Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại vinaconex 15 chi nhánh tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.52 KB, 0 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mục
tiêu chính của Đảng và Nhà nước ta là đưa đất nước có nền kinh tế phát triển
ổn định, xã hội công bằng và văn minh. Muốn làm được điều đó, yếu tố trước
hết và cần thiết đó là phải có nền kinh tế phát triển. Với nền kinh tế nhiều
thành phần và hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay thì chúng ta đã tạo được
những bước phát triển lớn trong quá trình xây dựng kinh tế đất nước. Điều đó
chứng tỏ các thành phần kinh tế hoạt động có hiệu quả. Hàng năm, các thành
phần kinh tế này đóng góp vào ngân sách nhà nước một lượng tiền rất lớn.
Song để tồn tại trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các
doanh nghiệp hiện nay, đòi hỏi trước hết phải làm tốt công tác sản xuất kinh
doanh của mình nhằm đạt được mục đích kinh doanh là sẳn xuất kinh doanh
phải có lãi và sau đó thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Như chúng ta đã biết, kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp bị chi phối bởi rất nhiều các yếu tố như : công tác quản lý lãnh đạo,
giá cả nguyên vật liệu , môi trường sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị
trường, cơng tác hoạch tốn kế tốn,…
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là
trong nền kinh tế như hiện nay. Các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp trước
khi ra quyết định bỏ vốn đầu tư vào một ngành, một sản phẩm dịch vụ nào đó
ngồi việc trả lời các câu hỏi sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai? Cịn phải biết chi phí bỏ ra và lợi ích thu được. Dĩ nhiên rằng, lợi ích
thu được phải lớn hơn chi phí bỏ ra mới thu được lợi nhuận. Hay nói cách
khác, các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp bao giờ cũng mong muốn được
lợi nhuận tối đa với một chi phí thấp nhất có thể. Sở dĩ nói như vậy vì lợi
nhuận nói rộng ra là hiệu quả sản xuất kinh doanh, vừa là động lực, vừa là


2



tiền đề để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được trong điều kiện cạnh
tranh vô cùng khắc nghiệp, mọi rủi ro, bất trắc ln có thể xảy ra, nguy cơ
phá sản ln rình rập,…
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh
tế hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại,
đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được
với sản phẩm của doanh nghiệp khác thì khơng còn cách nào khác là phải tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Để làm được
điều đó doanh nghiệp phải xác định rõ mình muốn đi đâu? phải đi như thế
nào? Những khó khăn, thách thức nào phải vượt qua? Và quan trọng hơn cả là
làm thế nào để mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng tâm, nhất trí, nỗ
lực hết mình vì thành công chung của doanh nghiệp. Điều này trước hết phụ
thuộc vào công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Một kế hoạch kinh
doanh đúng đắn sẽ là đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển bền vững, lâu dài theo
những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa đó, sau một thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xây
dựng VINACONEX 15- Chi nhánh tại Hà Nội, được sự giúp đỡ của GSTS
NGUYỄN KẾ TUẤN em đã chọn đề tài: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH tại VINACONEX 15- Chi nhánh tại Hà Nội.
Nội dung đề tài được trình bày theo kết cấu sau:
Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
Phần II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH
Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CƠNG TY.
Trong q trình tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài, do còn nhiều hạn chế
về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế, nên đề tài này không tránh khỏi



3

những thiếu sót em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô trong
khoa Quản trị kinh doanh để đề tài được hoàn thiện hơn.
Phần I: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY
I.Q trình hình thành và phát triển của công ty :
1.Giới thiệu chung về công ty :
Tên gọi :CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 15 .(chi nhánh tại hà nội)
Tên giao dịch quốc tế :THE VIET NAM CONSTRUCTION STOCK
COMPANY No15
Viết tắt : VINACONEX No 15 .JSC.
Trụ sở chính : Số 8 đường Đường Ngơ Quyền,Phường Máy Chai,Quận Ngơ
Quyền, Thành Phố Hải Phịng.
Điện thoại: (031) 767724 - 768611 – 768612
Fax: 84 (031) 768610
Email:
Website: vinaconex15jsc.com
Ngày thành lập: 06 tháng 11 năm 1978
Ngày chuyển đổi thành công ty cổ phần: 04 tháng 10 năm 2004
Đăng kí kinh doanh: Số 0203001081 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải
Phịng cấp ngày 19/10/2004.
Chi nhánh cơng ty tại Hà Nội :-Địa chỉ :số 27 đường số 4 tổ 100 phường
Láng Hạ, Quận Đống Đa – Hà Nội.
-Điện thoại: 04.8.359172/ 7 734980.
-Fax: 04.7732734
-Giám đốc: Ơng TRƯƠNG HẢI TRIỀU.
2.Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty cổ phần xây dựng số 15 – VINACONEX 15 tiền thân là công ty
xây dựng số 10 thuộc Sở Xây dựng Hải Phòng được thành lập từ năm 1978.



4

Trải qua hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, cơng ty đã thi cơng nhiều
cơng trình trong tất cả các chuyên ngành xây dựng dân dụng, công cộng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hạ
tầng kĩ thuật đô thị...
Từ năm 1999, công ty được sáp nhập làm doanh nghiê ̣p thành viên của Tổng
công ty xuất nhâ ̣p khẩu xây dựng Viê ̣t Nam VINACONEX , mô ̣t đơn vị hàng
đầu trong ngành xây dựng Viê ̣t Nam, đã và đang phấn đấu xây dựng trở thành
tâ ̣p đoàn kinh tế đa doanh, đóng góp ngày càng nhiều trong tiến trình hô ̣i nhâ ̣p
và phát triển đất nước.
VINACONEX 15 được trở thành đơn vị thành viên của một tổng công ty
đang phát triển mạnh mẽ về mọi mă ̣t, với bề dày kinh nghiê ̣m lại có một đô ̣i
ngũ cán bô ̣ kỹ thuâ ̣t giỏi, công nhân lành nghề, bâ ̣c cao giàu kinh
nghiê ̣m ,trang thiết bị, máy móc tiên tiến được đầu tư đồng bô ̣, cô ̣ng với sự
sáng tạo ,năng đô ̣ng và nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty cổ
phần xây dựng số 15 đã được khách hàng và lãnh đạo tổng công ty tin tưởng
giao nhiê ̣m vụ thi công những công trình trọng điểm có qui mô lớn, đòi hỏi
yêu cầu kĩ thuâ ̣t chất lượng cao, điển hình như khách sạn 17 tầng 4 sao
Holiday View Cát Bà – Hải Phòng, chung cư 17 tầng 17T5, 17T9 khu đô thị
Trung Hòa Nhân Chính – Hà Nô ̣i, trung tâm thương mại và văn phòng điều
hành dự án khu đô thị mới Ngã năm sân bay Cát Bi, bê ̣nh viê ̣n thể thao Viê ̣t
Nam, nhà ở học viên 7 tầng – trường Đại Học Điê ̣n Lực, trung tâm thương
mại dầu khí 21 tầng Hà Nô ̣i, hầm và nút giao thông trung tâm hội nghị quốc
gia, nhà máy OJITEX khu công nghiê ̣p NOMURA Hải Phòng,nhà máy phanh
NISSIN khu công nghiê ̣p Quang Minh Vĩnh Phúc, nhà máy BROTHER khu
công nghiê ̣p Phúc Điền Hải Dương, nhà máy xi măng Chin-fon Hải Phòng,
nhà máy thủy điê ̣n ḤI QUẢNG-Sơn La, dự án cơng nghê ̣ cao HÒA
LẠC...và hàng năm thi công hàng chục công trình ,hạng mục công trình thuô ̣c

nhiều chuyên ngành vượt tiến đô ̣, đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của


5

khách hàng, nhiều công trình được Bô ̣ Xây dựng,Ủy ban Nhân dân Thành phố
Hải Phòng cấp bằng khen và giấy chứng nhâ ̣n huy chương vàng chất lượng
cao cho các công trình xây dựng.
VINACONEX 15 từ mô ̣t công ty địa phương với giá trị sản lượng hàng năm
từ 5 – 10 tỷ đồng, năng lực thi công hạn chế. Đến nay giá trị sản lượng hàng
năm của công ty đạt 200 tỷ đồng. Năng lực con người, xe máy thiết bị, công
nghê ̣ thi công không ngừng được nâng cao. Ngày 1/11/2005 công ty đã được
công nhâ ̣n là Doanh nghiê ̣p hạng I.
3.Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu:
Giấy đăng kí kinh doanh số: 0203001081 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hải Phòng cấp ngày 24/4/2007.
- Nhâ ̣n thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiê ̣p, giao
thông, thủy lợi, bưu điê ̣n, nền móng và công trình kĩ thuâ ̣t hạ tầng đô thị,
khu công nghiê ̣p. Các công trình đường dây, trạm biến thế điê ̣n. Lắp đă ̣t
điê ̣n nước và trang trí nô ̣i thất.
- Sản xuất, kinh doanh vâ ̣t liê ̣u xây dựng: Bê tông thương phẩm, cấu kiê ̣n
bê tông đúc sẵn và các vâ ̣t liê ̣u xây dựng khác.
- Sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng: Cốp pha, giàn
giáo..
- Xuất nhâ ̣p khẩu vâ ̣t tư, máy móc thiết bị, dịch vụ giao nhâ ̣n và vâ ̣n
chuyển hàng hóa.
- Xuất nhâ ̣p khẩu công nghê ̣ xây dựng: thiết bị tự đô ̣ng hóa, dây chuyền
sản xuất đồng bô ̣ hoă ̣c từng phần...
- Đầu tư kinh doanh bất đô ̣ng sản, kinh doanh phát triển nhà và các tổ hợp
nhà cao tầng.

- Kinh doanh các ngành nghề khác...


6

4. Một số kết quả hoạt động của công ty:
Bảng 1- Bảng cân đối kế toán năm 2007

NỘI DUNG

STT
I

Tài sản ngắn hạn

1

Tiền và các khoản tương

3

Các khoản phải thu ngắn hạn

4

Hàng tồn kho

5

Tài sản ngắn hạn khác


II

Tài sản dài hạn

1

Các khoản phải thu dài hạn

2

Tài sản cố định

 

- Tài sản cố định hữu hình

 

- Tài sản cố định vơ hình

 

- Tài sản cố định thuê tài
chính

KỲ

8.025.346.445
 


7.507.010.112
 

124.997.259.148

58.286.341.976

25.895.515.419

54.285.557.794

3.145.079.894

1.745.678.301

23.490.427.190

20.013.633.866

 

 
16.268.636.228

16.966.675.732

14.486.350.540

15.708.429.512


210.000.000

240.000.000

 

 

- Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang

3

Bất động sản đầu tư

4

Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn

5

KỲ

Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

 


SỐ DƯ ĐẦU

162.063.200.906 121.824.588.183

đương tiền
2

SỐ DƯ CUỐI

Tài sản dài hạn khác

1.572.285.688
 

1.018.246.220
 

6.480.000.000

2.800.000.000

741.790.962

246.958.134


7

III


TỔNG CỘNG TÀI SẢN

185.553.628.096 141.838.222.049

IV

Nợ phải trả

154.608.050.220 126.083.392.704

1

Nợ ngắn hạn

148.134.345.061 118.183.076.289

2

Nợ dài hạn

V

6.473.705.159

7.900.316.415

Vốn chủ sở hữu

30.945.577.876


15.754.829.345

1

Vốn chủ sở hữu

30.471.058.970

15.641.470.155

 

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

20.000.000.000

10.500.000.000

 

- Thặng dư vốn cổ phần

 

- Vốn khác của chủ sở hữu

 

 


 

- Cổ phiếu quỹ

 

 

 

- Chênh lệch đánh giá lại tài
sản

 

 

 

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 

 

 

- Các quỹ

 


- Lợi nhuận sau thuế chưa

1.425.000.000  

phân phối
 

- Nguồn vốn đầu tư XDCB

3.381.152.085

1.813.760.623

5.664.906.885

3.327.709.532

 

 

2

Nguồn kinh phí và quỹ khác

474.518.906

113.359.190


 

- Quỹ khen thưởng phúc lợi

474.518.906

113.359.190

 

- Nguồn kinh phí

 

- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ

VI

 

 

 

 

TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN


185.553.628.096 141.838.222.049


8

Từ bảng cân đối kế tốn ta có thể thấy:
Mục nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tăng lên so với cuối kỳ gần 30 tỷ, đó là
thuộc các khoản lươn phải trả cho công nhân viên, tiền phải trả cho người
cung cấp, nhà thầu và các khoản nợ dài hạn đến hạn trả. Điều này đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp đang gặp phải một số khó khăn hoặc đang đầu tư vào
một số hạng mục cơng trình mà chưa thể hoàn vốn ngay được. Vốn chủ sở
hữu tăng lên gấp hai lần cho thấy số góp vốn của các nhà đầu tư tăng mạnh đó
cũng là kết quả từ đợt phát hành cổ phiếu mới trong năm nay.
Nhìn chung trong năm 2007 doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư vốn và mở
rộng sản xuất kinh doanh ( phát hành thêm cổ phiếu ) giảm được chi phí xây
dựng dở dang, nhưng bên cạnh đó cịn một số điểm cần lưu ý là cần thanh
tốn nhanh các khoản nợ, tránh tình trạng quá hạn mà chưa chi trả được gây
chậm tiến độ và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
5. Một số cơng trình tiêu biểu.
Bảng 2- Một số cơng trình tiêu biểu đã thực hiện.
TT
1

TÊN HỢP ĐỒNG
Nhà máy bia Hà Tây

GIÁ TRỊ

CƠ QUAN


ĐỊA ĐIỂM



KÍ HĐ

XD

10.000

Cơng ty bia Hà Tây
Hà Tây

2

Nhà máy OJITEX

15.000

Cơng

ty Hải Phịng

SONADEZI
3

Phá dỡ nhà máy điện 7.540

BQL TT điều Hà Nội


Yên Phụ

hành và T/tin
viễn

thông

Điện lực VN
4

Triền tàu 1000 tấn

3.707

Nhà máy ĐT Quảng Ninh
Hạ Long


9

5
6
7
8
9

Dự án mở rộng cảng 10.700

Tcty


Cái Lân

VINACONEX

XN may XK Thiên 4.545

Cty CP phát Hải Phòng

Nam Hải Phòng

triển TN

Dây chuyền P.C dầu 3.468

Cơng ty hóa Sở Dầu HP

nhờn

dầu

Cơng trình thủy lợi 3000

T.Cty

Tân Chi

VINACONEX

Ctrinh


thốt

nước 2.700

D1000
10

Dự án CP7A

Quảng Ninh

Bắc Ninh

Cơng ty giao Hải Phịng
thơng HP

10.000

Tcty

Hà Nội

VINACONEX
Nhìn vào những cơng trình tiêu biểu mà doanh nghiệp đã hồn thành ta có
thể thấy, doanh nghiệp chú trọng vào xây dựng một số phần trong các cơng
trình lớn và các dự án của nhà nước cấp phép, doanh nghiệp khơng xây dựng
hồn tồn các cơng trình trọng điểm mà chỉ hồn thiện ở một số cơng đoạn
chính, điều này giúp vịng quay vốn nhanh và giảm thiểu rủi ro về giá vì các
cơng trình lớn địi hỏi thời gian rất lâu. Trong tương lai doanh nghiệp vẫn sẽ
chú trọng vào đầu tư và xây dựng các cơng trình dân dụng và nhà ở, khác với

các Tập đồn khác như Sơng Đà..
II. ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY.
1.Đặc điểm về nhiệm vụ kinh doanh.
VINACONEX 15 đã thực hiện phương châm mở rộng thị trường đa doanh
và đa dạng hóa sản phẩm. Chuyển đổi tỷ trọng cơ cấu hợp lí trong các lĩnh
vực sản phẩm kinh doanh. Giữ vững và đẩy mạnh nhịp độ tăng trưởng hàng
năm, máy móc thường xuyên áp dụng khoa học kĩ thuật công nghệ thi công
tiên tiến. Hiện đại vào sản xuất kinh doanh.


1
0

VINACONEX 15 ngoài việc thường xuyên tăng cường đầu tư trực tiếp sản
xuất cơng tu cịng tham gia góp vốn 04 công ty cổ phần với số vốn là 6 tỷ
đồng, tham gia nhân sự trong bộ máy lãnh đạo cơng ty cổ phần bao bì
VINACONEX.
VINACONEX 15 nhà xây dựng chuyên nghiệp với thê mạnh về xây lắp
khẳng định có đầy đủ kinh nghiệm và năng lực để đảm nhận thi cơng các
cơng trình trên mọi lĩnh vực đảm bảo chất lượng, tiến độ và giá cả hợp lý
nhất, thỏa mãn tối đa yêu cầu của khách hàng.
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu:
Giấy đăng kí kinh doanh số: 0203001081 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hải Phòng cấp ngày 24/4/2007.
- Nhâ ̣n thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiê ̣p, giao
thông, thủy lợi, bưu điê ̣n, nền móng và công trình kĩ thuâ ̣t hạ tầng đô thị,
khu công nghiê ̣p. Các công trình đường dây, trạm biến thế điê ̣n. Lắp đă ̣t
điê ̣n nước và trang trí nô ̣i thất.
- Sản xuất, kinh doanh vâ ̣t liê ̣u xây dựng: Bê tông thương phẩm, cấu kiê ̣n
bê tông đúc sẵn và các vâ ̣t liê ̣u xây dựng khác.

- Sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng: Cốp pha, giàn
giáo..
- Xuất nhâ ̣p khẩu vâ ̣t tư, máy móc thiết bị, dịch vụ giao nhâ ̣n và vâ ̣n
chuyển hàng hóa.
- Xuất nhâ ̣p khẩu công nghê ̣ xây dựng: thiết bị tự đô ̣ng hóa, dây chuyền
sản xuất đồng bô ̣ hoă ̣c từng phần...
- Đầu tư kinh doanh bất đô ̣ng sản, kinh doanh phát triển nhà và các tổ hợp
nhà cao tầng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác...


1
1

2.Năng lực máy móc.
Bảng 3- Danh mục thiết bị chủ yếu
TT

TÊN THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

1

Máy đào

5


HĐT

2

Máy ủi

3

HĐT

3

Máy vận thăng

5

HĐT

4

Trạm trộn bê tông

2

HĐT

5

Xe bơm bê tông


2

HĐT

6

Xe vận chuyển bê tông

4

HĐT

7

Cần trục tháp

2

HĐT

8

Máy phát điện

3

HĐT

9


Máy gia công thép

4

HĐT

10

Xe vận chuyển

9

HĐT

11

Thiết bị cẩu

2

HĐT

12

Máy hàn

8

HĐT


13

Máy đầm bê tơng

22

HĐT

14

Máy cưa gỗ

10

HĐT

15

Máy thi cơng móng

15

HĐT

16

Máy thi cơng đường

12


HĐT

17

Máy nén khí

5

HĐT

18

Máy cắt bê tơng

3

HĐT

19

Mũi phá đá thủy lực

4

HĐT

20

Máy xoa mặt bê tơng


4

HĐT

21

Dáo PAL chịu lực

750 bộ

HĐT

22

Dáo hồn thiện

750 bộ

HĐT

23

Dầm hợp kim

9.500m

HĐT

24


Ván khuôn thép Việt-

65.000m2

HĐT


1
2

Trung
25

Máy toàn đạc điện tử

2

HĐT

26

Máy kinh vĩ

6

HĐT

Từ bảng 3 cho thấy doanh nghiệp thực sự chú trọng đến công tác đầu tư
máy móc và thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, 100% thiết bị chính trong
tình trạng hoạt động tốt, với đặc thù là một doanh nghiệp xây dựng việc trang

bị máy móc tốt và cơng nghệ cao là điều hết sức cần thiết, doanh nghiệp liên
tục đổi mới công nghệ phù hợp với yêu cầu thực tế và tăng độ chính xác cao.
Với số lượng và chất lượng tốt nhập từ các nước phát triển chắc chắn sẽ đáp
ứng được nhu cầu xây dựng cho những năm tới và kịp bước trong xu thế hội
nhập.
3. Lao động
Bảng 4- Cán bộ chuyên môn và kĩ thuật của công ty cổ phần xây dựng số 15
SỐ

CÁN BỘ CHUYÊN MÔN

TT

SỐ

1–3

>7

> 15

NGƯỜI NĂM NĂM NĂM

I

Đại học và trên đại học

112

51


36

25

1

Kỹ sư xây dựng

60

36

10

14

2

Kỹ sư máy xây dựng

5

0

2

3

3


Kỹ sư thủy lợi

2

1

1

0

4

Kỹ sư xây dựng cảng

4

2

2

0

5

Kỹ sư vật liệu

4

2


2

0

6

Kỹ sư môi trường nước

1

0

1

0

7

Kỹ sư trắc địa

3

0

1

2

8


Kiến trúc sư

6

2

3

1

9

Kỹ sư kinh tế

22

7

12

3

10

Kỹ sư cơ khí, điện

3

0


1

2


1
3

11

Kỹ sư khác

2

1

1

0

II

Cao đẳng và trung cấp

44

27

12


5

1

Trung cấp xây dựng

16

13

1

2

2

Trung cấp thủy lợi

1

0

1

0

3

Trung cấp vật liệu


2

1

1

0

4

Trung cấp thoát nước

1

0

1

0

5

Trung cấp trắc địa

3

1

2


0

6

Trung cấp tài chính

11

8

1

2

7

Trung cấp kinh tế

3

1

2

0

8

Trung cấp cơ khí, điện


11

3

2

1

9

Các ngành khác

1

0

1

0

Tổng cộng

156

78

48

30


Tổng số cán bộ cơng nhân viên có 686 người, lực lượng kỹ sư cán bộ quản lý
có 145 người, cơng nhân kỹ thuật có 530 người. Cơng ty thực hiện đầy đủ các
chế độ chính sách đối với người lao động theo đúng với quy định của pháp
luật, đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, cải thiện thu
nhập, quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ công nhân viên. Công ty đã xây
dựng quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ phúc lợi nhằm thăm hỏi động viên người
lao động một cách kịp thời khi gặp khó khăn trong cuộc sống..
Cơng ty đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên
có hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên.
Hàng năm, Công ty tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, khen thưởng đột
xuất để khuyến khích động viên người lao động đã có đóng góp cho Cơng ty.
Mức khen thưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và
hiệu quả kinh tế của tập thể, người lao động. Những cá nhân, đơn vị khơng
hồn thành nhiệm vụ được giao làm tổn hại đến kinh tế, vật chất, uy tín của


1
4

Công ty sẽ được xem xét cụ thể và phải chịu các hình thức kỷ luật, phạt tiền,
bồi thường bằng vật chất và kinh tế theo nội dung thoả ước lao động tập thể,
nội quy lao động của Công ty ban hành.
Cơng ty có chính sách khuyến học đối với cán bộ công nhân viên và con cán
bộ công nhân viên học đại học và cao học, cụ thể:
- Cán bộ cơng nhân viên đã có thời gian cơng tác tại Cơng ty từ 03 năm trở
lên, có trình độ năng lực và hiểu biết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hồn
thành mọi nhiệm vụ được giao, được Cơng ty tạo điều kiện cho đi học đại
học văn bằng hai, đại học hệ chính quy, đại học tại chức, cao học. Cơng
ty hỗ trợ một phần hoặc tồn bộ kinh phí đào tạo. Trong thời gian đi học,

cán bộ công nhân viên được hưởng mọi quyền lợi như đang làm việc và
phải cam kết phục vụ tại Công ty ít nhất 05 năm kể từ ngày học xong.


1
5

4. Cơ cấu tổ chức.

Bảng5: Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC CƠNG TY

CÁC PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 1


ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 7

PHỊNG
KẾ
HOẠCH

THUẬT

PHỊNG
ĐẤU
THẦU

QLDA

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 2

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 9

KẾ TỐN TRƯỞNG


PHỊNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHỊNG
ĐẦU TƯ

KINH
DOANH

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 3

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 10

PHỊNG
KINH
DOANH
VẬT TƯ
TB

ĐỘI
XÂY

DỰNG
SỐ 4

ĐỘI THI
CƠNG
CƠ GIỚI

ĐỘI LẮP
ĐẶT
ĐIỆN
NƯỚC

CHI
NHÁNH
TẠI
HÀ NỘI

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 5

ĐỘI NỘI
THẤT
HOÀN
THIỆN

CHI
NHÁNH
TẠI

QUẢNG
NINH

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 6

BAN
ĐIỀU
HÀNH
TRỰC
THUỘC


1
6

Chức năng của giám đốc công ty:
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công Ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền & nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị. Thực hiện kế hoạch kinh doanh & phương án đầu tư của Công Ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công Ty
như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong
Công Ty, trừ các chức danh do Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên bổ
nhiệm.
Ngồi ra cịn phải thực hiện các nhiệm vụ khác & tuân thủ một số nghĩa vụ
của người quản lý Cơng Ty theo Luật pháp quy định.

Phịng tài chính kế tốn:
- Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt
động tài chính - kế tốn, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng
chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của
các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của tồn Tổng cơng ty.
Tổ chức theo dõi và đơn đốc các đơn vịthực hiện kế hoạch tài chính được giao.
- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và
hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo
chế độ kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên
nhất là các đơn vị hạch toán phụ thuộc.


1
7

- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thơng tin cho cho lãnh đạo Tổng
cơng ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng
tài sản vật tư, tiền vốn của các đơn vị thành viên cũng như tồn Tổng cơng ty.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác. Huy động các nguồn vốn phục vụ kịp
thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra hoạt động kế tốn tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty
(tự kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra).
- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của
Văn phịng Tổng cơng ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ
cước, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động
hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà nước...), đồng thời thanh toán, quyết
toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên.
- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt
công tác sản xuất kinh doanh của Văn phịng cũng như cơng tác chỉ đạo

quản lý của lãnh đạo Tổng cơng ty với tồn ngành.
Phịng kế hoạch kĩ thuật:
-Cơng tác kế hoạch.
-Phịng có trách nhiệm tham mưu giúp ban giám đốc công ty thức hiện nhiệm
vụ quản lí đầu tư xây dựng các dự án do công ty làm chủ đầu tư.
-Công tác thẩm định, kĩ thuật và quản lí chất lượng cơng trình.
-Giúp giám đốc công ty hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách, các quy chuẩn tiêu chuẩn, định


1
8

mức kinh tế kĩ thuật thuộc lĩnh vực quản lí của công ty, tuyên truyền phổ biến
thông tin, giáo dục pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lí của phịng theo quy
định của pháp luật.
-Giúp giám đốc công ty thực hiện các chức năng quản lí trên các lĩnh vực do
phịng quản lí theo quy định của pháp luật.
-Báo cáo định kì và đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực do
phịng quản lí theo quy định của pháp luật và yêu cầu của giám đốc công ty.
-Quản lí cơng chức, tài sản do giám đốc cơng ty giao cho phòng.
-Thực hiện 1 số nhiệm vụ khác theo u cầu của giám đốc cơng ty.
Phịng đấu thầu và quản lí dự án:
- Lập kế hoạch nhân lực và thiết bị trình Lãnh đạo Cơng ty phê duyệt trước
khi triển khai thi cơng. Phối hợp với các phịng ban chức năng điều động nhân
lực, thiết bị, vật tư đảm bảo hiệu quả cho các dự án.
-  Lập hồ sơ dự thầu,hồ sơ chào giá các dự án Công ty tham gia.
-  Lập biện pháp thi cơng, lập dự tốn, nghiệm thu khối lượng, thanh quyết
toán các dự án thi cơng trình Lãnh đạo cơng ty phê duyệt. Kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện tiến độ, chất lượng. thu hồi vốn, biện pháp thi cơng, biện pháp

an tồn lao động, hiệu quả các dự án…
- Làm các thủ tục về hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và trình Lãnh đạo
Công ty phê duyệt lựa chọn nhà thầu trúng thầu tại các dự án mà Công ty làm
chủ đầu tư do phịng trực tiếp quản lí.
- Soạn thảo các văn bản ghi nhớ, thương thảo các hợp đồng kinh tế, các
phương án giá của các cơng việc thuộc phịng trình Lãnh đạo Công ty phê
duyệt.


1
9

-  Đánh giá, theo dõi chập nhật danh sách nhà thầu phụ.
- Xét duyệt danh sách đào tạo và nhu cầu đào tạo hàng năm của Phòng gửi về
phòng Tổ chức hành chính.
-  Phối hợp với các phịng ban chức năng trong Cơng ty duy trì và cải tiến hệ
thống QLCL theo tiêu chuản ISO 9001:2000 để phù hợp với mọi u cầu hoạt
động sản xuất kinh doanh của tồn Cơng ty.
- Phợp với các phịng ban chức năng trong Cơng ty để lên kế hoạch điều phối
nhân lực,máy móc giữa các cơng trường trình Lãnh đạo Cơng ty phê duyệt.
Phịng tổ chức hành chính:
-Cơng tác tổ chức bộ máy, cơng tác cán bộ của công ty và các đơn vị trực
thuộc theo thẩm quyền ;
-Công tác lao động tiền lương, công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ
theo chế độ, chính sách của cơng ty.
-Cơng tác hành chính, quản trị, lưu trữ hồ sơ, quản lý trang thiết bị, tài sản,
công tác bảo vệ, an ninh trật tự của cơng ty.
-Cơng tác kế tốn, tài vụ, Kế tốn cấp 1 và cấp 2.
-Thường trực Hội đồng lương ; Hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật; Hội
đồng thanh lý tài sản của công ty.

-Tham gia soạn thảo các văn bản pháp quy có liên quan đến chức năng nhiệm
vụ của cơng ty giao.
Phịng đầu tư và kinh doanh:
-Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và
xây dựng kế hoạch tổng thể của công ty bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất
kinh doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư , dựtrữ Quốc Gia và
các kế hoạch liên quan đến hoạt động của công ty.


2
0

-Tham khảo ý kiến của các phịng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch dự trữ lưu thông, kế hoạch nhập, xuất dự trữ
Quốc gia và các kế hoạch khác của Giám đốc.
-Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hoá thị trường muối trong
phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.
-Cân đối lực lượng hàng hố và có kế hoạch điều hồ hợp lý trong sản xuất
lưu thơng góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu quả kinh doanh trong tồn
bộ cơng ty.
-Tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê trong tồn
bộ cơng ty để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên Giám đốc
hoặc báo cáo đột xuất khi Giám đốc yêu cầu và báo cáo lên cấp trên theo
quy định.
-Bảo đảm bí mật các thơng tin kinh tế đối với những người khơng có trách
nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-Làm báo cáo sơ kết, tổng kết 6 tháng và hàng năm của cơng ty.
Phịng kinh doanh vật tư thiết bị:
- Tham mưu Ban Giám Đốc trong các lĩnh vực: đầu tư, mua sắm vật tư, trang

thiết bị máy móc phục vụ cán bộ cơng nhân viên trong công ty.
- Xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí duy tu bảo dưỡng, sửa chữa lớn các
tài sản: đổi mới trang thiết bị, từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật
của cơng ty..


2
1

- Tổ chức các hoạt động mời thầu, đấu thầu mua sắm vật tư, trang thiết bị máy
móc và xây dựng các cơng trình cơ bản cho các đơn vị trong công ty. Thường
trực của các Hội đồng đấu thầu.
- Hàng năm, phối hợp với phịng Kế hoạch Tài chính tổ chức kiểm kê, đánh
giá lại giá trị tài sản, thanh lý tài sản của đơn vị và thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định nhà nước.
- Tổ chức triển khai và phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác xây dựng
và phát triển cơ sở vật chất của công ty.
- Quản lý đội xe và điều phối sử dụng các phương tiện vận chuyển phục vụ
công tác của công ty.
- Phụ trách công tác bảo vệ, an ninh trật tự, phịng chống cháy nổ trong tồn
cơng ty.
- Kiến nghị khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ viên chức trong việc sử dụng,
bảo vệ tài sản thực hành tiết kiệm.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ công tác sử dụng, đầu tư và quản lý tài sản theo
quy định của công ty.
- Thực hiện các công việc khác do Ban Giám Đốc điều hành.


2
2


Phần II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH
1. Những căn cứ chủ yếu để lập kế hoạch kinh doanh.
Muốn có 1 kế hoạch kinh doanh tốt, trước tiên ta phải hiểu và phân tích
rõ những yếu tố bên trong cũng như bên ngoài tác động tới doanh
nghiệp, nhờ đó mà ta có căn cứ để lập 1 kế hoạch kinh doanh sát với
thực tế của doanh nghiệp, 1 bản kế hoạch tốt trước hết phải phù hợp với
doanh nghiệp và trong từng bối cảnh của doanh nghiệp đang gặp phải.
Sau đây là những yếu tố về mơi trường bên ngồi và nguồn lực của
doanh nghiệp, và cũng là căn cứ để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
1.1.

Môi trường kinh doanh
Các đối thủ cạnh tranh

Trong ngành xây dựng hiện nay, các doanh nghiệp tham gia rất nhiều,
có thể kể đến 1 số doanh nghiệp lớn tại Việt Nam là: Tổng Công ty Xây
dựng số 1, Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà, Tổng Công ty Xây dựng
Công Nghiệp Việt Nam-VINAINCON, Tổng Công ty Xây dựng và
Phát triển Hạ tầng LICOGI, Tổng công ty Sông Hồng, Tổng cơng ty
xây dựng Hà Nội….
Đất nước ta cịn đang trên đà phát triển, vì vậy có rất nhiều doanh
nghiệp Xây dựng cũng là điều dễ hiểu, đó cũng là 1 thách thức đặt ra
đối với Công ty Cổ phần Xây dựng số 15-VINACONEX15 .Các doanh
nghiệp kể trên đều là những doanh nghiệp đã trưởng thành vững mạnh,
là những tập đoàn kinh tế đa doanh có ảnh hưởng to lớn đối với
VINACONEX15 trên hầu hết các lĩnh vực.
Nhà cung cấp
Nguồn nguyên vật liệu: Đặc thù của ngành sản xuất công nghiệp và xây dựng

là cần nguồn nguyên vật liệu lớn chủ yếu là sắt thép, xi măng, cát, đá, sỏi…


2
3

Ngồi một số loại thép thơng thường, xi măng, cát, đá, sỏi… Công ty mua từ
các nhà cung cấp tin cậy trong nước, Cơng ty cịn chủ động nhập khẩu một số
loại thép cường độ cao từ các nước như Thái Lan, Malaysia, Singapore để kịp
thời sản xuất và tiết kiệm chi phí đầu vào.
Sự ổn định của các nguồn cung cấp này: Công ty đã chủ động đặt quan hệ
với nhiều nhà cung cấp, tạo dựng mối quan hệ hợp tác tin cậy nhằm tạo ra
những nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào ổn định, giá cả cạnh tranh.
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu lợi nhuận: Thời gian
vừa qua thị trường sắt thép và xi măng có một số biến động mạnh về giá cả đã
ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của tồn bộ ngành
nói chung và Cơng ty nói riêng. Tuy nhiên, để tránh những tác động xấu do sự
biến động của giá cả nguyên vật liệu đầu vào, Ban lãnh đạo Cơng ty đã có
những chính sách dự trữ nguyên vật liệu tồn kho một cách phù hợp vừa đảm
bảo có đủ nguồn vật tư ổn định phục vụ sản xuất, vừa hạn chế được những
biến động bất thường của giá cả nguyên vật liệu, đồng thời không làm ứ đọng
vốn lưu động nằm ở nguyên vật liệu tồn kho.
Đối thủ tiềm ẩn
Việt Nam đã gia nhập WTO. Trong thời gian tới Việt Nam cũng sẽ xây
dựng rất nhiều khu công nghiệp hiện đại sẽ ra đời. Đây là những điều kiện hết
sức thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc phát triển. Song doanh nghiệp cũng
có thể gặp nhiều thách thức khi các công ty, tập đoàn lớn trong khu vực và thế
giới sẽ thâm nhập vào Việt Nam. Do vậy, từ khi gia nhập WTO đối thủ tiềm
ẩn đáng lo ngại nhất là các công ty có vốn đầu tư nước ngồi hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng.



2
4

1.2 Phương pháp tính dự tốn giá thành xây lắp cơng trình.
Bảng 6- cơ cấu giá thành xây lắp theo lược đồ sau:
Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí nhân cơng

Chi phí máy xây dựng

Giá thành xây lắp
Chi phí quản lý hành
chính

Chi phí phục vụ nhân
cơng trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí phục vụ thi
cơng

Chi phí gián tiếp khác



2
5

Tính tốn chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Là giá trị các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các loại vật liệu luân
chuyển, phụ tùng, nửa thành phẩm..cần thiết để hồn thành một đơn vị khối
lượng cơng tác hoặc kết cấu xây lắp cơng trình ( khơng bao gồm giá trị vật
liệu tính trực tiếp vào chi phí khác, sử dụng máy thi cơng).

VL= ∑(A.Gdz)+VLf
VL: Vật liệu trực tiếp
A: Định mức hao phí vật liệu kể cả hao hụt thi công và hao hụt tự nhiên được
quy định trong định mức dự tốn.
VLf: Chi phí vật liệu phụ khác được quy định thống nhất trong các định mức
dự tốn bằng tiền.
Chi phí nhân cơng
Là chi phí lương chính của cơng nhân trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối
lượng cơng tác.

NC= B x TL
NC: Chi phí nhân cơng trực tiếp
B: Định mức hao phí ngày cơng bình qn trực tiếp trong định mức dự tốn.
TL: Tiền lương ngày công trực tiếp theo cấp bậc công việc.
Chi phí máy thi cơng
Là chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao
sửa chữa lớn, nhỏ, chi phí nhiên liệu động lực và chi phí nhân cơng điều khiển
máy thi cơng ( kể cả phụ cấp khu vực và lương cơ bản).

M=∑(C.Gcm)+Mf

M: Chi phí máy thi cơng.
C: Định mức sử dụng ca máy thi cơng trong định mức dự tốn.


×