Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở thị trấn trạm trôi , huyện hoài đức, thành phố hà nội trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐÀM THỊ VÂN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ TRẤN TRẠM TRƠI, HUYỆN HỒI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐÀM THỊ VÂN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ TRẤN TRẠM TRƠI, HUYỆN HỒI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số 8140114.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH NGỌC THẠCH


HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lịng kính trọng và biết ơn, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu, các khoa, phòng thuộc trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội,
các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ tham gia giảng dạy tại lớp Cao học Quản lý giáo
dục khóa QH. 2020. S2, trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Các
thầy, cô đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức quý báu, những kinh
nghiệm thực tế về Khoa học Quản lý giáo dục, về phương pháp nghiên cứu khoa
học và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong q trình học tập, nghiên
cứu để hồn thành khóa học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Trịnh Ngọc Thạch,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các chun viên Phịng GD&ĐT
huyện Hồi Đức, Hà Nội, cán bộ quản lý giáo dục tại các trường THCS trên địa bàn
huyện Hoài Đức, cảm ơn tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường THCS Thị
Trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội đã tham gia đóng góp ý kiến,
động viên, tạo điều kiện cho tơi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
em mong sẽ nhận được những ý kiến bổ sung của các thầy giáo, cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2022
Tác giả luận văn
Đàm Thị Vân

i



DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CLB:

Câu lạc bộ

CMHS:

Cha mẹ học sinh

CM:

Chuyên môn

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

GDĐT:

Giáo dục đào tạo

GV:


Giáo viên

GVBM:

Giáo viên bộ môn

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HT:

Hiệu trưởng

HĐ:

Hoạt động

HS:

Học sinh

PGĐĐT:

Phòng giáo dục đào tạo

QL:

Quản lý


THCS:

Trung học cơ sở

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................................i
Danh mục từ và cụm từ viết tắt .................................................................................. ii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .....................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 6
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................ 6
1.1.2. Ở trong nước ............................................................................................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ..................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................................. 12
1.2.4. Giáo viên ................................................................................................ 14
1.2.5. Đội ngũ giáo viên ................................................................................... 14
1.2.6. Quản lý đội ngũ giáo viên ...................................................................... 15
1.2.7. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh thực hiện
chương trình phổ thơng 2018 ........................................................................... 16
1.3. Trường trung học cơ sở và đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở ........ 17

1.3.1. Trường trung học cơ sở .......................................................................... 17
1.3.2. Quản lý trường trung học cơ sở .............................................................. 18
1.3.3. Đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở.............................................. 18
1.4. u cầu chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đối với công tác quản
lý và đội ngũ giáo viên ở cấp trung học cơ sở ....................................................... 22
1.4.1. Những yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đối với đội
ngũ giáo viên ở cấp trung học cơ sở ................................................................. 24
1.4.2. Những yêu cầu đổi mới đối với công tác quản lý đội ngũ giáo viên
ở cấp trung học cơ sở........................................................................................ 29
1.5. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở trong bối
iii


cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................... 30
1.5.1. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ........................ 31
1.5.2. Tuyển chọn giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ...................... 34
1.5.3. Sử dụng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .......................... 34
1.5.4. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .......... 35
1.5.5. Kiểm tra và đánh giá giáo viên qua các hoạt động sư phạm ở
trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .............................. 36
1.5.6. Chính sách đãi ngộ đối với giáo viên ..................................................... 39
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học
cơ sở trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............. 40
1.6.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 40
1.6.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 41
Kết luận Chương 1 .................................................................................................. 44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN TRẠM TRƠI HUYỆN HỒI ĐỨC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ................................................................ 45

2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .................................................................... 45
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Hoài Đức .......................... 45
2.1.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo huyện Hoài Đức ................................ 48
2.1.3. Vài nét về trường THCS Thị trấn Trạm Trơi huyện Hồi Đức .............. 50
2.2. Tổ chức nghiên cứu .......................................................................................... 51
2.2.1. Nội dung điều tra, khảo sát ..................................................................... 51
2.2.2. Phương pháp và công cụ điều tra, khảo sát ............................................ 51
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ............. 52
2.3.1. Số lượng đội ngũ giáo viên .................................................................... 52
2.3.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên ................................................................. 53
2.3.3. Cơ cấu đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị Trấn Trạm Trôi ....... 57
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Thị Trấn Trạm
Trơi, huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ............................................................. 58
2.4.1. Phân cấp quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị
Trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ...................................... 58

iv


2.4.2. Quy hoạch đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị Trấn
Trạm Trơi huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội. .............................................. 60
2.4.3. Tuyển dụng đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị Trấn
Trạm Trơi huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội. .............................................. 62
2.4.4. Sử dụng đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị Trấn Trạm
Trơi huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ......................................................... 64
2.4.5. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị
Trấn Trạm Trôi ................................................................................................. 66
2.4.6. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị
Trấn Trạm Trơi huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ....................................... 67
2.4.7. Chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên trường trung học cơ

sở Thị Trấn Trạm Trơi huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội............................ 69
2.4.8. Nhận thức của đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Thị Trấn
Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội về những chủ trương đổi
mới giáo dục hiện nay ...................................................................................... 71
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo
viên trường THCS Thị Trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, thành phố Hà
Nội ............................................................................................................................. 72
2.6. Đánh giá thực trạng ......................................................................................... 74
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................................. 74
2.6.2. Điểm yếu, hạn chế .................................................................................. 75
2.6.3. Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................ 75
Kết luận Chương 2 .................................................................................................. 77
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN TRẠM TRƠI, HUYỆN HỒI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .............................................................. 79
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................. 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...................................... 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .......................................................... 80

v


3.2. Một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở
Thị Trấn Trạm Trôi huyện Hồi Đức, Hà Nội trong bối cảnh thực hiện
chương trình phổ thông 2018 ................................................................................. 81
3.2.1. Nâng cao nhận thức của ĐNGV trường THCS Thị Trấn Trạm Trơi
huyện Hồi Đức, Hà Nội về những chủ trương đổi mới giáo dục trong

bối cảnh thực hiện chương trình phổ thơng 2018............................................. 81
3.2.2. Tham mưu với các cấp có thẩm quyền về cơng tác quy hoạch,
tuyển dụng giáo viên tại huyện Hoài Đức, Hà Nội trong bối cảnh thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................................... 83
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo
viên tại trường THCS Thị Trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, thành phố
Hà Nội trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. ....... 86
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên bằng
những tiêu chí đánh giá cụ thể tại trường THCS Thị Trấn Trạm Trơi
huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................................................... 94
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện về môi trường làm việc và chế độ chính
sách đãi ngộ cho đội ngũ giáo viên trường THCS Thị Trấn Trạm trơi
huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông 2018 .......................................................................... 98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................102
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
đội ngũ giáo viên ở trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ..............................................................................................................103
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ........................103
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...........................108
Kết luận Chương 3 ................................................................................................113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................118
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Thống kê số lượng lớp, học sinh, giáo viên trường trung học cơ
sở Thị Trấn Trạm Trôi......................................................................... 53

Bảng 2.2.

Kết quả thanh tra hoạt động sư phạm của ĐNGV trường THCS
Thị Trấn Trạm Trôi ............................................................................. 56

Bảng 2.3.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh trường THCS Thị Trấn
Trạm Trôi ............................................................................................ 56

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại học lực học sinh trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ....... 57

Bảng 2.5.

Thực trạng công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên trường THCS
Thị Trấn Trạm Trôi ............................................................................. 62

Bảng 2.6.

Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .................. 68


Bảng 2.7.

Thực trạng cơng tác thực hiện chính sách đãi ngộ đối với ĐNGV
trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ...................................................... 69

Bảng 2.8.

Nhận thức của ĐNGV trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi về
những nội dung cơ bản trong chủ trương đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo ...................................................................... 71

Bảng 2.9.

Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ĐNGV
trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ...................................................... 72

Bảng 2.10.

Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý ĐNGV
trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ...................................................... 72

Bảng 2.11.

Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý ĐNGV
trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ...................................................... 73

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp .....................103


Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 1 ........................105

Bảng 3.3.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 2 ........................105

Bảng 3.4.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 3 ........................106

Bảng 3.5.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 4 ........................107

Bảng 3.6.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 5 ........................107

Bảng 3.7.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ........................108
vii


Bảng 3.8.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 1 ...........................109


Bảng 3.9.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 2 ...........................110

Bảng 3.10.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 3 ...........................110

Bảng 3.11.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 4 ...........................111

Bảng 3.12.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 5 ...........................111

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1.

Trình độ đào tạo của ĐNGV trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi ..... 53

Biểu đồ 2.2.

Kết quả xếp loại ĐNGV trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi theo
chuẩn nghề nghiệp............................................................................. 55


Biểu đồ 2.3.

Cơ cấu ĐNGV trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi theo độ tuổi ....... 57

Biểu đồ 2.4.

Thực trạng công tác quy hoạch ĐNGV trường THCS Thị
Trấn Trạm Trôi ................................................................................. 60

Biểu đồ 2.5.

Thực trạng công tác sử dụng ĐNGV trường THCS Thị Trấn
Trạm Trôi .......................................................................................... 64

Biểu đồ 2.6.

Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV trường THCS
Thị Trấn Trạm Trôi ........................................................................... 66

Sơ đồ 2.1.

Mối tương quan giữa các nội dung quản lý ĐNGVError! Bookmark not define

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ngày nay, đội ngũ giáo
viên (ĐNGV) là lực lượng có vai trị quan trọng nhất, trực tiếp quyết định chất

lượng GD&ĐT. Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã khẳng định: “Giáo viên là
nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh” [1, tr.10]. Chỉ
thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục cũng đã
nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [2, tr.1-2].
Đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo luôn là nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục. Chương trình phổ thơng 2018 đã và đang đặt ra u
cầu đổi mới trong dạy học ở trường phổ thơng nói chung và dạy học ở trường THCS
nói riêng, như : Dạy học định hướng phát triển năng lực, dạy học tích hợp, dạy học
phân hóa, hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp …. Thời gian vừa qua, mặc dù
ngành giáo dục và đào tạo đã có nhiều cố gắng trong việc triển khai các khóa bồi
dưỡng cho giáo viên về dạy học theo chương trình GDPT 2018, nhưng thực tế giáo
viên cịn gặp nhiều khó khăn trong dạy học, tổ chức dạy học các môn học và họt
động giáo dục.
Hiện nay, ở trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi, một bộ phận giáo viên có
tuổi đời và tuổi nghề khá cao nên việc tiếp cận những thay đổi trong dạy học như
đổi mới PPDH, ứng dụng CNTT trong dạy học rất hạn chế, ngại đổi mới. Ngoài ra,
thiếu nhiều về số lượng giáo viên để dạy các mơn học tích hợp của chương trình
GDPT 2018 như khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Hoạt động trải nghiệm và
hướng nghiệp…
Bên cạnh đó, cơng tác quản lý ĐNGV của Trường THCS Thị Trấn Trạm

1



Trơi huyện Hồi Đức thành phố Hà Nội đã được thực hiện bằng nhiều biện pháp cụ
thể và đạt hiệu quả tương đối tốt. Chất lượng giáo dục được duy trì và giữ vững
trong nhiều năm. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đổi mới quản lý ĐNGV ở trường
THCS Thị Trấn Trạm Trơi cần có các biện pháp quản lý đội ngũ phù hợp hơn, đạt
hiệu quả cao hơn để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi GV nhằm
đáp ứng yêu cầu đổi mới của Chương trình GDPT 2018.
Xuất phát từ những lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo
viên ở Trường THCS thị trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội
trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018” để nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ĐNGV Trường THCS
thị trấn Trạm Trôi huyện Hoài Đức Hà Nội, luận văn đề xuất một số biện pháp quản
lý ĐNGV cho CBQL nhà trường nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục cho ĐNGV của Trường
THCS thị trấn Trạm Trôi.
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV trường THCS.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐNGV ở Trường THCS thị trấn
Trạm Trơi huyện Hồi Đức Hà Nội trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
- Đề xuất biện pháp quản lý giáo viên trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi
trong bối cảnh thực hiện chương trình phổ thơng 2018.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý ĐNGV ở trường THCS.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý giáo viên trường THCS Thị Trấn Trạm Trôi trong bối

cảnh thực hiện chương trình phổ thơng 2018.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
2


- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: khảo sát đánh giá thực trạng và đề xuất
biện pháp quản lý GV trường THCS trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
- Phạm vi về không gian (mẫu): Trường THCS Thị Trấn Trạm Trơi huyện
Hồi Đức, Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: từ tháng 9 năm 2021 đến nay.
Câu hỏi nghiên cứu
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 hiện nay đặt ra yêu cầu gì
đối với đội ngũ giáo viên ?
- Để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV trong bối cảnh thực
hiện chương trình GDPT 2018, nhà trường cần có những biện pháp quản lý nào để
quản lý đội ngũ giáo viên?

4. Giả thuyết nghiên cứu
Trong bối cảnh đổi mới căn bản giáo dục toàn diện hiện nay và quá trình
thực hiện chương trình phổ thơng 2018 đã đặt ra những yêu những yêu cầu mới đối
với giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói riêng về nhiều mặt như: trình độ
chun mơn nghiệp vụ, năng lực phẩm chất, phương pháp dạy học cũng như cách
thức tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm đánh giá năng lực phẩm chất người học.
ĐNGV Trường THCS thị trấn Trạm Trơi cịn có những hạn chế về trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Việc thực hiện
các chức năng quản lý giáo dục (QLGD) chưa được quan tâm đúng mức. Nếu khảo
sát toàn diện thực trạng quản lý ĐNGV thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý
ĐNGV phù hợp như: nâng cao nhận thức cho ĐNGV về những chủ trương đổi mới
giáo dục; đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ; tăng cường công

tác kiểm tra, đánh giá đối với ĐNGV nhà trường bằng các tiêu chí đánh giá cụ thể,...
để đảm bảo số lượng và chất lượng giáo viên giảng dạy các môn học mới của
chương trình GDPT 2018, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thực
hiện những chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện về mục tiêu, phương pháp, nội
dung chương trình phổ thơng 2018 đối với cấp THCS của ngành giáo dục.

5. Phương pháp nghiên cứu
3


5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát lý luận các nguồn tài liệu:
- Cơ sở lý luận liên quan đến QLGD, GV và ĐNGV.
- Các văn kiện, nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, tư
tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
- Các cơng trình nghiên cứu khoa học QLGD của các nhà lý luận, các nhà
QLGD, các nhà giáo... có liên quan đến đề tài như luận văn, luận án, các báo cáo
khoa học, các bài báo.

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát
+ Tiến hành thống kê số lượng, chất lượng, cơ cấu của ĐNGV Trường THCS
thị trấn Trạm Trôi huyện Hoài Đức Hà Nội.
+ Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi về công tác quy hoạch; tuyển chọn;
sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra, đánh giá và thực hiện chính sách đãi ngộ
đối với ĐNGV.
+ Đối tượng điều tra, khảo sát là GV nhà trường (36 người), CBQL Trường
THCS của huyện Hoài Đức (27 người). Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích,
so sánh, đối chiếu để tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của
luận văn.

- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục:
+ Nghiên cứu hồ sơ dạy học, hồ sơ giáo viên, kế hoạch tự bồi dưỡng của GV;
+ Nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS;
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số GV và CBQL của các trường
THCS huyện Hoài Đức.

5.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS for Windows 22.0 để xử lý kết quả điều tra.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác quản lý ĐNGV trong nhà

4


trường, chỉ ra những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng
một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác nâng cao chất lượng
đội ngũ của Trường THCS thị trấn Trạm Trôi và các trường THCS trong huyện
Hoài Đức

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV trường THCS thị trấn Trạm Trôi.
Chương 2: Thực trạng quản lý ĐNGV Trường THCS thị trấn Trạm Trơi
huyện Hồi Đức trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

Chương 3: Biện pháp quản lý ĐNGV Trường THCS thị trấn Trạm Trơi
huyện Hồi Đức trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN TRẠM TRÔI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Cơ cấu tổ chức và triển khai quản lý hệ thống giáo dục ở mỗi nước phản
ánh quan điểm, định hướng chiến lược cho sự phát triển nhân lực quốc gia. Các
định hướng đổi mới phát triển nhân lực luôn được gắn liền với nội dung phát
triển ĐNGV.
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu QLGD như M.I.Konđacop, A.V.
Xukhomlinxki,... đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua
các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có
ĐNGV có năng lực chun mơn. Họ cho rằng, kết quả tồn bộ hoạt động của nhà
trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý
ĐNGV [39] [47].
1.1.2. Ở trong nước
Với phương châm “giáo dục là quốc sách hàng đầu”, Nghị quyết của Ban
chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 khóa VIII đã nêu rõ “ Khâu then chốt để thực
hiện chiến lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và
chuẩn hóa ĐNGV cũng như CBQL giáo dục” [1, tr.12] đồng thời đề ra những quyết
sách về chăm lo xây dựng ĐNGV, đổi mới công tác đào tạo và bồi dưỡng, chính
sách đãi ngộ nhà giáo và chế độ sử dụng giáo viên hợp lý, “thực hiện chính sách
khuyến khích vật chất và tinh thần đối với giáo viên, khuyến khích người giỏi làm
nghề dạy học... kết hợp đào tạo giáo viên mới với bồi dưỡng thường xuyên những

giáo viên đang làm việc” [1, tr.15].
Trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ
cũng khẳng định “Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ
cấu và chuẩn về chất lượng, đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục” [16, tr.31].
Tại Hội thảo khoa học chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do khoa Sư
6


phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức vào tháng 4 năm 2004, nhiều báo cáo tham
luận của các tác giả như Đặng Xuân Hải, Trần Bá Hoành, Đặng Bá Lãm, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Mai Trọng Nhuận,... đã đề cập đến công tác quản lý ĐNGV trước yêu
cầu mới [26] [32] [35] [37] [41].
Các cơng trình nghiên cứu giáo dục như “Giải pháp đổi mới phương thức
đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên” của tác giả Đinh Quang Báo
năm 2005 [7], “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên” của
nhóm tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa năm 2007 cũng
đã đưa ra nhiều giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý ĐNGV [6].
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá thực trạng đội ngũ nhà giáo Việt Nam do Viện
chiến lược và chương trình giáo dục tiến hành đã đề cập đến số lượng, chất lượng
GV, việc thực hiện chế độ, chính sách đối với GV, từ đó đưa ra các giải pháp quản
lý ĐNGV đạt hiệu quả.
Thời gian qua, việc nghiên cứu về ĐNGV, quản lý và bồi dưỡng ĐNGV ở
các cấp học, bậc học khác nhau với các quan điểm tiếp cận khá đa dạng ở một số đề
tài, cơng trình nghiên cứu, luận án, luận văn thạc sỹ như:
Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
giai đoạn 2005 - 2010” [46] nhằm triển khai thực hiện chỉ thị 40-CT/TW ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Đề án đã làm rõ hiện trạng, phân tích
các thành tựu, yếu kém và nguyên nhân; trên cơ sở đó xác định mục tiêu, nhiệm vụ,

giải pháp và các bước đi để tạo chuyển biến cơ bản và toàn diện trong công tác phát
triển nhà giáo và cán bộ QLGD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
Tác giả Vũ Đình Chuẩn (2007) nghiên cứu về “Phát triển đội ngũ giáo viên tin
học trường THPT theo quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa” đã chỉ ra cơ sở lý luận về
phát triển GV nói chung và phát triển đội ngũ GV tin học THPT nói riêng, đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV tin học THPT [18].
Tác giả Lã Thị Oanh (2007) nghiên cứu đề tài “Các biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường THPT đạt Chuẩn Quốc gia ở tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu” đã đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNGV đáp ứng yêu cầu của trường
7


THPT đạt Chuẩn Quốc gia [42].
Tác giả Phùng Văn Thời (2010) viết đề tài về “Quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THPT huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn” đã nghiên cứu cơ sở lý luận về
ĐNGV, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ và đề xuất một số biện pháp
nâng cao năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV THPT [45].
Tác giả Lê Trung Chinh (2015) viết đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên
THPT thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay” với những nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực trạng về phát triển ĐNGV đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển
đội ngũ trước những yêu cầu đổi mới giáo dục [17].
Tác giả Nguyễn Thanh Dân (2010) nghiên cứu về “Thực trạng và biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau” đã tổng kết lý
luận và đánh giá thực trạng ĐNGV, đề xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ [19].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2015) viết đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở trường THCS Nguyễn Huy Tưởng,
Đông Anh, Hà Nội” Luận văn đã nghiên cứu lý luận về Chuẩn nghề nghiệp GV và
đề xuất các biện pháp bồi dưỡng ĐNGV đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí nghề
nghiệp trong giai đoạn thực hiện đổi mới giáo dục hiện nay [23].

Nhìn chung, các đề tài, luận án, luận văn đã đề cập đến nhiều góc độ khác
nhau về quản lý ĐNGV ở các loại hình và ở các vùng miền khác nhau. Tuy nhiên,
chưa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu hoạt động quản lý ĐNGV
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ở cấp học THCS.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên ở trường
Trung học cơ sở thị trấn Trạm Trơi huyện Hồi Đức thành phố Hà Nội trong
bối cảnh thực hiện chương trình phổ thơng 2018” là rất cần thiết đối với
ngành giáo dục Hà Nội nói chung, trường THCS thị trấn Trạm Trơi nói riêng nhằm
góp phần thực hiện thành cơng chủ trương đổi mới giáo dục của Đảng và Nhà nước
đồng thời đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển tiềm
năng kinh tế, văn hóa của thành phố du lịch trong tương lai.
1.2. Các khái niệm cơ bản
8


1.2.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, hiện tượng quản lý đã xuất
hiện từ rất sớm. Từ khi con người biết tập hợp nhau lại, tập trung sức để tự vệ hoặc
lao động kiếm sống thì bên cạnh lao động chung của mọi người đã xuất hiện những
hoạt động có tổ chức, phối hợp, điều khiển đối với họ. Những hoạt động đó xuất
hiện, tồn tại và phát triển như một tất yếu khách quan, là cơ sở đảm bảo cho các
hoạt động chung của con người đạt được kết quả mong muốn. Đó chính là những
dấu ấn đầu tiên của hoạt động quản lý.
Theo C.Mác: “Quản lý là lao động điều khiển lao động” [14, tr.21]. Ông coi
việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao
động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một q trình xã hội được phối hợp
lại. Ơng viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy
mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hịa những hoạt động cá
nhân… Một nhạc sĩ độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có
nhạc trưởng” [14, tr. 22].

Xung quanh khái niệm quản lý còn có rất nhiều định nghĩa khác nhau.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa học về lao
động đã nghiên cứu sâu các thao tác, các quá trình lao động nhằm khai thác tối đa
thời gian lao động, sử dụng cơng cụ, phương tiện lao động có hiệu quả nhất với
năng suất và chất lượng lao động cao nhất. Trong tác phẩm “Những nguyên lý quản
lý theo khoa học” năm 1911, ông đã khẳng định rằng, quản lý là biết được chính
xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [22].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, tác giả H. Koontz lại
khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm hoặc tổ chức. Mục tiêu
của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít
nhất” [29, tr. 48].
Henry Fayol (1841-1925) đã xuất phát từ nghiên cứu các loại hình hoạt
9


động quản lý và phân biệt thành 5 chức năng cơ bản: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra, sau này, được kết hợp lại thành bốn chức năng cơ bản
của quản lý: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Nghiên cứu của ông đã
khẳng định rằng: khi con người lao động hợp tác thì điều quan trọng là họ cần phải
xác định rõ cơng việc mà họ phải hồn thành. Theo nghiên cứu của mình, ơng đã
đưa ra 14 ngun tắc trong quản lý là: phân công lao động, quyền hạn, kỉ luật,
thống nhất chỉ huy, thống nhất chỉ đạo, quyền lợi cá nhân phải phục tùng quyền
lợi chung, tiền lương xứng đáng, tập trung hóa, sợi dây quyền hạn, trật tự, bình
đẳng, ổn định đội ngũ, sáng kiến và tinh thần đồng đội… Những cống hiến của
ông về lý luận quản lý mang tính phổ quát cao. Nhiều luận điểm đến nay vẫn cịn
có giá trị khoa học và thực tiễn [31].
Từ quan niệm của các học giả đã nêu trên, có thể khái quát:

Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý nhằm huy động, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội, các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực… của hệ
thống để đạt mục tiêu xác định trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Hoạt động quản lý có bốn chức năng cơ bản: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra. Mỗi chức năng có một vai trị riêng, tạo thành chu trình khép kín của
hoạt động quản lý. Các chức năng này có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động
qua lại lẫn nhau, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện mục tiêu của tổ chức. Các
chức năng này thống nhất đồng bộ với nhau sẽ tạo thành động lực phát triển của các
lĩnh vực trong xã hội. Ngược lại, khi chúng mâu thuẫn với nhau sẽ làm nảy sinh sự
cản trở, bất đồng, giảm hiệu suất hoạt động vì mục tiêu chung.
Để thực hiện thành công hoạt động quản lý, các nhà quản lý sử dụng các
nhóm phương pháp: nhóm phương pháp hành chính – tổ chức, nhóm phương pháp
tâm lý – xã hội và nhóm phương pháp kinh tế. Mỗi nhóm phương pháp có những ưu
điểm và hạn chế riêng, có tác động khác nhau đến hoạt động quản lý. Chính vì vậy,
nhà quản lý cần biết sử dụng và phối hợp hợp lý các nhóm phương pháp để nâng
cao hiệu quả công tác quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục

10


Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một hoạt
động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch
sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.
“Một quy luật của tiến bộ xã hội là thế hệ đi sau phải lĩnh hội cả những kinh nghiệm
xã hội mà các thế hệ đi trước đã tích lũy và truyền lại, đồng thời phải làm phong
phú thêm những kinh nghiệm đó” [24, tr.32]. Để hoạt động này vận hành có hiệu
quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống thống nhất.
QLGD được xem như là một hoạt động chuyên biệt để quản lý các cơ sở giáo dục.

Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất” [43, tr.25].
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là hoạt động tự giáo dục của chủ thể quản
lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, một cách có hiệu quả
các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội” [34, tr.36].
Khái niệm QLGD tuy đã được các nhà khoa học định nghĩa theo nhiều
góc độ khác nhau, nhưng chúng đều phản ánh những nét chung nhất của hoạt
động QLGD là:
- Tổ hợp những tác động có định hướng, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến khách thể bị quản lý trong các cơ sở giáo dục.
- Duy trì, điều chỉnh sự vận hành của hệ thống giáo dục hướng đến các mục
tiêu giáo dục đã xác định.
- QLGD với mục tiêu là đào tạo, rèn luyện nhân cách của thế hệ trẻ - người
công dân mẫu mực, phải bám sát mục tiêu, phương châm giáo dục của Đảng.
Theo nghĩa đó, QLGD là tập hợp các tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau trong hệ thống lên các đối
tượng quản lý trực thuộc, thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý và việc
11


sử dụng hợp lý các tiềm năng, cơ hội nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành,
đảm bảo được các tính chất và nguyên lý của nền giáo dục Việt Nam, đạt mục tiêu
giáo dục đã đề ra.
QLGD theo nghĩa rộng là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội, q

trình đó bao gồm các hoạt động có tính giáo dục của bộ máy Nhà nước, của các tổ
chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân, của gia đình… QLGD theo nghĩa hẹp
là quản lý các hoạt động giáo dục đào tạo diễn ra trong các đơn vị hành chính và
quản lý nhà trường. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tiếp cận khái niệm QLGD
theo nghĩa hẹp.
Thực hiện chức năng của giáo dục nói chung và QLGD nói riêng là “ổn định
duy trì quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội” và “đổi mới, phát
triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh tế xã hội”. Như vậy, “QLGD là hoạt
động điều hành các nhà trường để giáo dục, vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của
nền kinh tế” [24, tr.16]. Với các chức năng trên, QLGD có vị trí cao nhất trong việc
tạo điều kiện xã hội hóa cá nhân, hình thành và phát triển nhân cách, nhằm giúp con
người đảm nhận và gánh vác được những yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GD&ĐT. Trường học
là một bộ phận của hệ thống xã hội mà ở đó tiến hành q trình giáo dục đào tạo,
gọi chung là “cơ sở giáo dục”. “Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội,
là nơi thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân
cư được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm xã hội,
thực hiện chức năng tạo nguồn cho các yêu cầu của xã hội, đào tạo các công dân
cho tương lai” [4, tr.42].
Trường học với tư cách là một tổ chức giáo dục cơ sở, vừa mang tính giáo
dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ, là tế bào chủ chốt của bất kỳ
hệ thống giáo dục nào từ trung ương đến địa phương.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Việc quản lý nhà trường phổ thông là quản lý
hoạt động dạy học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
12


khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [24, tr. 28].

Trong bối cảnh hiện đại, nhà trường được thừa nhận rộng rãi như một thiết
chế chuyên biệt của xã hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ thành cơng dân hữu ích
cho tương lai. Thiết chế đó có mục đích rõ ràng, có tổ chức chặt chẽ, được cung ứng
các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện chức năng của mình mà khơng một thiết
chế nào có thể thay thế được.
Có thể thấy, cơng tác quản lý trường học bao gồm sự quản lý các tác động
qua lại giữa trường học và xã hội, đồng thời quản lý chính nhà trường. Quản
lý nhà trường là quản lý hệ thống xã hội - sư phạm chuyên biệt, hệ thống này địi
hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có hướng đích của chủ thể quản lý
trên tất cả các mặt của đời sống của nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã
hội - kinh tế vào tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục, đạt mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh.
Bản chất của quản lý nhà trường là sử dụng hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý làm cho nhà trường vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của nền giáo dục Việt Nam để thực hiện thắng lợi mục tiêu
đào tạo của ngành giáo dục giao phó cho mỗi nhà trường.
Nói cách khác, quản lý trường học thực chất là quản lý quá trình lao động sư
phạm của thầy, hoạt động học tập tự giáo dục của trị, diễn ra chủ yếu trong q
trình dạy học. Quản lý trường học là quản lý tập thể GV và HS để chính họ lại quản
lý (đối với GV) và tự quản lý (đối với HS) quá trình dạy - học, nhằm tạo ra sản
phẩm là nhân cách con người mới. Đồng thời, quản lý trường học còn bao gồm
quản lý các cơng việc khác có tính chất điều kiện như: đội ngũ, tổ chức hoạt động
của các đoàn thể trong trường, quản lý cơ sở vật chất, tài chính, mối quan hệ giữa
con người và cộng đồng, v.v…
Vì vậy, quản lý nhà trường là quản lý giáo dục được thực hiện trong phạm vi
xác định của đơn vị giáo dục nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ
trẻ theo yêu cầu của xã hội, gắn với sứ mạng của nhà trường đó.
Có hai loại quản lý nhà trường:
Quản lý của chủ thể bên ngoài nhà trường nhằm định hướng, tạo điều kiện
13



cho nhà trường hoạt động và phát triển (các cấp quản lý nhà nước và sự hợp tác,
giám sát của xã hội, cộng đồng,...).
Quản lý của chính chủ thể bên trong nhà trường, thực hiện các chức năng
quản lý, biến các chủ trương, chính sách giáo dục thành các kế hoạch hoạt động, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra để đưa nhà trường đạt những mục tiêu đã đề ra.
1.2.4. Giáo viên
Theo từ điển Tiếng Việt, giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học
viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học
nằm trong chương trình giảng dạy của nhà trường đồng thời cũng là người kiểm tra,
ra đề, chấm điểm thi cho học sinh để đánh giá chất lượng từng học trò.
Điều 26 cuả Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp
học ban hành theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định: Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường.
1.2.5. Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ là tập hợp người có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp được tổ chức
thành một lực lượng. Khái niệm đội ngũ được sử dụng một cách phổ biến trong lĩnh
vực tổ chức hoạt động khác nhau như: đội ngũ tri thức; đội ngũ văn, nghệ sĩ; đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đội ngũ y, bác sĩ…
Trong lĩnh vực GD&ĐT, thuật ngữ đội ngũ được sử dụng để chỉ những tập
hợp người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống GD&ĐT, như
ĐNGV, đội ngũ giảng viên, đội ngũ CBQL trường học… ĐNGV được nhiều tác giả
nước ngoài quan niệm như là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ có kiến
thức, hiểu biết phương pháp dạy học và giáo dục, có khả năng cống hiến tồn bộ
sức lực, trí tuệ của họ đối với giáo dục. Ở Việt Nam, trên thực tế, những người
không trực tiếp làm công tác giảng dạy mà chủ yếu làm công tác quản lý giáo dục
trong nhà trường vẫn được xếp vào ĐNGV nên khái niệm ĐNGV dùng để chỉ tập
hợp người bao gồm CBQL giáo dục và GV.

Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ giáo viên là tập hợp những người
đảm nhận cơng tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và
14


×