Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn) phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh tây ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THNH PH H CH MINH
-----------ÔÔ------------

ng
hi
ep
do
w
n
lo

NGUYN KIM NG

ad
ju

y
th
yi
pl
al

n

ua


PHT TRIN BN VNG
NễNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ĐẾN NĂM 2020
n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va

ey

t
re

Tây Ninh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THNH PH H CH MINH
-----------ÔÔ------------


ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

pl

PHT TRIN BN VNG
NễNG NGHIP, NễNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ĐẾN NĂM 2020
n

ua

al

n

va


ll

fu

oi

m
at

nh
z

z

Chuyên ngành: Kinh tế - chính trị

k

jm

ht

vb
Mã số: 60.31.01

om

l.c
ai


gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Nguyễn Văn Sáng

ey

t
re

Tây Ninh - 2012


t
to
ng
hi
ep

LỜI CAM ĐOAN

do
w


Tơi cam đoan đây là q trình nghiên cứu khoa học

n
lo

của riêng tôi. Các số liệu chứng minh, minh họa trong luận

ad

văn là trung thực từ thực tế. Tất cả những luận cứ và kết

ju

y
th

luận trong luận văn đều do tác giả thực hiện.

yi
pl
n

ua

al

Tác giả luận văn

n


va
ll

fu
oi

m

Nguyễn Kim Đồng

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu

n

va

ey

t
re


1

t
to
ng

MỤC LỤC

hi
ep
do

w

Mở đầu. ........................................................................................................ trang
Chương 1: Tổng quan về phát triển bền vững và phát triển bền vững
nông nghiệp, nông thôn ............................................................................ 1
1.1. Lý luận về phát triển bền vững và phát triển bền vững nông
nghiệp, nông thôn .................................................................................... .1
1.1.1. Quan niệm, nội dung về phát triển bền vững ............................................. 1

1.1.2. Quan niệm, nội dung về phát triển bền vững nơng nghiệp, nơng thơn ....... 7
1.2. Các tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững nông
nghiệp, nơng thơn ................................................................................... 19
1.2.2. Một số tiêu chí tổng hợp đánh giá phát triển bền vững nông nghiệp,
nông thôn.................................................................................................. 19
1.2.2. Các nhân tố tác động đến phát triển bền vững nơng nghiệp, nơng thơn .... 22
1.3. Các mơ hình phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn và bài
học kinh nghiệm...................................................................................... 29
1.3.1. Mơ hình một số nước, vùng lãnh thổ và địa phương trong nước ............... 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn ........... 39
Chương 2: Thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn
tỉnh Tây Ninh ......................................................................................... 44
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Tây Ninh tác động đến q
trình phát triển bền vững nơng nghiệp, nơng thơn ............................... 44
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................................................................. 44
2.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội ......................................................................... 45
2.2. Thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tây
Ninh ......................................................................................................... 47
2.2.1. Sơ lược quá trình phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tây Ninh qua các
giai đoạn .................................................................................................. 48
2.2.2. Phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tây Ninh thời gian
qua ............................................................................................................ 52
2.2.3. Đánh giá thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh
Tây Ninh trong những năm qua ................................................................ 69

n

lo

ad


ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va

ey


t
re


2

t
to
ng
hi
ep

do

2.3. Vấn đề đặt ra trong phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn
tỉnh Tây Ninh .......................................................................................... 78
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển bền vững nông
nghiệp, nông thơn tỉnh Tây Ninh ........................................................... 83
3.1. Những thuận lợi, khó khăn và thách thức đối với phát triển bền
vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tây Ninh ....................................... 83

w

n

lo

3.1.1. Những thuận lợi ....................................................................................... 83

ad


3.1.2. Những khó khăn ....................................................................................... 84

y
th

ju

3.1.3. Những thách thức ..................................................................................... 84

yi

pl

3.2. Quan điểm của Đảng và định hướng về phát triển bền vững nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Tây Ninh ........................................................... 85
3.2.1. Quan điểm của Đảng và chính sách của Nhà nước về phát triển bền
vững nông nghiệp, nông thôn ................................................................... 85
3.2.2. Quan điểm của tỉnh Tây Ninh về phát triển bền vững nông nghiệp,
nông thôn.................................................................................................. 87
3.3. Sự cần thiết và định hướng phát triển bền vững nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 ......................................................... 89
3.3.1. Sự cần thiết phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tây
Ninh ........................................................................................................ 89
3.3.2. Định hướng phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tây
Ninh đến năm 2020 ................................................................................. 89
3.3.3. Mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh
Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ................................. 95
3.4. Những giải pháp chủ yếu phát triển bền vững nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Tây Ninh ................................................................................. 98

3.4.1. Đa dạng hóa các hình thức sở hữu, tận dụng tiềm năng phát triển các
thành phần kinh tế từng bước xây dựng thế mạnh đảm bảo phát triển
bền vững ngành nông nghiệp .................................................................... 98
3.4.2. Khai thác nguồn vốn nâng cao hiệu quả đầu tư chiều sâu và bền vững... 101

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va

ey

t
re

3.4.3. Thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế nơng thơn phải đảm bảo tính
bền vững giữa kinh tế, môi trường và xã hội........................................... 103

3.4.4 Quan tâm việc thực hiện chính sách phát triển về nơng nghiệp, nông
thôn bền vững ......................................................................................... 104


3

t
to
ng
hi
ep

do

3.4.5. Phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong nông
nghiệp, nông thôn và bảo vệ môi trường ................................................. 106
3.4.6. Phát triển làng nghề truyền thống, xây dựng làng nghề mới, khu
công nghiệp sinh thái theo hướng bền vững ......................................... 107
3.4.7. Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật nông thôn theo hướng
hiện đại và bền vững ............................................................................... 107
3.4.8. Phát triển cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội nông thôn trong chiến lược
phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn ........................................... 108
3.4.9. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm cho
người lao động trong phát triển bền vững ............................................. 109
3.4.10. Chiến lược bảo vệ và phát triển tài nguyên môi trường trong phát
triển bền vững ........................................................................................ 110
Kết luận và kiến nghị. .................................................................................... 112

w


n

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

`

n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

WCED

Chỉ thị về vốn thiên nhiên
Natural Capital Indicator
Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Foreign Direct Investment
Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp sạch
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Product
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Tổ chức phi chính phủ
Non-Governmental Organizations
Tính đàn hồi của mơi trường
Environmental Elasticity
Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế
Hỗ trợ phát triển chính thức
Official Development Assistance
Vườn ao chuồng
Ngân hàng thế giới
World Bank
Tổ chức thương mại thế giới
World Trade Organization
Ủy ban quốc tế về môi trường và phát triển

WEF


Diễn đàn kinh tế thế giới

NCI

t
to
ng
hi
ep

IUCN
FDI

do

w

GAP

n

lo

GDP

ad

ju


y
th

CNH, HĐH
NGO

yi

pl

n

ua

al

EE

n

va

ll

fu

OECD
ODA

oi


m

at

nh

VAC
WB

z

z

k

jm

ht

vb

WTO

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ MÔ HÌNH
Trang

t
to
ng
hi
ep
do

02

Hình 2. Biểu trương trực quan trong mơi trường kinh tế, môi
trường xã hội và môi trường sinh thái

06

Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính tỉnh Tây Ninh - 2011


45

Bảng 2.2 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo cơ cấu các ngành kinh
tế

51

w

Hình 1. Ba trụ cột tương tác trong phát triển bền vững

n

lo

Bảng 2.3 Giá trị nông nghiệp và tốc độ tăng trưởng nông
nghiệp tỉnh Tây Ninh năm 2010 – 2011 – ước 2012
Bảng 2.4 - Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kế hoạch nông
nghiệp
Bảng 2.5 - Một số chỉ tiêu cây trồng chủ yếu giai đoạn từ năm
2005 đến năm 2010

ad

53

y
th


ju

56

yi

pl

n

ua

al

55

va

62

Bảng 2.6 Tỷ lệ lao động xã hội khu vực nông thôn từ năm 2008 đến

n

ll

fu

năm 2010
Bảng 2.7 Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân từ năm 2005 đến


nh

năm 2010

oi

m

69

Bảng 2.8 Tốc độ tăng trưởng từ năm 2005 đến 2010

at

70

z

Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu kinh tế tỉnh Tây Ninh năm 2005 và năm 2010

z

51

vb

53

Đồ thị 2.1 – Tốc độ tăng qua các năm 2006 đến năm 2010


50

k

jm

ht

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp từ năm 2009
đến năm 2011

gm

52

om

l.c
ai

Đồ thị 2.2 - Tốc độ cơ cấu kinh tế tăng từ năm 2005 đến 2010

an
Lu
n

va

ey


t
re


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

t
to
ng
hi
ep

do

Phát triển bền vững nói chung và phát triển bền vững nơng nghiệp nông
thôn hiện nay đang là mối quan tâm không chỉ đối với nhà khoa học mà là của
cả cộng đồng. Ý niệm phát triển bền vững nhấn mạnh đến khả năng phát triể n
liên tục, không gây ra những hậu quả khó khơi phục, nhất là lĩnh vực nơng

w

nghiệp – nơng thơn. Qua đó, phát triển bền vững đã phản ánh sự quan ngại đối
với cộng đồng vì muốn tăng trưởng kinh tế vội vã mà không quan tâ m đế n
những nguy hại lâu dài tác động đến môi trường sinh thái và môi trường xã hội.

n

lo


ad

y
th

ju

Trên phương diện tồn cầu hiện nay, các tình trạng về biến đổi khí hậu,
sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên, nghèo đói, cơng bằng trong phân phố i
thu nhập có tác động trực tiếp đến các nguyên lý phát triển nhanh nhưng không
bền vững. Xu hướng của sự phát triển phải được chuyển sang mơ hình kinh tế

yi

pl

n

ua

al

n

va

mới trên tồn cầu với tầ m nhìn dài hạn, mà trong đó phải chú ý đến nguyên tắc
của sự công bằng trong xã hội và sự chịu đựng có giới hạn của thiên nhiên. Kinh


ll

fu

oi

m

tế truyền thống với tầm nhìn thiển cận như phát triển với tốc độ cao hoặc chỉ vì
mục đích cho mỗi cá nhân hay chỉ cho mỗ i quốc gia, do đó cần phải được điều

nh

at

chỉnh bằng mơ hình mới - kinh kế học bền vững. Cho đến nay, mơ hình: “kinh tế
học bền vững”, “phát triển nền kinh tế xanh” được các nhà khoa học ví như một

z

z

k

jm

ht

vb


ngơi nhà trong trên thế giới. Chính nền tảng của nhận thức này sẽ được quy định
trên các nguyên tắc đạo đức cơ bản của “phát triển bền vững”. Tuy nhiên, phả i
làm thế nào để thế giới thực thi tốt các tiêu chuẩn về mơi trường sinh thái, về

l.c
ai

gm

văn hóa – xã hội và về kinh tế ?

om

Ở nước ta, trong tiến trình hội nhập quốc tế, vấn đề phát triển bền vững là
một trong những nhiệm vụ hàng đầu, giữ vị trí quan trọng trong tồn bộ tiế n
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước để phấn đấu đạt mục tiêu đến nă m
2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại và có nề n
nơng nghiệp tiên tiến. Nhiệ m vụ đặt ra là cần phải phân tích sâu sắc thực trạng

an
Lu

ey

t
re

Tây Ninh là tỉnh có truyền thống anh hùng cách mạng và là vùng Kinh tế
trọng điể m phía Nam. Trên 60% dân số sống bằng nghề nơng, q trình chuyển


n

va

kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn và từ đó đề ra các giải pháp để đẩy nhanh quá
trình này trong giai đoạn tới.


dịch cơ cấu kinh tế đang chuyển biến tích cực. Những năm qua, cùng với chính
sách đổi mới đất nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, tỉnh Tây Ninh đề ra
những chủ trương, chính sách và biện pháp phù hợp thúc đầy phát triển nông

t
to
ng
hi
ep

nghiệp, nông thôn và đã mang lại những thành tựu quan trọng về kinh tế, chính
trị, xã hội – văn hóa trong cộng đồng. Mặc dù vậy, bước đầu trong quá trình
phát triển, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn không thể tránh khỏ i
những hạn chế và bất cập, nhất là những quan điể m chính sách trong phát triể n

do

bền vững và những giải pháp hữu hiệu trong phát triển bền vững.

w
n


Từ lý luận và thực tiễn đã nêu trên, đồng thời để góp phần thực hiện tốt

lo

ad

chủ trương, chính sách nhằm đề ra định hướng và giải pháp cho quá trình phát

y
th

triển bền vững nơng nghiệp nơng thơn tỉnh Tây Ninh trong những năm tới, tôi

ju

yi

mạnh dạn chọn đề tài: “Phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn trên địa

pl

bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020” để làm Luận văn tốt nghiệp chương trình

al

n

ua

thạc sĩ tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.


va

n

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chuyên đề về phát triển bền vững những năm gần đây được xem như tiê u

ll

fu

oi

m

chí của sự phát triển. Nhiều nhà khoa học và tổ chức đã quan tâm nghiên cứu về
phát triển bền vững, trong đó có phát triển bền vững về nông nghiệp, nông thôn.

nh

at

Nhiều công trình thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trên thế giới củng như trong
nước về “Phát triển bền vững” đề xuất phương hướng và đưa ra những giải pháp

z

z


vb

k

jm

ht

tích cực nhằ m đẩy nhanh quá trình phát triển nhanh và bền vững như:
- Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế; Quỹ
động vật hoang dã thế giới và Chương trình mơi trường do Liên hiệp quốc đề
xuất có tên: “Chiến lược bảo tồn Thế giới”, năm 1980.
- Chương trình Mơi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP) trong tác phẩ m:
“Hãy cứu lấy trái đất - chiến lược cho một cuộc sống bền vững” năm 1991.
- Chương trình Nghị sự 21 (Agenda 21) tại Hội nghị thượng đỉnh Thế giớ i

om

l.c
ai

gm

an
Lu

ey

công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước”.


t
re

- Các Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, X và XI.
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khố X về:
“Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn”.
- Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25/6/1998 của bộ Chính trị về ‘‘Tăng cường

n

va

năm 1992, xác định các hành động cho sự phát triển bền vững của toàn thế giớ i
trong thế kỷ 21.


- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam: “Một số vấn đề về cơng
nghiệp hố, hiện đại hố trong phát triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thôn thời kỳ
2001 – 2020”. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội năm 2001.
Và các cơng trình nghiên cứu về phát triển bển vững nơng nghiệp, nơng thơn.

t
to
ng
hi
ep

do

N hìn c hung, c ác cơ ng t rình ng hiê n c ứu đ ề u tậ p t rung và o p hâ n t íc h cá c

k hía cạ nh t ừ những vấ n đề về lý luậ n cơ bả n, va i t rò, yế u tố t ác độ ng, sự cầ n
t hiế t và nộ i d un g c ủa p há t triể n bề n vữn g nó i c hung và p hát t riể n bề n vững
nơ ng ngh iệp, nơ ng t hơ n nó i riê ng. S o ng có lẽ c ho tớ i na y c hưa c ó một đề tà i
nào ngh iê n cứu, đá nh giá về p hát t riể n b ề n vững nô ng nghiệ p, nô ng t hô n ở
t ỉ n h T â y N i n h . T r o n g q uá t r ì n h n g h i ê n c ứ u v à q ua t h ự c t i ễ n c ô n g t á c c ủ a
mìn h, tác giả luậ n vă n mo n g muố n đ ược góp p hầ n là m sá ng tỏ mộ t số vấ n đề

w

n

lo

ad

y
th

ju

về lý luậ n, đề xuấ t các q ua n đ iể m, p hươ ng hướ ng và giả i p há p để t húc đẩ y
nha nh q uá t rình p há t t riể n bề n vững nô ng ngh iệp, nô ng t hô n t rê n đ ịa bà n
t ỉnh T â y N inh.

yi

pl

n


ua

al

n

va

3. Mục đích nghiên cứu

fu

ll

Trên cơ sở lý luận khoa học về “Phát triển bền vững” và phát triển bề n
vững nông nghiệp, nông thôn. Luận văn nêu thực trạng về nông nghiệp, nông
thôn và đề ra những định hướng, mục tiêu và những giải pháp chủ yếu nhằm tạo
tiền đề mới cho sự phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tây Ninh.
Mục đích thơng qua các nhó m giải pháp nhằm phấn đấu đến năm 2015 đưa Tâ y
Ninh là tỉnh khá trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước để cơ
bản đến nă m 2020 nông nghiệp – nông thôn Tây Ninh phát triển theo hướng
hiện đại, hiệu quả và bền vững.

oi

m

at

nh


z

z

k

jm

ht

vb

l.c
ai

gm

om

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là phát triển bền vững nông nghiệp
nông thôn theo hướng bền vững.
Đề tài về phát triển bền vững nông nghiệp, nông thơn có phạ m vi rộng,
nên q trình thực hiện luận văn chỉ tập trung vào hai vấn đề chủ yếu là cơ sở lý
luận về phát triển bền vững và q trình thực hiện phát triển bền vững. Trong
đó, chủ yếu xây dựng và phát triển bền vững nông nghiệp nông thôn từ: chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; về nguồn nhân lực; về xây dựng các

an

Lu

n

va

ey

t
re

làng nghề truyền thống, các khu, cụm công nghiệp từ các làng nghề và xây dựng
kết cấu hạ tầng, khu đô thị nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.


t
to
ng
hi
ep

5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào cơ sở lý luận từ phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử để phân tích q trình phát triển bền vững và phát triển bền vững nông
nghiệp nông thôn. Đồng thời, luận văn củng áp dụng các phương pháp: logic
học, thống kê, phân tích, tổng hợp để là m sang tỏ nơi dung của đề tài. Cụ thể:
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: là dựa trên định tính và định lượng
thơng qua phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để phân tích và

do


thơng qua nghiên cứu thực địa, phân tích, tổng hợp và so sánh.
Phương pháp thu thập số liệu, nguồn dữ liệu từ: niên giám thống kê tỉnh

w

n

lo

Tây Ninh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Báo tây Ninh...
Phương pháp chuyên gia: được thực hiện dựa trên thông qua trao đổi và
nội dung hội thảo khoa học “Phát triển bền vững vùng Đơng na m bộ trong bó i

ad

ju

y
th

yi

pl

cảnh hội nhập quốc tế hiện nay” và “Diễn đàn hợp tác kinh tế về phát triển nông
nghiệp bền vững... đồng bằng sông Cửu Long”.

ua


al

n

Phương pháp thống kê mô tả: nghiên cứu hiện tượng kinh tế - xã hội
bằng hình thức mơ tả thơng qua các số liệu thu thập nhằm phân tích thực trạng
tình hình tình hình phát triển về nơng nghiệp, nơng thôn trên địa bàn tỉnh Tây

n

va

ll

fu

m
oi

Ninh.

at

nh

Phương pháp hệ thống và quy nạp: thông qua khảo sát thực trạng của sự
phát triển, đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đề xuất các nhó m giải pháp
trên quan điểm hệ thống và quy nạp trong quá trình phát triển bền vững nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây ninh


z

z

ht

vb

k

jm

6. Những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã thực hiện hệ thống phát triển bền vững nông nghiệp, nơng

l.c
ai

gm

thơn. Trong đó chủ yếu luận văn được thể hiện:

om

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển bền vững và phát triển bền
vững một số địa phương trong và ngồi nước.

an
Lu


vững nơng nghiệp, nơng thơn; kinh nghiệ m ưu điểm, khuyết điể m phát triển bền

phương.
- Từ những bài học kinh nghiệm từ thực tế tỉnh Tây ninh, luận văn đã xây
dựng được về quan điể m phát triển bền vững nơng nghiệp, nơng thơn, từ đó đưa

ey

nơng thơn tỉnh, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm từ thực tế của địa

t
re

nay nhằm phân tích, đánh giá việc thực hiện phát triển bền vững nông nghiệp,

n

va

- Từ thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh từ năm 1995 đế n


ra phương hướng, mục tiêu, đề xuất các giải pháp nhằm đưa tỉnh Tây Ninh phát
triển năng động, hiệu quả và đúng hướng một cách bền vững.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 phần cơ bản:

t
to


Chương 1: Tổng quan về phát triển bền vững và phát triển bền vững

ng

nông nghiệp,
nghiệp, nông thôn.

hi
ep

Chương 2: Thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp,
nghiệp, nông thôn tỉnh

do

Tây Ninh.

w
n

Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp,
nghiệp,

lo

ad

nông thôn tỉnh Tây Ninh.
Ninh.


ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm


ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


1

Chương 1

t
to

TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN


ng
hi
ep

1.1. Lý luận về phát triển bền vững và phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn

do

1.1.1. Quan niệm, nội dung về phát triển bền vững

w
n

1.1.1.1. Quan niệm

lo

Tất cả mọi phương thức sản xuất đều có cơ sở vật chất kỹ thuật thích
ứng, đó là hệ thống các yếu tố về chất của lực lượng sản xuất để tái tạo ra vật
chất đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng của xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ

ad

ju

y
th

yi


của lực lượng sản xuất về tiến bộ khoa học - kỹ thuật, về nguồn nhân lực và quy
mơ tích lũy là những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến phát triển vật chất.
Đồng thời, tính chất và trình độ của các quan hệ sản xuất, có ảnh hưởng khơng
nhỏ trong mối quan hệ hữu cơ đối với quá trình phát triển.
Phát triển bền vững được nói đến khơng phải dựa trên nội dung của
phương thức sản xuất mà được nhìn nhận trong quá trình thực hiện phương
thức sản xuất. Quá trình phát triển lực lượng sản xuất và sự phù hợp của quan

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at


nh

hệ sản xuất tạo nên sự bền vững trong phát triển. Hay nói cách khác, mặt trái
của q trình sản xuất vật chất, quá trình phát triển kinh tế xã hội đã gây ra độ
chênh giữa ý thức xã hội và tồn tại xã hội dẫn đến mất dần sự bền vững trong
mơi trường sống.
Những thách thức mang tính tồn cầu về sự phát triển đã được nhận định
trong những năm cuối thập niên 70 – thế kỷ XX, đó chính là: sự can thiệp quá lớn
vào nguồn tài nguyên thiên nhiên; sự ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí hậu trái

z

z

k

jm

ht

vb

l.c
ai

gm

om


đất; sự gia tăng dân số, đói nghèo, dịch bệnh, cùng các tệ nạn xã hội. Những thách
thức nói trên đã gây ảnh hưởng rất lớn cho phát triển. Nó khơng chỉ đe dọa sự phát

an
Lu

triển mà đe dọa cho tồn tại không chỉ của mỗi quốc gia, mỗi khu vực mà ảnh
hưởng cả toàn cầu.

ey

t
re

nội hàm của “Phát triển bền vững” chỉ hiểu trong khía cạnh mơi trường.
Năm 1987, Ủy ban quốc tế về môi trường và phát triển - WCED của Liên

n

chiến lược có tên gọi: “Chiến lược bảo tồn thế giới”, trong đó có mục tiêu tổng
thể là đạt được sự phát triển bền vững bằng cách bảo vệ tài nguyên sống. Từ đó
thuật ngữ “Phát triển bền vững” được nói đến. Tuy nhiên trong thời điểm này,

va

Vào năm 1980, Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên - IUCN đã đưa ra


2
hiệp quốc đã công bố bảng báo cáo nội dung “Tương lai của chúng ta”. Trong báo

cáo đã định nghĩa phát triển bền vững như sau: “Phát triển bền vững là phát triển

t
to

đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc
đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”.

ng
hi
ep

Đến tháng 6 năm 1992, Hội nghị thượng đỉnh trái đất về môi trường và phát
triển được tổ chức ở Rio de Janeiro – Braxin, đã đưa ra “Bản tuyên ngôn về mơi

do

trường và phát triển”, trong đó Hội nghị lần nữa khẳng định lại: “Phát triển bền

w

n

vững là nhằm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của con người, nhưng không gây tổn hại
đến sự thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai”.
Năm 2002, tại Johannesburg – Nam Phi, Hội nghị thượng đỉnh thế giới về

lo

ad


y
th

ju

phát triển bền vững đã tổng kết, đánh giá lại 10 năm thực hiện Chương trình nghị
sự phát triển bền vững toàn cầu. Trong hội nghị đã bổ sung và hoàn chỉnh định

yi

pl

n

ua

al

nghĩa Phát triển bền vững như sau: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có
sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hịa giữa ba mặt của sự phát triển, đó là phát triển
bền vững về kinh tế, phát triển bền vững về xã hội và phát triển bền vững về môi
trường”. Vậy, có thể khái quát phát triển bền vững là tương tác giữa ba trụ cột:
kinh tế; xã hội - con người và mơi trường. Để có được q trình phát triển bền
vững như vậy, tất cả các nước phải tiến hành xây dựng, gắn kết mọi quan hệ với

n

va


ll

fu

oi

m

at

nh

nhau trên cơ sở phát triển quy mơ bền vững. Nói cách khác, xây dựng nền tảng
của phát triển bền vững là xây dựng phương thức sản xuất hiện đại trong thời đại
mới, là quy luật chung, phổ biến đối với tồn cầu mà đặc biệt là các nước trong
q trình phát triển như nước ta. Phát triển bền vững chính là con đường và bước
đi tất yếu để cơ bản đưa nước ta trở thành nước công nghiệp tạo ra cơ sở vật chất -

z

z

jm

ht

vb

k


kỹ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại.
Ba trụ cột tương tác trong phát triển bền vững bao hàm cả điều kiện tự
nhiên, con người và xã hội, bao hàm cả quá khứ, hiện tại và tương lai. Vì vậy,

om

l.c
ai

gm

an
Lu

"Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng
được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó

Kinh tế

Xã hội

ey

Mơi trường

1.1.1.2. Nội dung phát triển bền vững
* Phát triển bền vững về kinh tế

t

re

Con người

n

chặc chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế,
bảo đảm tiến bộ xã hội và môi trường".

va

của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp


3
Khi xét đến phát triển bền vững về kinh tế là nói đến sự tăng trưởng kinh tế
cao, ổn định trên cơ sở khơng ngừng nâng cao tính hiệu quả, có hàm lượng khoa

t
to

học và cơng nghệ, hạn chế đến mức thấp nhất về tài nguyên, từng bước cải thiện
môi trường với khẩu hiệu "phát triển nền kinh tế xanh”.

ng
hi
ep

Tăng trưởng kinh tế dựa vào yếu tố nội sinh là chủ yếu và cơ bản nhất.
Trong đó, chiến lược phát triển con người là then chốt bởi nó quyết định cho mọi


do

nguồn lực phát triển. Con người tạo ra chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra cơ sở vật

w

n

chất cho kỹ thuật, tạo ra năng lực sáng tạo khoa học, tạo ra vốn tích lũy, tạo ra
mức độ hiện đại cơ sở hạ tầng, tạo ra các khu đô thị... Nếu tăng trưởng kinh tế chủ
yếu dựa vào khai thác tài nguyên hoặc chỉ dựa vào vốn vay nước ngoài hoặc chỉ

lo

ad

y
th

ju

bán sản phẩm thơ thì một lúc nào đó tài ngun sẽ cạn kiệt và phụ thuộc, khơng
thể có nền kinh tế bền vững.

yi

pl

n


ua

al

Phát triển bền vững về kinh tế chính là việc đảm bảo cơng bằng xã hội, bảo
đảm an sinh xã hội và bảo đảm tính "kế thừa xã hội”. Thực hiện cải thiện giáo dục,
chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ, trẻ em và cộng đồng, tạo ra sự công bằng về
‘‘quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”, đồng thời xóa dần sự
cách biệt chênh lệch về thu nhập mọi thành viên trong cộng đồng. Do đó, nếu chỉ
quan tâm một cách chủ quan về tăng trưởng trong khi khơng nhìn một cách tổng

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

thể sẽ dẫn đến tình trạng phân phối xã hội chỉ tập trung bởi các đối tượng sở hữu
các nguồn lực và từ đó dẫn đến mâu thuẫn giữa các nhóm lợi ích. Mọi thành quả

của q trình phát triển sẽ làm mất động lực phát triển dẫn đến khủng hoảng trong
dài hạn.
Vì vậy, phát triển bền vững về kinh tế là quá trình phát triển đạt được sự

z

z

jm

ht

vb

k

tăng trưởng kinh tế cao, ổn định trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
tiến bộ dựa vào năng lực nội sinh là chủ yếu, tránh được sự suy thối, đình trệ
trong tương lai và khơng để lại nợ nần cho các thế hệ mai sau.

om

l.c
ai

gm

an
Lu


* Phát triển bền vững về xã hội
Kết quả quá trình phát triển ngày càng cao trong việc thực hiện công bằng
xã hội là yếu tố quan trọng nhất trong tất cả các mối quan hệ xã hội. Tiền đề của

ey

Xã hội được hiểu theo 2 nghĩa: rộng và hẹp.

t
re

đồng.

n

từng bước khơng cịn tình trạng đói nghèo, chênh lệch về thu nhập. Vì vậy, vấn đề
cơ bản trong phát triển bền vững xã hội là tạo đồng thuận xã hội về ý thức xã hội
và tồn tại xã hội, nâng cao dân trí, từ đó tạo ra cơng bằng, minh bạch trong cộng

va

cơng bằng xã hội là bảo đảm cho mọi người có công ăn việc làm, được học hành,


4
. Theo nghĩa rộng, xã hội là tất cả những gì gắn với con người, với xã hội
lồi người nhằm phân biệt với cái tự nhiên. Nói cách khác, xã hội là tất cả những

t
to


gì liên quan đến con người, các nhóm người, các cộng đồng người. Là những gì
liên quan đến sự tồn tại và phát triển của con người.

ng
hi
ep

. Theo nghĩa hẹp, xã hội là mối liên hệ nảy sinh trong q trình phát triển
kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng của con người. Đó chính là tính nhân văn

do

của mỗi con người trong mối quan hệ xã hội, tạo điều kiện cho sự phát triển về

w

n

kinh tế, chính trị bảo đảm tiến bộ xã hội và phát triển tồn diện con người. Do đó,
khi xét đến khía cạnh này thì những vấn đề nảy sinh cần phải giải quyết là: sự
phân tầng xã hội; sự bất bình đẳng trong giáo dục, trong chăm sóc sức khỏe; về

lo

ad

y
th


ju

dân số - kế hoạch hóa gia đình; về giải quyết việc làm; về các tệ nạn xã hội; về an
tồn giao thơng; về ơ nhiễm mơi trường; về bất bình đẳng dân tộc, tơn giáo... Vì

yi

pl

n

ua

al

vậy, trong phát triển bền vững cần thiết phải chú trọng đến văn hóa xã hội. Sự ổn
định và phát triển trong văn hóa - xã hội là một trong những mục tiêu phải thực
hiện.
Thực chất sự hoàn thiện xã hội là văn hóa, là hồn thiện con người. Con
người ln tạo ra tất cả các giá trị trong cuộc sống. Con người tạo nên đạo lý làm
người, là những chuẩn mực về phương thức sản xuất và phong tục tập quán, nhờ

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

đó mà con người gắn kết với nhau trong cộng đồng. Sức mạnh và giá trị của cộng
đồng và của cá nhân được hình thành từ đó. Vì con người có thể xây dựng nhiều
cơng trình vĩ đại mà khơng một sinh vật hay động vật nào có thể làm được.
Thước đo cho các giá trị văn hóa - xã hội chính là vốn xã hội. Vốn xã hội
bao hàm các mối quan hệ giữa các thành viên trong xã hội, nó tùy thuộc vào ý

z

z

jm

ht

vb

k

thức và kỳ vọng của người này đối với người khác trong gia đình, bạn bè, hàng
xóm, tạo nên các mối liên hệ thơng tin hữu ích, tạo nên lề thói, tập quán trong
cộng đồng. Mỗi người phải tự ý thức trong các mối quan hệ xã hội. Các thành viên


om

l.c
ai

gm

an
Lu

tin cậy lẫn nhau, kỳ vọng của mỗi người là điều kiện để mối quan hệ trong xã hội
phát triển. Nói cách khác, qua thơng tin, tiếp xúc từ các mối quan hệ, mỗi người có
thể thu thập nhiều thơng tin hữu ích, từng bước tạo nên vốn văn hóa, tập quán tốt

ey

t
re

đồng và tạo ra nhiều lợi ích cho cộng đồng. Ngược lại, nếu chỉ có một vài cá nhân
cũng có thể làm đổ vở vốn xã hội, như trường hợp lợi dụng tín nhiệm... Nên vốn

n

Khác với vốn vật thể, vốn xã hội được ví như là ‘‘tài sản cơng” khơng ai có
quyền sở hữu. Vốn xã hội không giống vốn khác ở chỗ: vốn xã hội là sản phẫm
của tập thể, chứ không phải của cá nhân. Nó tùy thuộc vào mổi cá nhân trong cộng

va


đẹp. Vốn xã hội càng lớn thì giá trị xã hội càng lớn.


5
xã hội được tích tụ, hình thành bởi bản thân, gia đình trong cộng đồng. Mỗi cá
nhân đều được lĩnh hội từ vốn gia đình và xã hội. Vốn gia đình là nguồn lực vật

t
to

chất để mỗi thành viên trong gia đình có điều kiện học tập, giải trí, ứng phó với
nhu cầu thường nhật. Vốn con người tăng - trình độ dân trí tăng sẽ làm tăng vốn

ng
hi
ep

xã hội. Vốn xã hội trong gia đình tùy thuộc vào sự có mặt và quan tâm của phụ
huynh đối với con cái, là mối liên hệ giữa các thành viên lại với nhau. Nếu trong

do

một xã hội đồn kết, ít chia rẽ thì sẽ dễ dàng phục hồi ‘‘sau cú sốc” về kinh tế hay

w

n

hạn hán. lũ lụt...
Tuy nhiên, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn hiện nay,

nguồn nhân lực luôn biến động bởi sức hút từ các vùng kinh tế. Tính bền vững

lo

ad

y
th

ju

trong cộng đồng dễ bị lung lay, không được coi trọng, vốn xã hội cần được quan
tâm. Vốn xã hội có thể xấu đi như hình thành băng đảng tội phạm làm cho vốn con

yi

pl

n

ua

al

người của cá nhân có thể băng hoại khơng có lối giải thốt. Vốn xã hội khơng như
những vốn khác khi khơng sử dụng sẽ dần hao mịn hoặc sử dụng lao động khơng
đúng thì khơng thể một sớm một chiều có thể tái tạo được. Nếu khơng chú trọng,
khơng nuôi dưỡng đến vốn con người và vốn xã hội thì phát triển khơng bền vững.
Chính sách phát triển kinh tế nếu chỉ chú trọng đến tốc độ, hô hào làm giàu mà
xem nhẹ vốn xã hội sẽ dẫn đến suy thối đạo đức. Nạn bạo hành trong gia đình,


n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

nạn mất an ninh trật tự xã hội, nạn tham ô, tham nhũng trong cơng sở là hệ lụy tất
yếu, nó sẽ nhanh chóng hủy hoại cộng đồng, làm mất lịng tin lẫn nhau từ đó làm
xã hội suy tàn.
Vì vậy, phát triển bền vững về xã hội là quá trình đạt được kết quả ngày
càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm cho mọi

z

z

jm

ht


vb

k

người đều có cơ hội học hành và có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao
trình độ dân trí, tạo sự đồng thuận và an sinh xã hội.

l.c
ai

gm

om

* Phát triển bền vững về môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật. Nội dung quyết sách hội nghị thượng đỉnh thế giới về Môi

an
Lu

ey

t
re

trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống trên trái
đất”.


n

chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ mơi trường tự nhiên với sự khai thác
nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm mục đích duy trì
mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn nhất định cho phép môi

va

trường - Rio+10 nêu: "Khía cạnh mơi trường trong phát triển bền vững đòi hỏi


6
Thơng điệp trên nói lên tình trạng lạm dụng mơi trường sinh thái và tình
trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay diễn tiến rất nhanh khơng thể kiểm sốt. Do

t
to

đó, các vấn đề liên quan đến sức khỏe, lĩnh vực nông nghiệp, nguồn nước, năng
lượng đang là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia và của toàn cầu.

ng
hi
ep

Trước đây, mọi người cứ lầm tưởng tài nguyên là vô tận, sản xuất và tiêu
dùng có thể phát triển tùy theo nhu cầu con người, khoa học và công nghệ có thể

do


giải quyết được tất cả những vấn đề của con người và xã hội. Tuy nhiên, trong

w

n

phát triển bền vững, tài ngun thì có hạn, sản xuất và tiêu dùng phải được xác
định bởi giới hạn của tài nguyên và không phải nơi đâu, bất kỳ lúc nào cũng có thể
ngay lập tức giải quyết ngay mọi vấn đề của nhân loại.

lo

ad

y
th

ju

Việc giải quyết mâu thuẫn căn bản giữa hai khía cạnh: con người và sinh
thái chính là tạo dựng mơ hình phát triển bền vững. Do vậy, việc hoàn thiện quan

yi

pl

n

ua


al

niệm phát triển bền vững đang trở thành nhiệm vụ của tất cả quốc gia và cộng
đồng thế giới. Trong đó:
- Về khía cạnh kinh tế, đóng vai trị quan trọng trong phát triển bền vững
trong mơi trường, đòi hỏi sự phát triển là cơ hội tiếp xúc những nguồn tài nguyên
và được tạo điều kiện thuận lợi để mọi người đều có thể hưởng thụ và sử dụng một
cách bình đẳng. Đồng thời nó khẳng định sự tồn tại cũng như phát triển của chủ

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

thể tạo tăng trưởng trong xã hội từ sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, vấn đề cần nêu là
phải được tạo ra sự hưởng thụ chung, khơng chỉ mang lại lợi ích cho một số ít
người, trong khi đó đa số người cịn lại phải gánh chịu hậu quả.
- Về khía cạnh xã hội, trong phát triển bền vững về môi trường cần được

chú trọng vào yếu tố của sự công bằng. Xã hội cần tạo điều kiện thuận lợi cho môi

z

z

jm

ht

vb

trường phát triển con người, để tất cả mọi người có
cơ hội phát huy tiềm năng bản thân và có mơi trường
sống tốt đẹp.

k

om

l.c
ai

gm

Biểu trưng trực quan trong môi
trường kinh tế, môi trường xã hội
và mơi trường sinh thái

an

Lu

- Về khía cạnh môi trường sinh thái, đang là
một thách thức lớn nhất cho sự sinh tồn của nhân loại,
nó sẽ trở thành thảm họa nếu như ngay từ bây giờ xã

ey

t
re

thân thiện với môi trường để thay thế các sản phẩm gây ô nhiễm và bảo vệ các
nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái là cần thiết nhất.

n

để bảo vệ mơi trường thật khoa học. Chính con người
là ngun nhân làm mơi trường sinh thái bị phá hủy.
Do đó, việc phát triển những sản phẩm tái sinh làm

va

hội khơng có ý thức và lên kế hoạch hành động cụ thể


7
Vì vậy, phát triển bền vững về mơi trường là quá trình phát triển đạt được tăng
trưởng kinh tế cao, ổn định gắn với khai thác hợp lý, sự dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài

t

to

ngun thiên nhiên, khơng làm suy thối, hủy hoại mơi trường mà cịn ni dưỡng, cải thiện
chất lượng mơi trường.

ng
hi
ep

Tóm lại, trong những thập niên gần đây, nhiều quốc gia vì quá coi trọng về
tốc độ tăng trưởng kinh tế mà xem nhẹ sự tồn tại các mối quan hệ xã hội, tuy tăng

do

trưởng nhanh nhưng nghèo đói, bệnh tật, các loại đại dịch thế giới đang là vấn đề

w

n

nan giải, nhất là khu vực nông thôn. Đồng thời, kinh tế tăng nhanh nhưng lại mất
cân đối mơi trường sinh thái, trong đó có sự hủy hoại tài nguyên đất, tài nguyên
nước, tài nguyên không khí, gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng. Vấn đề cần

lo

ad

y
th


ju

được giải quyết cấp bách hiện nay là phải "Phát triển bền vững” không chỉ của
mỗi địa phương, mỗi quốc gia mà của tồn cầu.

yi

pl

n

ua

thơn

al

1.1.2. Quan niệm, nội dung về phát triển bền vững nông nghiệp, nông

n

va

1.1.2.1. Quan niệm
Nông nghiệp: là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất để
trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi, là tư liệu và nguyên liệu
lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công

ll


fu

oi

m

at

nh

nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt,
chăn ni, sơ chế nơng sản, cịn bao gồm lâm nghiệp và thủy sản.
Nông nghiệp được phân làm hai loại chính là: nơng nghiệp thuần nơng và
nơng nghiệp chun sâu.
. Nông nghiệp thuần nông: là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp có đầu vào hạn

z

z

jm

ht

vb

k

chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của người nơng dân.

Khơng có cơ giới hóa trong nơng nghiệp thuần nông.
. Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được chun

om

l.c
ai

gm

an
Lu

mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy
móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản phẩm nơng
nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc

ey

t
re

tính hiện đại. Tổ chức trong nơng nghiệp mang tính quy mơ, đều cơ giới hóa và
đều hạch tốn kinh doanh. Quy mô sản xuất nông nghiệp hiện đại rất đa dạng,

n

vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu và
mong muốn có lợi nhuận.
Ngày nay, nông nghiệp chuyên sâu vượt qua nông nghiệp truyền thống bởi


va

sử dụng hóa chất, phân bón, sinh học, lai tạo giống, sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng



×