kiểm tốn nhằm phát hiện sai phạm đối với các khoản ước tính kế tốn
và thơng tin các bên liên quan – hai khoản mục được đánh giá là có rủi ro nhiều

a
Lu

nhất trên báo cáo tài chính. Qua đó, đề xuất các cách thức tiếp cận và thủ tục kiểm

n

y

te
re

nghiệp kiểm tốn.

n


kết hợp với các nhóm giải pháp vĩ mơ nhằm hồn thiện hành lang pháp lý cho nghề

va

tốn giúp kiểm tốn viên phát hiện các gian lận và sai sót. Ngồi ra, luận văn cịn


2. Mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài nhằm giải quyết những vấn đề sau:

t
to

Thứ nhất, khảo sát và đúc kết kinh nghiệm từ các nghiên cứu trên thế giới về

ng
hi

sai phạm và thủ tục phát hiện sai phạm đối với các khoản ước tính kế tốn và thơng

ep

tin các bên liên quan.

do

Thứ hai, khảo sát thủ tục kiểm toán được các cơng ty kiểm tốn độc lập nhỏ và

w


n

vừa tại Việt Nam về thủ tục kiểm toán áp dụng khi kiểm tốn ước tính kế tốn và

lo

ad

thơng tin các bên có liên quan.

ju

y
th

Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện thủ tục kiểm tốn trong q

yi

trình thực hiện kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn và thông tin các bên liên quan.

pl

Phạm vi nghiên cứu

al

ua


Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở việc khảo sát thủ tục kiểm toán

n

nhằm phát hiện gian lận và sai sót các khoản ước tính kế tốn và thông tin các bên

va

n

liên quan của các công ty niêm yết trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn

fu

ll

độc lập nhỏ và vừa, khơng tập trung vào kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ.

oi

m

Câu hỏi nghiên cứu:

nh

at

1. Sai phạm các khoản ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan có phải


z

là sai phạm phổ biến trên BCTC không và cách thức thực hiện như thế nào?

z

ht

vb

2. Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện để giúp phát hiện gian lận về các khoản

k

kiểm tốn BCTC?

jm

ước tính kế tốn và về thơng tin các bên liên quan cho các công ty niêm yết trong

gm

3. Các thủ tục kiểm tốn mà các cơng ty kiểm toán nhỏ và vừa đã thực hiện khi

ai

hiện gian lận về ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan khơng?

om


l.c

kiểm tốn các khoản mục này và liệu có sử dụng các thủ tục chuyên biệt để phát

n

y

te
re

3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể

va

Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng.

n

3.1 Phương pháp luận nghiên cứu

a
Lu

3.Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu cụ thể là phương pháp định tính. Bên cạnh đó, để
nghiên cứu và lý luận và tìm hiểu về thực tiễn cũng như giải quyết các vấn đề cụ


t
to

thể, luận văn còn sử dụng các phương pháp như: phương pháp so sánh đối chiếu,

ng
hi

phương pháp thống kê mơ tả và phương pháp phân tích.

ep

do

4.Tổng quan về các nghiên cứu trước

w

Các nghiên cứu trước liên quan đến tài này:

n

lo

Cho đến nay có rất ít đề tài nào tập trung nghiên cứu về thủ tục kiểm toán đối

ad

y
th


với ước tính kế tốn và thơng tin các bên có liên quan. Đề tài nghiên cứu về các

ju

khoản ước tính kế tốn có thể kể đến là đề tài luận văn của Hoàng Thị Mai Khánh

yi

(2013), Hoàn thiện thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn trong kiểm tốn BCTC tại

pl

ua

al

các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Khoa Kế

n

toán – kiểm tốn, ĐH Kinh Tế TP.HCM. Ngồi ra, một số luận văn thạc sĩ chủ yếu

n

va

thực hiện chủ đề về gian lận, chẳng hạn như luận văn của các học viên:

ll


fu

- Lý Trần Kim Ngân (2011), Hoàn thiện thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện

oi

m

gian lận trên BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ,

nh

Khoa Kế toán – kiểm toán, ĐH Kinh Tế TP.HCM.

at

- Ngô Thị Thu Hà (2007), Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao trách

z

z

nhiệm của kiểm toán viên độc lập đối với việc phát hiện gian lận và sai sót

vb

k

jm


tốn, ĐH Kinh Tế TP.HCM.

ht

trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, Luận văn thạc sĩ, Khoa Kế tốn – kiểm

gm

- Nguyễn Thị Ngọc Hằng (2008), Hoàn thiện các thủ tục kiểm toán nhằm phát

om

– kiểm toán, ĐH Kinh Tế TP.HCM.

l.c

ai

hiện gian lận và sai sót trong kiểm tốn BCTC, Luận văn thạc sĩ, Khoa Kế toán

a
Lu

Những đề tài trên chủ yếu đề cập đến phương hướng và giải pháp hoàn thiện

n

các thủ tục kiểm toán nằm phát hiện gian lận trên BCTC cũng như nâng cao trách


n

y

te
re

BCTC trung thực và hợp lý, chất lượng dịch vụ kiểm toán được đảm bảo.

va

nhiệm của kiểm toán viên độc lập trong việc phát hiện gian lận và sai sót, đem lại


5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết

t
to

cấu theo ba phần chính như sau:

ng
hi

Phần 1: Tổng quan về thủ tục kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn và về thơng

ep

tin các bên liên quan.


do

Phần 2: Thực trạng áp dụng các thủ tục kiểm toán tại các cơng ty kiểm tốn độc

w

n

lập nhỏ và vừa khi kiểm tốn về các khoản ước tính kế tốn và về thông tin các bên

lo

ad

liên quan đối với BCTC các công ty niêm yết tại Việt Nam.

mục

ước

yi

khoản

ju

y
th


Phần 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện các thủ tục kiểm tốn các
tính

kế

tốn



thơng

tin

các

bên

liên

quan.

pl
n

ua

al
n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va

y

te
re


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỦ TỤC KIỂM TOÁN VỀ CÁC KHOẢN

t
to
ng

ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN

hi
ep

1.1. TỔNG QUAN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN

do

LIÊN QUAN

w
n


lo

1.1.1 Khái niệm về ước tính kế tốn

ad

Nhiều khoản mục trong BCTC của doanh nghiệp khơng thể xác định được một

y
th

cách đáng tin cậy mà chỉ có thể ước tính. Ước tính kế tốn là một q trình xét đốn

ju

yi

để tính tốn số liệu dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm

pl

đó.

al

n

ua

Trên thực tế tồn tại một quan điểm cho rằng việc cho phép người lập BCTC sử


va

dụng các xét đoán chủ quan của mình khi lập báo cáo có thể sẽ làm giảm độ tin cậy

n

của thơng tin tài chính, vì có khả năng người lập BCTC cố tính che giấu những

fu

ll

thơng tin hoặc trình bày thơng tin khơng chính xác bởi những thơng tin đó có thể

m

oi

ảnh hưởng khơng tốt đến quyền lợi của họ. Lập luận này không hẳn là khơng có lý,

nh

at

thực tế đã chứng minh nổ lực phù phép BCTC là có thực và ngày càng tinh vi hơn.

z

Những người ủng hộ quan điểm này cho rằng cần phải hạn chế, thậm chí loại bỏ


z
ht

vb

hồn tồn việc sử dụng các xét đoán chủ quan khi lập BCTC. Tuy nhiên, trong thực

jm

tế không thể loại bỏ ước tính kế tốn bởi lẽ nhiều khoản mục trên BCTC chỉ có thể

k

được ghi nhận dựa trên ước tính vì chúng khơng có số phát sinh thực tế, ngồi ra

gm

ai

việc sử dụng các ước tính kế tốn trong BCTC ngày càng có chiều hướng gia tăng
những lợi ích mang lại của các khoản ước tính kế tốn.

om

l.c

với việc kế tốn theo giá trị hợp lý ngày càng lấn lướt kế toán theo giá gốc, bởi

a

Lu

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA1) 540 – Kiểm toán các khoản ước

n

VSA: Vietnam Standards on Auditing, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

y

1

te
re

BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu

n

“Ước tính kế tốn: Là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến

va

tính kế tốn đã định nghĩa như sau:


2

chính xác hoặc chưa có phương pháp tính tốn chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu
thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC2”.


t
to

 Phân loại

ng
hi

Có nhiều cách phân loại các khoản ước tính kế tốn, sau đây là các phân loại

ep

theo VSA 540:

do

Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh: là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan

w

n

đến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số

lo

ad

liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính chính xác hơn. Các ước tính đã phát


ju

y
th

sinh như:

yi

Dự phịng nợ phải thu khó địi: là dự phịng phần giá trị tổn thất của các

pl

khoản nợ phải thu quá hạn thanh tốn, nợ phải thu chưa q hạn nhưng có thể

al

ua

khơng địi được do khách nợ khơng có khả năng thanh tốn.

n

Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các

va

n


loại chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp bị giảm giá, giá trị các khoản đầu tư tài

fu

ll

chính bị tổn thất do tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư vào bị lỗ.

m

oi

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá

at

nh

vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm.

z

Trích khấu hao tài sản cố định: là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ

z

ht

vb


thống giá trị tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế tốn.

jm

Chi phí trả trước: là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên

k

quan đến việc tạo ra lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần

gm

vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế tốn liên quan. Ví dụ, một số khoản chi

ai

om

l.c

phí trả trước như là chi phí trả trước về thuê cửa hàng, văn phịng, nhà xưởng…, chi
phí mua các loại bảo hiểm mua và trả một lần, chi phí sửa chữa tài sản cố định phát

a
Lu

sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế tốn, cơng cụ dụng cụ xuất

n


2

VSA 540: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 540 – mục 04

y

chưa chế tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

te
re

ra sản phẩm hoàn chỉnh nhưng tại một thời điểm nhất định (cuối kỳ) chi phí này

n

Giá trị sản phẩm dở dang: là chi phí sản xuất bị bỏ ra nhằm mục đích chế tạo

va

dùng có giá trị lớn và được sử dụng cho nhiều kỳ kế toán, lãi vay trả trước…


3

Doanh thu ghi nhận trước: là giá trị các dịch vụ doanh nghiệp phải cung cấp
cho khách hàng trong tương lai nhưng lợi ích kinh tế thu được từ các dịch vụ này đã

t
to


được ghi nhận trong kỳ kế toán hiện tại.

ng
hi

Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang…

ep

Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh: là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu thực tế

do

chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.

w
n

Dự phịng chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp: là dự

lo

ad

phịng chi phí cho những sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp đã bán, đã bàn

ju

y
th


giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục sửa chữa,

yi

hoàn thiện theo hợp đồng hoặc cam kết với khách hàng.

pl

Chi phí trích trước: là khoản chi tiêu dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai với

al

ua

quy mô lớn và liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán,

n

đã được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trước khi khoản chi tiêu đó thực

va

n

tế phát sinh. Các khoản chi phí phải trả thường được trích trước vào chi phí trong kỳ

fu

ll


như: chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản

oi

m

xuất, chi phí lãi vay trả sau,…

at

nh

-…

z

z

1.1.2 Khái niệm về thông tin các bên liên quan

vb

ht

Các giao dịch với các bên liên quan đã trở thành điểm nhấn như một yếu tố đặc

k

jm


trưng của nhiều vụ bê bối tài chính trong những năm gần đây. Điều này nhắc nhở

gm

các đối tượng sử dụng BCTC, các kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải có sự

om

giao dịch loại này trong các BCTC của họ.

l.c

ai

quan tâm, chú ý thích đáng đến các thơng tin mà các công ty thuyết minh về các

a
Lu

Trong khi các chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS3) đã có những phát triển đáng

n

kể, nhằm sửa đổi Chuẩn mực gốc về trình bày thông tin về các bên liên quan (IAS

n

y


te
re

được dựa trên IAS 24 gốc, vẫn chưa được điều chỉnh.

va

24), thì ở Việt Nam, Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS4) số 26 đang có hiệu lực

3
4

IAS: International Accounting Standards, Chuẩn mực kế toán quốc tế
VAS: Vietnam Accounting Standards, Chuẩn mực kế toán Việt Nam


4

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 26 – Thơng tin về các bên liên quan (ban hành
và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2003 của

t
to

Bộ trưởng Bộ tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2004) định nghĩa:

ng
hi

“Các bên liên quan: Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng


ep

kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các

do

chính sách tài chính và hoạt động5”.

w

n

Chuẩn mực giải thích khá rõ các khái niệm như sau:

lo

ad

Giao dịch giữa các bên liên quan: là việc chuyển giao các nguồn lực hay các

ju

y
th

nghĩa vụ giữa các bên liên quan, không xét đến việc có tính giá hay khơng.

yi


Kiểm sốt: là quyền sở hữu trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con,

pl

đối với hơn nữa quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc có vai trị đáng kể

al

ua

trong quyền biểu quyết và quyền quyết định các chính sách tài chính và hoạt động

n

của ban quản lý doanh nghiệp (theo luật hoặc theo thỏa thuận).

va

n

Ảnh hưởng đáng kể: là quyền được tham gia vào việc đưa ra quyết định về

fu

ll

chính sách tài chính và hoạt động của một doanh nghiệp, nhưng khơng kiểm sốt

m


oi

các chính sách đó. Ảnh hưởng đáng kể có thể thể hiện thơng qua một số cách như:

nh

at

có đại diện trong Hội đồng quản trị, tham gia trong q trình lập chính sách, tham

z

gia vào các giao dịch quan trọng giữa các cơng ty cùng tập đồn, trao đổi nội bộ các

z

ht

vb

nhân viên quản lý, hoặc phụ thuộc về các thông tin kỹ thuật. Ảnh hưởng đáng kể có

jm

thể có được qua việc sở hữu cổ phần, theo luật hoặc theo thỏa thuận. Riêng việc sở

k

hữu cổ phần, ảnh hưởng đáng kể được hiểu theo định nghĩa trong Chuẩn mực kế


ai

gm

toán số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”.

(a)

om

l.c

Trong chuẩn mực các trường hợp sau được xem là các bên liên quan:

Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián

a
Lu

tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị kiểm sốt chung

n

Các cơng ty liên kết (quy định tại chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán

5

VAS 26: Chuẩn mực kế toán Việt Nam – mục 05

y


các khoản đầu tư vào công ty liên kết”;

te
re

(b)

n

trong cùng tập đồn);

va

với các doanh nghiệp báo cáo (bao gồm cơng ty mẹ, công ty con, các công ty con


5

Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở các doanh

(c)

nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp này, kể cả các

t
to

thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này. Thành viên mật thiết trong


ng
hi

gia đình của một cá nhân là những người có thể chi phối bởi người đó khi giao dịch

ep

với doanh nghiệp như quan hệ: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột;

do

Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập

(d)

w

n

kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp báo cáo, bao gồm

lo

ad

những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật
Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) hoặc (d) nắm

yi


(e)

ju

y
th

thiết trong gia đình của các cá nhân này;

pl

trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này

al

ua

người đó có thể ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. Trường hợp này bao gồm

n

những doanh nghiệp được sở hữu bởi những người lãnh đạo hoặc các cổ đơng chính

va

n

của doanh nghiệp báo cáo và những doanh nghiệp có chung một thành viên quản lý

ll


fu

chủ chốt với doanh nghiệp báo cáo.

m

oi

Mối quan hệ giữa các bên liên quan có thể có ảnh hưởng tới tình hình tài chính

nh

at

và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo. Các bên liên quan có thể tham

z

gia vào các giao dịch mà các bên không liên quan sẽ không tham gia vào. Hơn nữa,

z

jm

giao dịch giữa các bên không liên quan.

ht

vb


giao dịch giữa các bên liên quan có thể được thực hiện khơng theo các giá trị như

k

Tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của một doanh nghiệp có thể bị ảnh

gm

hưởng bởi mối quan hệ giữa các bên liên quan kể cả khi khơng có giao dịch giữa

ai

om

l.c

các bên này. Sự tồn tại đơn thuần của mối quan hệ này cũng có thể đủ làm ảnh
hưởng tới giao dịch của doanh nghiệp báo cáo với các bên khác, ví dụ, một cơng ty

a
Lu

con có thể chấm dứt quan hệ mua bán với một bạn hàng sau khi công ty mẹ của nó

n

y

hành hoạt động nghiên cứu và phát triển.


te
re

doanh nghiệp khác, ví dụ, một cơng ty con có thể bị công ty mẹ chỉ thị không tiến

n

khác, một doanh nghiệp có thể bị hạn chế hoạt động do chịu ảnh hưởng đáng kể từ

va

mua một công ty con khác có cùng hoạt động với bạn hàng nói trên. Trường hợp


6

Việc hạch tốn chuyển giao nguồn lực thơng thường dựa vào giá thỏa thuận
giữa các bên. Giá áp dụng giữa các bên không liên quan là giá được xác định hồn

t
to

tồn độc lập. Các bên liên quan có thể có một mức độ linh hoạt trong quá trình thỏa

ng
hi

thuận giá mà giữa các bên khơng liên quan khơng có.


ep

Để xác định giá giao dịch giữa các bên liên quan có thể sử dụng các phương

do

pháp chủ yếu sau:

w

n

- Phương pháp giá khơng bị kiểm sốt có thể so sánh được;

lo

ad

- Phương pháp giá bán lại;

ju

y
th

- Phương pháp giá vốn cộng lãi.

yi

VAS 26 yêu cầu trình bày BCTC như sau:


pl

“BCTC phải trình bày một số mối quan hệ nhất định giữa các bên liên quan.

al

ua

Các quan hệ thường được chú ý là giao dịch của những người lãnh đạo doanh

n

nghiệp, đặc biệt là khoản tiền lương và các khoản tiền vay của họ, do vai trò quan

va

n

trọng của họ đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần trình bày các giao dịch lớn có

fu

ll

tính chất liên quan đến cơng ty và số dư các khoản đầu tư lớn với tập đoàn, với các

m

oi


công ty liên kết và với Ban Giám đốc. Chuẩn mực kế toán số 25 “BCTC hợp nhất

nh

at

và kế tốn khoản đầu tư vào cơng ty con”, Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các

z

khoản đầu tư vào cơng ty liên kết” u cầu trình bày danh sách các công ty con và

z

ht

vb

các công ty liên kết. Chuẩn mực kế toán “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản

jm

và các thay đổi trong chính sách kế tốn” u cầu trình bày các khoản mục doanh

k

thu, chi phí được bao gồm trong việc xác định lãi hoặc lỗ từ các hoạt động thông

gm


thường mà với quy mô, tính chất và ảnh hưởng của chúng khi trình bày trong BCTC

om

l.c

ai

sẽ diễn giải phù hợp hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo6”.

Các giao dịch chủ yếu giữa các bên liên quan cũng phải được trình bày trong

a
Lu

BCTC của doanh nghiệp báo cáo trong kỳ mà các giao dịch đó có ảnh hưởng, gồm:

VAS 26: Chuẩn mực kế toán Việt Nam – mục 18

y

6

te
re

- Giao dịch đại lý;

n


- Cung cấp hay nhận dịch vụ;

va

- Mua hoặc bán tài sản cố định và các tài sản khác;

n

- Mua hoặc bán hàng (thành phẩm hay sản phẩm dở dang);


7

- Giao dịch thuê tài sản;
- Chuyển giao về nghiên cứu và phát triển;

t
to

- Thỏa thuận về giấy phép;

ng
hi

- Các khoản tài trợ (bao gồm cho vay và vay vốn bằng tiền hoặc hiện vật);

ep

- Bảo lãnh và thế chấp;


do

- Các hợp đồng quản lý;

w

n

Chuẩn mực yêu cầu những mối quan hệ giữa các bên liên quan có tồn tại sự

lo

ad

kiểm sốt đều phải được trình bày trong BCTC, bất kể là do các giao dịch giữa các

ju

y
th

bên liên quan hay khơng.

yi

Trường hợp có các giao dịch giữa các bên liên quan thì doanh nghiệp báo cáo

pl


cần phải trình bày bản chất các mối quan hệ của các bên liên quan cũng như các loại

al

ua

giao dịch và các yếu tố của các giao dịch đó.

n

Các khoản mục có cùng bản chất có thể được trình bày gộp lại trừ trường hợp

va

n

việc trình bày riêng biệt là cần thiết để hiểu được ảnh hưởng của các giao dịch giữa

fu

ll

các bên liên quan đối với BCTC của doanh nghiệp báo cáo.

m

oi

Trong BCTC hợp nhất của tập đồn khơng cần thiết phải trình bày các giao


nh

at

dịch giữa các thành viên vì báo cáo này đã nêu lên các thông tin về công ty mẹ và

z

các công ty con như một doanh nghiệp báo cáo. Các giao dịch với các công ty liên

z

ht

vb

kết do được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu khơng được loại trừ do đó

k

jm

cần được trình bày riêng biệt như là các giao dịch với các bên liên quan.

1.2.1 Khái niệm về gian lận và gian lận trên báo cáo tài chính

n

a
Lu


a. Khái niệm về gian lận

om

l.c

ai

TỐN VÀ THƠNG TIN VỀ CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN

gm

1.2. TỔNG QUAN VỀ GIAN LẬN VÀ SAI SĨT ĐỐI VỚI ƯỚC TÍNH KẾ

n

y

te
re

nhằm lừa gạt người khác.

va

Theo từ điển tiếng việt, gian lận là hành vi thiếu trung thực, dối trá, mánh khóe


8


Theo nghĩa rộng, gian lận là việc xuyên tạc sự thật, thực hiện các hành vi không
hợp pháp nhằm lường gạt, dối trá để thu được một lợi ích nào đó. Ba biểu hiện

t
to

thường thấy của gian lận là: chiếm đoạt, lừa đảo và ăn cắp.

ng
hi

Theo định nghĩa của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ (The Association of

ep

Certified Fraud Examiners –ACFE7) gian lận là bất kỳ hành vi bất hợp pháp đặc

do

trưng bởi sự lừa dối, che giấu hoặc thông đồng. Gian lận được gây ra bởi các cá

w

n

nhân và tổ chức để có được tiền, tài sản hoặc dịch vụ, để tránh khơng thanh tốn

lo


ad

hoặc để đảm bảo lợi ích cá nhân hoặc doanh nghiệp.

ju

y
th

Thơng thường gian lận phát sinh khi hội đủ các yếu tố sau:

yi

- Một cá nhân hay tổ chức cố ý trình bày sai một yếu tố hay sự kiện quan

pl

trọng.

al

ua

- Việc trình bày sai này sẽ làm cho người bị hại tin vào đó (người bị hại có thể

n

là cá nhân hay tổ chức.

va


n

- Người bị hại dựa vào và ra các quyết định trên cơ sở sự trình bày sai này

fu

ll

- Người bị hại chịu một khoản lỗ về tiền, tài sản…do việc dựa trên sự trình

oi

m

bày sai này.

nh

at

Gian lận có thể mang lại lợi ích cho cá nhân hay tổ chức. Khi cá nhân thực hiện

z

gian lận, lợi ích mang lại có thể là trực tiếp (như nhận tiền hay tài sản), hay gián tiếp

z

ht


vb

(có ảnh hưởng nào đó, tăng quyền lực, sự đền ơn, tiền thưởng…) Khi tổ chức thực

l.c

ai

gm

b. Khái niệm về gian lận trên báo cáo tài chính

k

cơng ty tăng lên.

jm

hiện gian lận thì lợi ích thu được thường là trực tiếp dưới hình thức thu nhập của

a
Lu

có ba loại gian lận:

om

Theo kết quả của cơng trình nghiên cứu của ACFE vào năm 2008, 2010, 2012


n

 Biển thủ tài sản: xảy ra khi nhân viên biển thủ tài sản của tổ chức như biển

n

va

thủ tiền, đánh cắp hàng tồn kho, gian lận về tiền lương….

y

te
re

7

ACFE: The Association of Certified Fraud Examiners, Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ



×